Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Trường, đang sinh sống ở Quảng Bình, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn thế nào? Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn. (Minh Trường_091**)

Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định tại Điều 22 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015, theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là người đứng đầu Ủy ban nhân dân tỉnh và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Lãnh đạo, điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

2. Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện; yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đình chỉ, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới khi không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vi phạm pháp luật; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;

3. Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

4. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính; chỉ đạo công tác cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở địa phương;

5. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy bannhân dân tỉnh và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ;

6. Tổ chức việc phối hợp với cơ quan nhà nước cấp trên đóng tại địa bàn tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật;

7. Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

8. Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, các phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

9. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

10. Tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;

11. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước ở trung ương phân cấp, ủy quyền.

Trên đây là quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015.

Trân trọng!

Ủy ban nhân dân tỉnh
Hỏi đáp mới nhất về Ủy ban nhân dân tỉnh
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc tổ chức họp báo đối với UBND cấp tỉnh
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh nơi giao quân
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh trong việc quản lý khu công nghệ thông tin tập trung
Hỏi đáp pháp luật
UBND cấp tỉnh muốn vay lại từ nguồn vốn vay ODA phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Mức trả nợ của UBND cấp tỉnh đối với các khoản vay lại vốn ODA là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm trả nợ của UBND cấp tỉnh khi vay lại nguồn vốn ODA được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc thực hiện thủ tục hành chính?
Hỏi đáp pháp luật
Việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh về an ninh, trật tự ở địa phương được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh trong việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
Hỏi đáp pháp luật
Mức phạt tiền hành vi diễn tập quân sự trong khu vực biên giới biển không thông báo UBND cấp tỉnh
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ủy ban nhân dân tỉnh
Thư Viện Pháp Luật
148 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ủy ban nhân dân tỉnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào