Tài khoản Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kế toán Doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kế toán Doanh nghiệp được quy định như thế nào? Bạn đọc Minh Dũng, địa chỉ mail dung****@gmail.com hỏi: Chào mọi người, em có một vấn đề hi vọng được các anh chị trong Thư ký luật giải đáp. Em hiện đang theo học thêm văn bằng về Kế toán- Kiểm toán. Em có rất nhiều những thắc mắc về các quy định pháp luật liên quan, mặc dù đã tìm hiểu sơ qua nhưng vẫn còn nhiều điều chưa rõ. Em muốn hỏi: Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kế toán Doanh nghiệp được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào hướng dẫn về điều này? Em xin cảm ơn và mong sớm nhận được câu trả lời!

Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kế toán Doanh nghiệp được hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư 200/2014/TT-BTC và được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 177/2015/TT-BTC để áp dụng đối với BHTG Việt Nam, theo đó:

1. Nguyên tắc kế toán 

a) Tài khoản này chỉ được sử dụng ở Trụ sở chính để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn như: các khoản tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn như các khoản cho vay hỗ trợ các tổ chức tham gia BHTG trước ngày 01/01/2013, các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn mà BHTG Việt Nam được phép thực hiện theo quy định. 

b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư (nếu có) như: Chi phí giao dịch, môi giới, cung cấp thông tin, tư vấn, lệ phí, thuế và phí ngân hàng... 

c) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng số lượng. 

d) Đơn vị phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản đầu tư như lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi tín phiếu và lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn; các khoản lãi, lỗ khi thu hồi hoặc thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. Khoản tiền lãi dồn tích cho giai đoạn trước khi đơn vị mua lại khoản đầu tư được ghi giảm giá trị khoản đầu tư. 

2. Sửa đổi, bổ sung nội dung phản ánh của tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 

Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, có 4 tài khoản cấp 2: 

- Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của tiền gửi có kỳ hạn. 

- Tài khoản 1282 - Trái phiếu: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các loại trái phiếu mà đơn vị có khả năng và có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn. 

- Tài khoản 1283 - Tín phiếu: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các loại tín phiếu mà đơn vị có khả năng và có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn. 

- Tài khoản 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, tín phiếu), bao gồm cả các khoản cho vay hỗ trợ các tổ chức tham gia BHTG trước ngày 01/01/2013. 

3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 

a) Khi gửi tiền có kỳ hạn, mua trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác để nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền, ghi: 

Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 

Có các TK 111, 112. 

b) Các chi phí liên quan trực tiếp tới việc gửi tiền có kỳ hạn, mua trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác để nắm giữ đến ngày đáo hạn (Chi phí giao dịch, cung cấp thông tin, tư vấn pháp lý...), ghi: 

Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 

Có các TK 111, 112... 

c) Định kỳ kế toán ghi nhận khoản phải thu về lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi tín phiếu, lãi từ các khoản đầu tư khác, ghi: 

Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền) 

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1383, 1384, 1385, 1388) (nếu chưa thu tiền) 

Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (lãi nhập gốc) 

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 

Trường hợp nếu lãi trái phiếu, lãi tín phiếu, lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn phải thu bao gồm cả khoản tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi đơn vị mua lại khoản đầu tư đó thì đơn vị phải phân bổ số tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà đơn vị mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi đơn vị mua lại khoản đầu tư thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó, ghi: 

Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền) 

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1384, 1385, 1388) (nếu chưa thu tiền) (tổng số tiền lãi phải thu) 

Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (phần tiền lãi dồn tích trước khi đơn vị mua mua lại khoản đầu tư) 

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi của các kỳ sau khi đơn vị mua khoản đầu tư). 

d) Khi thu hồi hoặc thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, ghi: 

Nợ các TK 111, 112, 131,... (theo giá trị hợp lý) 

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch nhỏ hơn giữa giá trị thu hồi hoặc giá thanh lý, nhượng bán và giá trị ghi sổ khoản đầu tư) 

Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) 

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch lớn hơn giữa giá trị thu hồi hoặc giá thanh lý, nhượng bán và giá trị ghi sổ khoản đầu tư). 

đ) Kế toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu, tín phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn: 

đ1) Trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu nhận lãi trước: 

- Khi trả tiền mua trái phiếu, tín phiếu nhận lãi trước, ghi: 

Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282, 1283) 

Có các TK 111, 112 (số tiền thực chi) 

Có TK 33871 - Doanh thu tiền lãi nhận trước (phần lãi nhận trước). 

- Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi: 

Nợ TK 33871 - Doanh thu tiền lãi nhận trước 

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (51512, 51513). 

- Thu hồi trái phiếu, tín phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi: 

Nợ các TK 111, 112,... (theo giá trị hợp lý) 

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch nhỏ hơn giữa giá trị thu hồi và giá trị ghi số khoản đầu tư) (6351) 

Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) (1282, 1283) 

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch lớn hơn giữa giá trị thu hồi và giá trị ghi sổ khoản đầu tư) (51512, 51513). 

đ2) Trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu nhận lãi định kỳ: 

- Khi trả tiền mua trái phiếu, tín phiếu, ghi: 

Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282, 1283) 

Có các TK 111, 112 

- Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu, tín phiếu: 

Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền) 

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1384, 1385) (nếu chưa thu tiền) 

Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282, 1283) (Phần lãi dồn tích trước khi đơn vị mua trái phiếu, tín phiếu) 

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (51512, 51513) (phần tiền lãi của kỳ sau khi đơn vị mua trái phiếu, tín phiếu). 

- Thu hồi trái phiếu, tín phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi: 

Nợ các TK 111, 112,... (theo giá trị hợp lý) 

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch nhỏ hơn giữa giá trị thu hồi và giá trị ghi sổ khoản đầu tư) (6351) 

Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) (1282, 1283) 

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch lớn hơn giữa giá trị thu hồi và giá trị ghi sổ khoản đầu tư) (51512, 51513). 

đ3) Trường hợp mua trái phiếu, tín phiếu nhận lãi sau: 

- Khi trả tiền mua trái phiếu, tín phiếu, ghi: 

Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282, 1283) 

Có các TK 111, 112. 

- Định kỳ tính lãi trái phiếu, tín phiếu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi: 

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1384, 1385) 

Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282, 1283) (Phần lãi dồn tích trước khi đơn vị mua trái phiếu, tín phiếu) 

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (51512, 51513) (phần tiền lãi của kỳ sau khi đơn vị mua trái phiếu, tín phiếu). 

- Khi đến hạn thanh toán trái phiếu, tín phiếu thu hồi gốc và lãi trái phiếu, tín phiếu, ghi: 

Nợ các TK 111, 112 

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ) (6351) 

Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) (1282, 1283) 

Có TK 138 - Phải thu khác (1384, 1385) (số lãi của các kỳ trước) 

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (51512, 51513) (lãi kỳ đáo hạn) 

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) (51512, 51513).

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kế toán Doanh nghiệp , được quy định tại Thông tư 177/2015/TT-BTC. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng! 

Doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp báo cáo bảo hiểm năm 2025 của doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
CSR là viết tắt của từ gì? Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp gồm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
CFO là gì? CFO viết tắt của từ gì? Giám đốc công ty cổ phần có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp là gì? Có những loại hình doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
COO là gì? COO là viết tắt của từ gì? Công ty TNHH 1 thành viên có được thuê Giám đốc để điều hành hoạt động kinh doanh của công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ là gì? Một số thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ năng lực công ty gồm những gì? Hiện nay doanh nghiệp được hưởng những quyền lợi gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ phó giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thoái vốn là gì? Các hình thức doanh nghiệp thoái vốn hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh tra các doanh nghiệp kê khai khống các khoản chi phí tiền lương?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
404 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào