Về việc đóng Bảo hiểm cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Chào anh chị Cty em chuẩn bị có nhân viên là người Nhật tới làm việc. 2 bên đang thỏa thuận: 1 là làm full-time. 2 là làm parttime. Trong cả 2 TH trên thì nv đóng BH như thế nào ạ? Nếu làm part-time thì có cần đóng BH nữa ko ạ? Vì họ cũng ko có nhu cầu đóng ở VN Thủ tục đóng BH cho người nn có khác với người Vn ko ạ? Có được làm hợp đòng thử việc 3 hoặc 6 tháng không ạ? Mức tối thiểu để đóng BH cho nv nn này là bn? Mức lương bên em chi trả cũng không cao lắm vì họ sang đây làm việc theo "tình nguyện" là chính. Anh chị tư vấn chi tiết giúp em với ạ! Bên em đang đứng ra xin thẻ lao động và tạm trú cho nv này rồi ạ

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên;

b) Cán bộ, công chức, viên chức;

c) Công nhân quốc phòng, công nhân công an;

d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân;

đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn;

e) Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

2. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động.

3. Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người sử dụng lao động quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người sử dụng lao động quy định tại khoản 2 Điều này có sử dụng từ mười lao động trở lên.

5. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam trong độ tuổi lao động, không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau đây gọi chung là người lao động.

Thử việc có quy định tại Bộ Luật lao động như sau: đối với lao động có trình độ cao đẳng ĐH thì thời gian thử việc là 2 tháng; đối với lao động làm việc có trình độ trung cấp là 1 tháng và lao động thời vụ 7 ngày.

Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Hỏi đáp mới nhất về Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Hỏi đáp Pháp luật
Những khoản tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là những khoản nào?
Hỏi đáp pháp luật
Công nhân đi làm được 13 ngày có đóng BHXH không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có cần đóng BHXH bắt buộc khi làm việc trực tuyến tại nhà không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các khoản phụ cấp cho người lao động có tính đóng bảo hiểm xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm xã hội của giáo viên mới nhất năm 2023? Phụ cấp thâm niên giáo viên có tính đóng BHXH không?
Hỏi đáp pháp luật
Công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên làm việc đã 4 năm?
Hỏi đáp pháp luật
Truy đóng bảo hiểm do công ty thay đổi chủ đầu tư
Hỏi đáp pháp luật
Tôi muốn tham gia đóng bảo hiểm cho trường học lần đầu
Hỏi đáp pháp luật
Về việc đóng Bảo hiểm cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Đóng bảo hiểm cho lao động có hợp đồng dưới 3 tháng
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Thư Viện Pháp Luật
268 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào