Chế độ miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình

Gia đình tôi có sử dụng các loại đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm và nuôi thủy sản, trong đó có đất được giao theo Nghị định 64 trước đây, đất nhận chuyển nhượng, đất được thừa kế. Xin cho biết việc miễn, giảm thuế đối với các loại đất này được quy định như thế nào?

Chế độ miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước quy định tại các văn bản: Nghị quyết số 55/2010/QH12 của Quốc hội, Nghị định số 20/2011 của Chính phủ và Thông tư số 120/2011 của Bộ Tài chính. Có các nội dung như sau:

A- Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp:

1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

2. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận cho hộ nghèo.

3. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất nông nghiệp cho các đối tượng:

a) Hộ gia đình, cá nhân nông dân được Nhà nước giao hoặc công nhận đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Hộ gia đình, cá nhân nông dân bao gồm: những người có hộ khẩu thường trú tại địa phương; những người có nguồn sống chính bằng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là cư trú lâu dài tại địa phương nhưng chưa có hộ khẩu thường trú; những hộ gia đình, cá nhân trước đây hoạt động trong các ngành nghề phi nông nghiệp và có hộ khẩu thường trú tại địa phương nay không có việc làm; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, công nhân và bộ đội nghỉ mất sức hoặc nghỉ việc do sắp xếp lại sản xuất, tinh giảm biên chế hưởng trợ cấp một lần hoặc hưởng trợ cấp một số năm về sống thường trú tại địa phương; con của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân sống tại địa phương đến tuổi lao động nhưng chưa có việc làm.

b) Hộ gia đình, cá nhân là xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

c) Hộ gia đình, cá nhân là nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

d) Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp có quyền sử dụng đất nông nghiệp góp đất của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.

B- Đối tượng được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp:

Với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân (nêu tại điểm 3 phần A về miễn thuế trên đây) được giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất nông nghiệp nhưng không quá hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Thời hạn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

Giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Xin hỏi trường hợp nào được miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào được miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng được miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình
Hỏi đáp pháp luật
Giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình nông dân sử dụng đất ở hai địa phương khác nhau
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về đánh giá chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Đề xuất, kiến nghị chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
510 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào