Chứng từ kế toán được quy định như thế nào?

Chứng từ kế toán được quy định như thế nào? Chào quý anh chị ban biên tập Thư Ký Luật! Em đang có một số thắc mắc về pháp lý trong lĩnh vực kế toán mong được các anh chị hỗ trợ. Anh chị cho em hỏi: Chứng từ kế toán được quy định như thế nào? Rất mong nhận được câu trả lời của quý anh chị, em xin chân thành cảm ơn!

Theo quy định hiện hành tại Điều 5 Nghị định 174/2016/NĐ-CP thì chứng từ kế toán được quy định như sau:

1. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu theo các nội dung quy định tại Điều 16 Luật kế toán.

2. Đơn vị kế toán trong hoạt động kinh doanh được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật kế toán, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3. Trường hợp người khiếm thị là người bị mù hoàn toàn thì khi ký chứng từ kế toán phải có người sáng mắt được phân công của đơn vị phát sinh chứng từ chứng kiến. Đối với người khiếm thị không bị mù hoàn toàn thì thực hiện ký chứng từ kế toán như quy định tại Luật kế toán.

4. Đơn vị kế toán sử dụng chứng từ điện tử theo quy định tại Điều 17 Luật kế toán thì được sử dụng chữ ký điện tử trong công tác kế toán. Chữ ký điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử được thực hiện theo quy định của Luật giao dịch điện tử.

5. Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính ở Việt Nam phải được dịch các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật kế toán ra tiếng Việt. Đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của nội dung chứng từ kế toán được dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt. Bản chứng từ kế toán dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.

Các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài như các loại hợp đồng, hồ sơ kèm theo chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và các tài liệu liên quan khác của đơn vị kế toán không bắt buộc phải dịch ra tiếng Việt trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chứng từ kế toán được quy định tại Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.

Trân trọng!

Chứng từ kế toán
Hỏi đáp mới nhất về Chứng từ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19/2020/TT-BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tài liệu chứng từ kế toán bị mất, hư hỏng do thiên tai bão lụt?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi công cụ, dụng cụ theo Thông tư 107?
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực nào? Ký chứng từ kế toán bằng loại mực phai màu thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn lưu trữ tài liệu, chứng từ kế toán năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa mới nhất theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng từ trả tiền thuê tài sản gồm có những gì? Thời hạn thuê tài sản là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng từ kế toán
Thư Viện Pháp Luật
287 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng từ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng từ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào