Thời gian tối đa cho viên chức được nghỉ theo chế độ không hưởng lương?

Chồng tôi là cán bộ nhà nước nhưng không may mắc bệnh khá nặng, phải thường xuyên nằm điều trị tại bệnh viện. Chồng tôi được lãnh đạo cơ quan cho nghỉ việc để chữa bệnh không hưởng lương. Xin cho tôi hỏi, thời gian tối đa cho viên chức được nghỉ theo chế độ không hưởng lương là bao lâu?

Theo Điều 79 Bộ luật lao động thì: người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương. Theo đó luật không điều chỉnh cụ thể việc nghỉ không hưởng lương cũng như thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian này hoàn toàn phụ thuộc vào thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Nếu nghỉ ốm hưởng BHXH, tại Điều 23 Luật BHXH quy định  Thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng ba mươi ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới mười lăm năm; bốn mươi ngày nếu đã đóng từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm; sáu mươi ngày nếu đã đóng từ đủ ba mươi năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng bốn mươi ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới mười lăm năm; năm mươi ngày nếu đã đóng từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm; bảy mươi ngày nếu đã đóng từ đủ ba mươi năm trở lên.
2. Người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa không quá một trăm tám mươi ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn một trăm tám mươi ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 của Luật này tuỳ thuộc vào thời gian điều trị tại cơ sở y tế thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Điều 25. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 23 và Điều 24 của Luật này thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 23 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:
a) Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ ba mươi năm trở lên;
b) Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ mười lăm năm đến dưới ba mươi năm;
c) Bằng 45% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới mười lăm năm.
3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
4. Mức hưởng chế độ ốm đau tính theo quy định tại khoản 2 Điều này nếu thấp hơn mức lương tối thiểu chung thì được tính bằng mức lương tối thiểu chung.

Viên chức
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức quản lý hết nhiệm kỳ khi đang trong thời gian công tác ở nước ngoài có được bổ nhiệm lại hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức hộ sinh gồm những chức danh nào? Mức lương viên chức hộ sinh năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức đăng kiểm lên hạng 1 từ 15/07/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức bị đánh giá 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ có đương nhiên bị cho thôi việc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào viên chức quản lý không được cho thôi giữ chức vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức chưa có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp thì có bị hủy kết quả tuyển dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức Khuyến nông viên có nhiệm vụ gì? Hệ số lương của viên chức Khuyến nông viên là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào phải kê khai phiếu bổ sung lý lịch viên chức? Hướng dẫn điền Phiếu bổ sung lý lịch viên chức 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức bị án treo có bị buộc thôi việc không? Đơn vị sự nghiệp công lập có được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức công tác ở địa bàn nào được công nhận là vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức
Thư Viện Pháp Luật
177 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào