Trình tự, thủ tục nhận và gửi hồ sơ ủy thác tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Việt Nam tại Bộ Ngoại giao và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài

Trình tự, thủ tục nhận và gửi hồ sơ ủy thác tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Việt Nam tại Bộ Ngoại giao và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài được quy định như thế nào? Và được quy định ở đâu? Tôi không có điều kiện tìm hiểu về nội dung này, nhưng hiện nay gia đình tôi đang có một số vấn đề liên quan đến tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự nên rất mong các anh chị có thể trả lời giùm tôi. Tôi cảm ơn Ngân hàng hỏi đáp pháp luật nhiều. Chúc các anh chị ngày càng phát triển. Trân trọng! Hoàng Văn Bình, Kiên Giang.

Trình tự, thủ tục nhận và gửi hồ sơ ủy thác tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Việt Nam tại Bộ Ngoại giao và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài được hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành, theo đó:

1. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm vào sổ hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam và chuyển hồ sơ cho cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ ủy thác tư pháp do Bộ Tư pháp chuyển đến.

2. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm vào sổ hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam và chuyển hồ sơ ủy thác tư pháp cho cơ quan có thẩm quyền nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ ủy thác tư pháp.

3. Việc thực hiện tống đạt theo kênh ngoại giao, lãnh sự trực tiếp theo Công ước Tống đạt cho công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài nếu nước đó không phản đối hoặc pháp luật nước đó cho phép thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao và Tòa án nhân dân tối cao.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về trình tự, thủ tục nhận và gửi hồ sơ ủy thác tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Việt Nam tại Bộ Ngoại giao và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, được quy định tại Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng!

Bộ Ngoại giao
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Ngoại giao
Hỏi đáp Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao hiện nay là ai? Tiểu sử Thứ trưởng Bộ Ngoại giao hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước về biên giới, lãnh thổ quốc gia?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Ngoại giao công bố danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục Lãnh sự có các tổ chức trực thuộc nào? Chức năng của Cục Lãnh sự là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị trí và chức năng của Bộ Ngoại giao là gì? Nhiệm vụ của Bộ Ngoại giao trong công tác ngoại giao kinh tế như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đất cho Bộ Ngoại giao thuê
Hỏi đáp pháp luật
Bộ Ngoại giao trả lời về việc thu phí cấp đổi hộ chiếu
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao liên quan đến vốn ODA, vốn ưu đãi
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong phòng, chống khủng bố
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong phòng, chống mua bán người
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Ngoại giao
Thư Viện Pháp Luật
363 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Ngoại giao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Ngoại giao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào