Nhà đầu tư nước ngoài có được góp vốn, mua cổ phần vào doanh nghiệp việt nam?

Tôi là một công dân người Mỹ, xin hỏi Luật sư, pháp luật quy định như thế nào việc góp vốn, mua cổ phần của Nhà đầu tư là cá nhân người nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam? Việc hưởng cổ tức, lợi nhuận như thế nào từ việc góp vốn, mua cổ phần đó?

* Việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam:

Theo quy định của pháp luật của Việt Nam về việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài  trong các doanh nghiệp Việt Nam tại Nghị định 88/2009/QĐ-TTg ngày 18/06/2009 và Thông tư 131/2010/TT-BTC ngày 06/09/2010 hướng dẫn nghị Nghị định 88/2009/QĐ-TTg thì quy định như sau:

Thứ nhất, đối tượng được góp vốn, mua cổ phần

Có 4 đối tượng được chấp nhận, bao gồm:

1. Công ty/Chi nhánh Công ty nước ngoài có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam
2. Công ty liên doanh tại Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài trên 49%

3. Quỹ đầu tư, Công ty chứng khoán có trên 49% vốn đầu tư nước ngoài

4. Cá nhân người nước ngoài cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam

 
Thứ hai, doanh nghiệp được chuyển nhượng vốn góp, bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài

Các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp đều được phép, bao gồm:

1. Công ty cổ phần

2. Công ty TNHH (bao gồm cả Công ty TNHH 1 thành viên)

3. Công ty hợp danh

4. Doanh nghiệp tư nhân

5. Doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hóa hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu
 
Thứ ba, về điều kiện:

Cá nhân người nước ngoài cần:

Có tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Mọi hoạt động mua, bán cổ phần, chuyển nhượng vốn góp, thu và sử dụng cổ tức, lợi nhuận được chia, chuyển tiền ra nước ngoài và các hoạt động khác có liên quan đến đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam đều thông qua tài khoản này.

(ii) Lý lịch tư pháp (đã được chứng thực và hợp pháp hóa) và Bản sao hợp lệ hộ chiếu còn giá trị;

(iii) Các điều kiện khác quy định trong điều lệ của doanh nghiệp mà Nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần và bảo đảm không trái với quy định của pháp luật .

Thứ tư, về phần góp vốn, mua cổ phần:

Pháp luật Việt Nam quy định NĐTNN được góp vốn, mua cổ phần với tỷ lệ không hạn chế, trừ một số trường hợp:

-NĐTNN góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề thuộc pháp luật chuyên ngành thì sẽ theo tỉ lệ quy định của pháp luật chuyên ngành đó.

-Tỉ lệ góp vốn, mua cổ phần của NĐTNN trong các doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh thương mại dịch vụ tuân theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Đối với doanh nghiệp Việt Nam hoạt động đa ngành nghề, đa lĩnh vực và một số ngành nghề, lĩnh vực có quy định khác nhau về tỉ lệ tham gia của NĐTNN thì NĐTNN được góp vốn, mua cổ phần không quá mức của ngành nghề, lĩnh vực có quy định tỉ lệ tham gia của NĐTNN thấp nhất.

- Đối với doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, NĐTNN góp vốn, mua cổ phần theo tỉ lệ tại phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt, nhưng không vượt mức quy định nếu doanh nghiệp chuyển đổi hoạt động trong các lĩnh vực thuộc các trường hợp theo quy định pháp luật.

- NĐTNN mua cổ phần của các công ty đại chúng theo tỷ lệ:

Đối với cố phiếu: tối đa 49% tổng số cổ phiếu của công ty cổ phần đại chúng. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác thì áp dụng theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp tỷ lệ sở hữu bên nước ngoài được phân loại theo danh mục các ngành nghề cụ thể thì áp dụng theo danh mục phân loại.

Đối với chứng chỉ quỹ đầu tư đại chúng: tối đa 49% tổng số chứng chỉ quỹ đầu tư của một quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng.

Đối với công ty chứng khoán đại chúng: tối đa 49% vốn điều lệ của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

Đối với trái phiếu: tổ chức phát hành có thể quy định giới hạn tỷ lệ năm giữ đối với trái phiếu lưu hành của tổ chức phát hành.


Thứ năm, về trách nhiệm của Nhà đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp Việt nam sau khi hoàn thành góp vốn, mua cổ phần:

Hiện nay, việc góp vốn, mua cổ phần này của Nhà đầu tư nước ngoài sẽ liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Quý Công ty. Vì vậy Quý Công ty và Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện theo quy định của pháp luật về thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư.

*Về việc hưởng cổ tức, lợi nhuận từ việc góp vốn mua cổ phần: bạn sẽ được hưởng cổ tức từ lợi nhuận của doanh nghiệp theo điều lệ của doanh nghiệp, theo quy định của pháp luật hiện hành.

Nhà đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp mới nhất về Nhà đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân muốn tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV tại Việt Nam thì có bắt buộc sao kê tài khoản của nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 02/11/2024, nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức được mua cổ phiếu không yêu cầu có đủ tiền khi đặt lệnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài được mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài phải báo cáo với ai khi thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được xây dựng cơ sở khai thác hải sản tại Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài mua 10% phần vốn góp của công ty 100% vốn Việt Nam thì có cần phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư bằng cách đi thuê nhà xưởng trên đất ngoài khu công nghiệp có cần xin chấp thuận chủ trương đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ sắp xếp chỗ ở khách sạn ở Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lợi nhuận chuyển ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài là chủ công ty TNHH MTV từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam có phải nộp thuế TNCN không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà đầu tư nước ngoài
Thư Viện Pháp Luật
1,431 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà đầu tư nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà đầu tư nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào