Nội dung thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng

Nội dung thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm việc trong lĩnh vực xây dựng. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn. Nội dung thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Bảo Châu (chau****@gmail.com)

Nội dung thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng được quy định tại Điều 52 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng như sau:

1. Ban hành và hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

2. Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của các Bộ, ngành, địa phương, các chủ thể tham gia xây dựng công trình và kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng khi cần thiết.

3. Yêu cầu, đôn đốc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra công tác quản lý chất lượng và chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi quản lý của mình.

4. Hướng dẫn việc đăng ký thông tin năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên cả nước và đăng tải trên trang thông tin điện tử do Bộ quản lý theo quy định.

5. Thẩm định thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

6. Kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ và phối hợp với Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra đối với các công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.

7. Hướng dẫn về chi phí cho việc lập, thẩm tra và điều chỉnh quy trình bảo trì; xác định tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng và hướng dẫn việc đóng góp chi phí để bảo trì đối với các công trình thuộc phạm vi quản lý của Bộ; hướng dẫn phương pháp lập dự toán bảo trì công trình xây dựng và tổ chức lập, công bố các định mức xây dựng phục vụ bảo trì công trình xây dựng.

8. Kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng, đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành trong quá trình khai thác sử dụng.

9. Xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng đối với công trình hết tuổi thọ thiết kế, xử lý đối với công trình có biểu hiện xuống cấp về chất lượng, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng và thông báo thông tin các công trình hết thời hạn sử dụng được tiếp tục sử dụng, tạm dừng sử dụng đối với các công trình thuộc phạm vi quản lý của Bộ.

10. Chủ trì, phối hợp cùng các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các địa phương có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo trì công trình xây dựng trên phạm vi toàn quốc.

11. Tổ chức giám định chất lượng đối với các công trình xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định này khi được yêu cầu hoặc khi phát hiện công trình có chất lượng không đảm bảo yêu cầu theo thiết kế, có nguy cơ mất an toàn chịu lực.

12. Tổ chức giám định nguyên nhân sự cố theo quy định tại Điều 49 Nghị định này đối với các công trình xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định này.

13. Chủ trì tổ chức xét giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

14. Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ hằng năm về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên phạm vi cả nước và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

15. Xử lý vi phạm về quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định.

16. Thực hiện các nội dung quản lý khác theo quy định của pháp luật có liên quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Trên đây là quy định về Nội dung thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Bộ Xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các Thứ trưởng Bộ Xây dựng duy trì hội ý định kỳ bao lâu một lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc Bộ Xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Xây dựng được thành lập vào năm nào? Cơ quan nào là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng sẽ không còn Vụ Quản lý doanh nghiệp và Cục Công tác phía nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức năng của Bộ Xây dựng được quy định như thế nào? Nhiệm vụ của Bộ Xây dựng trong quy hoạch xây dựng, kiến trúc là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ xây dựng thay đổi đơn giá nhưng tỉnh chưa quy định thì áp dụng đơn giá nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bộ xây dựng có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công tác người khuyết tật?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục ký hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và Thông số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Lựa chọn tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng công trình xây dựng theo Thông tư 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Điều chỉnh giá nhiên liệu theo quy định của Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
152 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào