Nghỉ dưỡng thai có được hưởng bảo hiểm không?

Tôi tham gia bảo hiểm xã hội tại công ty tôi đang làm việc được 8 tháng. Trong quá trình làm việc, tôi bị ra máu. Khi đi khám, bác sĩ kết luận tôi bị dọa sảy thai nên phải nhập viện 1 ngày. Bác sĩ bảo tôi không được đi làm, phải ở nhà nghỉ ngơi 20 ngày. Vậy trong những ngày tôi nghỉ ở nhà có được hưởng bảo hiểm không?

Theo Điều 21, Luật BHXH, đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các Điểm a, b, c và d, Khoản 1, Điều 2 của Luật BHXH.

Cụ thể, Khoản 1, Điều 2 quy định:

1. Người lao động tham gia BHXH bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên;
b) Cán bộ, công chức, viên chức;

c) Công nhân quốc phòng, công nhân công an;

d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân.

Về điều kiện hưởng chế độ ốm đau, Điều 22, Luật BHXH quy định như sau:

1. Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất gây nghiện khác thì không được hưởng chế độ ốm đau.

2. Có con dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở y tế.

Về thời gian hưởng chế độ ốm đau, Điều 23, Luật BHXH quy định cụ thể:

1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong 1 năm đối với người lao động quy định tại các Điểm a, b và c, Khoản 1, Điều 2 của luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần và được quy định như sau:

a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; 40 nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;

b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

2. Người lao động mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:

a) Tối đa không quá 180 ngày trong 1 năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần;

b) Hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn.

3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 2 của luật này tuỳ thuộc vào thời gian điều trị tại cơ sở y tế thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.

Đối tượng hưởng chế độ thai sản
Hỏi đáp mới nhất về Đối tượng hưởng chế độ thai sản
Hỏi đáp pháp luật
Nghỉ dưỡng thai có được hưởng bảo hiểm không?
Hỏi đáp pháp luật
Qui định hiện nay đối với các đối tượng nghỉ thai sản
Hỏi đáp pháp luật
Con chết sau khi sinh có được nghỉ thai sản 6 tháng không?
Hỏi đáp pháp luật
Mang thai 5 tháng nghỉ dưỡng thai có được hưởng thai sản không?
Hỏi đáp pháp luật
Làm việc 8 tháng khi mang thai có được hưởng thai sản?
Hỏi đáp pháp luật
Nam giới có được hưởng chế độ "thai sản"?
Hỏi đáp pháp luật
Thai chết lưu 23 tuần có được hưởng bảo hiểm thai sản không?
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại về thai sản
Hỏi đáp pháp luật
Vợ bị thai lưu chồng được nghỉ bao nhiêu ngày? Thai chết lưu 23 tuần có được hưởng bảo hiểm thai sản?
Hỏi đáp pháp luật
Tự đi làm hồ sơ hưởng thai sản có được không? Vợ đủ điều kiện hưởng thai sản, chồng có được hưởng chế độ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đối tượng hưởng chế độ thai sản
Thư Viện Pháp Luật
563 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đối tượng hưởng chế độ thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đối tượng hưởng chế độ thai sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào