Đại biểu Quốc hội có quyền miễn trừ như thế nào?

Đại biểu Quốc hội có quyền miễn trừ như thế nào?

Điều 37 Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 quy định về quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội như sau:

1. Không được bắt, giam, giữ, khởi tố đại biểu Quốc hội, khám xét nơi ở và nơi làm việc của đại biểu Quốc hội nếu không có sự đồng ý của Quốc hội hoặc trong thời gian Quốc hội không họp, không có sự đồng ý của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc đề nghị bắt, giam, giữ, khởi tố, khám xét nơi ở và nơi làm việc của đạii biểu Quốc hội thuộc thẩm quyền của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Trường hợp đại biểu Quốc hội bị tạm giữ vì phạm tội quả tang thì cơ quan tạm giữ phải lập tức báo cáo để Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

2. Đại biểu Quốc hội không thể bị cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đại biểu công tác bãi nhiệm, cách chức, buộc thôi việc, sa thải nếu không được Ủy ban thường vụ Quốc hội đồng ý.

Như vậy, đại biểu Quốc hội có các quyền miễn trừ như trên.

Quyền miễn trừ
Hỏi đáp mới nhất về Quyền miễn trừ
Hỏi đáp pháp luật
Đại biểu Quốc hội có quyền miễn trừ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về quyền miễn trừ của đại biểu Hội đồng nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Quyền miễn trừ của ĐBQH?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền miễn trừ đối với đại biểu Quốc hội
Hỏi đáp pháp luật
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội trong giai đoạn 1992 - 2002
Hỏi đáp pháp luật
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội trong giai đoạn 2002 - 2016
Hỏi đáp pháp luật
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội trong giai đoạn 1981 - 1992
Hỏi đáp pháp luật
Quyền miễn trừ của đại biểu Quốc hội trong giai đoạn 1960 - 1981
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyền miễn trừ
Thư Viện Pháp Luật
344 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quyền miễn trừ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyền miễn trừ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào