Giảng viên là gì?
Căn cứ pháp lý:
Luật giáo dục đại học; Luật giáo dục
Giảng viên là Ngạch công chức ngành giáo dục và đào tạo được xếp cho viên chức, chuyên làm nhiệm vụ giảng dạy ở bậc cao đẳng, đại học. Chức danh của giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư. Trình độ chuẩn của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học là thạc sĩ trở lên.
Giảng viên giảng dạy chương trình đại học phải có trình độ giáo dục từ thạc sĩ hay từ tiến sĩ trở lên?
Mức xử phạt đối với giảng viên đại học sử dụng bằng cấp giả là bao nhiêu?
Giảng viên cao cấp hạng 1 có bắt buộc phải có bằng tiến sỹ không? Mức lương giảng viên cao cấp hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Cách để trở thành giảng viên sau khi tốt nghiệp cử nhân luật? Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giảng viên đại học là gì?
Để được xét thăng hạng lên giảng viên chính hạng 2 cần giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng 3 bao lâu?
Thỉnh giảng là gì? Mẫu hợp đồng thỉnh giảng dành cho nhà giáo không phải là cán bộ, công chức, viên chức mới nhất năm 2024?
Giáo viên thỉnh giảng là gì? Khác gì so với giáo viên cơ hữu?
Giảng viên về đấu thầu không giảng dạy theo đúng chương trình khung do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định có bị xóa tên khỏi hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Từ ngày 15/10/2023 mã số và chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
Từ ngày 15/10/2023, nhiệm vụ của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính gồm những gì?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Điều kiện thành lập trung tâm dịch vụ việc làm là gì? Trung tâm dịch vụ việc làm có nhiệm vụ gì?
- Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội từ 25/12/2024?
- Người tiếp công dân của Bộ Công thương có nhiệm vụ gì khi tiếp công dân? Có được từ chối tiếp công dân có hành vi đe dọa mình không?
- Điều chỉnh tăng vốn trên Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài có phải làm thủ tục gì với Ngân hàng nhà nước không?
- Tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước xem xét kiểm soát đặc biệt khi có tỷ lệ an toàn vốn là bao nhiêu?