ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2022/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 23 tháng 12 năm
2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về
giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về thu
tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu
công nghệ cao; số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số
11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Công văn số 387/HĐND-TT
ngày 16/12/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An về việc cho ý kiến về ban hành hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2023
trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 5330/TTr-STC ngày 20/12/2022 về việc ban hành Quyết định
quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất (K) năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước về
đất đai; cơ quan tài chính, cơ quan thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
b) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá
nhân được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng hệ
số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) được áp
dụng để:
1. Xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất
hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng,
trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện
tích đất ở vượt hạn mức;
d) Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục
đích kinh doanh, thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai
thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất chuyển
từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
g) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận
chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189
Luật Đất đai;
h) Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;
i) Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất
được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá
đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
5. Xác định tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất trong Khu kinh tế theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày
03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
6. Các trường hợp khác phải áp dụng
hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) đối
với đất nông nghiệp: K = 1.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) đối
với đất phi nông nghiệp: K = 1
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/01/2023 và thay thế Quyết định số 69/2021/QĐ-UBND ngày 22/12/2021
của UBND tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh Nghệ An; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nghệ An; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh
tế Đông Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NN (X. Hùng).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|