Hộ nghèo thuộc đối tượng miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

Pháp luật hiện hành quy định về đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp? Gia đình tôi được công nhận là hộ nghèo thì có được ưu tiên miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp không?B

Theo Điều 1 Nghị định số 20, ngày 20-3-2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24-11-2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, thì đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:

1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hằng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

Diện tích đất trồng cây hằng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hằng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.

2. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận cho hộ nghèo.

3. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

- Hộ gia đình, cá nhân nông dân được Nhà nước giao hoặc công nhận đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển quyền sử dụng đất.

- Hộ gia đình, cá nhân nông dân bao gồm: Những người có hộ khẩu thường trú tại địa phương; những người có nguồn sống chính bằng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là cư trú lâu dài tại địa phương nhưng chưa có hộ khẩu thường trú; những hộ gia đình, cá nhân trước đây hoạt động trong các ngành nghề phi nông nghiệp và có hộ khẩu thường trú tại địa phương nay không có việc làm; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, công nhân và bộ đội nghỉ mất sức hoặc nghỉ việc do sắp xếp lại sản xuất, tinh giảm biên chế hưởng trợ cấp một lần hoặc hưởng trợ cấp một số năm về thường trú tại địa phương; con của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân sống tại địa phương đến tuổi lao động nhưng chưa có việc làm.

- Hộ gia đình, cá nhân là xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

Việc giao khoán đất của hợp tác xã

và nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 8-11-2005 của Chính phủ.

- Hộ gia đình, cá nhân là nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

Theo quy định trên, nếu hộ anh Chín được Nhà nước công nhận là hộ chuẩn nghèo thì hộ gia đình anh thuộc đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ nông dân là người già yếu không?
Hỏi đáp pháp luật
Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp với đất đồi núi trọc trong thời hạn bao nhiêu lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Hộ nghèo thuộc đối tượng miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Đất đồi núi trọc được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Hộ gia đình là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
321 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào