Xác định thuế sử dụng đất nông nghiệp trong trường hợp vượt hạn mức

Ông Mục là một nông dân cư trú tại xã M, được giao 35ha đất trồng cây lâu năm. Ông sử dụng đất này để trồng các loại cây ăn quả (thu hoạch hàng năm). Thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm là 10.800kg thóc (thuế ghi thu bình quân là 300kg/ha, thuế bổ sung của phần diện tích vượt hạn mức là 300kg). Nghe tin trên đài về việc Quốc hội có nghị quyết miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, ông Mục đến Uỷ ban nhân dân xã hỏi xem mình có thuộc diện được miễn, giảm không?

Về căn cứ pháp lý để xem xét trường hợp của ông Mục:
Căn cứ vào tiểu mục 4 Mục 2 Phần V Thông tư số 89/TC-TCT và tiểu mục 4 Mục III Thông tư số 112/2003/TT-BTC, việc xác định số thuế miễn, giảm và phải nộp để đề nghị Uỷ ban nhân dân huyện quyết định thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã. Khi ông Mục đến hỏi, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã có thể ủy quyền cho cán bộ tài chính xã trực tiếp giải thích.
Căn cứ quy định tại tiểu mục 2 và 4 Mục I Thông tư số 112/2003/TT-BTC, ông Mục thuộc đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức và giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp vượt hạn mức.
Căn cứ quy định tại điểm 1.4 tiểu mục 1 Mục I Thông tư số 112/2003/TT-BTC, thì hạn mức sử dụng đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm đối với các xã trung du, miền núi là không quá 30ha.
Như vậy, với tổng số đất nông nghiệp được giao là 35ha, thì diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức của ông Mục là 5ha.
Việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho ông Mục được thực hiện theo Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội như sau:
- Miễn thuế cho diện tích trong hạn mức: 30ha x 300kg/ha = 9.000kg
- Giảm 50% thuế của diện tích đất vượt hạn mức: 5ha x 300kg/ha x 1,2 x 50% = 900kg
- Tổng số thuế hộ nông dân này được miễn, giảm: 9.000kg + 900kg = 9.900kg
- Số thuế còn phải nộp: 10.800kg - 9.900kg = 900kg

Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Thông tư 80 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp lần đầu chậm nhất là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thể đứng tên trên sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp? Thông báo số thuế phải nộp được lưu thành mấy bản?
Hỏi đáp pháp luật
Thuế sử dụng đất nông nghiệp chậm nộp bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Năm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý vi phạm Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
412 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế sử dụng đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào