Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư được quy định như thế nào?

Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư được quy định như thế nào? Chào mọi người, em có một vấn đề hi vọng được các anh chị trong Thư ký luật giải đáp. Em tên là Hoàng Anh Thư, SĐT: 098***. Em có nghe nói từ đầu năm 2017 thì một số mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư sẽ giảm. Em không rõ lắm, cho em hỏi: Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư được quy định như thế nào? Em xin cảm ơn và mong sớm nhận được câu trả lời!

Mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:

- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư: 100.000 (đồng/lần)

- Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư: 800.000 (đồng/lần)

- Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam: 20.000.000 (đồng/lần)

- Phí thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam: 4.000.000 (đồng/lần)

- Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề; thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000 (đồng/lần)

- Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (đồng/lần)

- Phí thẩm định điều kiện gia hạn hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 (đồng/lần)

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; 5.000.000 (đồng/lần)

- Phí thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 (đồng/lần)

- Phí thẩm định điều kiện hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam: 600.000 (đồng/lần)

- Phí thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam: 400.000 (đồng/lần)

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư, được quy định tại Thông tư 220/2016/TT-BTC. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng! 

Hành nghề luật sư
Hỏi đáp mới nhất về Hành nghề luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
Lợi dụng nghề nghiệp để quan hệ tình cảm nam nữ bất chính với khách hàng có vi phạm quy tắc đạo đức nghề luật sư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh? Hướng dẫn cách viết thư tư vấn pháp lý bằng Tiếng Anh?
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn hành nghề luật sư thì phải học khối nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày truyền thống của Luật sư Việt Nam là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày mùng 10 tháng 10 hằng năm là ngày gì? Người lao động có được nghỉ việc hưởng nguyên lương vào ngày 10 tháng 10 hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người không tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ hành nghề luật sư bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mạo danh Luật sư để hành nghề luật sư khi không có bằng cấp bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định của pháp luật về phạm vi hành nghề luật sư
Hỏi đáp pháp luật
Quy định xử lý vi phạm hành chính về mức xử phạt đối với hoạt động hành nghề luật sư
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hành nghề luật sư
Thư Viện Pháp Luật
188 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hành nghề luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào