Che giấu tội phạm là gì?
Căn cứ pháp lý: Bộ luật hình sự 1999
Che giấu tội phạm là Tạo điều kiện cho người phạm tội trốn tránh trách nhiệm sau khi phạm tội, gây khó khăn cho việc phát hiện, điều tra tội phạm cũng như người phạm tội. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm hoạt động bình thường của các cơ quan tư pháp trong đấu tranh phòng chống tội phạm.
Người có hành vi che giấu tội phạm không phải chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?
Người che giấu tội phạm tội cướp tài sản bị xử lý hình sự không? Trong trường hợp nào thì che giấu tội phạm nhưng không bị xử lý hình sự?
Cha mẹ biết con phạm tội mà không tố giác thì có bị xử phạt?
Trường hợp phạm tội theo khoản 2 điều 313 BLHS (tội che giấu tội phạm)
Trường hợp phạm tội theo khoản 1 điều 313 BLHS (tội che giấu tội phạm)
Che giấu tội phạm khác với không tố giác tội phạm như thế nào?
Trường hợp người phạm tội có hành động xảo quyệt, hung hãn nhằm trốn tránh, che giấu tội phạm
Tội giết người để che giấu tội phạm
Che giấu tội phạm là gì?
Che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm - Vấn đề cần được xã hội quan tâm
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?