CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 175/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT XÂY DỰNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết một
số điều của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa
đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14),
gồm:
a) Khoản 6 Điều 49 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
về phân loại dự án đầu tư xây dựng;
b) Điểm b khoản 3 Điều 52
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14 về dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng;
c) Điểm d1 khoản 2 Điều
54 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14 về nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự
án nhà ở, khu đô thị;
d) Điểm đ khoản 3 Điều 56
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14 về lựa chọn tổ chức, cá nhân thẩm tra phục vụ thẩm định của
cơ quan chuyên
môn về xây dựng;
đ) Khoản 5 Điều 57 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
về việc thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ của cơ quan quản lý ngành, lĩnh
vực đối với các dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao, dự án có nguy cơ
tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ;
e) Khoản 4 Điều 58 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
về dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn, công trình ảnh hưởng lớn đến an
toàn và lợi ích cộng đồng;
g) Khoản 6 Điều 61 của Luật
Xây dựng năm 2014 quy định chi tiết về lập, thẩm định, phê duyệt, điều
chỉnh dự án đầu tư xây dựng;
h) Khoản 4 Điều 62 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
quy định chi tiết về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
i) Khoản 6 Điều 78 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
quy định chi tiết về các bước thiết kế xây dựng, thẩm định, phê duyệt, điều
chỉnh thiết kế xây dựng;
k) Điểm đ khoản 2 Điều
89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14 về công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được
miễn giấy phép xây dựng;
l) Khoản 5 Điều 102 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
về việc cấp giấy phép xây dựng;
m) Khoản 2 Điều 128 của Luật
Xây dựng năm 2014 quy định chi tiết về công trình xây dựng đặc thù;
n) Khoản 5 Điều 148 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; về sát
hạch, cấp chứng chỉ hành nghề; giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là
tổ chức, cá nhân nước ngoài;
o) Khoản 2 Điều 161 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 60 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
về ban hành, chỉ đạo xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược, kế hoạch đảm
bảo đầu tư xây dựng hiệu quả, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm năng
lượng, tài nguyên, phát triển bền vững; quy định việc thực hiện dự án đầu tư
xây dựng do cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước đầu tư tại nước ngoài.
2. Các biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng
gồm:
a) Trình tự đầu tư xây dựng;
b) Trình tự thực hiện, nhiệm vụ, nội
dung, phương án kỹ thuật, quản lý công tác khảo sát xây dựng;
c) Quản lý trật tự xây dựng.
3. Việc quản lý các hoạt động xây dựng
về quy hoạch xây dựng; chi phí đầu tư xây dựng; chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư
xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước hoạt
động đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện theo quy định riêng tại Mục 2 Chương V Nghị định này và các quy định pháp luật có
liên quan.
3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện
theo quy định của Nghị định này và pháp luật về quản lý sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Công trình chính của dự án đầu tư xây
dựng là công trình có công năng, quy mô quyết định đến mục tiêu, quy mô đầu tư
của dự án.
2. Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn,
lợi ích cộng đồng là công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục XI Nghị định này.
3. Công trình xây dựng theo tuyến là
công trình được xây dựng theo hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới
hành chính, như: đường bộ; đường sắt; luồng, kênh đường thủy nội địa; luồng,
kênh hàng hải; tuyến cáp treo; đường dây tải điện; mạng cáp ngoại vi viễn
thông, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; đường ống dẫn dầu, dẫn
khí, cấp thoát nước; đập đầu mối công trình thủy lợi, thủy điện; hệ thống dẫn,
chuyển nước; đê, kè và các công trình tương tự khác.
4. Công trình ngầm là những công
trình được xây dựng dưới mặt đất, dưới mặt nước, gồm: công trình công cộng ngầm
được hình thành theo dự án độc lập, công trình giao thông ngầm, được xác định
tại quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch có tính
chất kỹ thuật chuyên ngành.
5. Phần ngầm của công trình xây dựng
trên mặt đất là tầng hầm (nếu có) và các bộ phận của công trình nằm dưới mặt
đất.
6. Dự án đầu tư xây
dựng quy mô lớn sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, gồm: dự án đầu tư xây
dựng nhóm A theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án đầu tư
xây dựng do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
7. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà
nước ngoài đầu tư công bao gồm: dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn chi thường
xuyên ngân sách nhà nước, dự án đầu tư xây dựng của quỹ tài chính nhà nước
ngoài ngân sách theo Luật Ngân sách nhà nước;
dự án sử dụng vốn vay do Chính phủ bảo lãnh theo Luật
Quản lý nợ công; dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước theo quy
định của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp do
doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; dự án sử dụng vốn nhà nước khác
theo quy định pháp luật có liên quan; trừ dự án sử dụng vốn đầu tư công theo
quy định của Luật Đầu tư công.
8. Dự án đầu tư xây dựng sửa chữa, cải
tạo là dự án đầu tư xây dựng nhằm duy trì, nâng cấp, mở rộng quy mô đầu tư xây
dựng trên cơ sở giữ lại toàn bộ
hoặc một phần hệ thống kết cấu chịu lực chính của công trình hiện hữu.
9. Hạ tầng kỹ thuật khung là hệ thống
các công trình hạ tầng kỹ thuật chính của đô thị, nông thôn và khu chức năng;
được xác định trong nội dung quy hoạch chung, quy hoạch phân khu; gồm các công
trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công
cộng, cấp nước, thoát nước và các công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến.
10. Giấy phép hoạt động xây dựng là văn
bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu
nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu hoặc được chọn thầu để thực
hiện hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
11. Thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front -
End Engineering Design), sau đây gọi là thiết kế FEED, là bước thiết kế được
lập theo thông lệ quốc tế đối với dự án có thiết kế công nghệ sau khi dự án đầu
tư xây dựng được phê duyệt để cụ thể hóa các yêu cầu về dây chuyền công nghệ,
thông số kỹ thuật của
các thiết bị, vật liệu sử dụng chủ yếu, giải pháp xây dựng để triển khai bước
thiết kế tiếp theo.
12. Nhà thầu nước ngoài quy định tại
Nghị định này là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân
có quốc tịch nước ngoài, đã được lựa chọn; ký kết, thực hiện hợp đồng xây dựng
trên lãnh thổ Việt Nam. Nhà
thầu nước ngoài có thể là tổng thầu hoặc nhà thầu liên danh hoặc nhà thầu chính hoặc nhà thầu
phụ.
13. Chủ nhiệm là chức danh của cá nhân
được tổ chức giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện toàn bộ công việc tư
vấn có nhiều chuyên môn khác nhau, gồm: chủ nhiệm lập thiết kế quy hoạch xây
dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng.
14. Chủ trì là chức danh của cá nhân
được tổ chức giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện công việc theo lĩnh vực chuyên
môn, gồm: chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng; chủ trì kiểm định xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.
15. Giám sát trưởng là chức danh của cá
nhân được tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý,
điều hành hoạt động giám sát thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.
16. Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án
của nhà thầu (sau đây gọi chung là chỉ huy trưởng) là chức danh của cá nhân
được tổ chức thi công xây dựng giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động thi
công xây dựng đối với một công
trình hoặc gói thầu cụ thể.
17. Giám đốc quản lý dự án là chức danh
của cá nhân được Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực, người đại diện theo pháp luật của tổ
chức tư vấn quản lý dự án, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư (trường
hợp chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng một dự án) giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện
quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng cụ thể.
18. Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy số
có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá
nhân. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ hành
nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp mới, cấp
lại hoặc cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
19. Mã số chứng chỉ năng lực là dãy số
có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức.
Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần
đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực
không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp mới, cấp lại chứng chỉ năng lực.
20. Người đề nghị thẩm định là chủ đầu
tư hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân được người quyết định đầu tư hoặc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định
được chủ đầu tư để trình thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
21. Quy hoạch xây dựng trong Nghị định
này được gọi chung cho các loại quy hoạch sau: quy hoạch đô thị, quy hoạch
chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện,
quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch xây dựng không
gian ngầm.
Điều 4. Trình tự đầu tư
xây dựng
1. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng
theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014
được quy định cụ thể như sau:
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công
việc: lập đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi
nước ngoài (nếu có); lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư để quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); khảo sát xây
dựng phục vụ lập dự án; lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng làm cơ sở
lập dự án; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để phê duyệt dự án, quyết định đầu tư
xây dựng; các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các
công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây
dựng phục vụ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy
định phải có giấy phép xây dựng); ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng
công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn
thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; quyết
toán hợp đồng xây dựng; giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng; các công việc
cần thiết khác liên quan đến thực hiện dự án;
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các
công việc: quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành, xác nhận hoàn thành công trình; bàn giao công trình đưa vào sử dụng; bảo
hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan; giám sát, đánh giá dự
án đầu tư xây dựng; các công việc cần thiết khác.
2. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây
dựng công trình khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Điều 69
Nghị định này. Trình tự thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác
công tư có cấu phần xây dựng (sau đây gọi là dự án PPP) thực hiện theo quy định
của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Đối với
các dự án không quy định tại khoản 2 Điều này, tùy thuộc điều kiện cụ thể và
yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư quyết định trình tự thực
hiện tuần tự hoặc kết hợp, đồng thời đối với các công việc quy định tại điểm b
và điểm c khoản 1 Điều này, phù hợp với các nội dung tại quyết định phê
duyệt dự án.
4. Đối với
dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng chìa khóa trao tay, trình tự đầu tư xây
dựng được thực hiện phù hợp với nội dung quy định của hợp đồng.
Điều
5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu
tư xây dựng theo quy định tại Điều 49 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8
Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, được phân loại nhằm quản lý các hoạt
động xây dựng theo quy định tại Nghị định này như sau:
1. Theo
công năng phục vụ, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của dự án
và các công trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại
theo quy định tại Phụ lục X Nghị định này.
2. Theo
nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được
phân loại gồm: dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn
nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác.
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu
trên được phân loại như sau:
a) Dự án
sử dụng một phần vốn đầu tư công là dự án đầu tư công, được quản lý theo
pháp luật về đầu tư công;
b) Dự án
PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;
c) Dự án
sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn
khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc
trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định
đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công; trường hợp
còn lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn
khác. Tỷ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công do người quyết định đầu tư xem xét
quyết định làm cơ sở lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3.
Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng, gồm:
a) Dự án
đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
b) Dự án
đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư không quá 20 tỷ đồng
(không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền sử dụng đất), trừ
dự án đầu tư xây dựng công trình di sản văn hoá thực hiện theo pháp luật về di
sản văn hoá;
c) Dự án
đầu tư xây dựng nhóm C nhằm mục đích bảo trì, duy tu, bảo dưỡng;
d) Dự án
nạo vét, duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa;
đ) Dự án
đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp
đặt thiết bị hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực
công trình có chi phí xây dựng (không bao gồm chi phí thiết bị) dưới 10% tổng
mức đầu tư và không quá 10 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm
A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);
e) Người
quyết định đầu tư được quyết định việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng đối với các dự án quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản này khi
dự án có yêu cầu đặc thù về kỹ thuật xây dựng hoặc thiết kế công nghệ cần lập
thiết kế cơ sở; các dự án này không thuộc trường hợp phải thẩm định tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ
chức thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, đảm bảo các nội dung
thẩm định tuân thủ theo quy định pháp luật.
Điều
6. Nguyên tắc lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở
1. Khách
quan, minh bạch về trình tự, thủ tục, hồ sơ, kết quả thẩm định và tuân thủ các
quy định về thủ tục hành chính trong quá trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn
về xây dựng.
2. Việc
lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, phê duyệt dự án được
thực hiện với toàn bộ dự án, từng dự án thành phần, hoặc theo giai đoạn thực
hiện đối với một hoặc một số công trình của dự án (theo phân kỳ đầu tư) bảo đảm
các yêu cầu nêu tại quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
quy định của pháp luật có liên quan.
3. Việc
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được
thực hiện đối với toàn bộ các công trình hoặc từng công trình của dự án hoặc
từng phần của công trình theo giai đoạn thi công công trình theo yêu cầu của
chủ đầu tư nhưng phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ về nội dung và các cơ sở
tính toán giữa các giai đoạn và với thiết kế cơ sở được thẩm định, phê duyệt.
4. Phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
đúng thẩm quyền hoặc theo ủy quyền sau khi dự án, thiết kế xây dựng được các cơ
quan có thẩm quyền kết luận đủ điều kiện và được cơ quan chủ trì thẩm định tổng
hợp, trình phê duyệt theo quy định.
5. Việc
lập, thẩm định, phê duyệt đối với việc dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh, thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh được thực hiện đối với
riêng nội dung điều chỉnh hoặc cho toàn bộ nội dung của dự án, thiết kế xây
dựng.
Điều
7. Nguyên tắc thực hiện các thủ tục hành chính
1. Các thủ
tục hành chính quy định tại Nghị định này được thực hiện theo quy định của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
2. Việc nộp
hồ sơ thủ tục hành chính được thực hiện theo một trong các hình thức sau:
a) Trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa;
b) Thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Trực
tuyến tại cổng dịch vụ công.
3. Tổ chức,
cá nhân đề nghị giải quyết thủ tục hành chính chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ và các văn bản gửi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ bản vẽ nộp theo hình thức trực tuyến phải
được ký chữ ký số theo quy định.
4. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính không yêu cầu cung cấp các giấy tờ, thông tin có
trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, hệ thống thông tin
về đất đai khi các thông tin, dữ liệu này đã được cập nhật hoặc kết nối chia
sẻ.
5. Khi thực
hiện và sau khi kết thúc thủ tục hành chính, cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính, chủ đầu tư hoặc người đề nghị thẩm định có trách nhiệm cung cấp thông
tin lên cổng thông tin điện tử theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu
quốc gia về hoạt động xây dựng.
6. Cơ quan,
người có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chỉ chịu trách nhiệm về nội
dung giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật,
không chịu trách nhiệm về quy trình thực hiện, nội dung, kết quả thực hiện của
các văn bản pháp lý đã được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm
định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó; không chịu trách nhiệm về việc người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có liên quan thực hiện các bước tiếp
theo không đúng với nội dung, yêu cầu đã nêu tại kết quả thực hiện thủ tục hành
chính.
7. Ngày
thực hiện thủ tục hành chính quy định trong Nghị định này không bao gồm ngày
nghỉ lễ, tết khi trong thời gian thực hiện thủ tục hành chính có số ngày nghỉ
lễ, tết lớn hơn 03 ngày.
Điều
8. Ứng dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và các
giải pháp công nghệ số
1. Việc áp
dụng BIM trong hoạt động xây dựng được quy định như sau:
a) Áp dụng
đối với dự án có quy mô từ nhóm B trở lên ở thời điểm bắt đầu chuẩn bị dự án và
chỉ yêu cầu áp dụng đối với công trình xây dựng mới từ cấp II trở lên thuộc dự
án;
b) Đối với
các công trình không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này, khuyến
khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM trong đầu tư xây dựng và cung cấp tập tin
BIM theo quy định tại khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều này.
2. Đối với
các công trình quy định tại khoản 1 Điều này, ngoài các hồ sơ trình thẩm định,
cấp phép xây dựng theo quy định của Nghị định này, chủ đầu tư (hoặc người đề
nghị thẩm định) có trách nhiệm cung cấp dữ liệu BIM của công trình theo các
định dạng gốc và định dạng chuẩn IFC 4.0 hoặc các định dạng mở khác phù hợp với
đặc thù, tính chất của công trình bằng các thiết bị lưu trữ phổ biến. Dữ liệu
BIM có thể bao gồm nhiều tệp tin nhưng dung lượng của mỗi tệp tin không quá 500
MB. Nội dung dữ liệu BIM nộp cho cơ quan chuyên môn về xây dựng phải có các
thông tin thể hiện được vị trí, hình dạng không gian ba chiều của công trình,
trong đó thể hiện đầy đủ kích thước chủ yếu các bộ phận chính của công trình.
3. Dữ liệu
BIM là tài nguyên số được tạo lập, quản lý và khai thác trong quá trình thực
hiện dự án xây dựng. Phạm vi, nội dung thực hiện và các yêu cầu thông tin cần
thiết của BIM đối với công trình được áp dụng BIM sẽ được thực hiện theo thỏa
thuận được nêu tại hợp đồng của các bên có liên quan tại từng giai đoạn của dự
án và đáp ứng yêu cầu tại khoản 4 Điều này.
4. Việc sử
dụng mô hình BIM để hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về công trình xây dựng
thực hiện như sau:
a) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng được sử dụng dữ liệu BIM để hỗ trợ trong quá trình thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp phép xây dựng;
b) Đối với
công trình xây dựng có quy mô cấp đặc biệt, cấp I thuộc đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi bổ sung
tại khoản 24 Điều 11 Luật số 62/2020/QH14 và các công trình có yêu cầu phải
thẩm tra thiết kế trong quá trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo quy định tại Nghị định này, tại kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình cần có đánh giá của đơn vị tư vấn thẩm tra về tính thống nhất của mô hình
BIM với các kết quả tính toán, thiết kế thể hiện tại hồ sơ nộp thực hiện thủ
tục hành chính;
c) Chủ đầu
tư có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết kế vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định về cơ sở dữ liệu
quốc gia về hoạt động xây dựng.
5. Khuyến
khích nghiên cứu, áp dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động đầu tư xây dựng.
6. Bộ Xây
dựng ban hành quyết định hướng dẫn việc áp dụng BIM trong hoạt động xây dựng.
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ban hành quyết định hướng dẫn chi
tiết áp dụng BIM theo các giai đoạn của dự án thuộc chuyên ngành do mình quản
lý.
Điều
9. Công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh
1. Khi đầu
tư xây dựng công trình phải có giải pháp kỹ thuật và biện pháp quản lý nhằm sử
dụng hiệu quả năng lượng, bảo vệ môi trường theo các quy định pháp luật về sử
dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường.
2. Nhà nước
khuyến khích xây dựng, phát triển công trình hiệu quả năng lượng, công trình
xanh.
3. Việc
phát triển các công trình nêu tại khoản 2 Điều này thực hiện theo chính sách,
kế hoạch và lộ trình áp dụng do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Điều
10. Áp dụng tiêu chuẩn, vật liệu và công nghệ mới trong hoạt động xây dựng
1. Tiêu
chuẩn áp dụng cho công trình phải được người quyết định đầu tư xem xét, chấp
thuận khi quyết định đầu tư và được thể hiện trong quyết định phê duyệt dự án
hoặc bằng văn bản riêng. Trong quá trình thực hiện dự án, trường hợp cần thiết,
chủ đầu tư được đề xuất thay đổi, bổ sung các tiêu chuẩn áp dụng khi việc thay
đổi, bổ sung tiêu chuẩn không làm thay đổi các nội dung dẫn đến yêu cầu phải
điều chỉnh dự án theo quy định và phải được người quyết định đầu tư đồng ý bằng
văn bản để làm cơ sở thực hiện.
2. Việc lựa
chọn, áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ các quy
định của Luật Xây dựng và quy định của pháp
luật khác có liên quan.
3. Trường
hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài:
a) Trong
thuyết minh thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
hoặc chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có), theo mức độ chi tiết của bước thiết kế, phải có
đánh giá về sự tuân thủ với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tính tương đồng với
các tiêu chuẩn có liên quan;
b) Ưu tiên
sử dụng các tiêu chuẩn nước ngoài đã được áp dụng rộng rãi.
4. Trường
hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở:
a) Khi áp
dụng tiêu chuẩn cơ sở thì phải có thuyết minh về sự tuân thủ các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và tính tương thích, đồng bộ với các tiêu chuẩn có liên quan;
b) Việc
công bố các tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ chặt chẽ các quy định, quy trình
được quy định tại các pháp luật khác có liên quan.
5. Việc sử
dụng vật liệu, công nghệ mới phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tương
thích với các tiêu chuẩn có liên quan; đảm bảo tính khả thi, sự bền vững, an
toàn và hiệu quả.
Chương
II
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ
DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Mục
1. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều
11. Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
1. Việc
lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để xem xét, quyết định hoặc chấp thuận
chủ trương đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 52 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 10 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Phương
án thiết kế sơ bộ của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
được thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ, bao gồm các nội dung sau:
a) Bản vẽ
thiết kế sơ bộ gồm: sơ đồ vị trí, dự kiến địa điểm khu đất xây dựng; sơ bộ
tổng mặt bằng của dự án hoặc sơ đồ hướng tuyến trong trường hợp công trình xây
dựng theo tuyến; bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế sơ bộ công trình chính của
dự án;
b) Thuyết
minh về quy mô, tính chất của dự án; hiện trạng, ranh giới khu đất;
thuyết minh về sự phù hợp với quy hoạch (nếu có), kết nối giao thông,
hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự án; thuyết minh về giải pháp thiết
kế sơ bộ;
c) Bản vẽ
và thuyết minh sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc
lập sơ bộ tổng mức đầu tư của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu
tư xây dựng thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
4. Nội
dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi quy định tại Điều 53
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, trong đó, theo yêu
cầu từng dự án, thuyết minh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi còn phải có một số
nội dung cụ thể như sau:
a) Việc
đáp ứng các điều kiện làm chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp
luật có liên quan (nếu có) đối với trường hợp chấp thuận chủ trương
đầu tư đồng thời với việc chấp thuận nhà đầu tư;
b) Dự
kiến sơ bộ diện tích đất trồng lúa, đất lâm nghiệp và các loại đất khác
cần chuyển đổi mục đích sử dụng để làm dự án đầu tư xây dựng (nếu
có);
c) Đối với
dự án khu đô thị, nhà ở cần có thuyết minh việc triển khai dự án đầu tư
đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở của địa phương trong từng giai đoạn (nếu có); sơ
bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở; việc thực hiện nghĩa vụ nhà ở xã hội và các
ưu đãi (nếu có); sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị
trong dự án và kết nối với hạ tầng ngoài phạm vi dự án đối với dự án
khu đô thị.
Điều
12. Phân chia dự án thành phần
1. Trường
hợp phân chia dự án thành phần tại giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi đầu tư xây dựng hoặc lập đề xuất dự án, các dự án thành phần được xác định
tại quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm
quyền.
2. Trường
hợp người quyết định đầu tư quyết định phân chia dự án thành phần trong giai
đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, quyết định đầu tư, các dự
án thành phần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đáp ứng
điều kiện được phân chia dự án thành phần theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9
Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14;
b) Quy mô
dự án thành phần không thuộc trường hợp được lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này;
c) Phải có
một dự án thành phần được lập cho toàn bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật dùng
chung của dự án và một số công trình xây dựng khác (nếu có), trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều này.
3. Dự án
gồm nhiều công trình xây dựng không theo tuyến được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên khi đáp ứng điều kiện tại điểm a, b khoản 2
Điều này được phân chia thành các dự án thành phần theo địa bàn tỉnh.
Điều
13. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng
1. Việc
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14.
2. Các quy
hoạch được sử dụng làm căn cứ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là lập dự án đầu tư
xây dựng) gồm:
a) Đối với
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung của vùng liên huyện, vùng huyện:
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện là căn cứ để lập dự án đầu tư
xây dựng;
b) Đối với
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung đô thị, khu chức năng: quy hoạch
chung đô thị hoặc quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố
trực thuộc trung ương, quy hoạch chung khu chức năng là căn cứ lập dự án đầu tư
xây dựng. Trường hợp pháp luật về quy hoạch không yêu cầu lập quy hoạch chung
thì quy hoạch phân khu là cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khung;
c) Đối với
dự án đầu tư xây dựng công trình ngầm: quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy
hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành là căn
cứ lập dự án đầu tư xây dựng;
d) Đối với
các dự án được hình thành từ quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành theo
pháp luật về quy hoạch và pháp luật chuyên ngành: quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành là cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng;
đ) Đối với
dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng: quy hoạch lâm nghiệp
quốc gia hoặc quy hoạch tỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
phương án quản lý rừng bền vững và Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật
lâm nghiệp là căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng;
e) Đối với
dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh:
quy hoạch di tích theo pháp luật về di sản văn hóa là căn cứ lập dự án đầu tư
xây dựng;
g) Trường
hợp dự án đầu tư xây dựng ở các khu vực không yêu cầu lập quy hoạch xây dựng
hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành: phương án tuyến công trình,
vị trí công trình, tổng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
là căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng;
h) Trường
hợp dự án được đầu tư xây dựng tại khu vực đã ổn định về chức năng sử dụng đất
không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết đô thị theo pháp luật về quy hoạch đô thị:
thiết kế đô thị riêng hoặc quy chế quản lý kiến trúc là cơ sở lập dự án đầu tư
xây dựng;
i) Trường
hợp dự án đầu tư xây dựng sửa chữa, cải tạo giữ nguyên quy mô, chức năng hiện
hữu của các công trình xây dựng thì không yêu cầu lập quy hoạch làm căn cứ lập
dự án đầu tư xây dựng;
k) Đối với
các dự án còn lại: quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch tổng mặt bằng
(lập theo quy trình rút gọn) là căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng.
3. Khi lập
dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư hoặc người được giao chuẩn bị dự án được điều
chỉnh một số nội dung cụ thể sau:
a) Điều
chỉnh về bố cục, hình khối, thông số kỹ thuật công trình khi bảo đảm các chỉ
tiêu, thông số trong quy hoạch xây dựng được duyệt về chỉ tiêu sử dụng đất, chỉ
giới xây dựng, quy định về quản lý không gian và thiết kế đô thị, quy chế quản
lý kiến trúc (nếu có), quy chuẩn về quy hoạch xây dựng;
b) Điều
chỉnh một số chỉ tiêu, thông số trong văn bản về quyết định/chấp thuận chủ
trương đầu tư được duyệt khi không thuộc trường hợp có yêu cầu phải điều chỉnh
chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo hình thức
PPP.
Điều
14. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Nội dung
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Ngoài
các quy định chung theo khoản 1 Điều này, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị còn phải thuyết minh
rõ các nội dung sau:
a) Sự phù
hợp của dự án đầu tư xây dựng với các nội dung tại quyết định hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt (nếu có);
b) Tổng
diện tích sàn xây dựng nhà ở; tỷ lệ, số lượng các loại nhà ở (biệt thự, liền
kề, căn hộ chung cư); sự tương thích của số lượng các loại nhà ở với chỉ tiêu
dân số theo quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt;
c) Việc
thực hiện yêu cầu về nghĩa vụ, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội theo quy định
của pháp luật về nhà ở;
d) Kế hoạch
xây dựng và hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi khai thác nhà
ở (nếu có), công trình hạ tầng xã hội và các công trình khác trong dự án; kế
hoạch và danh mục các khu vực hoặc công trình và dịch vụ công ích sẽ bàn
giao trong trường hợp có bàn giao cho Nhà nước.
3. Trường
hợp lập theo dự án thành phần hoặc theo giai đoạn thực hiện (phân kỳ đầu tư),
tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án thành phần hoặc Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo giai đoạn thực hiện phải thuyết minh rõ
các nội dung sau:
a) Mục
tiêu, quy mô, tiến độ thực hiện tổng thể của dự án;
b) Mục
tiêu, quy mô, tiến độ thực hiện dự án thành phần; việc đáp ứng điều kiện phân
chia dự án thành phần theo quy định pháp luật; sự phù hợp của tiến độ thực hiện
dự án thành phần với tiến độ tổng thể (trường hợp phân chia theo dự án thành
phần);
c) Phương
án phân kỳ đầu tư đảm bảo tiến độ thực hiện tổng thể dự án, phù hợp với chủ
trương đầu tư được phê duyệt (trường hợp phân kỳ đầu tư);
d) Việc bảo
đảm kết nối, vận hành toàn bộ dự án;
đ) Trường
hợp lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại khoản
2 Điều 12 Nghị định này còn phải nêu rõ danh mục, mục tiêu, quy mô, tiến độ
thực hiện của các dự án thành phần còn lại; các giải pháp bảo đảm đồng bộ hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (nếu có) của toàn bộ dự án.
Điều
15. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư
Việc thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng của người quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 57
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
14 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 được quy định cụ thể như sau:
1. Việc
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án quan trọng quốc
gia sử dụng vốn đầu tư công được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu
tư công.
2. Hội đồng
thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án PPP theo quy định của pháp luật
về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, tổng hợp kết quả thẩm định của cơ
quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Nghị định này, trình cơ
quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt dự án.
3. Đối với
các dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này, người quyết định đầu tư giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc cơ
quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc (nếu có) hoặc tổ chức, cá nhân có
chuyên môn, năng lực phù hợp với tính chất, nội dung của dự án (khi không có
cơ quan chuyên môn trực thuộc) làm cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
4. Người đề
nghị thẩm định có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, trình hồ
sơ đến cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định tại khoản 3 Điều này để tổ chức
thẩm định. Kết quả thực hiện thẩm định tham khảo theo Mẫu số 04, Mẫu số 05
Phụ lục I Nghị định này.
5. Theo yêu
cầu riêng của từng dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị
dự án phải thực hiện các thủ tục, yêu cầu theo quy định của pháp luật có liên
quan ở giai đoạn chuẩn bị dự án, trình cơ quan chủ trì thẩm định làm cơ sở xem
xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng, gồm:
a) Văn bản
thoả thuận cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn
bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng khác (nếu có);
b) Văn bản
chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao
chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt
Nam (nếu có);
c) Kết
quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá;
d) Kết
quả thực hiện thủ tục về Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Thông
báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan
chuyên môn về xây dựng (nếu thuộc đối tượng thẩm định tại cơ quan chuyên môn về
xây dựng);
e) Kết
quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
6. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định
các nội dung theo quy định tại Điều 57 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14
Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, trong đó một
số nội dung được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với
dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc có ảnh hưởng xấu đến môi
trường có sử dụng công nghệ, cơ quan chủ trì thẩm định gửi hồ sơ đến cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ theo quy định của
pháp luật về chuyển giao công nghệ. Trình tự, thẩm quyền thẩm định hoặc có ý
kiến về công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 20 và Điều 21
Nghị định này;
b) Việc xác
định tổng mức đầu tư của dự án thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.
7. Cơ quan
chủ trì thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn
về xây dựng (nếu có); ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý
ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu có), trình người quyết định đầu tư
phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
8. Đối với
dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, khi phê duyệt dự
án, người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư đóng dấu phê duyệt hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Điều
16. Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Việc
thẩm định dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công và dự án PPP do
Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định pháp luật về dự
án quan trọng quốc gia.
2. Đối với
các dự án còn lại, trừ dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này, cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều
121 Nghị định này thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng đối với:
a) Dự án sử
dụng vốn đầu tư công;
b) Dự án
PPP;
c) Dự án có
quy mô nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích
cộng đồng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
d) Dự án có
quy mô lớn quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định này,
dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng
sử dụng vốn khác.
3. Thẩm
quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các dự án quy định
khoản 2 Điều này được quy định cụ thể như sau:
a) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm
định đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án có công trình cấp đặc
biệt; dự án được đề nghị thẩm định theo quy định tại khoản 10 Điều này;
b) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại
điểm a khoản này.
4. Riêng
đối với một số trường hợp cụ thể quy định tại khoản này, thẩm quyền thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
không thực hiện theo khoản 3 Điều này mà được quy định như sau:
a) Đối với
dự án thuộc chuyên ngành quản lý do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
quyết định đầu tư thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ này thực
hiện việc thẩm định;
b) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Giao thông vận tải thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng đối với các dự án thuộc lĩnh vực hàng không, đường sắt
và hàng hải; trừ dự án quy định tại điểm đ khoản này;
c) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi, đê điều có mục tiêu đầu tư và phạm vi khai thác, bảo vệ liên quan từ
hai tỉnh trở lên;
d) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Công Thương thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng được
xây dựng trên biển theo pháp luật về biển và pháp luật chuyên ngành nằm ngoài
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư;
e) Thẩm
quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư
lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư được thực hiện theo quy định
pháp luật về đất đai, thẩm quyền thẩm định đối với với các hạng mục còn lại của
dự án thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
5. Đối
với dự án gồm nhiều công trình với nhiều loại và cấp khác nhau, thẩm
quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo công
trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong
trường hợp dự án có nhiều công trình chính.
Trường hợp
các công trình chính có cùng một cấp, người đề nghị thẩm định được lựa chọn
trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo một công trình chính
của dự án. Cơ quan thực hiện thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng theo chuyên ngành về các nội dung theo quy định
tại Điều 18 Nghị định này đối với các công trình chính còn
lại trong quá trình thẩm định.
6. Đối với
dự án đầu tư xây dựng được phân chia thành các dự án thành phần theo quy định
thì thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan
chuyên môn về xây dựng được xác định theo nhóm của dự án thành phần và cấp của
công trình thuộc dự án thành phần.
7. Trường
hợp trình thẩm định theo dự án thành phần quy định tại khoản 2
Điều 12 Nghị định này hoặc theo giai đoạn thực hiện đối với dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị và khu nhà ở, người đề nghị thẩm định phải trình cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối
với dự án thành phần hoặc giai đoạn thực hiện có các công trình hạ tầng kỹ
thuật dùng chung của dự án trước hoặc đồng thời với các dự án thành phần hoặc
công trình còn lại.
8. Trường
hợp dự án có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên và không thuộc thẩm quyền
của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, người đề nghị thẩm định được lựa chọn trình thẩm định tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của một trong các địa phương nơi
dự án được đầu tư xây dựng; đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người đề
nghị trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh được giao làm cơ quan chủ quản của dự án (nếu có).
9. Đối với
dự án sửa chữa, cải tạo có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được xác
định theo quy mô của hạng mục sửa chữa, cải tạo.
10. Đối với
dự án đầu tư xây dựng có công trình cấp I, người đề nghị thẩm định được đề nghị
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án
theo nguyên tắc mỗi dự án chỉ được đề nghị thẩm định tại một cơ quan chuyên môn
về xây dựng cho toàn bộ các công trình, giai đoạn thực hiện của dự án trong
trường hợp dự án thực hiện phân chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư xây
dựng; trường hợp đề nghị thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, người đề nghị thẩm định đồng thời gửi
thông báo đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
biết và quản lý (ghi tại mục nơi nhận trong Tờ trình thẩm định theo Mẫu số 01 Phụ lục I).
Điều
17. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại
cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Hồ sơ
trình thẩm định được xem là hợp lệ khi có đủ các hồ sơ, tài liệu quy định tại
khoản 2 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng
Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
2. Hồ sơ
trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm
định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I
Nghị định này, hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và các
tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể:
a) Văn bản
về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với các dự án thuộc diện phải có
quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư,
đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư) hoặc quyết định phê
duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đối với dự án du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng theo quy định của pháp luật về
lâm nghiệp;
b) Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư; Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng
đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất đối với dự án thuộc trường hợp được
chuyển tiếp theo quy định pháp luật về đầu tư không có yêu cầu phải thực hiện
chấp thuận chủ trương đầu tư;
c) Quyết
định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển và bản vẽ kèm
theo (nếu có yêu cầu thi tuyển);
d) Văn bản/quyết
định phê duyệt và bản đồ, bản vẽ kèm theo (nếu có) của quy hoạch sử
dụng làm căn cứ lập dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị
định này;
đ) Văn bản/quyết
định phê duyệt và các bản vẽ có liên quan hoặc trích lục phần bản vẽ có liên
quan (nếu có) của quy hoạch được sử dụng làm căn cứ lập quy hoạch quy định tại
điểm d khoản này;
e) Quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
(nếu có yêu cầu theo quy định);
Thủ tục
về bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không
yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ
sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước
thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày;
g) Các văn
bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án;
văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý
độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại
Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu
cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại
giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
h) Các văn
bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan (nếu có);
i) Hồ sơ
khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc
tế phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản
vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế cơ sở (nếu có);
k) Danh
sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà
thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm,
chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm
tra (nếu có);
l) Đối
với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công,
ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các
nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu có liên quan về
giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) để xác
định tổng mức đầu tư;
m) Đối với
dự án có vi phạm hành chính về xây dựng đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu
quả có yêu cầu thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh, cấp giấy phép xây
dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các
nội dung: Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực
tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm trình thẩm định;
biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo
kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của phần
công trình đã thi công xây dựng;
n) Đối với
dự án sửa chữa, cải tạo, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ sơ
khảo sát hiện trạng, Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá
về khả năng chịu lực của công trình (trường hợp nội dung sửa chữa, cải tạo có
liên quan.
Điều
18. Nội dung, kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của
cơ quan chuyên môn về xây dựng
Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định các nội dung quy định khoản 2
và khoản 3 tại Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14. Một số nội dung thẩm
định được quy định cụ thể như sau:
1. Về sự
tuân thủ quy định pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, cơ quan chuyên môn về
xây dựng đánh giá sự đầy đủ các nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng theo quy định của Điều 54 Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14 và Điều 14, Điều 38 Nghị định này.
2. Việc
đánh giá sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch bao gồm các nội dung sau:
a) Đối với
quy hoạch xây dựng: đánh giá sự phù hợp của thiết kế cơ sở với chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch xây dựng và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật được xác định tại quy
hoạch xây dựng được sử dụng làm căn cứ lập dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này; kiểm tra sự phù hợp về chức
năng sử dụng đất tại quy hoạch chung xây dựng; sự phù hợp về chức năng, chỉ
tiêu sử dụng đất, quy mô dân số khống chế tại quy hoạch phân khu (nếu có) của
khu vực xây dựng dự án;
b) Đối với
quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, phương án tuyến công trình, vùng
tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận: đánh giá sự phù hợp về vị trí, hướng tuyến, vùng tuyến (đối với công
trình xây dựng theo tuyến), thông số kỹ thuật chủ yếu của thiết kế cơ sở với
quy hoạch có tính chất chuyên ngành hoặc với các thông tin tại phương án tuyến
công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
c) Đối với
dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng: đánh giá sự phù hợp
của thiết kế cơ sở với chỉ tiêu sử dụng mặt bằng xây dựng, vị trí, địa điểm,
quy mô, vật liệu, chiều cao, mật độ, tỷ lệ dự kiến và thời gian tồn tại của các
công trình, định hướng đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông tại Đề án
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng; quy hoạch lâm nghiệp quốc
gia hoặc quy hoạch tỉnh; phương án quản lý rừng bền vững (nếu có).
3. Việc
đánh giá sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận, với chương trình, kế hoạch thực hiện,
các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có)
gồm các nội dung sau:
a) Sự phù
hợp với chủ trương đầu tư về mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng; quy mô sử dụng
đất; sơ bộ tổng mức đầu tư; tiến độ thực hiện, việc phân chia dự án thành phần,
phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn của dự án (nếu có);
b) Trường
hợp dự án được chuyển tiếp theo quy định pháp luật về đầu tư, cơ quan thẩm định
đánh giá sự phù hợp của dự án với các nội dung nêu tại các văn bản quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định này;
c) Đối với
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị cần kiểm tra nội dung tại Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng về kế hoạch xây dựng, hoàn thành các công trình hạ tầng
kỹ thuật trước khi đưa các công trình nhà ở và công trình khác vào sử dụng;
d) Đối với
dự án phát triển nhà ở, kiểm tra thông tin về các loại nhà ở của dự án; việc
thực hiện nghĩa vụ nhà ở xã hội theo nội dung tại Văn bản chấp thuận/phê duyệt
chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Đối với
dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng: đánh giá sự phù hợp
của dự án với nội dung nêu tại quyết định phê duyệt Đề án du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng;
e) Trường
hợp trình thẩm định theo dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư, đánh giá sự phù
hợp của kế hoạch thực hiện của các dự án thành phần hoặc giai đoạn thực hiện dự
án đối với chủ trương đầu tư hoặc với các nội dung được thẩm định tại dự án đầu
tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Việc
đánh giá sự phù hợp của giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, việc
thực hiện các yêu cầu về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường gồm các nội
dung sau:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ các nội dung đánh giá quy định tại khoản 2 Điều 38
Nghị định này do nhà thầu tư vấn thiết kế đề xuất, tư vấn thẩm tra (nếu có)
xác nhận về bảo đảm an toàn chịu lực;
b) Kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ thiết kế cơ sở về thực hiện thiết kế phòng cháy chữa
cháy; kiểm tra việc đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về phòng cháy chữa
cháy do nhà thầu tư vấn thiết kế đề xuất, tư vấn thẩm tra đánh giá về về đảm
bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật về phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ;
c) Kiểm tra
việc thực hiện thủ tục Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy phép môi
trường theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu).
5. Việc
tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
của dự án bao gồm:
a) Danh mục
quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án;
b) Kiểm tra
việc tuân thủ của các giải pháp thiết kế tại hồ sơ thiết kế cơ sở với nội dung
tương ứng được quy định tại quy chuẩn có yêu cầu phải áp dụng;
c) Kiểm tra
việc tuân thủ quy định pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn.
6. Kết quả
thẩm định phải có đánh giá về mức độ đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung
thẩm định và kết luận cho toàn bộ các nội dung thẩm định; các yêu cầu đối với
người đề nghị thẩm định, người quyết định đầu tư, cơ quan có thẩm quyền
đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được đồng thời gửi cơ quan
quản lý xây dựng ở địa phương để biết và quản lý.
Mẫu văn bản
thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực
hiện theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị
định này.
7. Trường
hợp dự án đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư thực hiện chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ dự án hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất hoặc chia tách, sáp nhập, hợp nhất thì tổ chức nhận chuyển nhượng/nhận góp
vốn hoặc tổ chức được hình thành sau chia tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa
kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan
chuyên môn về xây dựng mà không phải thực hiện lại thủ tục này; trừ trường
hợp điều chỉnh dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị
định này.
Điều
19. Trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ
quan chuyên môn về xây dựng
1. Người đề
nghị thẩm định nộp hồ sơ trình thẩm định đến cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều
7 Nghị định này.
2. Bộ phận
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ theo
quy định. Hồ sơ trình thẩm định bị từ chối tiếp nhận trong các trường hợp sau:
a) Trình
thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc
người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này
(nội dung xác định theo Tờ trình thẩm định);
b) Không
thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy
định;
c) Hồ sơ
trình thẩm định không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này;
d) Bộ phận
tiếp nhận phải có văn bản nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận.
3. Trong
thời hạn 07 ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có trách nhiệm:
a) Xem xét,
gửi một lần yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định bằng văn bản đến người đề
nghị thẩm định;
b) Có văn
bản từ chối tiếp nhận thẩm định trong trường hợp xác định nội dung trong hồ sơ
thẩm định khác nội dung nêu tại Tờ trình thẩm định dẫn đến việc từ chối thẩm
định quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều này.
4. Trong
quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định
(không quá 01 lần) và có văn bản gửi người đề nghị thẩm định về các lỗi, sai
sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết
luận thẩm định.
5. Trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây
dựng theo quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều này, nếu người đề nghị
thẩm định không thực hiện việc bổ sung, khắc phục hồ sơ theo yêu cầu thì cơ
quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định. Người đề nghị thẩm định nhận
lại hồ sơ trình thẩm định tại Bộ phận trả kết quả theo quy định về thực hiện
thủ tục hành chính.
6. Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần thiết, cơ quan
chuyên môn về xây dựng được yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết phục
vụ thẩm định, cụ thể như sau:
a) Đối với
các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu, việc lựa chọn tổ
chức, cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật
về đấu thầu;
b) Nội dung
thẩm tra phục vụ thẩm định gồm: sự phù hợp của giải pháp thiết kế về bảo đảm an
toàn xây dựng; sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn cho công
trình; sự tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về đảm bảo an toàn phòng
cháy, chữa cháy và các nội dung khác theo yêu cầu;
c) Trường
hợp cơ quan chuyên môn xây dựng yêu cầu thẩm tra thiết kế về phòng cháy chữa
cháy, tổ chức thẩm tra phải có năng lực về thẩm tra thiết kế công trình, cá
nhân thực hiện thẩm tra phải có năng lực về tư vấn thiết kế theo quy định của
pháp luật về xây dựng hoặc pháp luật về phòng cháy chữa cháy;
d) Các
bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định này.
7. Việc
đóng dấu hồ sơ thiết kế cơ sở và trả kết quả được thực hiện như sau:
a) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng đóng dấu xác nhận các nội dung đã được thẩm định trên
các bản vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở. Mẫu dấu thẩm
định theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục I
Nghị định này;
b) Đối với
hồ sơ trình thẩm định được kết luận đủ điều kiện trình tổng hợp, phê duyệt, cơ
quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra, đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế cơ sở.
Người đề nghị thẩm định nhận kết quả thẩm định gồm Thông báo kết quả thẩm định
và hồ sơ bản vẽ đã được đóng dấu xác nhận thẩm định;
c) Trường
hợp hồ sơ trình thẩm định được kết luận chưa đủ điều kiện hoặc chỉ đủ điều kiện
sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết kế cơ sở, Người đề nghị thẩm định
nhận kết quả thẩm định gồm thông báo kết quả thẩm định và hồ sơ bản vẽ đã trình
nộp (không đóng dấu thẩm định);
d) Đối với
trường hợp hồ sơ trình thẩm định được kết luận chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ, người đề nghị thẩm định nộp văn bản đề nghị đóng dấu kèm
hồ sơ thiết kế cơ sở đã chỉnh sửa, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận theo quy
trình thực hiện thủ tục hành chính. Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra,
đóng dấu xác nhận bản vẽ đối với trường hợp đáp ứng yêu cầu nêu tại thông báo
kết quả thẩm định.
8. Việc lưu
trữ hồ sơ thẩm định được quy định như sau:
a) Khi kết
thúc công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm lưu
trữ, bảo quản một số tài liệu gồm: Tờ trình thẩm định; hồ sơ pháp lý trình thẩm
định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định (nếu có); thông báo
kết quả thẩm định; các bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định theo quy định
tại điểm b khoản này;
b) Các bản
vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao lại cho người đề nghị thẩm định; người đề
nghị thẩm định có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và
đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ
sơ lưu trữ này. Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp (định dạng
.pdf) bản vẽ thiết kế cơ sở đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chuyên môn về xây
dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đóng dấu
thẩm định. Trường hợp không thực hiện được việc lưu trữ theo bản định dạng
.pdf, cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu người đề nghị thẩm định nộp bổ
sung 01 bộ bản vẽ để đóng dấu lưu trữ.
Điều
20. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án
đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây
dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật
Chuyển giao công nghệ
1. Đối với
dự án sử dụng vốn đầu tư công:
a) Hội đồng
thẩm định nhà nước thẩm định về công nghệ đối với dự án quan trọng quốc gia;
b) Bộ quản
lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Thủ
tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, cơ quan trung ương quản lý
quyết định chủ trương đầu tư;
c) Cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực (sau đây gọi là
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chủ trì thẩm định về
công nghệ đối với dự án do Hội đồng nhân dân các cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các cấp, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do
địa phương quản lý quyết định chủ trương đầu tư.
2. Đối
với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công:
a) Bộ quản
lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến
về công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với dự án do Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A, nhóm
B do người đứng đầu cơ quan trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
nước quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án có công
trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I; dự án
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án do Bộ
quyết định đầu tư;
b) Cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan
chuyên môn về khoa học, công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan có ý kiến
về công nghệ đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a
khoản này.
3. Đối
với dự án sử dụng vốn khác:
a) Bộ quản
lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan, tổ
chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án có công
trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt,
cấp I hoặc được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh
trở lên;
b) Cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên
môn về khoa học và công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ
đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản
này.
4. Đối
với dự án PPP, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm
định dự án PPP tổ chức thẩm định về công nghệ khi thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu
tư theo phương thức đối tác công tư.
Điều
21. Trình tự thực hiện thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối
với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu
tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ
1. Đối với
dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, trình tự thẩm định về
công nghệ của Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư công.
2. Đối
với dự án đầu tư xây dựng không thuộc khoản 1 Điều này:
a) Trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án, cơ quan chủ trì thẩm
định gửi văn bản yêu cầu thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ kèm
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và các văn bản pháp lý
có liên quan đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về
công nghệ. Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
phải có nội dung giải trình về công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;
b) Cơ quan
có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ tổ chức thẩm
định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 19 và Điều 20 của Luật Chuyển giao công nghệ
năm 2017;
c) Thời
gian thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ là 30 ngày đối với dự án do
Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư, 20 ngày đối với dự án nhóm A, 15
ngày đối với dự án nhóm B, 10 ngày đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp
cần gia hạn thời gian có ý kiến về công nghệ thì thời gian gia hạn không quá
thời hạn quy định đối với từng loại dự án nêu trên. Cơ quan có thẩm quyền
thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ có trách nhiệm thông báo cho cơ
quan chủ trì thẩm định về việc gia hạn bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ
đồng thời là cơ quan chủ trì thẩm định dự án thì thời hạn thẩm
định, có ý kiến về công nghệ được tính trong thời hạn thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Điều
22. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
1. Cơ quan
chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình người
quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư. Thẩm quyền quyết
định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 60
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
17 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc
phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền đối với dự án PPP được thực
hiện theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công
tư.
3. Việc
quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể
hiện tại Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung
chủ yếu sau:
a) Tên dự
án;
b) Địa điểm
xây dựng; hướng tuyến công trình (với công trình xây dựng theo tuyến);
c) Người
quyết định đầu tư; chủ đầu tư;
d) Tổ chức
tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật)
đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư
vấn lập thiết kế cơ sở; tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế cơ sở (nếu có);
đ) Loại,
nhóm dự án; danh mục; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo
thiết kế của công trình chính;
e) Mục tiêu
dự án;
g) Diện
tích đất sử dụng;
h) Quy mô
đầu tư xây dựng: quy mô công suất, khả năng phục vụ; một số chỉ tiêu, thông số
chính của công trình chính thuộc dự án;
i) Số
bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn (danh mục tiêu
chuẩn chủ yếu có thể được chấp thuận theo văn bản riêng);
k) Tổng mức
đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
l) Kế hoạch
thực hiện, tiến độ thực hiện từng giai đoạn, hạng mục chính của dự án,
phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn của dự án, (nếu có);
m) Nguồn
vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo kế hoạch, tiến độ thực
hiện dự án;
n) Hình
thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;
o) Yêu cầu
về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (nếu có);
p) Các
nội dung khác (nếu có).
4. Trường
hợp dự án được lập, thẩm định theo dự án thành phần hoặc theo giai đoạn thực
hiện, người quyết định đầu tư phê duyệt các nội dung tại khoản 3 Điều này đối
với dự án thành phần hoặc giai đoạn thực hiện của dự án. Trường hợp phân chia
dự án thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định
này hoặc lập, thẩm định theo giai đoạn thực hiện, người quyết định đầu tư
phê duyệt toàn bộ dự án sau khi kết thúc thẩm định toàn bộ các dự án thành
phần, giai đoạn thực hiện.
5. Quyết
định phê duyệt dự án thực hiện theo Mẫu số 06 Phụ
lục I Nghị định này. Quyết định phê duyệt dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư
công thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị
định này.
Điều
23. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
1. Việc
điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều
61 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
18 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công,
dự án PPP còn phải thực hiện theo quy định tại pháp luật về đầu tư công, pháp luật
về PPP.
2. Đối
với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện điều chỉnh theo khoản 1 Điều
này, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Khi điều
chỉnh quy hoạch làm thay đổi phạm vi, ranh giới dự án hoặc thay đổi chỉ tiêu,
thông số quy hoạch trong phạm vi khu đất thực hiện dự án;
b) Khi thay
đổi mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng được xác định tại Quyết định phê duyệt dự
án; trừ trường hợp chuẩn xác lại số liệu tính toán hoặc cắt giảm hạng mục, công
trình xây dựng độc lập;
c) Khi
thiết kế cơ sở thay đổi về một trong các nội dung: giải pháp kiến trúc về phân
khu các chức năng sử dụng chính bên trong công trình; giải pháp kết cấu chính;
sơ đồ nguyên lý của các hệ thống kỹ thuật đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật;
d) Khi
điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư dự án đối với dự án sử dụng
vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, trừ
trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư do nguyên nhân thay đổi chi phí đền bù,
hỗ trợ, tái định cư hoặc do chỉ số giá xây dựng quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014.
3. Hồ sơ
trình thẩm định cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định của khoản
2 Điều 17 Nghị định này và phải làm rõ các nội dung sau:
a) Lý do,
mục tiêu điều chỉnh dự án, việc đáp ứng điều kiện điều chỉnh dự án theo pháp luật
có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà
nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
b) Báo cáo
của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các
công trình xây dựng của dự án đến thời điểm đề xuất điều chỉnh.
4. Việc
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ
quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện đối với các nội dung điều chỉnh
theo Tờ trình thẩm định. Việc phê duyệt dự án điều chỉnh thực hiện theo quy
định tại Điều 22 Nghị định này đối với nội dung điều chỉnh
hoặc toàn bộ dự án do người quyết định đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (đối với dự án PPP) xem xét quyết định.
5. Việc
điều chỉnh dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do
người quyết định đầu tư xem xét quyết định và được quy định cụ thể như sau:
a) Trường
hợp điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư xây dựng vượt quá 10% mức quy định được
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại điểm
b, điểm c khoản 3 Điều 5 Nghị định này thì phải lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và việc thẩm định điều chỉnh thực hiện theo quy
định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này. Trường hợp chỉ điều chỉnh tổng
mức đầu tư xây dựng mà không điều chỉnh thiết kế xây dựng thì không yêu cầu lập
thiết kế cơ sở mà được sử dụng thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật đầu tư xây dựng để lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều
chỉnh và triển khai các bước tiếp theo;
b) Trường
hợp chỉ điều chỉnh hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và không làm thay đổi các nội
dung quy định tại khoản 2 Điều này và khoản 1 Điều 49 Nghị định
này, không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, chủ đầu tư thực
hiện thẩm định và phê duyệt các nội dung điều chỉnh và báo cáo kết quả thực
hiện với người quyết định đầu tư.
6. Thời
gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh theo quy
định tại Điều 59 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi bổ
sung tại khoản 16 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Mục
2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều
24. Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Đối với
dự án sử dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư lựa chọn hình thức quản
lý dự án quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ
thể như sau:
a) Người
quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu
vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực) trên cơ sở số lượng, tiến độ thực hiện các dự án cùng một chuyên
ngành, cùng một hướng tuyến, trong một khu vực hành chính hoặc theo yêu cầu của
nhà tài trợ vốn hoặc khi giao Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án
khu vực làm chủ đầu tư;
b) Trong
trường hợp không áp dụng hình thức quản lý dự án theo điểm a khoản này, người
quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng một dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án hoặc thuê tư
vấn quản lý dự án.
2. Đối với
dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công hoặc vốn khác, người quyết định
đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án được quy định tại khoản
1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14, phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể
của dự án.
3. Đối
với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình
thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định tại văn bản thỏa thuận về
vốn ODA, vốn vay ưu đãi; trường hợp không có quy định cụ thể thì hình thức tổ
chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định của Nghị định này.
4. Đối với
dự án PPP, hình thức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 phù hợp
với yêu cầu quản lý, điều kiện cụ thể của dự án và thỏa thuận tại hợp đồng dự
án.
5. Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về điều kiện năng lực của
giám đốc quản lý dự án, cá nhân được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn và mối
quan hệ công tác phù hợp yêu cầu đặc thù quản lý ngành đối với dự án đầu tư xây
dựng phục vụ quốc phòng, an ninh.
Điều
25. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành,
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
1. Người
quyết định thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
quyết định về số lượng, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý dự án phù hợp với yêu cầu
quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
2. Thẩm
quyền thành lập và tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực được quy định như sau:
a) Đối với
dự án sử dụng vốn đầu tư công, Người đứng đầu cơ quan trung ương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực;
b) Đối với
dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn khác, người đại diện có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực theo yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của
dự án;
c) Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do cơ quan có
thẩm quyền thành lập theo quy định tại điểm a khoản này là đơn vị sự nghiệp
công lập, tự bảo đảm chi thường xuyên;
d) Người
quyết định thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
quy định tại điểm a khoản này quyết định thực hiện hoặc giao cho cơ quan, tổ
chức thực hiện việc tổ chức lại, giải thể Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực; việc thành lập, tổ chức lại hoặc giải thể thực hiện theo
quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Số lượng
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực là đơn vị sự nghiệp
công lập do người quyết định thành lập xem xét quyết định, cụ thể như sau:
a) Ban quản
lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc thẩm quyền quản lý của
bộ, cơ quan ở trung ương: được thành lập phù hợp với các chuyên ngành thuộc
lĩnh vực quản lý hoặc theo yêu cầu về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các
vùng, khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của
bộ, cơ quan trung ương hoặc các dự án đầu tư xây dựng được phân cấp, ủy quyền
cho cơ quan trực thuộc người quyết định đầu tư;
b) Ban quản
lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc thẩm quyền quản lý của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: được thành lập theo các chuyên ngành dự án được phân
loại tại Phụ lục X Nghị định này hoặc theo khu vực
đầu tư xây dựng để quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Ban quản
lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc thẩm quyền quản lý của
Ủy ban nhân dân cấp huyện: được thành lập để quản lý các dự án đầu tư xây dựng
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thực hiện
tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác hoặc thực hiện một số công việc tư vấn
trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quản lý dự án được giao và đáp ứng yêu
cầu về điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này khi thực hiện công
việc tư vấn quản lý dự án.
5. Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được tổ chức
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, số lượng, quy mô các dự án cần phải
quản lý và gồm các bộ phận chủ yếu sau:
a) Ban giám
đốc, các giám đốc quản lý dự án và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc
để giúp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thực hiện
chức năng làm chủ đầu tư và chức năng quản lý dự án;
b) Giám đốc
quản lý dự án của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều
85 Nghị định này;
c) Cá nhân
được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề
có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận, cụ thể:
đối với lĩnh vực về phạm vi và kế hoạch công việc, khối lượng công việc, chất
lượng xây dựng, tiến độ thực hiện, an toàn trong thi công xây dựng và bảo vệ
môi trường trong xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề về quản lý dự án hoặc
giám sát thi công xây dựng; lĩnh vực chuyên môn về chi phí đầu tư xây dựng và
quản lý rủi ro phải có chứng chỉ hành nghề về định giá xây dựng.
6. Giám đốc
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực quy định
quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực, quy chế phải quy định cụ thể về: vị trí, vai trò, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác; trách nhiệm giữa bộ phận thực hiện
chức năng chủ đầu tư và bộ phận thực hiện nghiệp vụ quản lý dự án phù hợp với
quy định của pháp luật về xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Điều
26. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
1. Đối
với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định này hoặc các dự án
có tính chất đặc thù, riêng biệt, theo nội dung quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng một dự án để tổ chức quản lý một hoặc một số dự án đầu tư xây
dựng thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức trực thuộc chủ đầu tư, có con dấu
riêng và được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo
quy định của pháp luật để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư
giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt động quản lý dự án
của mình.
3. Giám đốc
quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều
kiện năng lực theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;
cá nhân được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn của dự án phải đảm bảo điều
kiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 25 Nghị định này.
4. Chủ đầu
tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại khoản
2 Điều 64 của Luật Xây dựng năm 2014.
5. Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều này tự giải thể sau
khi hoàn thành công việc quản lý dự án.
Điều
27. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án
1. Chủ đầu
tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực theo quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều này để tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ
đầu tư ban hành quyết định để phân công cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của các
thành viên tham gia quản lý dự án. Trường hợp không đủ điều kiện thực
hiện, Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
theo quy định tại Điều này để tham gia quản lý dự án.
2. Giám đốc
quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều
85 Nghị định này, trừ trường hợp thực hiện quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng.
3. Cá nhân
tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo
quyết định của chủ đầu tư, cá nhân được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn của
dự án phải đảm bảo điều kiện năng lực theo quy định tại điểm c
khoản 5 Điều 25 Nghị định này.
Điều
28. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Tổ chức,
cá nhân tư vấn quản lý dự án có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
định này được thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án theo
hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.
2. Giám đốc
quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều
85 Nghị định này, cá nhân được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn của dự
án phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều
25 Nghị định này.
3. Tổ chức
tư vấn quản lý dự án được lựa chọn phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền
hạn của người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các
nhà thầu có liên quan.
4. Chủ đầu
tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử lý
các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và
chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án.
5. Việc
lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý dự án theo quy định tại Điều này để
quản lý dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về
đấu thầu đối với trường hợp thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu.
Chương
III
KHẢO SÁT, LẬP, THẨM
ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Mục
1. KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Điều
29. Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng
1. Lập và
phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Lập và
phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
3. Thực
hiện khảo sát xây dựng.
4. Nghiệm
thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng.
Điều
30. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
1. Nhiệm vụ
khảo sát xây dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư
xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng,
nâng cấp công trình hoặc phục vụ các công tác khảo sát khác có liên quan đến
hoạt động xây dựng.
2. Nhiệm vụ
khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế hoặc nhà thầu khảo sát xây dựng lập.
Trường hợp chưa lựa chọn được nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng
hoặc trong các trường hợp khảo sát khác, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu
tư hoặc cơ quan có thẩm quyền lập dự án PPP được thuê tổ chức, cá nhân hoặc
giao tổ chức, cá nhân trực thuộc có đủ điều kiện năng lực khảo sát hoặc thiết
kế xây dựng theo quy định tại Nghị định này để lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
3. Chủ đầu
tư có trách nhiệm phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng bằng văn bản hoặc phê
duyệt trực tiếp tại nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
4. Các nội
dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm:
a) Mục đích
khảo sát xây dựng;
b) Phạm vi
khảo sát xây dựng;
c) Yêu cầu
về việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng;
d) Sơ bộ
khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng, dự toán khảo sát xây dựng (nếu
có);
đ) Thời
gian thực hiện khảo sát xây dựng.
5. Nhiệm vụ
khảo sát xây dựng được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
a) Trong
quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường có thể
ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết
kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Trong
quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo
cáo khảo sát xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế;
c) Trong
quá trình thi công, phát hiện các yếu tố địa chất khác thường, không đáp ứng
được nhiệm vụ khảo sát đã được chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết kế phê duyệt có thể
ảnh hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng công trình.
6. Khi lập
nhiệm vụ khảo sát ở bước thiết kế xây dựng sau thì phải xem xét nhiệm vụ khảo
sát và kết quả khảo sát đã thực hiện ở bước thiết kế xây dựng trước và các kết
quả khảo sát có liên quan được thực hiện trước đó (nếu có).
Điều
31. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu
khảo sát lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát
xây dựng.
2. Nội dung
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng:
a) Cơ sở
lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
b) Thành
phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
c) Phương
pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng;
d) Tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng áp dụng;
đ) Tổ chức
thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng;
e) Tiến độ
thực hiện;
g) Biện
pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và
các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi
trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng sau khi
kết thúc khảo sát.
3. Chủ đầu
tư có trách nhiệm phải kiểm tra hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực
để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và phê duyệt phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng.
Điều
32. Quản lý công tác khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu
khảo sát có trách nhiệm bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để
thực hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng; cử người có đủ điều kiện năng
lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất
lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
2. Tùy theo
quy mô và loại hình khảo sát, chủ đầu tư được tự thực hiện hoặc thuê tổ chức,
cá nhân có năng lực hành nghề phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát khảo
sát xây dựng theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra
năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát xây dựng bao gồm nhân lực, thiết bị khảo
sát tại hiện trường, phòng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương án
khảo sát xây dựng được duyệt và quy định của hợp đồng;
b) Theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát xây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối
lượng khảo sát, quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu
thí nghiệm; công tác thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện trường; công tác
bảo đảm an toàn lao động, an toàn môi trường trong quá trình thực hiện khảo
sát.
3. Chủ đầu
tư được quyền đình chỉ công việc khảo sát khi phát hiện nhà thầu không thực
hiện đúng phương án khảo sát đã được phê duyệt hoặc các quy định của hợp đồng.
Điều
33. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Căn cứ
thực hiện khảo sát xây dựng.
2. Quy
trình và phương pháp khảo sát xây dựng.
3. Khái
quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm,
quy mô, tính chất của công trình.
4. Khối
lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện.
5. Kết quả,
số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích.
6. Các ý
kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có).
7. Kết luận
và kiến nghị.
8. Các phụ
lục kèm theo.
Điều
34. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Chủ đầu
tư có trách nhiệm phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bằng văn bản
hoặc phê duyệt trực tiếp tại Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ
đầu tư được quyền yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết kế hoặc thuê đơn vị tư vấn có
đủ điều kiện năng lực khảo sát xây dựng theo quy định tại Nghị định này để kiểm
tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trước khi phê duyệt.
2. Nhà thầu
khảo sát chịu trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện.
Việc phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của chủ đầu tư không thay thế
và không làm giảm trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo
sát thực hiện.
3. Báo cáo
kết quả khảo sát xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và được
lưu trữ theo quy định.
Mục
2. THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Điều
35. Quy định chung về thiết kế xây dựng
1. Quy định
chung và yêu cầu đối với thiết kế xây dựng được quy định tại Điều
78 và Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Tùy theo
quy mô, tính chất của dự án, số bước thiết kế xây dựng được xác định tại
quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
3. Nội dung
của từng bước thiết kế xây dựng phải đáp ứng các quy định của pháp luật về xây
dựng và phù hợp với mục đích, nhiệm vụ thiết kế xây dựng đặt ra cho từng bước
thiết kế xây dựng.
4. Công
trình được thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải phù
hợp với các nội dung, thông số kỹ thuật chủ yếu của thiết kế ở bước trước.
Trong quá trình lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư
được quyết định việc điều chỉnh thiết kế nhằm đáp ứng hiệu quả và yêu cầu sử dụng
khi không dẫn đến thay đổi thiết kế cơ sở thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này.
5. Chủ đầu
tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (khi chưa xác định chủ đầu
tư) chịu trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây dựng trừ các bước thiết kế xây
dựng được giao cho nhà thầu xây dựng lập theo quy định của hợp đồng.
6. Chủ đầu
tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, kiểm soát bước thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 82 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Điều
36. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng
1. Chủ đầu
tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (khi chưa xác định chủ đầu
tư) lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực về thiết kế xây dựng theo quy
định tại Nghị định này lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
2. Nhiệm vụ
thiết kế xây dựng phải phù hợp với chủ trương đầu tư và là căn cứ để lập dự án
đầu tư xây dựng, lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn,
chuyên gia để góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế.
3. Nội dung
chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm:
a) Các căn
cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng;
b) Mục tiêu
xây dựng công trình;
c) Địa điểm
xây dựng công trình;
d) Các yêu
cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;
đ) Các yêu
cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng, tiêu chuẩn và
các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.
4. Nhiệm vụ
thiết kế xây dựng được sửa đổi, bổ sung nhằm đáp ứng điều kiện thực tế để đảm
bảo hiệu quả và yêu cầu sử dụng dự án đầu tư xây dựng công trình.
5. Chủ đầu
tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án chấp thuận bằng văn bản riêng
hoặc tại nhiệm vụ thiết kế đối với nhiệm vụ thiết kế được thuê lập theo khoản 1
của Điều này.
Điều
37. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng
1. Hồ sơ
thiết kế xây dựng được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế,
các bản vẽ thiết kế và các tài liệu có liên quan theo từng bước thiết kế quy
định tại Điều 38, Điều 39 và Điều 40 Nghị định này.
2. Bản vẽ thiết
kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn
áp dụng trong hoạt động xây dựng. Khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của
người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm
thiết kế. Đối với trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức, bản vẽ phải
được ký và đóng dấu của tổ chức theo quy định.
3. Hồ sơ
thiết kế xây dựng phải được đóng thành tập hồ sơ, được lập danh mục, đánh số,
ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.
4. Phần
hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần
tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
Điều
38. Nội dung thiết kế cơ sở
1. Thiết kế
cơ sở phải có đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 1
Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 và thể hiện được giải pháp thiết kế, các
thông số kỹ thuật chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện để triển khai bước thiết kế tiếp
theo. Thiết kế cơ sở bao gồm thuyết minh và các bản vẽ.
2. Nội dung
thuyết minh tính toán kết cấu công trình và nền (nếu có) gồm:
a) Danh mục
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, loại, cấp công trình sử dụng trong việc
tính toán;
b) Tải
trọng và tác động, phân tích giải pháp thiết kế được lựa chọn để bảo đảm an
toàn xây dựng và bảng tính kèm theo (nếu có);
c) Bảng
tổng hợp kết quả tính toán các tiêu chí đánh giá về an toàn tổng thể hệ kết cấu
công trình gồm: ổn định (nếu có), chuyển vị (nếu có), biến dạng giới hạn của
nền móng, một số tiêu chí khác liên quan đến an toàn kết cấu công trình quy
định tại tiêu chuẩn áp dụng và có đối chiếu, so sánh với các thông số nêu tại
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng.
3. Thuyết
minh về giải pháp thiết kế đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ khi có yêu
cầu theo quy định tại quy chuẩn và quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ.
4. Bản vẽ
thiết kế cơ sở phải thể hiện được các nội dung về kích thước, thông số kỹ thuật
và vật liệu chủ yếu được sử dụng, bao gồm:
a) Tổng mặt
bằng công trình hoặc bản vẽ phương án tuyến công trình đối với công trình xây
dựng theo tuyến;
b) Mặt
bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình hoặc các bản vẽ theo yêu cầu chuyên ngành
thể hiện kích thước, thông số kỹ thuật của công trình;
c) Phương
án kết cấu chính;
d) Giải
pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật công trình;
đ) Giải
pháp thiết kế phòng cháy chữa cháy (nếu có yêu cầu);
e) Sơ đồ
công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ (đối với công trình có yêu cầu công
nghệ);
g) Các bản
vẽ khác theo yêu cầu của dự án.
Điều
39. Nội dung thiết kế kỹ thuật
1. Thiết kế
kỹ thuật phải bảo đảm các nội dung theo quy định tại Điều 80
của Luật Xây dựng năm 2014, thể hiện các giải pháp, thông số kỹ thuật, vật
liệu sử dụng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, phù hợp với thiết kế
cơ sở được phê duyệt. Thiết kế kỹ thuật bao gồm thuyết minh, các bản vẽ, chỉ
dẫn kỹ thuật và hướng dẫn bảo trì.
2. Nội dung
về thuyết minh tính toán kết cấu công trình và nền (nếu có) được quy định như
sau:
a) Danh mục
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, loại, cấp công trình sử dụng trong việc
tính toán;
b) Tải
trọng và tác động, kết quả tính toán chi tiết, đầy đủ các cấu kiện chịu lực, bộ
phận của công trình và bảng tính kèm theo;
c) Bảng
tổng hợp kết quả tính toán thể hiện tiêu chí đánh giá an toàn kết cấu công
trình gồm: ổn định (nếu có), chuyển vị, biến dạng giới hạn của nền móng; khả
năng chịu lực, biến dạng, ổn định cục bộ (nếu có) của các cấu kiện chịu lực;
một số tiêu chí khác trong trường hợp cần thiết và có đối chiếu, so sánh với
các thông số nêu tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng làm cơ sở để nhà
thầu tư vấn thẩm tra xem xét, kiểm tính và kết luận về an toàn chịu lực, an
toàn trong sử dụng.
3. Thuyết
minh và bản vẽ thiết kế kỹ thuật đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ khi
có yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn về an toàn cháy và các quy định của pháp
luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
4. Bản vẽ
thiết kế kỹ thuật phải thể hiện đầy đủ các giải pháp, kích thước chi tiết,
thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu
chuẩn áp dụng đảm bảo đủ điều kiện để lập thiết kế bản vẽ thi công.
5. Chỉ dẫn
kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định này.
Hướng dẫn bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 126 của Luật
Xây dựng năm 2014 và quy định của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
Điều
40. Nội dung thiết kế bản vẽ thi công
1. Thiết kế
bản vẽ thi công phải đáp ứng các nội dung theo quy định tại Điều
80 Luật Xây dựng; thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng,
chi tiết cấu tạo, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng; phù hợp với thiết kế
cơ sở được phê duyệt trong trường hợp thiết kế hai bước, thiết kế kỹ thuật được
phê duyệt trong trường hợp thiết kế ba bước. Thiết kế bản vẽ thi công bao gồm
thuyết minh và các bản vẽ. Trường hợp thiết kế hai bước, nội dung thiết kế bản
vẽ thi công cần bổ sung thêm chỉ dẫn kỹ thuật và hướng dẫn bảo trì.
2. Nội dung
thuyết minh tính toán kết cấu công trình và nền (nếu có) thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định này trong trường hợp
thiết kế hai bước hoặc thiết kế một bước đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật.
3. Thuyết
minh và bản vẽ thiết kế thi công đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ khi
có yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn và quy định của pháp luật về phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
4. Bản vẽ
thiết kế bản vẽ thi công phải thể hiện đầy đủ các giải pháp, kích thước chi
tiết, thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo đảm bảo đủ điều
kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.
5. Đối với
trường hợp thiết kế ba bước, thiết kế bản vẽ thi công được thực hiện theo quy
định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
Điều
41. Chỉ dẫn kỹ thuật
1. Chỉ dẫn
kỹ thuật là tài liệu không tách rời của hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết cơ sở; chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một thành phần của hồ sơ mời
thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để thi công xây dựng, giám sát thi công xây
dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
2. Chỉ dẫn
kỹ thuật phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật và
các tiêu chuẩn được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án.
3. Chỉ dẫn
kỹ thuật phải lập riêng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối
với các công trình còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy
định trong thuyết minh thiết kế xây dựng.
Điều
42. Quản lý công tác thiết kế xây dựng
1. Nhà thầu
thiết kế xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực
hiện; việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng của cá nhân, tổ
chức, chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng
không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng về
chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện.
2. Trong
quá trình thiết kế xây dựng công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia, công
trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền đề
xuất với chủ đầu tư thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm mô phỏng để kiểm tra,
tính toán khả năng làm việc của công trình nhằm hoàn thiện thiết kế xây dựng,
bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn công trình.
3. Sau khi
hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩm định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư
kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện so với quy định của hợp đồng xây
dựng và thông báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng bằng văn bản
đến nhà thầu thiết kế xây dựng nếu đạt yêu cầu.
Mục
3. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
Điều
43. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Chủ đầu
tư tổ chức thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư
thẩm định (trong trường hợp người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định) theo quy
định tại Điều 82 và Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 và khoản 25 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14.
2. Việc
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 44, 45, 46 và Điều 47 Nghị định này.
3. Việc
thẩm định bước thiết kế FEED trong trường hợp thực hiện theo hợp đồng EPC
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 82 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định như sau:
a) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83a được bổ sung tại khoản 26
Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 (sau đây gọi là Điều
83a của Luật Xây dựng) đối với hồ sơ thiết kế xây dựng trình thẩm
định có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 39 Nghị
định này;
b) Trường hợp
hồ sơ thiết kế không có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 39 Nghị định này để có cơ sở đánh giá về yếu tố
an toàn xây dựng, an toàn phòng, chống cháy nổ, cơ quan chuyên môn về
xây dựng thẩm định các nội dung quy định tại điểm a,
điểm b, điểm d, điểm e khoản 2 và khoản 3 Điều 83a của Luật Xây dựng
làm cơ sở cho chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt thiết kế mời thầu EPC.
Đồng thời, tại văn bản thông báo kết quả thẩm định yêu cầu chủ đầu tư
tiếp tục trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bổ sung các nội
dung quy định tại các điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 83a
của Luật Xây dựng khi hồ sơ thiết kế xây dựng bước tiếp theo có đủ các
nội dung theo quy định.
4. Trong
quá trình thẩm định, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết
định đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng được mời tổ chức, cá nhân có
chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở hoặc yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra làm cơ sở để thực hiện thẩm định
trong trường hợp cần thiết.
5. Việc
thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công trình xây dựng quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 được quy định như sau:
a) Chủ đầu
tư có trách nhiệm kiểm tra Báo cáo kết quả thẩm tra và xác nhận tại Báo cáo kết
quả thẩm tra trước khi trình cơ quan thẩm định. Trong quá trình thẩm định,
trường hợp báo cáo kết quả thẩm tra chưa đủ cơ sở để kết luận thẩm định, cơ
quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu bổ sung, hoàn thiện báo cáo
kết quả thẩm tra;
b) Tổ chức
tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với các nhà thầu tư vấn lập
thiết kế xây dựng tại bước thiết kế được thẩm tra;
c) Nội dung
Báo cáo kết quả thẩm tra quy định tại Mẫu số 09 Phụ
lục I Nghị định này. Các bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu
theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị
định này.
6. Chủ
đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn
bản của các cơ quan tổ chức có liên quan để làm cơ sở phê duyệt
thiết kế. Kết quả thẩm định và phê duyệt của chủ đầu tư được thể
hiện tại Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định này.
Điều
44. Thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của
cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều
121 Nghị định này thực hiện thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ
sở đối với các công trình thuộc dự án sau đây:
a) Dự án sử
dụng vốn đầu tư công;
b) Dự án
PPP;
c) Dự án có
quy mô nhóm B trở lên, dự án có công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn,
lợi ích cộng đồng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
d) Dự án có
công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng được xây
dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng
hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
2. Thẩm
quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với các công trình quy định tại khoản 1 Điều này
được quy định cụ thể như sau:
a) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình thuộc
các dự án sau đây: dự án quan trọng quốc gia; dự án do Thủ tướng Chính phủ
giao; dự án có công trình cấp đặc biệt; dự án được đề nghị thẩm định theo quy
định tại khoản 7 Điều này;
b) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình thuộc dự án được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a
khoản này.
3. Riêng
đối với một số trường hợp cụ thể quy định tại khoản này, thẩm quyền thẩm định
thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng không
thực hiện khoản 2 Điều này mà được quy định như sau:
a) Đối với
công trình thuộc dự án thuộc chuyên ngành quản lý do Bộ quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành quyết định đầu tư thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực
thuộc bộ này thực hiện việc thẩm định;
b) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Giao thông vận tải thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các công trình của dự án đầu tư
xây dựng thuộc lĩnh vực hàng không, đường sắt và hàng hải; trừ dự án quy định
tại điểm đ khoản này;
c) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các công trình
của dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, đê điều có mục tiêu đầu tư và
phạm vi khai thác, bảo vệ liên quan từ hai tỉnh trở lên;
d) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Công Thương thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các công trình của dự án đầu tư xây
dựng công trình năng lượng, được xây dựng trên biển theo pháp luật về biển và
pháp luật chuyên ngành nằm ngoài phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh thẩm định đối với các công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư;
e) Thẩm
quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình
thuộc dự án đầu tư lấn biển hoặc thuộc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư được
thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai; thẩm quyền thẩm định các công
trình thuộc các hạng mục còn lại của dự án được thực hiện theo quy định của
Nghị định này.
4. Đối
với dự án gồm nhiều công trình có loại và cấp khác nhau, thẩm quyền thẩm
định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý
quy định tại Điều 121 Nghị định này đối với công trình
chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường
hợp dự án có nhiều công trình chính.
Trường hợp
các công trình chính có cùng một cấp, người đề nghị thẩm định được lựa chọn
trình thẩm định theo một công trình chính của dự án. Cơ quan thực hiện thẩm
định có trách nhiệm lấy ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo chuyên ngành về các nội dung theo quy định tại Điều 46
Nghị định này đối với các công trình chính còn lại trong quá trình thẩm
định.
5. Trường
hợp dự án có công trình xây dựng có yêu cầu thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, được đầu tư xây
dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên và không thuộc thẩm quyền của
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, chủ đầu tư lựa chọn trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của một trong các địa phương nơi dự án được đầu
tư xây dựng. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người đề nghị trình thẩm
định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được
giao làm cơ quan chủ quản của dự án (nếu có).
Trường hợp
người đề nghị thẩm định đã lựa chọn cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản
8 Điều 16 Nghị định này thì cơ quan này tiếp tục thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án.
6. Đối với
công trình sửa chữa, cải tạo có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng, thẩm quyền thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở được xác định
theo quy mô của hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo.
7. Đối với
dự án đầu tư xây dựng có công trình cấp I, người đề nghị thẩm định được đề nghị
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của
các công trình thuộc dự án theo nguyên tắc mỗi dự án chỉ được đề nghị thẩm định
tại một cơ quan chuyên môn về xây dựng cho toàn bộ các công trình thuộc dự án;
trường hợp đề nghị thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành, người đề nghị thẩm định đồng thời gửi
thông báo đến Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để biết và quản lý
(ghi tại mục nơi nhận trong Tờ trình thẩm định theo Mẫu
số 08 Phụ lục I).
Điều
45. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Hồ sơ
trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm
định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy
định tại khoản 2 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là
tiếng Việt, được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ trình thẩm định.
2. Hồ sơ
trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở gồm:
a) Tờ trình
thẩm định quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I
Nghị định này;
b) Các văn
bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo
kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ
thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo; Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có
yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (nếu có yêu
cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy) và các
văn bản khác có liên quan.
Thủ tục
về phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời,
không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm
định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn
thông báo kết quả thẩm định 05 ngày;
c) Hồ sơ
khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của
bước thiết kế xây dựng trình thẩm định;
d) Mã số
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết
kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn
thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu
nước ngoài (nếu có);
đ) Đối
với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu
tư công, ngoài các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản
này, hồ sơ trình thẩm định phải có dự toán xây dựng; các thông tin, số
liệu có liên quan về giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định giá
(nếu có) để xác định dự toán xây dựng;
e) Đối với
công trình có vi phạm hành chính về xây dựng đã bị xử phạt và biện pháp khắc
phục hậu quả có yêu cầu thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh, cấp giấy
phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, hồ sơ trình thẩm định còn
phải có các nội dung: Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình
hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm trình
thẩm định; biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cấp có thẩm
quyền; Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng
chịu lực của phần công trình đã thi công xây dựng;
g) Đối với
công trình sửa chữa cải tạo, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ
sơ khảo sát hiện trạng, Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh
giá về khả năng chịu lực của công trình.
Điều
46. Nội dung, kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
của cơ quan chuyên môn về xây dựng
Cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định các nội dung quy định khoản 2
và khoản 3 tại Điều 83a của Luật Xây dựng. Một số nội dung thẩm định được
quy định cụ thể như sau:
1. Kiểm tra
sự đầy đủ các nội dung của thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước,
hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình trong trường hợp thiết kế
hai bước theo quy định tại Điều 39 và Điều 40 Nghị định này.
2. Kiểm
tra, đối chiếu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề của
tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế đáp ứng yêu cầu
theo quy định.
3. Đánh giá
sự phù hợp của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở với thiết kế cơ
sở đã được thẩm định và phê duyệt; việc thực hiện các yêu cầu của cơ quan
chuyên môn về xây dựng tại Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng (nếu có).
4. Kiểm tra
kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn với
các nội dung sau:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ về các nội dung đánh giá đảm bảo yêu cầu an toàn công trình quy
định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định này;
b) Kiểm tra
kết quả đánh giá về sự phù hợp của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở với yêu cầu tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng.
5. Kiểm tra
việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:
a) Đối
chiếu, đánh giá sự phù hợp của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
so với giấy chứng nhận thẩm duyệt và thiết kế đã được đóng thẩm duyệt hoặc kết
quả thực hiện thủ tục phòng cháy, chữa cháy theo quy định;
b) Kiểm tra
việc thực hiện thủ tục Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy phép môi
trường theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu).
6. Kiểm tra
sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định dự toán xây dựng (nếu có yêu
cầu) theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
7. Kết quả
thẩm định phải có các nội dung đánh giá về việc đáp ứng yêu cầu đối với từng
nội dung thẩm định theo quy định và kết luận về toàn bộ nội dung thẩm định, các
yêu cầu đối với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền
đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được gửi cho người đề nghị thẩm
định để tổng hợp, đồng thời gửi đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
ở địa phương để theo dõi, quản lý.
8. Đối với
các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng được miễn giấy
phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14, kết quả thẩm định phải bổ sung nội dung yêu cầu chủ đầu
tư gửi các thành phần hồ sơ tương ứng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo quy định tại Nghị định này (không bao gồm Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng) kèm theo thông báo khởi công đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
ở địa phương để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều
67 Nghị định này.
9. Mẫu văn
bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
thực hiện theo quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục I
Nghị định này.
10. Trường
hợp công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư thực hiện chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất hoặc chia tách, sáp nhập, hợp nhất thì tổ chức nhận chuyển
nhượng/nhận góp vốn hoặc tổ chức được hình thành sau chia tách, sáp nhập, hợp
nhất được kế thừa kết quả thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của
cơ quan chuyên môn về xây dựng mà không phải thực hiện lại thủ tục này; trừ
trường hợp điều chỉnh dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 49
Nghị định này.
Điều
47. Trình tự thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ
quan chuyên môn về xây dựng
1. Người đề
nghị thẩm định nộp hồ sơ trình thẩm định đến cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều
7 Nghị định này.
2. Bộ phận
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ theo
quy định. Hồ sơ trình thẩm định bị từ chối tiếp nhận trong các trường hợp sau:
a) Trình
thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc
người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này
(nội dung xác định theo Tờ trình thẩm định);
b) Không
thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy
định;
c) Hồ sơ
trình thẩm định không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này;
d) Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì phải có văn bản gửi người đề nghị
thẩm định nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận.
3. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn
về xây dựng có trách nhiệm:
a) Xem xét,
gửi một lần yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định bằng văn bản đến người đề
nghị thẩm định;
b) Có văn
bản từ chối tiếp nhận thẩm định trong trường hợp xác định nội dung trong hồ sơ
thẩm định khác nội dung nêu tại Tờ trình thẩm định dẫn đến việc từ chối thẩm
định quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.
4. Trong
quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định
(không quá 01 lần) và thông báo đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót
về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận
thẩm định.
5. Trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây
dựng theo quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều này, nếu người đề nghị
thẩm định không thực hiện việc bổ sung, khắc phục hồ sơ theo yêu cầu thì cơ
quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định. Người đề nghị thẩm định nhận
lại hồ sơ trình thẩm định tại Bộ phận trả kết quả theo quy định về thực hiện
thủ tục hành chính.
6. Trong
thời hạn 05 ngày trước khi có thông báo kết quả thẩm định, trường hợp cơ quan
chuyên môn về xây dựng không nhận được kết quả thực hiện thủ tục phòng cháy
chữa cháy theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 45 Nghị định
này, cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định. Người đề nghị
thẩm định nhận lại hồ sơ trình thẩm định tại Bộ phận trả kết quả theo quy định
về thực hiện thủ tục hành chính.
7. Việc
đóng dấu hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và trả kết quả
được thực hiện như sau:
a) Đối với
hồ sơ trình thẩm định được kết luận đủ điều kiện trình tổng hợp, phê duyệt, cơ
quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra, đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở. Người đề nghị thẩm định nhận kết quả thẩm
định gồm Thông báo kết quả thẩm định và hồ sơ bản vẽ đã được đóng dấu xác nhận
thẩm định;
b) Trường
hợp hồ sơ trình thẩm định được kết luận chưa đủ điều kiện hoặc chỉ đủ điều kiện
sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở, người đề nghị thẩm định nhận kết quả thẩm định gồm Thông báo kết quả
thẩm định và hồ sơ bản vẽ đã trình nộp (không đóng dấu thẩm định);
c) Đối với
trường hợp hồ sơ trình thẩm định được kết luận chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ, người đề nghị thẩm định nộp văn bản đề nghị đóng dấu kèm
hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đã chỉnh sửa, hoàn thiện
đến Bộ phận tiếp nhận theo quy trình thực hiện thủ tục hành chính. Cơ quan
chuyên môn về xây dựng kiểm tra, đóng dấu xác nhận bản vẽ với trường hợp đáp
ứng yêu cầu nêu tại văn bản thông báo kết quả thẩm định;
d) Cơ quan
chuyên môn về xây dựng đóng dấu xác nhận các nội dung đã được thẩm định trên
các bản vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở. Mẫu dấu thẩm định theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định này.
8. Việc lưu
trữ hồ sơ thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện
theo quy định tại khoản 8 Điều 19 Nghị định này.
9. Thời hạn
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên
môn về xây dựng tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Không
quá 40 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I;
b) Không
quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;
c) Không
quá 20 ngày đối với công trình còn lại.
Điều
48. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Việc phê
duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư được thể
hiện tại quyết định phê duyệt, gồm các nội dung chủ yếu như sau:
a) Tên công
trình hoặc từng phần công trình;
b) Tên dự
án;
c) Loại,
cấp công trình;
d) Địa điểm
xây dựng;
đ) Nhà thầu
lập báo cáo khảo sát xây dựng;
e) Nhà thầu
lập thiết kế xây dựng;
g) Đơn vị
thẩm tra thiết kế xây dựng (nếu có);
h) Quy mô,
chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng,
tiết kiệm tài nguyên (nếu có);
i) Thời hạn
sử dụng theo thiết kế của công trình;
k) Giá trị
dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí;
l) Các nội
dung khác.
2. Mẫu
quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với
các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định này.
3. Trong
trường hợp thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự
án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án
một dự án, Chủ đầu tư được ủy quyền cho Ban quản lý dự án trực
thuộc phê duyệt thiết kế xây dựng.
4. Người
được giao phê duyệt thiết kế xây dựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào
hồ sơ thiết kế xây dựng được phê duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế).
Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng quy định tại Mẫu
số 12 Phụ lục I Nghị định này.
5. Trường
hợp công trình được lập, thẩm định theo bộ phận công trình, chủ đầu tư hoặc
người được ủy quyền phê duyệt các nội dung tại khoản 1 Điều này đối với bộ phận
công trình được thẩm định. Sau khi kết thúc thẩm định toàn bộ bộ phận công
trình, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền phê duyệt thiết kế xây dựng công
trình.
Điều
49. Điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Công
trình xây dựng thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng theo quy định tại Điều 44 Nghị định này, khi điều
chỉnh thiết kế xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thực hiện thẩm định
thiết kế xây dựng điều chỉnh đối với các trường hợp sau:
a) Điều
chỉnh, bổ sung thiết kế xây dựng có thay đổi về giải pháp kết cấu chính như:
điều chỉnh giải pháp xử lý nền đất yếu (trừ công trình theo tuyến điều chỉnh
cục bộ), giải pháp thiết kế móng/ngầm, giải pháp thiết kế phần trên/phần thân
và điều chỉnh giải pháp sử dụng vật liệu cho các loại kết cấu nêu trên;
b) Điều
chỉnh biện pháp tổ chức thi công làm ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công
trình dẫn đến phải điều chỉnh kết cấu chịu lực của công trình đã được thẩm định
và phê duyệt;
c) Khi điều
chỉnh dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này.
2. Việc
thẩm tra thiết kế xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 43 Nghị định này.
3. Đối với
thiết kế xây dựng điều chỉnh, bổ sung không thuộc trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định làm cơ sở phê duyệt.
4. Việc
điều chỉnh dự toán xây dựng thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Hồ sơ
trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình điều chỉnh:
a) Các
thành phần hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định này
và hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đã được thẩm định, phê
duyệt;
b) Báo cáo
tình hình thực tế thi công xây dựng công trình và lý do điều chỉnh của chủ đầu
tư.
6. Thời hạn
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh thực hiện
theo quy định tại khoản 9 Điều 47 Nghị định này.
Chương
IV
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
Điều
50. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
1. Điều
kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại
các Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật
Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14.
2. Các loại
quy hoạch sử dụng làm căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này là cơ sở xem xét cấp giấy phép
xây dựng.
3. Văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1
Điều 92 Luật Xây dựng năm 2014 là một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết rút gọn và bản vẽ tổng mặt bằng, phương án
kiến trúc công trình trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết rút gọn đã được phê
duyệt;
b) Quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng và Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất và các bản đồ, bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được phê duyệt;
c) Quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn và các bản đồ,
bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông
thôn đã được phê duyệt;
d) Văn bản
chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng của dự án theo quy định của
pháp luật có liên quan. Việc chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng
của dự án thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 121 Nghị
định này;
đ) Quyết
định phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của khu rừng và
các bản đồ, bản vẽ kèm theo Đề án đối với dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí trong rừng thực hiện theo phương thức cho thuê môi trường rừng theo
quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
4. Đối
với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều
82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công
trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế
xây dựng.
Điều
51. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Thẩm
quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng (sau đây
gọi tắt là thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng) thực hiện theo quy định tại Điều 103 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Xác định
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong một số trường hợp:
a) Đối với
dự án có nhiều công trình với loại và cấp công trình khác nhau thì thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng được xác định theo công trình có cấp cao nhất của dự án;
b) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp phép xây dựng hoặc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng
theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 đối với
công trình nhà ở riêng lẻ và công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công
trình cấp III, cấp IV nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
công trình nhà ở riêng lẻ từ cấp II trở lên; công trình xây dựng thuộc dự án
đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV trong các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
c) Khi điều
chỉnh thiết kế xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo công trình làm thay đổi cấp của
công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo cấp của
công trình sau điều chỉnh thiết kế hoặc công trình sửa chữa, cải tạo;
d) Đối với
công trình được đầu tư xây dựng gắn vào công trình, bộ phận công trình khác,
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng xác định theo cấp của công trình đề nghị cấp
giấy phép xây dựng;
đ) Đối với
dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên, thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng xác định theo vị trí xây dựng của từng công trình.
Điều
52. Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng
1. Trình tự
cấp giấy phép xây dựng:
a) Cơ quan
cấp giấy phép xây dựng thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp
giấy phép xây dựng theo quy trình quy định tại Điều 102
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14;
b) Chậm
nhất sau 05 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng có văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những
lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng nếu trong hồ sơ có thông tin không
đầy đủ hoặc không thống nhất;
c) Cơ quan
cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu
theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị
định này để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp
cho chủ đầu tư.
2. Cơ quan
cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây
dựng quy định tại Điều 50 Nghị định này. Việc kiểm
tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo
quy định của pháp luật được thực hiện như sau:
a) Đối
chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị
cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây
dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc
dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng; kiểm tra việc thực hiện, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong thông báo kết quả thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu có);
b) Kiểm
tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp
phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về
phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công
trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy,
chữa cháy;
c) Kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu
phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định này.
Điều
53. Các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng
Giấy tờ hợp
pháp về đất đai chứng minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình
để cấp giấy phép xây dựng quy định tại Nghị định này là một trong các loại sau
đây:
1. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai
qua các thời kỳ.
2. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp
theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
3. Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của
pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua các thời kỳ.
4. Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật
về xây dựng qua các thời kỳ.
5. Các loại
giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các
loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai năm 2024;
các loại giấy tờ đủ điều kiện khác để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
về đất đai.
6. Giấy tờ
về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai, gồm một trong các loại giấy tờ: Quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy tờ về trúng đấu
giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
7. Báo cáo
hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng
mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra
thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật
Đất đai năm 2024.
8. Giấy tờ
về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục
kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng để thực hiện xây dựng
mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công trình di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
9. Văn bản
chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công
trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten và các công trình
tương tự khác theo quy định của pháp luật có liên quan tại khu vực không thuộc
nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối với loại công trình này và không
được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
10. Giấy tờ
hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng cho thuê môi trường rừng giữa chủ
rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
11. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục đích sử dụng đất chính đối với
trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử dụng kết hợp đa mục đích theo
quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024.
12. Hợp
đồng thuê đất giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng
công trình giao thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền về giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi
đất dành cho giao thông theo quy định của pháp luật.
13. Văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng) xác định diện tích các loại
đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ hợp pháp
về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này nhưng trên các
giấy tờ đó không ghi rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây
dựng.
14. Trường
hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình của chủ sử
dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư xây dựng thì ngoài một trong các giấy
tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về
việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình tương ứng.
15. Các giấy
tờ hợp pháp khác theo quy định pháp luật về đất đai.
Điều
54. Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Nguyên
tắc thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
2. Các văn
bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng
là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp
lý theo quy định.
3. Bản vẽ
thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải
tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 37 Nghị định này.
4. Khi nộp
hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ
thành phần tương ứng theo quy định tại Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59 và Điều 60 Nghị định
này.
Điều
55. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều
95 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 62/2020/QH14, cụ thể như sau:
1. Đối với
công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số
01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy
định tại Điều 53 Nghị định này;
c) Quyết
định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan
chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu
xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định này;
kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây
dựng; kết quả thực hiện thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp
không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng);
d) 02 bộ
bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật) được phê duyệt hoặc đóng dấu xác nhận theo quy định của pháp luật về
xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công
trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ
yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải
pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
2. Đối với
công trình xây dựng theo tuyến:
a) Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu
số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định
tại Điều 53 Nghị định này; hoặc văn bản chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu
hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất
đai;
c) Tài liệu
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
d) 02 bộ
bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị
trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình;
bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ
mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công
trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình, dự án.
3. Đối với
công trình tín ngưỡng, tôn giáo:
a) Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định
tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô
công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy
định tại khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 58 Nghị định
này và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy
định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công
trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
c) Đối
với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo
thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, phải bổ
sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
4. Công
trình tượng đài, tranh hoành tráng:
Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này
và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan
quản lý nhà nước về văn hóa.
5. Đối với
công trình quảng cáo:
Thực hiện
theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
6. Đối với
công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ
chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy
định tương ứng tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này và các điều khoản quy định của
Hiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
Điều
56. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
1. Đối với
công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu
số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy
định tại Điều 51 Nghị định này;
c) Tài liệu
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định này;
d) 02 bộ
bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với
giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 55 Nghị định này.
2. Đối với
công trình xây dựng theo tuyến:
a) Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu
số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một
trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy
định tại Điều 53 Nghị định này; hoặc văn bản chấp thuận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu
hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn
hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định này;
d) 02 bộ
bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với
giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 Nghị định này.
Điều 57. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho toàn bộ công trình thuộc dự án, nhóm công
trình thuộc dự án
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II
Nghị định này.
2. Một trong các loại giấy
tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này của nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án.
3. Tài liệu theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định này.
4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây
dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm công
trình hoặc toàn bộ công trình thuộc dự án đã được phê duyệt, gồm:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 Nghị định này đối
với công trình không theo tuyến;
b) Hồ sơ thiết kế xây dựng
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 Nghị định này đối
với công trình xây dựng theo tuyến.
Điều 58. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II
Nghị định này.
2. Một trong các loại giấy
tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng:
a) Đối với nhà ở riêng lẻ
của hộ gia đình, cá nhân: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo; kết quả
thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng
cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp
pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất
kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt
cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ
đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát
nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với
công trình xây dựng có công trình liền kề);
b) Đối với nhà ở riêng lẻ
của tổ chức: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây
dựng kèm theo kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế
xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt
bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng
các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và
mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an toàn đối với
công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề).
4. Căn cứ điều kiện thực tế
tại địa phương và khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ
thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo
quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 59. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công
trình
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình thực hiện theo quy
định tại Điều 96 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 35 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ
thể như sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép
sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu
số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong các loại giấy
tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này.
3. Bản vẽ hiện trạng của các
bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có
tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải
tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công
trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa,
cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều
55 hoặc Điều 58 Nghị định này.
5. Đối với các công trình di
tích lịch sử - văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn
bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa.
Điều 60. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình thực hiện theo quy
định tại Điều 97 của Luật Xây dựng năm 2014, cụ thể như
sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép
di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II
Nghị định này.
2. Các tài liệu theo quy
định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 của Luật
Xây dựng năm 2014.
Điều 61.
Giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Căn cứ quy định tại Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 33 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 và trên
cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể về quy mô, chiều cao đối với công
trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời
hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở
riêng lẻ quy định tại Điều 55, Điều 58 và Điều 59 Nghị định này.
Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có
thời hạn”.
Điều 62.
Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
1. Việc điều chỉnh, gia hạn
giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 98, Điều
99 của Luật Xây dựng năm 2014. Chủ đầu tư không phải thực hiện điều chỉnh
giấy phép xây dựng trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng không
làm thay đổi các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật
Xây dựng năm 2014.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh
giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II
Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây
dựng kèm theo hồ sơ bản vẽ đã được cấp kèm theo giấy phép xây dựng;
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây
dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở
được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định
tại Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58,
Điều 59 Nghị định này;
d) Báo cáo kết quả thẩm định
và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ
đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng,
chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường; kèm theo các hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định này tương ứng với phần điều
chỉnh thiết kế;
đ) Một trong các loại giấy
tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này đối với trường hợp việc điều chỉnh thiết
kế có thay đổi về diện tích sử dụng đất hoặc chức năng sử dụng đất của công
trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy phép xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị
định này;
b) Bản chính giấy phép xây
dựng đã được cấp.
4. Giấy phép xây dựng điều
chỉnh, gia hạn được ghi trực tiếp trên bản chính giấy phép xây dựng đã cấp hoặc
cấp dưới dạng bản phụ lục bổ sung kèm theo giấy phép xây dựng đã cấp theo mẫu
tương ứng tại Phụ lục II Nghị định này.
5. Trường hợp công trình đã
được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư thực hiện chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ dự án hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
hoặc chia tách, sáp nhập, hợp nhất thì tổ chức nhận chuyển nhượng/nhận góp vốn
hoặc tổ chức được hình thành sau chia tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa
giấy phép xây dựng và không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Điều 63.
Cấp lại giấy phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng được
cấp lại trong trường hợp được quy định tại Điều 100 của Luật
Xây dựng năm 2014.
2. Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này.
Điều 64.
Thu hồi, hủy, giấy phép xây dựng công trình
1. Giấy phép xây dựng bị thu
hồi trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 101 của Luật
Xây dựng năm 2014.
2. Trình tự thu hồi, hủy
giấy phép xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng xác định giấy phép xây dựng thuộc trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành
quyết định thu hồi giấy phép xây dựng;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu
hồi giấy phép xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép xây dựng
cho tổ chức/cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của
mình; đồng thời gửi thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để
công bố công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
ban hành quyết định;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu
hồi giấy phép xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép xây dựng cho cơ quan ra
quyết định thu hồi giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận
được quyết định thu hồi;
d) Trường hợp tổ chức, cá
nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng không nộp lại giấy phép xây dựng theo quy
định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ban hành quyết định hủy giấy phép xây dựng
theo quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật Xây dựng năm 2014
và thông báo cho chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng.
Quyết định hủy giấy phép xây dựng phải được đăng tải trên trang thông tin điện
tử của cơ quan thu hồi giấy phép xây dựng và tích hợp trên trang thông tin điện
tử của Sở Xây dựng địa phương.
3. Tổ chức, cá nhân bị thu
hồi giấy phép xây dựng được đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại
Nghị định này sau khi đã nộp lại hoặc hủy giấy phép xây dựng và hoàn thành các
trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 65.
Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động
Công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, gồm:
1. Công trình cột ăng ten
thuộc hệ thống cột ăng ten nằm ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến.
2. Công trình cột ăng ten
không cồng kềnh theo quy định của pháp luật về viễn thông được xây dựng tại khu
vực đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến.
Điều 66.
Công khai giấy phép xây dựng
1. Cơ quan cấp giấy phép xây
dựng có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp
trên trang thông tin điện tử của mình.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm
công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây
dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và
giám sát theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 67.
Quản lý trật tự xây dựng
1. Việc quản lý trật tự xây
dựng phải được thực hiện từ khi tiếp nhận thông báo khởi công, khởi công xây
dựng công trình cho đến khi công trình được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử
dụng nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm.
2. Nội dung về quản lý trật
tự xây dựng:
a) Đối với công trình được
cấp giấy phép xây dựng: Việc quản lý trật tự xây dựng theo các nội dung của giấy
phép xây dựng đã được cấp và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đối với công trình được
miễn giấy phép xây dựng, nội dung quản lý trật tự xây dựng gồm: kiểm tra sự đáp
ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng miễn
giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14;
sự tuân thủ của việc xây dựng với quy hoạch được sử dụng làm cơ sở lập dự án và
quy định của pháp luật có liên quan; kiểm tra sự phù hợp của việc xây dựng
với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế đã được thẩm định đối với
trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
3. Khi phát hiện vi phạm, cơ
quan có thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng phải yêu cầu dừng thi công, xử lý
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng
theo quy định.
Chương
V
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI
NƯỚC NGOÀI
Mục 1. XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ
Điều 68.
Quản lý đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước
1. Công trình bí mật nhà
nước được xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và
pháp luật có liên quan.
2. Việc tổ chức thực hiện dự
án đầu tư xây dựng từ chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác, sử dụng được thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về đầu tư xây dựng và được quy
định cụ thể trong quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan thực hiện việc quản lý hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên
quan trong quá trình đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước tuân thủ theo
quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 69.
Quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp
Việc quản lý đầu tư xây
dựng công trình xây dựng khẩn cấp quy định tại điểm a khoản 1
Điều 130 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 48 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14 được quy định cụ thể như sau:
1. Người đứng đầu cơ quan
trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định việc xây
dựng công trình khẩn cấp thuộc phạm vi quản lý bằng lệnh xây dựng công trình
khẩn cấp.
2. Lệnh xây dựng công trình
khẩn cấp được thể hiện bằng văn bản gồm các nội dung: mục đích xây dựng, địa
điểm xây dựng, người được giao quản lý, thực hiện xây dựng công trình, thời
gian xây dựng công trình, dự kiến chi phí và nguồn lực thực hiện và các yêu cầu
cần thiết khác có liên quan.
3. Người được giao quản lý,
thực hiện xây dựng công trình được tự quyết định toàn bộ công việc trong hoạt
động đầu tư xây dựng, bao gồm: giao tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng
lực, kinh nghiệm thực hiện ngay các công việc khảo sát, thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng khi có yêu cầu, thi công xây dựng và các công việc
cần thiết khác phục vụ xây dựng công trình khẩn cấp; quyết định về
trình tự thực hiện khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng; quyết định về việc
giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng đáp ứng yêu cầu
của lệnh xây dựng công trình khẩn cấp.
4. Đối với công trình thuộc
phạm vi áp dụng của pháp luật về đấu thầu, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
người quản lý xây dựng công trình khẩn cấp giao tổ chức, cá nhân thực hiện các
công việc tại khoản 3 Điều này, các bên hoàn thiện các thủ tục sau:
a) Trình, phê duyệt kết quả
chỉ định thầu; công khai kết quả chỉ định thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia;
b) Ký kết hợp đồng với nhà
thầu được chỉ định thầu với các nội dung sau: yêu cầu về phạm vi, nội dung công
việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được, giá
trị tương ứng và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về hợp đồng xây
dựng.
5. Sau khi kết thúc thi công
xây dựng công trình khẩn cấp, người được giao xây dựng công trình khẩn cấp có
trách nhiệm tổ chức lập và hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình, bao gồm: lệnh
xây dựng công trình khẩn cấp; các tài liệu khảo sát xây dựng (nếu có); thiết kế
điển hình hoặc thiết kế bản vẽ thi công; nhật ký thi công xây dựng công trình,
các hình ảnh ghi nhận quá trình thi công xây dựng công trình; các biên bản
nghiệm thu; kết quả thí nghiệm, quan trắc, đo đạc (nếu có); hồ sơ quản lý vật
liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng;
bản vẽ hoàn công; phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi
đưa công trình xây dựng vào sử dụng; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình
xây dựng giữa chủ đầu tư, nhà thầu và các cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan; các căn cứ, cơ sở để xác định khối lượng công việc hoàn thành và các hồ
sơ, văn bản, tài liệu khác có liên quan hoạt động đầu tư xây dựng công trình
khẩn cấp.
6. Đối với công trình xây
dựng khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư công, việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan về
quản lý, thanh toán, quyết toán đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công.
Mục 2. THỰC
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Điều 70.
Nguyên tắc quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài
1. Việc lập, thẩm định,
quyết định chủ trương đầu tư của các dự án sử dụng vốn đầu tư công tại
nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công. Việc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài
của các dự án còn lại thực hiện theo quy định của pháp luật về
đầu tư.
2. Việc quyết định đầu
tư dự án thực hiện theo pháp luật về đầu tư công đối với dự án sử
dụng vốn đầu tư công, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp đối với dự án của
doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư của nhà nước.
3. Hoạt động xây dựng của cơ
quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện
theo quy định của pháp luật về cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ở nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Việc triển khai dự án
đầu tư xây dựng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư phải tuân thủ điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế
giữa bên Việt Nam với bên nước ngoài, quy định pháp luật của quốc gia nơi
đầu tư xây dựng công trình và các quy định cụ thể như sau:
a) Việc lập, thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thực hiện theo quy định
tại Điều 71 Nghị định này;
b) Việc lập, thẩm định,
phê duyệt các bước thiết kế xây dựng triển khai sau khi quyết định
đầu tư dự án do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với pháp
luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình và điều kiện triển khai
dự án;
c) Các nội dung về quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; quy hoạch xây dựng; yêu cầu về điều kiện tự
nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa, môi trường; trách nhiệm mua bảo hiểm bắt
buộc; giấy phép xây dựng; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng; hợp đồng xây
dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình, nghiệm thu,
bàn giao công trình và các nội dung, yêu cầu đặc thù khác được ưu tiên áp
dụng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình, trừ
trường hợp điều ước quốc tế hay thỏa thuận quốc tế có quy định
khác;
d) Ưu tiên áp dụng quy
định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của quốc gia nơi xây dựng
công trình khi xác định tổng mức đầu tư công trình, dự toán xây dựng công
trình.
5. Việc quyết toán vốn đầu
tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công ở nước ngoài thực
hiện theo quy định của pháp luật có liên quan về quản lý, thanh toán, quyết
toán dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài sử dụng vốn đầu tư công và quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều 71.
Lập, thẩm tra, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
1. Chủ đầu tư lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật
đầu tư xây dựng hoặc tài liệu tương đương theo quy định của pháp luật
nước sở tại (sau đây gọi chung là Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng), trình cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư
thẩm định để người quyết định đầu tư xem xét, phê duyệt dự án,
quyết định đầu tư xây dựng.
2. Nội dung Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm thiết kế cơ sở hoặc thiết kế
xây dựng khác được lập theo thông lệ quốc tế phù hợp với bước lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Thuyết minh Báo cáo nghiên
cứu khả thi phải thể hiện được các nội dung chủ yếu sau:
a) Sự cần thiết và chủ
trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng;
b) Phân tích các điều kiện
tự nhiên, lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy
mô và hình thức đầu tư xây dựng dự án;
c) Sự phù hợp với quy hoạch
xây dựng hoặc quy hoạch khác theo quy định của pháp luật nước sở tại;
d) Dự kiến tiến độ thực hiện
dự án;
đ) Xác định tổng mức đầu tư,
cơ cấu nguồn vốn;
e) Giải pháp tổ chức thực
hiện dự án, xác định chủ đầu tư, phân tích lựa chọn hình thức quản lý, thực
hiện dự án, phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội;
g) Các nội dung khác theo
đặc thù của từng dự án và quy định của pháp luật nước sở tại.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm
thuê tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng có đủ năng lực để thẩm tra Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; kiểm tra, đánh giá đối với Báo cáo
kết quả thẩm tra do tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện trước
khi gửi đến cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư để thực hiện
thẩm định.
4. Trên cơ sở Báo cáo kết
quả thẩm tra, cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và xin ý kiến phối hợp của cơ quan
chuyên môn về xây dựng trong trường hợp cần thiết. Thẩm quyền của cơ quan
chuyên môn về xây dựng được xin ý kiến phối hợp là thẩm quyền thẩm
định đối với dự án có quy mô tương đương theo quy định tại Nghị định
này.
5. Nội dung thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
a) Sự tuân thủ các quy
định pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
b) Sự phù hợp của Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng với chủ trương đầu tư được cấp
có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận;
c) Kiểm tra Báo cáo kết
quả thẩm tra về sự phù hợp của thiết kế xây dựng phục vụ lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch khác theo
quy định của pháp luật nước sở tại, việc bảo đảm an toàn xây dựng, an
toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định pháp
luật có liên quan;
d) Yếu tố đảm bảo tính
khả thi của dự án bao gồm lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng, quy mô đầu
tư xây dựng dự án, xác định chủ đầu tư, hình thức tổ chức quản lý thực hiện
dự án;
đ) Yếu tố đảm bảo tính
hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, khả năng
huy động vốn theo tiến độ, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã
hội;
e) Các nội dung khác theo
yêu cầu của người quyết định đầu tư (nếu có).
Điều 72. Tổ
chức nghiệm thu công trình xây dựng
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
quản lý chất lượng công trình, tự quyết định việc nghiệm thu công trình
xây dựng và thanh lý hợp đồng đối với các dự án đầu tư xây dựng tại nước
ngoài. Chủ đầu tư lập Báo cáo hoàn thành công trình gửi người quyết
định đầu tư để theo dõi và quản lý.
Chương
VI
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Mục 1. ĐIỀU
KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CÁ NHÂN
Điều 73.
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là
công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt
động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề
độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Các hoạt động tư vấn liên
quan đến kiến trúc, phòng cháy chữa cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về
kiến trúc và phòng cháy chữa cháy.
2. Cá nhân người nước ngoài
hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do
cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam
dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại
Việt Nam thì văn bằng đào tạo, giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp
hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam để được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành
nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại Điều 77 Nghị định này.
3. Các chức danh, cá nhân
quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 không yêu cầu
phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Nghị định này khi thực hiện các
hoạt động xây dựng sau:
a) Thiết kế, thẩm tra thiết
kế sơ bộ được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;
b) Thiết kế, thẩm tra thiết
kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết
kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp
đặt cửa và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của
công trình; trám, vá vết nứt mặt đường; giám sát thi công nội thất công trình;
d) Các hoạt động xây dựng
đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật
Xây dựng năm 2014; công viên cây xanh; công trình chiếu sáng công cộng;
đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại
điểm này.
4. Cá nhân không có chứng
chỉ hành nghề chỉ được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp
với chuyên ngành đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ
luật Lao động và không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có chứng
chỉ hành nghề.
5. Chứng chỉ hành nghề cấp
mới có hiệu lực 10 năm. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước
ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động
hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 10 năm.
Trường hợp cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 75 thì ghi
thời hạn theo chứng chỉ hành nghề được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ hành nghề có
quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 05 Phụ lục
IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ hành nghề được
quản lý thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với
nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có 03 ký
tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ
lục IX Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng
chỉ hành nghề.
8. Cấp công trình khi xét
cấp chứng chỉ hành nghề và phạm vi hoạt động được xác định theo quy định của
pháp luật về phân cấp công trình. Riêng đối với việc xét cấp chứng chỉ hành
nghề và phạm vi hoạt động của lĩnh vực thiết kế kết cấu công trình, cấp công
trình được xác định ưu tiên theo tiêu chí về quy mô kết cấu công trình tại phân
cấp công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
9. Bộ Xây dựng thống nhất
quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ
hành nghề; công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề trên trang
thông tin điện tử.
Điều 74.
Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề và phạm vi hoạt động
1. Cá nhân phải có đủ điều
kiện năng lực theo quy định của Nghị định này khi đảm nhận các chức danh hoặc
hành nghề độc lập các lĩnh vực sau:
a) Khảo sát xây dựng gồm:
Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình;
b) Thiết kế quy hoạch xây
dựng;
c) Thiết kế xây dựng gồm:
Thiết kế kiến trúc công trình (thực hiện theo quy định của Luật Kiến trúc); thiết kế xây dựng công trình;
thiết kế cơ – điện công trình;
d) Giám sát thi công xây
dựng gồm: Giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt
thiết bị công trình;
đ) Định giá xây dựng;
e) Quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
2. Phạm vi hoạt động của
chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục
VII Nghị định này.
Điều 75.
Cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề được
cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cấp mới chứng chỉ hành
nghề bao gồm các trường hợp: lần đầu được cấp chứng chỉ; điều chỉnh hạng chứng
chỉ; chứng chỉ hết thời hạn hiệu lực hoặc đề nghị cấp lại đối với chứng chỉ còn
thời hạn hiệu lực không thuộc điểm b khoản 1 Điều này;
b) Cấp lại chứng chỉ hành
nghề bao gồm các trường hợp: chứng chỉ hành nghề còn thời hạn hiệu lực nhưng bị
mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin hoặc điều chỉnh, bổ sung thông tin cá
nhân hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Cấp chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 73 Nghị định này;
d) Trường hợp nước sở tại
không có hệ thống cấp giấy phép năng lực hành nghề, cá nhân người nước ngoài
thực hiện thủ tục cấp mới chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều này;
đ) Cá nhân người nước ngoài
đã được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nếu
tiếp tục hoạt động xây dựng tại Việt Nam thì được thực hiện cấp chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này sau khi được gia
hạn giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú.
2. Chứng chỉ hành nghề của
cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không còn đáp ứng
điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ, kê khai
không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn hoặc
cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai
lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề bị
ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề được
cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ hành nghề được
cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định;
h) Có sai phạm và bị cơ quan
chức năng kiến nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề.
3. Cá nhân đã bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề được đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ
tục quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định này sau
thời hạn:
a) 12 tháng kể từ ngày có
quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đối với các trường hợp theo quy định tại
các điểm b, c và d khoản 2 Điều này;
b) Theo thời hạn tại quyết
định xử phạt vi phạm hành chính tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề hoặc
đình chỉ hoạt động đối với các trường hợp theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều
này.
4. Trường hợp chứng chỉ hành
nghề có lĩnh vực không bị thu hồi theo quy định tại các điểm e, h khoản 2 Điều
này thì được cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với các lĩnh vực không bị thu hồi
trên chứng chỉ hành nghề đã được cấp trước đó, khi cá nhân có yêu cầu theo
trình tự, thủ tục quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định
này.
5. Cá nhân đã bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này được
cấp lại chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 76 Nghị định này.
Điều 76.
Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các khoản 1,
2, 3 Điều 88 Nghị định này tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành
nghề bằng một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7
Nghị định này.
2. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ theo quy định tại Điều 88 Nghị định này, cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề trong
thời hạn:
a) 10 ngày đối với trường
hợp cấp mới theo quy định tại các điểm a, d khoản 1 Điều 75
Nghị định này kể từ ngày có kết quả sát hạch đạt yêu cầu;
b) 05 ngày làm việc đối với
trường hợp cấp lại theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 75
Nghị định này;
c) 25 ngày đối với trường
hợp cấp chuyển đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 75
Nghị định này.
3. Năng lực hành nghề hoạt
động xây dựng của cá nhân được đánh giá theo tiêu chí đáp ứng các điều kiện
chung và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp theo quy định của Nghị định này.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề quyết định việc cấp chứng chỉ hành nghề sau khi có kết quả
đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đối với hồ sơ đề nghị cấp
mới, cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Thời gian thông báo kết quả đánh giá
hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 3
Điều 89 Nghị định này.
5. Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải
thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
trong thời hạn 05 ngày làm việc.
6. Đối với trường hợp thu
hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền,
trong đó có kiến nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc khi phát hiện hoặc có
căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề quy định
tại khoản 2 Điều 75 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền
thu hồi chứng chỉ hành nghề ban hành quyết định thu hồi và tuyên hủy chứng chỉ
hành nghề; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ
quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu
hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ hành
nghề cho cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình;
tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Cá nhân bị thu hồi chứng
chỉ hành nghề phải nộp lại bản gốc chứng chỉ hành nghề cho cơ quan ra quyết
định thu hồi trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định
thu hồi.
Điều 77.
Thẩm quyền sát hạch, cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
1. Thẩm quyền sát hạch, cấp
chứng chỉ hành nghề:
a) Phân cấp thẩm quyền sát
hạch, cấp chứng chứng chỉ hành nghề hạng I theo quy định tại khoản
3 Điều 149 của Luật Xây dựng năm 2014 cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh được phân cấp tiếp cho Sở Xây dựng địa phương thực hiện công
tác này theo quy định của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II, hạng III và hạng I khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân
cấp;
c) Tổ chức xã hội – nghề
nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 92 Nghị định này có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của hội viên
của mình đã được kết nạp trước thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tối
thiểu 03 tháng.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng
chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do
mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ
hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết
định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện việc cấp lại
chứng chỉ hành nghề do mình cấp trước đó.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề thực hiện hoặc giao đơn vị trực thuộc (bao gồm đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc) thực hiện việc sát hạch cho các cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
Điều 78.
Quyền, nghĩa vụ của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề có các quyền sau:
a) Được yêu cầu cung cấp
thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Được hành nghề hoạt động
xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung ghi trên chứng chỉ hành nghề;
c) Khiếu nại, tố cáo các
hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề có các nghĩa vụ sau:
a) Khai báo trung thực hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định này; chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trong hồ sơ; cung cấp thông tin khi
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
b) Hành nghề đúng với nội
dung ghi trên chứng chỉ hành nghề, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây
dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Không được cho người khác
thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề;
d) Không được tẩy xóa, sửa
chữa chứng chỉ hành nghề;
đ) Tuân thủ đạo đức nghề
nghiệp;
e) Xuất trình chứng chỉ hành
nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu.
Điều 79.
Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề
Cá nhân được cấp chứng chỉ
hành nghề khi đáp ứng các điều kiện chung như sau:
1. Có đủ năng lực hành vi
dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao
động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn
phù hợp theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này,
thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I: Có trình độ đại
học thuộc chuyên ngành hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh
nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
từ 07 năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại
học thuộc chuyên ngành hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh
nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
từ 04 năm trở lên;
c) Hạng III: Có chuyên ngành
hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc
phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với
cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao
đẳng.
3. Có kinh nghiệm nghề
nghiệp phù hợp với hạng và lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong vòng
10 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp
sử dụng kinh nghiệm nghề nghiệp phù hợp nhưng quá 10 năm thì được đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề thấp hơn 01 hạng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại Điều 77 Nghị định này.
4. Có kết quả sát hạch đạt
yêu cầu phù hợp với hạng và lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong
trường hợp cấp mới chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các điểm
a, d khoản 1 Điều 75 Nghị định này.
5. Thời gian kinh nghiệm
tham gia công việc phù hợp quy định tại khoản 2 Điều này được tính từ thời điểm
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thể hiện tại đơn đề nghị cấp/chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoặc hợp đồng lao động hoặc xác nhận của bên sử dụng lao
động hoặc bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ tương tự.
Điều 80.
Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây
dựng
Cá nhân được xét cấp chứng
chỉ hành nghề khảo sát xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định này và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp
tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:
1. Hạng I:
a) Đối với khảo sát địa
hình: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B hoặc 01 công trình từ cấp I trở
lên hoặc 02 công trình cấp II;
b) Đối với khảo sát địa
chất: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình cấp II.
2. Hạng II:
a) Đối với khảo sát địa
hình: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C hoặc 01 công trình cấp II hoặc
02 công trình cấp III;
b) Đối với khảo sát địa
chất: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III.
3. Hạng III: Đã tham gia
khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 dự án từ
nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình cấp IV.
Điều 81.
Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy
hoạch xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng
chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định
tại Điều 79 Nghị định này và điều kiện kinh nghiệm nghề
nghiệp tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn 01 đồ án
quy hoạch xây dựng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy
hoạch xây dựng (trong đó có 01 đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc
quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu) đã
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn 01 đồ án
quy hoạch xây dựng đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy
hoạch xây dựng đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Hạng III: Đã tham gia lập
thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn 01 đồ án quy hoạch xây dựng
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Điều 82.
Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây
dựng
Cá nhân được xét cấp chứng
chỉ hành nghề thiết kế xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định này và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp
tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02
công trình cấp II.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm
hoặc chủ trì thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình
cấp III.
3. Hạng III: Đã tham gia
thiết kế hoặc thẩm tra thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình cấp IV.
Điều 83.
Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định
tại Điều 79 Nghị định này và điều kiện kinh nghiệm nghề
nghiệp tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:
1. Hạng I: Đã phụ trách lĩnh
vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc làm giám sát trưởng hoặc chủ trì thiết kế
xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình
từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình cấp II.
2. Hạng II: Đã phụ trách
lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc làm giám sát trưởng hoặc chủ trì thiết kế
xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình
cấp II hoặc 02 công trình cấp III.
3. Hạng III: Đã tham gia
lĩnh vực chuyên môn về giám sát thi công xây dựng của Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế
xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình
từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình cấp IV.
Điều 84.
Nội dung công việc và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng
1. Nội dung các công việc về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:
a) Lập, thẩm tra tổng mức
đầu tư xây dựng; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
b) Xác định chỉ tiêu suất
vốn đầu tư; định mức xây dựng; giá xây dựng công trình; chỉ số giá xây dựng;
c) Đo bóc khối lượng;
d) Xác định, thẩm tra dự
toán xây dựng;
đ) Xác định giá gói thầu;
giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
e) Kiểm soát chi phí xây
dựng công trình;
g) Lập, thẩm tra hồ sơ thanh
toán; lập, thẩm tra hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng; quy đổi vốn đầu tư
công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử
dụng.
2. Cá nhân được xét cấp
chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định này và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp
tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I: Đã phụ trách lĩnh
vực chuyên môn của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
hoặc chủ trì một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng 01 dự án
nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B hoặc 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công
trình cấp II;
b) Hạng II: Đã phụ trách
lĩnh vực chuyên môn của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu
vực hoặc chủ trì một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng 01 dự
án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C hoặc 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp
III;
c) Hạng III: Đã tham gia một
trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng 01 dự án từ nhóm C trở lên
hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình cấp IV.
Điều 85.
Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án
đầu tư xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng
chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy
định tại Điều 79 Nghị định này và điều kiện kinh nghiệm
nghề nghiệp tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám đốc
quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B.
2. Hạng II: Đã làm giám đốc
quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C.
3. Hạng III: Đã tham gia
quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án từ nhóm C trở lên.
Điều 86.
Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được hành nghề chỉ huy trưởng công trường
Cá nhân đảm nhận chức danh
chỉ huy trưởng công trường phải có chuyên môn phù hợp tại mục 7 Phụ lục VI Nghị định này và đáp ứng các điều kiện
tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Có trình độ đại
học; có thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng từ 07 năm trở lên; đã
làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề 01 công trình
từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình cấp II.
2. Hạng II: Có trình độ đại
học; có thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng từ 04 năm trở lên; đã
làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề 01 công trình
cấp II hoặc 02 công trình cấp III.
3. Hạng III: Có thời gian
kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có
trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng; đã
tham gia thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung hành nghề 01 công trình từ
cấp III trở lên hoặc 02 công trình cấp IV.
Điều 87.
Điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng
Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ trì kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng
của bộ phận công trình, công trình xây dựng; chủ trì kiểm định để xác định
nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương đương
với cá nhân có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng phù hợp với nội dung kiểm
định.
Điều 88. Hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Hồ sơ đề nghị cấp mới
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các điểm a, d khoản 1
Điều 75 Nghị định này, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định
này là bản gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính;
tệp tin chụp từ bản gốc trong trường hợp nộp trực tuyến;
b) Tệp tin ảnh màu cỡ 4x6 cm
có nền màu trắng chân dung của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được chụp
trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo
hợp pháp cấp phù hợp với lĩnh vực, hạng chứng chỉ hành nghề đề nghị cấp; trường
hợp trên văn bằng không ghi hoặc ghi không rõ chuyên ngành đào tạo thì phải nộp
kèm bảng điểm hoặc phụ lục văn bằng để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá (đối với
văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, trường hợp cá nhân là người nước
ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải là bản được hợp pháp hóa lãnh
sự và bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam; các trường hợp còn lại văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài
cấp phải được hệ thống giáo dục Việt Nam công nhận);
d) Chứng chỉ hành nghề (nếu
có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó phù hợp với thời gian và phạm vi
chứng minh kinh nghiệm;
đ) Các quyết định phân công
công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại
diện hợp pháp của chủ đầu tư và chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội
dung xác nhận về các công việc mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai
hoặc văn bản của các cơ quan chuyên môn về xây dựng có nội dung liên quan đến
kinh nghiệm của cá nhân kê khai; hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu các
công việc thực hiện đã kê khai đối với trường hợp cá nhân hành nghề độc lập;
e) Giấy tờ về cư trú hoặc
giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam
định cư ở nước ngoài;
g) Các tài liệu quy định tại
các điểm c, d, đ, e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin bản
sao điện tử được chứng thực theo quy định;
h) Trường hợp cá nhân bảo
lưu quyền dự thi sát hạch theo quy định tại khoản 8 Điều 89
Nghị định này, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gồm đơn, ảnh theo quy
định tại các điểm a, b khoản này và thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề trước đó.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 75
Nghị định này, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định
này là bản gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính;
tệp tin chụp từ bản gốc trong trường hợp nộp trực tuyến;
b) Tệp tin ảnh màu cỡ 4x6 cm
có nền màu trắng chân dung của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được chụp
trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành
nghề đề nghị cấp lại. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề hoặc đã bị cơ quan
có thẩm quyền thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 75 Nghị
định này thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.
3. Hồ sơ đề nghị cấp chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm c khoản 1 Điều 75
Nghị định này, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 02 Phụ lục IV
Nghị định này là bản gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ
bưu chính; tệp tin chụp từ bản gốc trong trường hợp nộp trực tuyến;
b) Tệp tin ảnh màu cỡ 4x6 cm
có nền màu trắng chân dung của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được chụp
trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng, giấy phép năng
lực hành nghề do cơ sở đào tạo nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã
được hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt được công chứng, chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Giấy tờ về cư trú hoặc
giấy phép lao động tại Việt Nam;
đ) Các tài liệu quy định tại
các điểm c, d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin bản sao điện
tử được chứng thực theo quy định.
4. Cá nhân thực hiện nộp lệ
phí theo quy định tại Tiểu mục 21.3 Mục III Bảng B Phụ lục số 01 của Luật Phí và Lệ phí năm 2015 khi nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 89.
Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề quyết định hình thức sát hạch trực tiếp hoặc trực
tuyến; ban hành quy chế sát hạch, bảo đảm các yêu cầu quản lý, yêu cầu về hạ
tầng kỹ thuật, phần mềm sát hạch.
2. Việc sát hạch được tiến
hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu thực tế tại các địa điểm sát
hạch, do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đủ/không đủ điều kiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề trước ngày cuối
cùng của tháng tiếp theo đối với hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề nộp
trước ngày 15 của tháng hoặc trước ngày 15 của tháng kế tiếp đối với các trường
hợp còn lại.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề thông báo thời gian, địa điểm sát hạch, danh sách cá nhân
đủ điều kiện dự thi sát hạch trước 05 ngày làm việc tính đến ngày tổ chức thi
sát hạch.
5. Yêu cầu về phần mềm sát
hạch và hạ tầng kỹ thuật phục vụ sát hạch trực tuyến:
a) Cơ sở tổ chức sát hạch
trực tuyến phải bảo đảm yêu cầu về đường truyền internet và thiết bị kết nối,
máy tính, thiết bị đầu cuối có cấu hình phù hợp để cài đặt, vận hành hệ thống
phần mềm sát hạch trực tuyến; có không gian lắp đặt các trang thiết bị phục vụ
giám sát thí sinh sát hạch trực tuyến;
b) Có giải pháp bảo đảm an
toàn thông tin, lưu trữ dữ liệu điện tử và bảo mật thông tin cá nhân theo quy
định khi tổ chức sát hạch trực tuyến;
c) Phần mềm sát hạch có
khả năng dừng bài thi khi phát hiện ra vi phạm trong quá trình sát hạch;
trường hợp thí sinh giải trình được do nguyên nhân khách quan, cán bộ
quản lý thi lập biên bản ghi nhận lý do khách quan và cho phép thực hiện thi
lại;
d) Phần mềm có cơ chế
đảm bảo tính toàn vẹn, khả năng bảo mật thông tin trước, trong và sau
khi thực hiện sát hạch; bảo đảm khả năng phục vụ sát hạch trực tuyến
thông suốt trong quá trình sát hạch.
6. Cá nhân được bảo lưu
quyền dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề trong 12 tháng kể từ ngày có
thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đủ điều kiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
theo quy định khoản 3 Điều này (bao gồm trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng sát
hạch không đạt yêu cầu).
7. Bộ Xây dựng ban hành bộ
câu hỏi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề. Phần mềm sát hạch do cơ quan chuyên
môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chuyển giao, sử dụng thống nhất trong
phạm vi toàn quốc.
Điều 90. Tổ
chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cơ quan có thẩm quyền tổ
chức sát hạch có trách nhiệm bố trí địa điểm tổ chức sát hạch trực tiếp đáp ứng
điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như
sau:
a) Địa điểm tổ chức sát hạch
phải có khu vực thực hiện sát hạch và khu vực chờ, hướng dẫn sát hạch;
b) Khu vực thực hiện sát
hạch có diện tích đủ để bố trí tối thiểu 10 bộ bàn ghế và 10 máy tính để thực
hiện sát hạch;
c) Hệ thống thiết bị phục vụ
sát hạch phải được kết nối mạng, bảo đảm hoạt động đồng bộ, ổn định, không bị
gián đoạn trong suốt quá trình thực hiện sát hạch;
d) Hệ thống xác nhận định
danh và hệ thống camera có độ phân giải đảm bảo quan sát được khu vực thực hiện
sát hạch và có khả năng lưu trữ dữ liệu trong thời gian tối thiểu 30 ngày, kể
từ ngày tổ chức sát hạch.
2. Cá nhân thực hiện nộp chi
phí khi dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng
chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Xây
dựng.
3. Nội dung sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề bao gồm kiến thức pháp luật (pháp luật chung và pháp luật
về xây dựng theo từng lĩnh vực) và kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn.
4. Đề thi sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề bao gồm 10 câu hỏi về kiến thức pháp luật và 20 câu hỏi về kiến
thức, kinh nghiệm chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề. Thời gian sát hạch tối đa là 30 phút. Số điểm tối đa cho mỗi đề sát
hạch là 30 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 20
điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 10 điểm. Cá nhân có kết quả
sát hạch phần kiến thức pháp luật tối thiểu 7 điểm và tổng điểm từ 21 điểm trở
lên thì sát hạch đạt yêu cầu.
5. Quản lý sát hạch trực
tuyến:
a) Việc theo dõi quá trình
sát hạch được thực hiện thông qua camera của thiết bị tham dự sát hạch, phần
mềm sát hạch và hệ thống thiết bị, màn hình giám sát tại cơ sở tổ chức sát
hạch;
b) Cán bộ quản lý thi có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính phù hợp của thiết bị, khu vực
thi của người tham dự trước khi sát hạch.
Điều 91.
Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
1. Người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quyết định thành lập hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề (sau đây gọi tắt là hội đồng) để đánh giá năng lực hoạt
động xây dựng phục vụ xét cấp chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp đề nghị
cấp mới, cấp chuyển đổi. Việc đánh giá được thực hiện trên cơ sở kết quả tổng
hợp hồ sơ năng lực hoạt động xây dựng của các cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề do đơn vị trực thuộc cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề
được giao nhiệm vụ giải quyết hồ sơ.
2. Thành phần hội đồng do Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Ủy viên thường trực là
công chức, viên chức của cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội
đồng là những công chức, viên chức và các chuyên gia có chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực đề nghị cấp mới, cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề;
d) Thư ký hội đồng là công
chức, viên chức của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Thành phần hội đồng do tổ
chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu của tổ chức xã hội - nghề
nghiệp;
b) Ủy viên thường trực là
thành viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
c) Các ủy viên tham gia hội
đồng là thành viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các chuyên gia có chuyên
môn phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp mới, cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề;
d) Thư ký hội đồng là thành
viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
4. Hội đồng hoạt động theo
chế độ kiêm nhiệm, theo quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.
5. Quy chế hoạt động của Hội
đồng bao gồm các nội dung về nguyên tắc làm việc; cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm của Hội đồng và từng thành viên Hội đồng; quy trình đánh giá năng
lực hoạt động xây dựng của cá nhân; kinh phí hoạt động của Hội đồng.
Điều 92.
Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
1. Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các yêu
cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động
liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước ghi trong
quyết định thành lập hội;
b) Đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
c) Đáp ứng các nội dung quy
định tại khoản 1 Điều 90 Nghị định này trong trường hợp tổ
chức sát hạch trực tiếp; khoản 5 Điều 89 và khoản 5 Điều 90
Nghị định này trong trường hợp tổ chức sát hạch trực tuyến.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận
tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Đơn đề nghị công nhận
theo Mẫu số 01 Phụ lục V Nghị định này là bản
gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính; tệp tin
chụp từ bản gốc trong trường hợp nộp trực tuyến;
b) Bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin bản sao điện tử được chứng thực theo quy định văn bản cho phép
thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền;
c) Danh mục điều kiện cơ sở
vật chất phục vụ sát hạch; danh sách dự kiến thành viên Hội đồng xét cấp chứng
chỉ hành nghề bao gồm thông tin về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề
nghiệp. Tài liệu này là bản gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính; tệp tin bản sao điện tử được chứng thực theo quy định trong
trường hợp nộp trực tuyến.
3. Trình tự, thủ tục, thẩm
quyền công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề:
a) Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này bằng một trong các
hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này tới Bộ
Xây dựng để được công nhận;
b) Trong thời hạn 20 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét, kiểm tra cơ sở vật chất,
nội dung kê khai theo quy định tại khoản 2 Điều này và ban hành Quyết định công
nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoặc
hoặc thông báo không đủ/chưa đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Quyết định
công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
ban hành Quyết định.
Điều 93.
Đình chỉ và thu hồi Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề
1. Đình chỉ quyết định công
nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề trong
thời hạn tương ứng với các trường hợp sau:
a) 06 tháng khi cấp chứng
chỉ hành nghề cho cá nhân không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy
định;
b) 12 tháng khi cấp chứng
chỉ hành nghề các lĩnh vực hoạt động xây dựng không thuộc phạm vi được công
nhận.
2. Thu hồi quyết định công
nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi
thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Không còn đáp ứng được
một trong các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Nghị
định này;
b) Cấp chứng chỉ hành nghề
không đúng đối tượng;
c) Không giải trình và khắc
phục vi phạm trong các trường hợp bị đình chỉ theo quy định tại khoản 4 Điều
này.
3. Bộ Xây dựng thực hiện
việc đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ
điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định tổ chức
xã hội - nghề nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này. Việc xem xét, quyết định đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận tổ
chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có đủ căn cứ đình chỉ, thu hồi. Quyết định
đình chỉ, thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên
trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp bị đình chỉ quyết định công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm giải trình vi
phạm và thông báo kết quả khắc phục bằng văn bản đến Bộ Xây dựng để tổ chức
kiểm tra kết quả khắc phục trước khi cấp lại quyết định công nhận đủ điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề.
5. Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp đã bị thu hồi quyết định công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này được đề nghị công nhận sau 24
tháng khi có giải trình bằng văn bản, các biện pháp khắc phục và kết quả khắc
phục.
6. Bộ Xây dựng tổ chức kiểm
tra kết quả khắc phục trước khi cấp lại quyết định công nhận tổ chức xã hội đủ
điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp lại Quyết định công
nhận Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề được
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 92 Nghị định này.
Mục 2. ĐIỀU
KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC
Điều 94.
Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
1. Tổ chức phải có đủ điều
kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này khi tham gia hoạt động xây dựng
các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch
xây dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết
kế xây dựng;
d) Tư vấn quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
đ) Thi công xây dựng công
trình;
e) Tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình;
g) Kiểm định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
2. Tổ chức khi tham gia hoạt
động xây dựng các lĩnh vực quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1
Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là
chứng chỉ năng lực), trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh
vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này.
3. Tổ chức không yêu cầu
phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị định này khi tham gia các
công việc sau:
a) Thiết kế, thẩm tra thiết
kế sơ bộ được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;
b) Thực hiện các dịch vụ
kiến trúc theo pháp luật về kiến trúc;
c) Thực hiện nhiệm vụ quản
lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy
định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này); Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 26 Nghị định
này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 27 Nghị định này;
d) Tư vấn thiết kế, tư vấn
thẩm định, tư vấn giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy;
đ) Thiết kế, thẩm tra thiết
kế, tư vấn giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong
công trình;
e) Thiết kế, thẩm tra thiết
kế, tư vấn giám sát, thi công công tác lắp đặt thiết bị công nghệ; hoàn thiện
công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa; các công việc tương tự
khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình; tư vấn giám sát, thi
công nội thất công trình;
g) Tham gia hoạt động xây
dựng đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm b khoản 7 Điều
79 của Luật Xây dựng năm 2014; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng
công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công
trình nêu tại điểm này;
h) Thực hiện các hoạt động
xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.
4. Chủ đầu tư khi lựa chọn
tổ chức theo quy định của pháp luật về đấu thầu để tham gia các hoạt động xây
dựng thì tổ chức được lựa chọn phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều này và có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng với yêu cầu cụ thể của gói
thầu.
5. Tổ chức tham gia hoạt
động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp, chi nhánh của
doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh
nghiệp hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập
theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ
thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
6. Chứng chỉ năng lực có
hiệu lực 10 năm hoặc theo thời hạn ghi trên văn bản về thành lập tổ chức do cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam nhưng không quá 10
năm khi cấp mới. Trường hợp cấp lại thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp
trước đó.
7. Chứng chỉ năng lực có quy
cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 06 Phụ lục IV
Nghị định này.
8. Chứng chỉ năng lực được
quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được
nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có tối đa
03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ
lục IX Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng
chỉ năng lực.
9. Bộ Xây dựng thống nhất
quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ
năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin
điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.
Điều 95.
Cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ năng lực được
cấp cho tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cấp mới chứng chỉ năng
lực (bao gồm các trường hợp: lần đầu được cấp chứng chỉ; bổ sung lĩnh vực hoạt
động xây dựng chưa có trong chứng chỉ; điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
chứng chỉ hết thời hạn hiệu lực);
b) Cấp lại khi chứng chỉ
năng lực do chứng chỉ năng lực cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư
hỏng hoặc ghi sai thông tin hoặc điều chỉnh, bổ sung thông tin tổ chức (trừ các
nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc cấp lại khi các lĩnh vực
không thuộc trường hợp bị thu hồi trên chứng chỉ đã được cấp trước đó.
2. Chứng chỉ năng lực bị thu
hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được cấp chứng
chỉ năng lực chấm dứt hoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;
b) Không còn đáp ứng đủ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng đối với lĩnh vực được cấp chứng chỉ theo quy
định;
c) Giả mạo giấy tờ trong hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực;
d) Cho tổ chức, cá nhân khác
sử dụng chứng chỉ năng lực;
đ) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai
lệch nội dung chứng chỉ năng lực;
e) Chứng chỉ năng lực được
cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ năng lực bị ghi
sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
h) Chứng chỉ năng lực được
cấp khi không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
i) Khi cơ quan có thẩm quyền
kiến nghị thu hồi chứng chỉ năng lực.
3. Tổ chức chỉ được đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ
năng lực đối với trường hợp bị thu hồi chứng chỉ năng lực theo quy định tại
các điểm c, d và đ khoản 2 Điều này; sau thời hạn thu hồi theo quyết định xử
phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp bị thu hồi chứng chỉ năng lực theo
quy định tại điểm i khoản 2 Điều này. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực
như trường hợp cấp chứng chỉ năng lực quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Tổ chức đã bị thu hồi chứng
chỉ năng lực thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều này được cấp lại
chứng chỉ năng lực theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2
Điều 100 Nghị định này.
Điều 96.
Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Đối với chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng hạng I
Phân cấp thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I theo quy định tại khoản
4 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
điểm a khoản 53 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 cho Ủy ban nhân dân dân cấp
tỉnh đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn thuộc phạm vi quản lý của
mình. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp tiếp cho Sở Xây dựng địa phương
thực hiện công tác này theo quy định của Luật
Tổ chức chính quyền địa phương.
2. Đối với chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
a) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ
năng lực cho tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn thuộc phạm vi quản lý của
mình;
b) Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp được công nhận theo quy định tại Điều 111 Nghị định này
cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức là hội viên, thành viên được kết nạp trước
thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực tối thiểu 03 tháng.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực do mình
cấp.
Trường hợp chứng chỉ năng
lực được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
năng lực không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu
hồi chứng chỉ năng lực.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện việc cấp lại chứng
chỉ năng lực đối với chứng chỉ do mình cấp trước đó.
Điều 97.
Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng để đánh giá năng lực phục vụ xét cấp chứng chỉ năng lực đối
với trường hợp đề nghị cấp mới. Việc đánh giá thực hiện trên cơ sở đề xuất đánh
giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực do đơn vị trực thuộc cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực được giao
nhiệm vụ giải quyết hồ sơ.
2. Cơ cấu và số lượng thành
viên hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
3. Thành phần Hội đồng xét
cấp chứng chỉ năng lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Xây dựng thành lập bao
gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu của cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực;
b) Ủy viên thường trực, thư
ký Hội đồng là công chức, viên chức của cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội
đồng là các công chức, viên chức của cơ quan này, các chuyên gia có trình độ
chuyên môn phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực trong trường hợp cần
thiết.
4. Thành phần hội đồng xét
cấp chứng chỉ năng lực do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu của tổ chức xã hội - nghề
nghiệp;
b) Ủy viên thường trực, Thư
ký Hội đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
c) Các ủy viên tham gia hội
đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có chuyên môn phù hợp với
lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực, các chuyên gia có trình độ chuyên môn phù
hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực trong trường hợp cần thiết.
5. Hội đồng hoạt động theo
chế độ kiêm nhiệm, theo Quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.
6. Quy chế hoạt động của Hội
đồng bao gồm các nội dung về nguyên tắc làm việc; nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm của Hội đồng và từng thành viên Hội đồng; quy định của Hội đồng về việc
đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức; kinh phí hoạt động của Hội
đồng.
Điều 98.
Điều kiện chung để cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực sau khi có kết quả
đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực.
2. Năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức được đánh giá theo kinh nghiệm thực hiện công việc của tổ chức
và năng lực hoạt động xây dựng của các cá nhân thuộc tổ chức theo quy định tại
Nghị định này.
3. Điều kiện về kinh nghiệm
thực hiện công việc của tổ chức như sau:
a) Kinh nghiệm của tổ chức
được xác định là phù hợp khi công việc thực hiện theo nội dung kê khai đáp ứng
các điều kiện: thuộc ngành, nghề kinh doanh của tổ chức đã được cấp; đã được
nghiệm thu theo quy định; được thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động, hạng
năng lực và trong thời hạn hiệu lực của chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường
hợp kinh nghiệm của tổ chức được thực hiện trong thời gian không yêu cầu chứng
chỉ năng lực thì phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của tổ chức đã được
cấp và không quá 10 năm tính từ thời điểm ký biên bản nghiệm thu hoàn thành đến
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Ngành, nghề kinh doanh của tổ
chức được xác định là phù hợp khi có lĩnh vực hoạt động đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực;
b) Trường hợp tổ chức chỉ
thực hiện hoạt động xây dựng đối với các công việc xây dựng chuyên biệt thì
được đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với công việc xây
dựng chuyên biệt thuộc công trình xây dựng đó;
c) Trường hợp tổ chức được
chia tách, sáp nhập, hợp nhất thì được kế thừa nhân sự, kinh nghiệm nêu trong
thỏa thuận chia tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp;
d) Tổ chức đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hạng III thì không yêu cầu chứng minh kinh nghiệm thực hiện công
việc.
4. Điều kiện về nhân sự của
tổ chức như sau:
a) Tổ chức được xác định có
đủ điều kiện về nhân sự khi có các cá nhân là người lao động thuộc tổ chức theo
quy định của pháp luật về lao động đáp ứng yêu cầu năng lực hoạt động xây dựng
đối với loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Mỗi cá nhân thuộc tổ chức
được đảm nhận một hoặc nhiều chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề khi
đáp ứng được điều kiện năng lực tương ứng theo quy định.
5. Yêu cầu đối với cá nhân
phải có chứng chỉ hành nghề hoặc cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng
thuộc tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo lĩnh vực hoặc loại hình được
quy định cụ thể như sau:
a) Đối với tổ chức khảo sát
xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có chứng
chỉ hành nghề lĩnh vực khảo sát xây dựng theo quy định tại Mục 1 Phụ lục VII Nghị định này, phù hợp với hạng đề nghị
cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với
một lĩnh vực khảo sát xây dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh
vực khảo sát xây dựng đó;
b) Đối với tổ chức lập thiết
kế quy hoạch xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh
vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng, giao thông, điện, cấp - thoát nước của đồ
án quy hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng theo quy định tại
Mục 2 Phụ lục VII Nghị định này, phù hợp với hạng
đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
c) Đối với tổ chức thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng - nhà công nghiệp: cá nhân đảm
nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ - điện công trình, cấp -
thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết
kế xây dựng công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc theo quy định của pháp luật
về Kiến trúc; thiết kế kết cấu công trình, thiết kế cơ - điện công trình (Hệ
thống: điện; cấp - thoát nước công trình; thông gió - cấp thoát nhiệt) theo quy
định tại Mục 3 Phụ lục VII Nghị định này, phù hợp
với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp
các cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết
kế xây dựng công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với nội dung
thiết kế xây dựng của bộ môn đó;
d) Đối với tổ chức thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản; dầu khí; năng lượng (không bao gồm các nội dung về công nghệ thuộc
chuyên ngành điện): cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ
trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kết cấu công trình, cơ -
điện công trình, cấp - thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có
chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm: thiết kế kết cấu công
trình, thiết kế cơ - điện công trình (hệ thống: điện; cấp - thoát nước công
trình; thông gió - cấp thoát nhiệt) theo quy định tại Mục 3 Phụ lục VII Nghị định này, phù hợp với công việc đảm
nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận
chức danh chủ trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng công
trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với nội dung thiết kế xây dựng của
bộ môn đó;
đ) Đối với tổ chức thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông: cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải
có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông (đường bộ; đường
sắt; cầu - hầm; đường thủy nội địa - hàng hải) theo quy định tại Mục 3 Phụ lục VII Nghị định này, phù hợp với loại công
trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
e) Đối với tổ chức thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: cá
nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) theo quy định tại Mục 3 Phụ lục VII Nghị định này, phù hợp với loại công
trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
g) Đối với tổ chức thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp
nước - thoát nước; xử lý chất thải rắn), thiết kế xây dựng công trình (kết cấu
công trình) theo quy định tại Mục 3 Phụ lục VII
Nghị định này, phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ
chức;
h) Đối với tổ chức thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền, móng, kết cấu
công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...):
cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng phù hợp với
nội dung công việc chuyên biệt và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
i) Đối với tổ chức tư vấn
quản lý dự án: cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có chứng
chỉ hành nghề quản lý dự án theo quy định tại Mục 6 Phụ
lục VII Nghị định này, phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám
sát thi công xây dựng, định giá xây dựng phù hợp với nhóm dự án, cấp công
trình, công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
k) Đối với tổ chức thi công
xây dựng công trình bao gồm thi công công tác xây dựng và công tác lắp đặt
thiết bị công trình: cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng phải đáp ứng
điều kiện theo quy định tại Điều 86 Nghị định này. Trường
hợp tổ chức kê khai cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng có chứng chỉ hành
nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng (giám sát công tác xây
dựng hoặc giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình) hoặc chỉ có kinh
nghiệm chỉ huy trưởng đối với công tác xây dựng hoặc công tác lắp đặt thiết bị
công trình thì được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực thi công xây
dựng tương ứng;
l) Đối với tổ chức giám sát
thi công xây dựng bao gồm giám sát công tác xây dựng và giám sát công tác lắp
đặt thiết bị công trình: cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng, giám sát
viên phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với lĩnh
vực và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân chỉ có chứng
chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng (giám sát công
tác xây dựng hoặc giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình) thì chỉ được
xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng tương
ứng.
6. Cá nhân tham gia thực
hiện công việc thuộc tổ chức là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của
pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc
loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khi có trình độ chuyên môn được đào
tạo tương ứng theo quy định tại Phụ lục VI Nghị
định này phù hợp với công việc đảm nhận. Riêng trường hợp cá nhân phụ trách thi
công phải có trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng với trình độ chuyên môn
được đào tạo của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng.
7. Cấp công trình khi đánh
giá kinh nghiệm và xác định phạm vi hoạt động xây dựng đối với các lĩnh vực
hoạt động xây dựng của tổ chức được xác định theo quy định của pháp luật về
phân cấp công trình xây dựng. Riêng đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết
kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, thi công xây dựng công trình dân dụng,
công nghiệp, cấp công trình được xác định theo tiêu chí về quy mô kết cấu của
quy định về phân cấp công trình.
Điều 99. Hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp mới
chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định
này;
b) Quyết định thành lập tổ
chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức còn thời hạn hoặc thỏa thuận
theo pháp luật Dân sự về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ
khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận
(đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
d) Chứng từ hoặc hợp đồng
thuê, mua máy, thiết bị kê khai trong đơn (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực khảo sát xây dựng, thi công xây dựng công trình);
đ) Tài liệu chứng minh về
quyền sử dụng phần mềm có bản quyền để tính toán thiết kế kết cấu, địa kỹ thuật
công trình (đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng hạng I);
e) Kê khai mã số chứng chỉ
hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đảm nhận các
chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với cá nhân đảm nhận chức
danh chỉ huy trưởng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công
việc đảm nhận tương ứng với quy định tại Mục 07 Phụ
lục VI Nghị định này, kèm theo bản kê khai theo Mẫu
số 04 Phụ lục IV Nghị định này; văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham
gia thực hiện công việc; Hợp đồng lao động và giấy tờ liên quan đến bảo hiểm xã
hội của cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề
thuộc tổ chức;
g) Chứng chỉ năng lực đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
h) Hợp đồng và Biên bản
nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai hoặc thông báo kết quả
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với tổ chức khảo sát xây
dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I, hạng II;
i) Hợp đồng và Biên bản
nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình
xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác
xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai hoặc thông báo
kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối
với tổ chức thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng
I, hạng II; quyết định phê duyệt dự án hoặc giấy phép xây dựng công trình có
thông tin về nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị
trí xây dựng của hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận
công trình được kê khai;
k) Tài liệu liên quan đến
nội dung về chia, tách, sáp nhập, hợp nhất của tổ chức (đối với trường hợp tổ
chức được chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp).
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại
chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định
này;
b) Bản gốc chứng chỉ năng
lực đã được cấp trong trường hợp chứng chỉ năng lực ghi sai thông tin hoặc điều
chỉnh, bổ sung thông tin tổ chức;
c) Tài liệu liên quan đến
nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung trong trường hợp đề nghị điều chỉnh, bổ
sung thông tin tổ chức;
d) Bản cam kết của tổ chức
về tính chính xác của nguyên nhân và thời điểm bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ
trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực do bị mất hoặc hư hỏng.
3. Các tài liệu kèm theo Đơn
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này phải là bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện nộp lệ
phí theo quy định tại Tiểu mục 21.2 Mục III Bảng B Phụ lục số 01 của Luật Phí và Lệ phí năm 2015 khi nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực.
Điều
100. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Đối với trường hợp cấp
chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Điều 99 Nghị
định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực theo quy định về
thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng
chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp mới chứng chỉ năng
lực; trong thời hạn 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực.
2. Đối với trường hợp thu
hồi chứng chỉ năng lực:
a) Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra, trong đó, có kiến nghị thu hồi
chứng chỉ năng lực hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các
trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực quy định tại khoản 2
Điều 95 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực ban
hành quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực; trường hợp không thu hồi thì phải
có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu
hồi chứng chỉ năng lực có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực
cho tổ chức bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng
thời tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05
ngày, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức bị thu hồi chứng
chỉ năng lực phải nộp lại bản gốc chứng chỉ năng lực cho cơ quan ra quyết định
thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu
hồi;
d) Trường hợp tổ chức bị thu
hồi chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực không đáp ứng điều kiện năng lực theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 95 Nghị định này, cơ quan
có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực quyết định cấp lại chứng chỉ đối với
các lĩnh vực còn lại trên chứng chỉ đã được cấp trước đó trong thời gian 05
ngày kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại và chứng chỉ năng lực bị thu hồi;
đ) Trường hợp thu hồi chứng
chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực, cơ quan có
thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ năng lực
trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được chứng chỉ năng lực bị thu hồi;
e) Trường hợp tổ chức bị thu
hồi chứng chỉ năng lực không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy chứng chỉ năng lực, gửi cho tổ chức bị
tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng
thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Điều
101. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
1. Tổ chức đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp
thông tin về việc cấp chứng chỉ năng lực;
b) Được hoạt động xây dựng
trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực;
c) Khiếu nại, tố cáo các
hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp và sử dụng chứng chỉ năng
lực.
2. Tổ chức đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật
về sự chính xác, hợp pháp của các tài liệu trong hồ sơ do mình cung cấp khi đề
nghị cấp chứng chỉ; cung cấp thông tin khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu; nộp
lệ phí theo quy định;
b) Hoạt động đúng với lĩnh
vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ năng lực được cấp, tuân thủ các quy
định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Duy trì, đảm bảo điều
kiện năng lực hoạt động của tổ chức theo chứng chỉ năng lực được cấp;
d) Không được tẩy xóa, sửa
chữa chứng chỉ năng lực;
đ) Người đại diện theo pháp luật
của tổ chức xuất trình chứng chỉ năng lực và chấp hành các yêu cầu về thanh
tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều
102. Điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng
1. Điều kiện chung đối với
các hạng như sau:
a) Có phòng thí nghiệm hoặc
có văn bản thỏa thuận theo pháp luật Dân sự về việc liên kết thực hiện công
việc thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận
theo quy định đối với lĩnh vực khảo sát địa chất công trình;
b) Có máy móc, thiết bị hoặc
có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
2. Hạng I:
a) Có ít nhất 02 cá nhân đảm
nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng
I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Có cá nhân tham gia thực
hiện khảo sát có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 1 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với loại hình khảo
sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đối với tổ chức khảo sát
địa hình: Đã thực hiện khảo sát địa hình ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự
án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II
trở lên;
d) Đối với tổ chức khảo sát
địa chất: Đã thực hiện khảo sát địa chất ít nhất 01 công trình từ cấp I hoặc 02
công trình từ cấp II trở lên.
3. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở
lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực
hiện khảo sát có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 1 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với loại hình khảo
sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đối với tổ chức khảo sát
địa hình: Đã thực hiện khảo sát địa hình ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự
án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên
trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên;
d) Đối với tổ chức khảo sát
địa chất: Đã thực hiện khảo sát địa chất ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc
02 công trình từ cấp III trở lên.
4. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III
trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực
hiện khảo sát có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 1 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với loại hình khảo
sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Điều
103. Điều kiện năng lực của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng
Tổ chức lập thiết kế quy
hoạch xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng đối với các hạng năng lực
như sau:
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 02 cá nhân đảm
nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì đối với mỗi lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch
xây dựng, giao thông, điện, cấp - thoát nước của đồ án quy hoạch có chứng chỉ
hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất
01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch
chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng, giao
thông, điện, cấp thoát - nước của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ
hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất
01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng, giao thông,
điện, cấp thoát - nước của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở
lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
Điều
104. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với
các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 02 cá nhân đảm
nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng đối với
mỗi bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I hoặc chứng chỉ
hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra
kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù
hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực
hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn phù hợp theo quy định
tại Mục 3 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với lĩnh
vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế,
thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ
cấp II trở lên cùng loại;
d) Sử dụng phần mềm tính
toán kết cấu, địa kỹ thuật bản quyền hợp pháp.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của
thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên hoặc chứng chỉ hành
nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến
trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực
hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn phù hợp theo quy định
tại Mục 3 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với
lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế,
thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ
cấp III trở lên cùng loại.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của
thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên hoặc chứng chỉ
hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra
kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù
hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực
hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn phù hợp theo quy định
tại Mục 3 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với
lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Điều
105. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động
tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với
các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 02 cá nhân đảm
nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng
I;
b) Cá nhân phụ trách các
lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng,
định giá xây dựng hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực
hiện quản lý dự án có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 6 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với công việc đảm
nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự
án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức
danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở
lên;
b) Cá nhân phụ trách các
lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng,
định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện
quản lý dự án có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 6 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với công việc đảm
nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự
án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức
danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III
trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các
lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng,
định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực
hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận.
Điều
106. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
Tổ chức tham gia hoạt động
thi công xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng
năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 02 cá nhân đảm
nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng
công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi
công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng phù hợp theo quy
định tại Mục 7 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng
với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ
đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng;
c) Có khả năng huy động đủ
số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công
trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công
công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận
công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên
quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở
lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công
công tác xây dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công
công tác lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên
quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở
lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với trường hợp thi công công tác
lắp đặt thiết bị công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức
danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường
từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi
công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng hoặc trung cấp phù
hợp theo quy định tại Mục 7 Phụ lục VI Nghị định
này tương ứng với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối
với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng hoặc trung cấp;
c) Có khả năng huy động đủ
số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công
trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công
công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận
công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên
quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở
lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công
công tác xây dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công
công tác lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên
quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở
lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công công tác
lắp đặt thiết bị công trình.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức
danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường
từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi
công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng hoặc trung cấp phù
hợp theo quy định tại Mục 7 Phụ lục VI Nghị định
này tương ứng với công việc đảm nhận;
c) Có khả năng huy động đủ
số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công
trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
Điều
107. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động
tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các
hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 02 cá nhân đảm
nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây
dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II
trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực
giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát công tác lắp
đặt thiết bị công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát công tác lắp đặt thiết bị
công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức
danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng
II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù
hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây
dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III
trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực
giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát công tác lắp
đặt thiết bị công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02
công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát công tác lắp đặt thiết
bị công trình.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh
giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III
trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù
hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực.
Điều
108. Điều kiện năng lực và phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt
động kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của
bộ phận công trình, công trình xây dựng, kiểm định để xác định nguyên nhân sự
cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng
lực như sau:
a) Hạng I:
Có ít nhất 02 cá nhân đảm
nhận chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hạng I theo
quy định tại Điều 87 Nghị định này;
Cá nhân tham gia thực hiện
kiểm định xây dựng phải có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 8 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với nội dung kiểm
định;
Đã thực hiện kiểm định xây
dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II
cùng loại trở lên.
b) Hạng II:
Cá nhân chủ trì thực hiện
kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hạng II theo quy định tại Điều 87 Nghị định này;
Cá nhân tham gia thực hiện
kiểm định xây dựng phải có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 8 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với nội dung kiểm
định;
Đã thực hiện kiểm định xây
dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III
cùng loại trở lên.
c) Hạng III:
Cá nhân chủ trì thực hiện
kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hạng III theo quy định tại Điều 87 Nghị định này;
Cá nhân tham gia thực hiện
kiểm định xây dựng phải có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 8 Phụ lục VI Nghị định này tương ứng với nội dung kiểm
định.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện
kiểm định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được thực hiện
kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được thực hiện
kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
3. Tổ chức tham gia hoạt
động kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, sản phẩm xây
dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phải sử dụng phòng thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng với các phép thử được cơ quan có thẩm quyền công
nhận phù hợp với nội dung thực hiện kiểm định;
b) Cá nhân thực hiện kiểm
định có chuyên môn phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
Điều
109. Điều kiện năng lực và phạm vi hoạt động của tổ chức tư vấn quản lý chi phí
đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt
động quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với
các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
Có ít nhất 02 cá nhân chủ
trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định
giá xây dựng hạng I;
Cá nhân tham gia thực hiện
quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn phù hợp theo quy định tại
Mục 5 Phụ lục VI Nghị định này;
Đã thực hiện quản lý chi phí
của ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
b) Hạng II:
Cá nhân chủ trì thực hiện
quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
từ hạng II trở lên;
Cá nhân tham gia thực hiện
quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn phù hợp theo quy định tại
Mục 5 Phụ lục VI Nghị định này;
Đã thực hiện quản lý chi phí
đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C
hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên.
c) Hạng III:
Cá nhân chủ trì thực hiện
quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
từ hạng III trở lên;
Cá nhân tham gia thực hiện
quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn phù hợp theo quy định tại
Mục 5 Phụ lục VI Nghị định này.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện
các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các
dự án;
b) Hạng II: Được thực hiện
các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án từ
nhóm B trở xuống;
c) Hạng III: Được thực hiện
các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm
C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Điều
110. Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng
1. Thông tin năng lực hoạt
động xây dựng của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng đã được cấp chứng chỉ
phải được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ quản lý và tích hợp trên trang thông tin điện tử http://www.nangluchdxd.gov.vn
do Bộ Xây dựng thống nhất quản lý.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của
tổ chức, cá nhân lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời tích
hợp thông tin trên trang thông tin điện tử http://www.nangluchdxd.gov.vn.
3. Thời gian thực hiện đăng
tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày, kể từ ngày cấp
chứng chỉ.
Điều
111. Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi đáp ứng các yêu
cầu sau:
a) Đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ;
b) Có lĩnh vực hoạt động
liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước ghi trong
quyết định cho phép thành lập;
c) Có cá nhân thuộc tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu thành phần của Hội đồng xét cấp chứng chỉ
năng lực theo quy định tại khoản 4 Điều 97 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận
đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận
theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị
định này;
b) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định của văn bản của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
c) Danh sách các cá nhân dự
kiến tham gia Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các thông tin về
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp; danh sách Hội viên.
3. Trình tự thực hiện thủ
tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Bộ Xây dựng theo
một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định
này;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành quyết định công
nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực. Quyết
định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ban hành
quyết định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Bộ Xây dựng thông
báo một lần bằng văn bản tới tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Điều
112. Đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ
điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp bị đình chỉ việc cấp chứng chỉ năng lực theo quyết định công nhận đủ
điều kiện cấp chứng chỉ năng lực có thời hạn khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) 06 tháng khi cấp chứng
chỉ năng lực các lĩnh vực hoạt động xây dựng không thuộc phạm vi được công
nhận;
b) 12 tháng khi cấp chứng
chỉ năng lực không đúng thẩm quyền.
2. Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp bị thu hồi quyết định công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng được
một trong các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 111
Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ năng lực
cho tổ chức không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
3. Bộ Xây dựng thực hiện
việc đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ
điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định tổ chức
xã hội - nghề nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này. Việc xem xét, quyết định đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận tổ
chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực được thực hiện
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có đủ căn cứ đình chỉ, thu hồi. Quyết định
đình chỉ, thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên
trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp bị đình chỉ quyết định công nhận thuộc trường hợp quy định tại khoản 1
Điều này có trách nhiệm giải trình vi phạm, khắc phục và báo cáo kết quả khắc
phục bằng văn bản.
5. Tổ chức xã hội - nghề
nghiệp đã bị thu hồi quyết định công nhận thuộc trường hợp quy định tại khoản 2
Điều này được đề nghị công nhận sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi,
đồng thời có giải trình vi phạm và kết quả khắc phục, đáp ứng các điều kiện để
được công nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Nghị định
này.
6. Bộ Xây dựng tổ chức kiểm
tra kết quả khắc phục trước khi cấp lại quyết định công nhận đủ điều kiện cấp
chứng chỉ năng lực. Hồ sơ, trình tự thực hiện cấp lại quyết định công nhận tổ
chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực được thực hiện
theo quy định tại Điều 111 Nghị định này.
Mục 3. GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
Điều
113. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài chỉ
được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về
xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Hoạt động của nhà thầu
nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và
các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Điều
114. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài được
cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn
thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
2. Nhà thầu nước ngoài phải
liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường
hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của
gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội
dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên
danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
Điều
115. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài nộp
01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng thông qua hình thức
quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định về kết quả đấu thầu hoặc
quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định giấy phép thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu
có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm
hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử được chứng thực theo quy định báo cáo tổng hợp kiểm toán tài
chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định
của pháp luật về đấu thầu); đối với nhà thầu thành lập dưới 03 năm thì nộp báo
cáo tổng hợp kiểm toán tài chính theo số năm được thành lập;
đ) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định Hợp đồng liên danh với nhà
thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu
phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc
hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp
đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động xây dựng bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy
định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các
điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra
tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép
hoạt động xây dựng
Sở Xây dựng cấp giấy phép
hoạt động xây dựng (bao gồm cả giấy phép điều chỉnh) cho nhà thầu nước ngoài
thực hiện hoạt động xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh. Trường hợp hoạt
động xây dựng trên địa bàn của 02 tỉnh trở lên thì cơ quan có thẩm quyền cấp là
Sở Xây dựng thuộc địa phương nơi nhà thầu nước ngoài dự kiến đặt văn phòng điều
hành.
Điều
116. Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
1. Sau khi được cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, trường hợp thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu hoặc
thay đổi về thành viên trong liên danh nhà thầu hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội
dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp, nhà thầu nước
ngoài nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này đến cơ quan cấp giấy phép hoạt
động xây dựng để được xem xét điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp.
Giấy phép điều chỉnh hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu số 7 Phụ lục III Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh
giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu
số 8 Phụ lục III Nghị định này;
b) Các tài liệu chứng minh
cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu bằng tiếng Việt và được
công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thời gian điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng được thực hiện trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều
117. Thời hạn và lệ phí cấp, điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà
thầu nước ngoài
1. Cơ quan chuyên môn về xây
dựng quy định tại khoản 3 Điều 115 Nghị định này xem xét
hồ sơ để cấp, điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp
hoặc không điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ
lý do.
2. Khi nhận Giấy phép hoạt
động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định tại Tiểu mục
21.1 Mục III Bảng B Phụ lục số 01
của Luật Phí và Lệ phí năm 2015.
3. Giấy phép hoạt động xây
dựng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn
thành và được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn hiệu
lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì
các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà
nhà thầu có quốc tịch.
Điều
118. Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài bị
thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
a) Giả mạo giấy tờ trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai
lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Giấy phép hoạt động xây
dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Thẩm quyền thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép hoạt động xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt
động xây dựng do mình cấp;
b) Trường hợp giấy phép
hoạt động xây dựng được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết
định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng.
3. Trình tự thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiểm tra của cơ quản lý nhà
nước về xây dựng, trong đó có kiến nghị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi
giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm
quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây
dựng; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan kiến
nghị;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu
hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi; đồng thời gửi cho chủ
đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu
hồi giấy phép hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động xây
dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu
hồi giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
có trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày nhận được giấy phép hoạt động xây dựng bị thu hồi; đối với các vi phạm
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài chỉ xem xét cấp giấy phép sau 12 tháng,
kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức, cá
nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng không nộp lại giấy phép hoạt động
xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy
giấy phép hoạt động xây dựng, gửi cho tổ chức/cá nhân bị tuyên hủy giấy phép
hoạt động xây dựng, đồng thời gửi thông tin tới chủ đầu tư và các cơ quan có
liên quan để biết.
Điều
119. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài có
các quyền sau:
a) Yêu cầu các cơ quan có
chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các
vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Nghị định
này;
b) Khiếu nại, tố cáo những
hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của
Nghị định này;
c) Được bảo vệ quyền lợi hợp
pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.
2. Nhà thầu nước ngoài có
các nghĩa vụ sau:
a) Lập văn phòng điều hành
tại nơi có dự án sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng; đăng ký địa
chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của văn phòng
điều hành. Đối với các hợp đồng thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu
tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu nước
ngoài được lập văn phòng điều hành tại nơi đăng ký trụ sở của chủ đầu tư hoặc
không lập văn phòng điều hành tại Việt Nam. Đối với hợp đồng thực hiện thi công
xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều tỉnh, nhà thầu
nước ngoài lập văn phòng điều hành tại địa phương đã cấp giấy phép xây dựng.
Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong thời gian thực hiện hợp đồng và giải thể
khi hết hiệu lực của hợp đồng;
b) Đăng ký, hủy mẫu con dấu,
nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật. Nhà thầu
nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng
tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Đăng ký và nộp thuế theo
quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh
toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ
hoạt động kinh doanh theo hợp đồng;
d) Thực hiện việc tuyển lao
động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định
của pháp luật Việt Nam về lao động; chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt Nam
những chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà
Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng;
đ) Thực hiện các thủ tục
xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Thực hiện hợp đồng liên
danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được
xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
g) Mua bảo hiểm theo quy
định của pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu gồm: Bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài sản
hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công
xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
h) Đăng kiểm chất lượng vật
tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu;
i) Đăng kiểm an toàn thiết
bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh
doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
k) Tuân thủ các quy định về
quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao
động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có
liên quan;
l) Khi hoàn thành công
trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách
nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị
còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập
khẩu; tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập -
tái xuất; thanh lý hợp đồng; đồng thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn
phòng điều hành công trình theo Mẫu số 09 Phụ lục
III Nghị định này.
Điều
120. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc nhà thầu chính đối với nhà
thầu nước ngoài
1. Chỉ được ký hợp đồng giao
nhận thầu khi đã có Giấy phép hoạt động xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp cho nhà thầu nước ngoài; hướng dẫn nhà thầu nước ngoài tuân thủ các
quy định tại Nghị định này; cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến công
trình nhận thầu mà nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép thầu. Quản lý việc đăng ký xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc,
thiết bị có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thuộc trách nhiệm của nhà
thầu nước ngoài theo quy định Nghị định này.
2. Giám sát nhà thầu nước
ngoài thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam
hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo nội dung quy định tại Điều
114 Nghị định này.
3. Xem xét khả năng cung cấp
thiết bị thi công xây dựng trong nước trước khi thỏa thuận danh mục máy móc,
thiết bị thi công của nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập - tái xuất.
4. Xem xét khả năng cung cấp
lao động kỹ thuật tại Việt Nam trước khi thỏa thuận với nhà thầu nước ngoài về
danh sách nhân sự người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt
Nam để thực hiện các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài.
5. Xác nhận quyết toán vật
tư, thiết bị nhập khẩu của nhà thầu nước ngoài khi hoàn thành công trình.
6. Thông báo bằng văn bản
cho các nhà thầu khác và các cơ quan quản lý chất lượng xây dựng biết về chức
năng, nhiệm vụ của nhà thầu khi sử dụng nhà thầu nước ngoài để thực hiện tư vấn
quản lý dự án, giám sát chất lượng xây dựng.
Chương
VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
121. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Xây dựng
a) Chịu trách nhiệm
trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về những nội dung
thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành,
cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các quy định của Nghị định này;
b) Chỉ đạo và kiểm tra cơ
quan chuyên môn trực thuộc trong việc tổ chức thực hiện các thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định này;
c) Cho ý kiến đối với các
công trình cấp đặc biệt có công nghệ mới, áp dụng lần đầu thuộc thẩm quyền thẩm
định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành.
2. Các Bộ quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn về
xây dựng trực thuộc trong việc tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án, công trình xây dựng
thuộc chuyên ngành, cụ thể:
a) Bộ Xây dựng đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp
sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và dự án
đầu tư xây dựng công trình đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường bộ trong đô thị
(trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Bộ Giao thông vận tải đối
với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
(trừ dự án, công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
c) Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Bộ Công Thương đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp
(trừ dự án, công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình quốc
phòng, an ninh.
3. Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
a) Chịu trách nhiệm kiểm tra
việc thực hiện của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh sau khi được phân cấp theo quy định của Nghị định này đối với công tác
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở, kiểm tra công tác nghiệm thu;
b) Quy trình kiểm tra thực
hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 13 Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
4. Bộ Tài chính quy định về
thu, chi của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vốn ngân
sách nhà nước.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của
Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình theo phân cấp; ban hành quy
trình thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã quyết định đầu tư; chấp thuận hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện chấp thuận vị trí, hướng tuyến, tổng mặt bằng của dự án đầu tư xây dựng
tại khu vực không có yêu cầu lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ
thuật chuyên ngành khác; phân cấp cho cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu
tư.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chuyên môn về xây dựng trong việc
tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình
thuộc chuyên ngành, cụ thể:
a) Sở Xây dựng đối với dự
án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu
xây dựng; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng
công trình đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường bộ trong đô thị theo địa giới đô
thị xác định tại quy hoạch đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Sở Giao thông vận tải đối
với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
(trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản
này);
c) Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Sở Công Thương đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp
(trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản
này);
đ) Ban Quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với các dự
án, công trình được đầu tư xây dựng tại khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế được giao quản lý;
e) Đối với các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thì Sở này thực
hiện nhiệm vụ tại điểm a và điểm b khoản này.
7. Căn cứ điều kiện cụ thể
của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyền điều chỉnh, phân cấp
thẩm quyền thẩm định quy định tại khoản 5 Điều này như sau:
a) Giữa các Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành với Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế đối với các dự án, công trình được đầu tư xây
dựng tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
được giao quản lý;
b) Giữa Sở Xây dựng và Sở
Giao thông vận tải đối với dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ, cầu đường
bộ, hầm đường bộ trong đô thị;
c) Giữa các Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành với cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính
của huyện.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý trật tự xây dựng các công trình xây dựng
trên địa bàn (trừ công trình bí mật nhà nước), cụ thể như sau:
a) Ban hành các quy định về
quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn;
b) Phân cấp về quản lý trật
tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với
quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn;
c) Phân cấp, ủy quyền tiếp
nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công
trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm
g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30
Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu
của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 8
Điều 46 Nghị định này;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời
khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; chỉ đạo, tổ chức thực hiện cưỡng chế công
trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
đ) Giải quyết những vấn đề
quan trọng, phức tạp, vướng mắc trong quá trình quản lý trật tự xây dựng trên
địa bàn.
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo phân cấp
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cụ thể:
a) Tổ chức thực hiện việc
theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời
khi phát sinh vi phạm trên địa bàn;
b) Giám sát việc ngừng thi
công, áp dụng các biện pháp cần thiết buộc dừng thi công theo quy định của pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính;
c) Thực hiện cưỡng chế công
trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
10. Các bộ, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thành lập, tổ chức, sắp xếp lại các Ban quản
lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư
xây dựng sử dụng vốn đầu tư công thuộc phạm vi quản lý của mình.
11. Các Bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ vào ngày 15 tháng 12
hàng năm về nội dung quản lý hoạt động đầu tư xây dựng về Bộ Xây dựng để tổng
hợp, theo dõi. Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung, biểu mẫu và thời gian thực hiện
của các báo cáo.
Điều
122. Xử lý chuyển tiếp
1. Dự án, công trình xây
dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng một phần theo giai đoạn thực hiện, thông báo
kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở một hoặc một
số công trình thuộc dự án trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì không
phải thẩm định theo quy định của Nghị định này. Việc thực hiện các bước tiếp
theo bao gồm việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi các giai đoạn còn lại
của dự án, thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công
trình còn lại của dự án, điều chỉnh dự án, điều chỉnh thiết kế xây dựng thực hiện
theo quy định của Nghị định này.
2. Dự án, công trình xây
dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc thẩm định điều
chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và đủ điều
kiện thẩm định nhưng chưa có thông báo kết quả thẩm định thì việc thực hiện
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy
định của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, trường hợp không đủ điều kiện thẩm định
hoặc kết quả thẩm định là không đủ điều kiện trình phê duyệt, chủ đầu tư phải
hoàn thiện các yêu cầu và trình thẩm định lại theo quy định tại Nghị định này.
3. Dự án đầu tư xây dựng
được xác định là dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công tại quyết định
phê duyệt dự án hoặc tại các văn bản pháp lý về chủ trương đầu tư của cơ quan
có thẩm quyền trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực, khi triển khai các
bước tiếp theo thì tiếp tục được quản lý theo các quy định của Nghị định này
đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
4. Dự án đầu tư xây dựng quy
định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, khoản 4 Điều 10 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP) đã được
phê duyệt đúng quy định pháp luật trước thời điểm Nghị định số 35/2023/NĐ-CP có hiệu lực, trường hợp điều
chỉnh dự án không làm thay đổi chỉ tiêu quy hoạch thì không yêu cầu lập quy
hoạch tổng mặt bằng chi tiết rút gọn mà được tiếp tục sử dụng quy hoạch phân
khu làm căn cứ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
5. Các dự án đầu tư xây
dựng, công trình xây dựng đã được thẩm định, phê duyệt, cấp giấy phép xây dựng
có nội dung về công trình ngầm, phần ngầm công trình phù hợp với quy định tại
Nghị định này được tiếp tục thực hiện. Việc đánh giá sự phù hợp với quy hoạch
xây dựng khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và cấp giấy phép xây dựng (bao gồm trường
hợp điều chỉnh) đối với công trình ngầm, phần ngầm công trình xây dựng được
thực hiện theo quy định của Nghị định này.
6. Đối với các dự án được
xác định là dự án đầu tư xây dựng khu đô thị tại quy hoạch xây dựng, chủ trương
đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định hoặc chấp thuận
trước thời điểm Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
có hiệu lực mà không đáp ứng quy mô quy định tại khoản 1 mục VII Phụ lục X Nghị định này thì không yêu cầu thực hiện
các quy định riêng về khu đô thị theo quy định của Nghị định này.
7. Việc chuyển tiếp thực
hiện dự án áp dụng loại hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) được thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Trường
hợp dự án BT được chuyển tiếp theo quy định của pháp luật về PPP thì khi triển
khai các bước tiếp theo (bao gồm cả việc điều chỉnh), thẩm quyền, nội dung và
trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực
hiện theo quy định đối với dự án PPP của Nghị định này.
8. Đối với dự án đầu tư xây
dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở một số
công trình thuộc dự án theo quy định của Luật
Xây dựng năm 2014, khi người đề nghị thẩm định trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định này, cơ
quan chuyên môn về xây dựng chỉ thực hiện thẩm định đối với các công
trình còn lại của dự án.
9. Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành thì không phải thành lập lại theo quy định của Nghị định này.
Các hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
thực hiện theo quy định của Nghị định này.
10. Công trình xây dựng đã
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 nhưng
không thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung
tại Luật số 62/2020/QH14, khi điều chỉnh dự
án, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thì việc thẩm định và quản
lý về giấy phép xây dựng được quy định như sau:
a) Khi điều chỉnh dự án
thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này
thì phải trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng điều chỉnh. Đối với thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định;
b) Trường hợp thông báo kết
quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở kết luận đủ điều
kiện miễn giấy phép xây dựng, khi điều chỉnh dự án, điều chỉnh thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thì tiếp tục được miễn giấy phép xây dựng.
Chủ đầu tư gửi thông báo về các nội dung điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế xây
dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước khi tiếp tục
thi công xây dựng;
c) Trường hợp thông báo kết
quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan
chuyên môn về xây dựng không có đánh giá đủ điều kiện miễn giấy phép xây dựng
thì phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều
chỉnh theo quy định.
11. Đối với hồ sơ đề nghị
cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đã nộp theo quy định tại
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung một số điều tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp giấy phép xây dựng
thì việc cấp giấy phép xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ. Đối với hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh,
gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng được nộp kể từ ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
12. Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng đã được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn hoặc cho một hoặc một số
công trình của dự án theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2023 của Chính phủ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các giai đoạn tiếp theo hoặc các công
trình còn lại của dự án được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
13. Đối với công trình xây
dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản 3 Điều này thì quy hoạch đô
thị, quy hoạch xây dựng được phê duyệt đúng quy định của pháp luật để làm căn
cứ lập dự án đầu tư xây dựng thì đồng thời là cơ sở để xem xét cấp giấy phép
xây dựng.
14. Tổ chức, cá nhân đã nộp
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề trước thời điểm Nghị
định này có hiệu lực thi hành thì được xét cấp chứng chỉ theo quy định tại Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ và Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2023.
15. Cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại khoản 2 Điều 96 Nghị
định này thực hiện việc cấp lại chứng chỉ năng lực do mình cấp theo các quy
định trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực đối với các tổ chức không có trụ
sở chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình.
16. Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định tại khoản
1 Điều 96 Nghị định này thực hiện việc cấp lại, thu hồi chứng chỉ năng lực
do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp trước đó đối với các tổ
chức có trụ sở chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình.
17. Cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
77 Nghị định này thực hiện việc cấp lại chứng chỉ hành nghề do cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp trước đó đối với cá nhân có nhu
cầu.
18. Tổ chức, cá nhân được
cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 trước thời điểm Nghị
định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng chứng chỉ theo lĩnh vực và
phạm vi hoạt động xây dựng được ghi trên chứng chỉ đến khi hết hạn. Trường hợp
có lĩnh vực được mở rộng phạm vi theo quy định tại Nghị định này thì được áp
dụng theo quy định tại Nghị định này.
19. Quy định chuyển tiếp đối
với những nội dung sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2021/NĐ-CP:
a) Loại của công trình xây
dựng được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm quyết định đầu tư
xây dựng công trình;
b) Công trình xây dựng khởi
công trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thuộc đối tượng kiểm tra
công tác nghiệm thu theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị
định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra
công tác nghiệm thu khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thì thẩm quyền
kiểm tra công tác nghiệm thu thực hiện theo quy định tại Nghị định này; trường
hợp công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra công tác
nghiệm thu khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thì cơ quan này tiếp tục
thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu.
Điều
123. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng và Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý không gian xây dựng
ngầm đô thị như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung khoản 2, bổ sung các khoản 2a, 2b, 2c và 2d vào sau khoản 2 Điều 24 như sau:
"2. Thẩm quyền kiểm
tra:
a) Hội đồng theo quy định
tại Điều 25 Nghị định này kiểm tra đối với công trình quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công trình do
Thủ tướng Chính phủ giao, công trình cấp đặc biệt thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định này; công
trình được chủ đầu tư đề nghị thực hiện kiểm tra theo quy định tại khoản 2d
Điều này; trừ các công trình quy định tại điểm a khoản này, công trình thuộc dự
án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và
công trình sửa chữa, cải tạo;
c) Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra các loại công trình xây dựng trên
địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý theo quy định tại khoản 4
Điều 52 Nghị định này, trừ các công trình quy định tại các điểm a và b
khoản này; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp thực hiện kiểm tra cho cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm quyền thực hiện kiểm tra đối với các công
trình phục vụ quốc phòng, an ninh.
2a. Riêng đối với các trường
hợp cụ thể quy định tại khoản này, thẩm quyền kiểm tra đối với công trình quy
định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này không thực hiện theo khoản 2 Điều này
mà được quy định như sau:
a) Đối với công trình do Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư thuộc chuyên ngành
quản lý thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ này thực hiện kiểm tra
công tác nghiệm thu;
b) Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ Giao thông vận tải kiểm tra đối với các công trình thuộc lĩnh vực
hàng không, đường sắt và hàng hải; trừ công trình quy định tại điểm đ khoản
này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra đối với các công
trình thủy lợi, đê điều có mục tiêu đầu tư và phạm vi khai thác, bảo vệ liên
quan từ 02 tỉnh trở lên;
d) Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ Công Thương kiểm tra đối với công trình năng lượng được xây dựng
trên biển theo pháp luật về biển và pháp luật chuyên ngành nằm ngoài phạm vi
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra
công trình thuộc dự án được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu
tư;
e) Thẩm quyền kiểm tra công
tác nghiệm thu công trình lấn biển được thực hiện theo quy định pháp luật về
đất đai.
2b. Đối với dự án đầu tư xây
dựng công trình hoặc dự án đầu tư xây dựng công trình được phân chia thành các
dự án thành phần gồm nhiều công trình quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều
này có loại và cấp khác nhau thì cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đối với các
công trình thuộc dự án là cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đối với công trình
chính độc lập có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc công
trình chính độc lập có cấp cao nhất của dự án thành phần; trường hợp gồm nhiều
công trình chính có cùng một cấp cao nhất, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đối
với các công trình thuộc dự án là cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đối với công
trình chính đã được lựa chọn để xác định cơ quan chủ trì thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
2c. Trường hợp công trình
được xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên không thuộc thẩm quyền
kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành, chủ đầu tư gửi thông báo khởi công xây dựng công trình và hồ
sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng tới cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã thực hiện thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng để được
cơ quan này thực hiện kiểm tra.
2d. Đối với dự án đầu tư xây
dựng có công trình cấp I, chủ đầu tư được gửi thông báo khởi công xây dựng công
trình hoặc hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành để được kiểm tra. Chủ đầu tư chỉ được đề nghị
một cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra đối với các công trình
thuộc dự án.”.
b)
Sửa đổi bổ sung khoản 5 Mục II Phụ lục I như
sau:
"5. Công trình năng
lượng:
Một công trình độc lập, một
tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Nhà
máy thủy điện, nhiệt điện, điện nguyên tử; điện gió, điện mặt trời (trừ các thiết
bị sản xuất điện từ năng lượng mặt trời gắn trên mái công trình), điện địa
nhiệt, điện thủy triều, điện rác (không bao gồm khu xử lý chất thải rắn), điện
sinh khối; điện khí biogas; điện đồng phát; nhà máy cấp nhiệt, cấp hơi, cấp khí
nén; đường dây truyền tải điện và trạm biến áp; cửa hàng/trạm bán lẻ xăng, dầu,
khí hóa lỏng và các loại nhiên liệu, năng lượng khác; trạm cấp pin điện; trạm
sạc điện (trừ các thiết bị/trụ sạc điện được lắp đặt vào công trình, hạng mục
công trình để phục vụ cho tiện ích công trình và sử dụng cho phương tiện giao
thông, các phương tiện, thiết bị khác hoặc được sử dụng cá nhân)."
c)
Bổ sung khoản 7 Mục III Phụ lục I như
sau:
"7. Công trình lấn
biển."
2.
Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 2 Nghị định số
39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị như sau:
“4. Công trình ngầm là những
công trình được xây dựng dưới mặt đất, dưới mặt nước, gồm: Công trình công cộng
ngầm được hình thành theo dự án độc lập; công trình giao thông ngầm; được xác
định tại quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch có tính
chất kỹ thuật chuyên ngành.”.
Điều
124. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các nghị định sau đây hết
hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
b) Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ về quy định một số giấy tờ hợp pháp đất đai để cấp giấy phép xây dựng.
3. Bãi bỏ một số điều, khoản
của các Nghị định sau đây:
a) Điều 12,
Phụ lục VI, Phụ lục VII của Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
b) Điểm b,
điểm c khoản 3 Điều 111 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (tham khảo)
|
Mẫu số 03
|
Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 04
|
Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 05
|
Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư (tham
khảo)
|
Mẫu số 06
|
Quyết định phê duyệt dự án đối với dự án yêu
cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 07
|
Quyết định phê duyệt dự án đối với dự án chỉ
cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 08
|
Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng
|
Mẫu số 10
|
Thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 11
|
Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 12
|
Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết
kế xây dựng
|
Mẫu số 13
|
Phiếu thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 14
|
Phiếu thông báo tạm dừng thẩm định
|
Phụ lục I - Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính
gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số
……./2024/NĐ-CP ngày... tháng …. năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan ………………………………………
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng (Tên công trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ
ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công
trình chính1; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu
tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có)
hoặc tên đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện
thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu
tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
………. (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư
công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
9. Tiến độ thực
hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án
(nếu có):
10. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo
cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát
xây dựng:
13. Nhà thầu thẩm tra
(nếu có);
14. Các thông tin khác
(nếu có):
15. Phạm vi trình thẩm
định: (toàn bộ dự án, từng dự án thành phần, hoặc theo phân kỳ đầu tư theo giai
đoạn thực hiện đối với một hoặc một số công trình của dự án).
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp
lý: (liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 2
Điều 17 của Nghị định này2).
2. Tài liệu khảo sát,
thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây
dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (bao gồm tổng mức đầu tư; danh mục quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng);
- Thiết kế cơ sở bao
gồm bản vẽ và thuyết minh;
- Báo cáo kết quả thẩm
tra (nếu có).
3. Hồ sơ năng lực của
các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng
lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu
có);
- Mã số chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ
nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động
xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng (Tên công trình/dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố ...
(để biết và quản lý)3;
- Lưu:...
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng.
2 Đối với văn bản/quyết định phê duyệt và
bản vẽ (nếu có) của quy hoạch quy định tại điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 17
Nghị định này đã được khởi tạo mã số thông tin, cập nhật nội dung theo quy định
của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, chỉ cần cung cấp
mã số thông tin của đồ án quy hoạch xây dựng.
3 Đối với trường hợp người đề nghị thẩm định đề
nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án
theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Nghị định này.
Phụ lục I - Mẫu số 02
ĐƠN VỊ THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(hoặc THIẾT KẾ CƠ SỞ)
(Tên công trình/dự án
...)
Kính
gửi: (Tên chủ đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP
ngày... tháng …. năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý
hoạt động xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Thực hiện theo Hợp đồng
tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu
tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/thiết kế cơ sở (Tên công trình/dự
án). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết
quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
- Tên dự án:
- Nhóm dự án, loại, cấp1,
thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính thuộc dự án:
- Địa điểm xây dựng:
- Chủ đầu tư:
- Nhà thầu khảo sát xây
dựng:
- Nhà thầu lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi/thiết kế cơ sở:
- Các thông tin khác
(nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản
pháp lý của dự án)
2. Danh mục hồ sơ đề
nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng
trong thẩm tra (nếu có).
III. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM TRA
1. Nội dung thiết kế cơ
sở.
2. Các nội dung khác
của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT
LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh
giá chi tiết những nội dung theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
1. Quy cách và danh mục
hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ
theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá
tính đầy đủ về các nội dung của thiết kế cơ sở theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng 2014.
3. Kết luận của đơn vị
thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA
(Một số hoặc toàn bộ
nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên
môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của giải
pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng2; việc thực hiện các
yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ3.
2. Sự tuân thủ quy
chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3. Các nội dung yêu cầu
khác theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng
(nếu có).
4. Yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ (nếu có). (ghi cụ thể các nội dung yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết
kế phải chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ để làm cơ sở kết luận và đóng dấu thẩm tra)
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
Hồ sơ Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng/thiết kế cơ sở (tên công trình/dự án) đủ
điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác
(nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM
TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ
họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
- ……………………….
(Kết quả thẩm tra được
bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư
và nhà thầu tư vấn thẩm tra, việc đóng dấu thẩm tra tại các bản vẽ được thực
hiện sau khi nhà thầu thiết kế đã chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của
nhà thầu tư vấn thẩm tra).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:……..
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng.
2 Kiểm tra, đánh giá độ ổn định, chuyển vị, độ
lún tổng thể kết cấu công trình; khả năng chịu lực, biến dạng, ổn định của cấu
kiện, có yếu tố bất lợi về an toàn công trình,...
3 Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ thiết kế cơ sở
về thiết kế phòng cháy chữa cháy theo quy định pháp luật về phòng cháy chữa
cháy; kiểm tra việc đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy do nhà
thầu tư vấn thiết kế đề xuất, tư vấn thẩm tra đánh giá về giải pháp thiết kế và
các tiêu chí đáp ứng yêu cầu về phòng cháy chữa cháy theo quy định như: khoảng
cách an toàn phòng cháy chữa cháy; đường giao thông phục vụ xe chữa cháy, lối
thoát nạn, gian lánh nạn (nếu có), bậc chịu lửa công trình,…
Phụ lục I - Mẫu số 03
Kính
gửi: (Tên đơn vị trình).
(Cơ quan chuyên môn về
xây dựng) đã
nhận Tờ trình số … ngày … tháng … năm … của ….. trình thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng… (tên công trình/dự án).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP
ngày... tháng …. năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý
hoạt động xây dựng;
Căn cứ ... (văn
bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng... (tên công trình/dự án) như
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã số thông tin dự
án (theo quy định của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây
dựng):
3. Nhóm dự án, loại,
cấp1, thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính thuộc dự
án:
4. Người quyết định đầu
tư:
5. Tên chủ đầu tư (nếu
có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu
tư xây dựng:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Tiến độ thực
hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án
(nếu có):
10. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:
12. Nhà thầu khảo sát
xây dựng:
13. Nhà thầu thẩm tra
(nếu có):
14. Các thông tin khác
(nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản
pháp lý và văn bản khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự
án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các
nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung
thông tin cơ bản của công trình/dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ
trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của tổ chức
trình thẩm định.
(Riêng đối với công
trình xây dựng có kết cấu dạng nhà thuộc dự án cần thể hiện được các nội dung,
thông số chủ yếu của công trình gồm diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, tổng
diện tích sàn xây dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng cao, chiều cao công trình,
chỉ giới xây dựng công trình, cốt xây dựng, bố trí công năng công trình)
IV. PHẠM VI, CƠ SỞ VÀ
NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH
1. Cơ sở thẩm định (nêu
cơ sở thẩm định đối với các trường hợp thẩm định sau khi khắc phục xử phạt hành
chính).
2. Nêu phạm vi thực
hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên
môn về xây dựng đối với các nội dung theo quy định.
3. Nguyên tắc thẩm định
theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
V. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy
định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết
kế cơ sở với quy hoạch làm cơ sở lập dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 18
Nghị định này.
3. Sự phù hợp của dự
án với chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc
chấp thuận, với chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của
dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có) theo quy định
tại khoản 3 Điều 18 Nghị định này.
4. Khả năng kết nối hạ
tầng kỹ thuật khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân
giao trách nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên
quan đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp
thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về
phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
6. Sự tuân thủ quy
chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Sự tuân thủ quy định
của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).
VI. KẾT LUẬN
Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng... (tên công trình/dự án) đủ điều kiện/chưa
đủ điều kiện/chỉ đủ điều kiện sau khi hoàn thiện các nội dung yêu cầu để trình
tổng hợp, phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo
của (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng... (tên công trình/dự
án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
Cơ quan quản lý nhà nước
về xây dựng tại địa phương;
- …;
- Lưu: ...
|
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo
quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động xây dựng.
Phụ lục I - Mẫu số 04
Kính
gửi: (Tên đơn vị đề nghị thẩm định).
(Cơ quan/Đơn vị được
Người quyết định đầu tư giao thẩm định) đã nhận văn bản số … ngày … tháng …
năm … của … đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng… (tên dự án).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP
ngày... tháng …. năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý
hoạt động xây dựng;
Căn cứ ... (văn
bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ
quan/Đơn vị được Người quyết định đầu tư giao thẩm định) thông báo kết
quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (tên công
trình/dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại,
cấp1, thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính thuộc dự
án:
3. Người quyết định đầu
tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu
có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu
tư xây dựng:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
11. Nhà thầu khảo sát
xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra
(nếu có):
13. Các thông tin khác
(nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản
pháp lý và văn bản khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự
án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các
nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung
cơ bản của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được gửi kèm theo văn
bản yêu cầu thẩm định.
(Riêng đối với công
trình xây dựng có kết cấu dạng nhà thuộc dự án cần thể hiện được các nội dung,
thông số chủ yếu của công trình gồm diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, tổng
diện tích sàn xây dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng cao, chiều cao công trình,
chỉ giới xây dựng công trình, cốt xây dựng, bố trí công năng công trình)
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự phù hợp về
quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định
trong quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng.
2. Sự đáp ứng yêu
cầu của thiết kế bản vẽ thi công về bảo đảm an toàn công trình và
biện pháp bảo đảm an toàn công trình lân cận.
3. Việc lập tổng mức
đầu tư xây dựng, xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng.
4. Giải pháp tổ
chức thực hiện dự án, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức
thực hiện dự án.
5. Sự phù hợp của
phương án công nghệ (nếu có).
6. Các nội dung khác
theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định
đầu tư.
V. KẾT LUẬN
Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng… (tên công trình/dự án) đủ điều kiện/chưa
đủ điều kiện/chỉ đủ điều kiện sau khi hoàn thiện các nội dung yêu cầu để trình
tổng hợp, phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo
của (Cơ quan/Đơn vị được Người quyết định đầu tư giao thẩm định) về
kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (tên
công trình/dự án). Đề nghị (tên đơn vị đề nghị thẩm định) nghiên
cứu thực hiện theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- …;
- Lưu:…..
|
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ THẨM
ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo
quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động xây dựng.
Phụ lục I - Mẫu số 05
Kính
gửi: (Tên đơn vị đề nghị thẩm định).
(Cơ quan/Đơn vị được
Người quyết định đầu tư giao thẩm định) đã nhận văn bản số … ngày … tháng …
năm … của … đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng… (tên dự án).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ ... (văn
bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ
quan/Đơn vị được Người quyết định đầu tư giao thẩm định) thông báo kết
quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng… (tên công
trình/dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại,
cấp1, thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính thuộc dự
án:
3. Người quyết định đầu
tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu
có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu
tư xây dựng:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:
11. Nhà thầu khảo sát
xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra
(nếu có):
13. Các thông tin khác
(nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản
pháp lý và văn bản khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự
án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các
nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung
cơ bản của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được gửi kèm theo văn
bản yêu cầu thẩm định.
(Riêng đối với công
trình xây dựng có kết cấu dạng nhà thuộc dự án cần thể hiện được các nội dung,
thông số chủ yếu của công trình gồm diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, tổng
diện tích sàn xây dựng, hệ số sử dụng đất, số tầng cao, chiều cao công trình,
chỉ giới xây dựng công trình, cốt xây dựng, bố trí công năng công trình)
IV. PHẠM VI VÀ NGUYÊN
TẮC THẨM ĐỊNH
Nêu phạm vi thực hiện
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của người quyết định đầu
tư theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật
Xây dựng.
V. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự phù hợp về
quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định
trong quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng.
2. Sự phù hợp của
giải pháp thiết kế cơ sở với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn
áp dụng;
3. Giải pháp tổ
chức thực hiện dự án, kinh nghiệm và năng lực quản lý dự án của chủ đầu
tư, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án;
4. Yếu tố bảo đảm
tính hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
nguồn vốn, khả năng huy động vốn theo tiến độ; phân tích rủi ro, hiệu
quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội;
5. Sự phù hợp của
phương án công nghệ (nếu có);
6. Các nội dung khác
theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định
đầu tư2.
VI. KẾT LUẬN
Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng… (tên công trình/dự án) đủ điều kiện/chưa
đủ điều kiện/chỉ đủ điều kiện sau khi hoàn thiện các nội dung yêu cầu để trình
tổng hợp, phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo
của (Cơ quan/Đơn vị được Người quyết định đầu tư giao thẩm định) về
kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng... (tên
công trình/dự án). Đề nghị đơn vị đề nghị thẩm định nghiên cứu thực hiện
theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- …;
- Lưu:....
|
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ THẨM
ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo
quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động xây dựng.
2 Đối với
dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công không thuộc đối tượng quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 58 của Luật Xây dựng,
người quyết định đầu tư thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 của
Luật Xây dựng.
Phụ lục I - Mẫu số 06
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê duyệt dự án … (tên dự án)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ ... (văn bản quy
phạm pháp luật quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết
quả thẩm định số ... của cơ quan thẩm định (nếu có);
Theo đề nghị của ....
tại Tờ trình số... ngày... tháng… năm…
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án…
(tên dự án) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
2. Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây
dựng):
3. Địa điểm xây dựng;
hướng tuyến công trình (với công trình xây dựng theo tuyến):
4. Người quyết định đầu
tư:
5. Chủ đầu tư:
6. Tổ chức tư vấn lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây
dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở:
7. Loại, nhóm dự
án; loại, cấp công trình chính1; thời hạn sử dụng theo thiết kế của
công trình chính:
8. Mục tiêu dự án:
9. Quy mô đầu tư xây
dựng: Quy mô công suất, khả năng phục vụ, một số chỉ tiêu, thông số chính thể
hiện quy mô kết cấu, giải pháp kỹ thuật của công trình chính thuộc dự án.
10. Bản vẽ thiết kế cơ
sở được đóng dấu xác nhận kèm theo Quyết định này.
11. Số bước thiết
kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
12. Tổng mức đầu tư xây
dựng; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng:
13. Tiến độ thực
hiện dự án (thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của giai đoạn
thực hiện dự án); phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của
dự án (đối với dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về Đầu tư,
pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư):
14. Nguồn vốn đầu tư
và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án:
15. Hình thức tổ chức
quản lý dự án được áp dụng:
16. Yêu cầu về nguồn
lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (nếu có):
17. Các nội dung
khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo
quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động xây dựng.
Phụ lục I - Mẫu số 07
(Áp
dụng đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê duyệt dự án … (tên dự án)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ ... (văn bản quy
phạm pháp luật quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết
quả thẩm định số... của cơ quan thẩm định (nếu có);
Theo đề nghị của ....
tại Tờ trình số... ngày... tháng… năm…
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án…
(tên dự án) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
2. Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây
dựng):
3. Địa điểm xây
dựng; hướng tuyến công trình (với công trình xây dựng theo tuyến):
4. Người quyết định đầu
tư:
5. Chủ đầu tư:
6. Tổ chức tư vấn lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ
chức tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công:
7. Loại, nhóm dự
án; loại, cấp công trình chính1; thời hạn sử dụng theo thiết kế của
công trình chính:
8. Mục tiêu dự án:
9. Quy mô đầu tư xây
dựng: Quy mô công suất, khả năng phục vụ; một số chỉ tiêu, thông số chính của
công trình chính thuộc dự án.
10. Danh mục tiêu
chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
11. Tổng mức đầu tư xây
dựng; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng:
12. Tiến độ thực
hiện dự án (thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của giai đoạn
thực hiện dự án); phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của
dự án (đối với dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về Đầu tư,
pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư):
13. Nguồn vốn đầu tư
và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án:
14. Hình thức tổ chức
quản lý dự án được áp dụng:
15. Yêu cầu về nguồn
lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (nếu có):
16. Các nội dung
khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo
quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động xây dựng.
Phụ lục I - Mẫu số 08
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính
gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý
hoạt động xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG
TRÌNH
1. Tên công trình:
…………………………………………………………..
2. Loại, cấp công trình1:
……………………………………………………
3. Thuộc dự án: Theo
quyết định đầu tư được phê duyệt ……………………
4. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ………
5. Địa điểm xây dựng:
………………………………………………………
6. Giá trị dự toán xây
dựng công trình: ………………………………………
7. Nguồn vốn đầu tư:
………………… (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư
công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát
xây dựng: ………………………………………………
9. Nhà thầu lập thiết
kế xây dựng: ……………………………………………
10. Nhà thầu thẩm tra
thiết kế xây dựng: ……………………………………
11. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng: …………………………………………
12. Các thông tin khác
có liên quan: …………………………………………
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI
TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi cụ thể nội dung
trình thẩm định; trường hợp trình thẩm định theo giai đoạn thì có mô tả toàn bộ
quy mô dự án; trường hợp trình thẩm định điều chỉnh thì có mô tả quá trình thực
hiện đầu tư xây dựng công trình.
III. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: (liệt
kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 45
của Nghị định này2).
2. Tài liệu khảo sát
xây dựng, thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây
dựng được Chủ đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây
dựng bao gồm thuyết minh và bản vẽ (bước thiết kế kỹ thuật hoặc bước thiết
kế bản vẽ thi công được quy định tại Điều 39 và Điều 40 Nghị định này)
- Dự toán xây dựng đối
với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của
các nhà thầu:
(theo quy định tại điểm
d khoản 2 Điều 45 của Nghị định này)
IV. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu
của thiết kế xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và
quy định của pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết
kế xây dựng với yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây
dựng công trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị
tổng mức đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố ...
(để biết và quản lý)3;
- Lưu:...
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo
quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động xây dựng.
2 Đối với các văn bản thông báo kết quả thẩm
định Báo cáo nghiên cứu đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng, kết
quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng đã được khởi tạo mã số thông tin, cập nhật nội dung theo quy định của
Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, chỉ cần cung cấp mã
số thông tin.
3 Đối với trường hợp người đề nghị thẩm định đề
nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án
theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Nghị định này.
Phụ lục I - Mẫu số 09
ĐƠN VỊ THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Tên công trình ...)
Kính
gửi: (Tên chủ đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP
ngày... tháng …. năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt
động xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Căn cứ Văn bản số...
ngày... tháng... năm ... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ...về việc...;
Thực hiện theo Hợp đồng
tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu
tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (Tên công
trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết
quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình;
loại, cấp công trình1; thời hạn sử dụng của công trình chính theo
thiết kế.
2. Tên dự án:
3. Chủ đầu tư:
4. Giá trị dự toán xây
dựng:
5. Nguồn vốn:
6. Địa điểm xây dựng:
7. Nhà thầu khảo sát
xây dựng:
8. Nhà thầu thiết kế
xây dựng:
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản
pháp lý của dự án)
2. Danh mục hồ sơ đề
nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng
trong thẩm tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế
chủ yếu của công trình.
(Mô tả giải pháp thiết
kế chủ yếu của công trình, bộ phận công trình)
3. Cơ sở xác định dự
toán xây dựng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT
LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh
giá chi tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ
của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo
cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục
hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy
định).
2. Nhận xét, đánh giá
tính đầy đủ về các nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 của Luật Xây dựng năm 2014.
3. Kết luận của đơn vị
thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Một số hoặc toàn bộ
nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên
môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết
kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật
(thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi
công so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
(Lập bảng thống kê chi
tiết các nội dung điều chỉnh tại hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở
so với thiết kế cơ sở đã được thẩm định và phê duyệt làm cơ sở để đánh giá về
nội dung này)
2. Sự tuân thủ các tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu
xây dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các
tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu
cho công trình theo quy định của pháp luật:
(Lập bảng để đối chiếu
các chỉ tiêu nêu tại hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở so với các
chỉ tiêu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng)
3. Đánh giá về an toàn
công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
Trên cơ sở nội dung
thuyết minh tính toán kết cấu công trình và nền (nếu có) được quy định tại
khoản 2 Điều 39 và các nội dung cần thiết khác do nhà thầu tư vấn thiết kế đề
xuất. Nhà thầu tư vấn thẩm tra kiểm tra tính đúng đắn về các nội dung nêu tại
thuyết minh tính toán kết cấu công trình so với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
áp dụng làm cơ sở đề kết luận về nội dung này;
Nhà thầu tư vấn thẩm
tra kiểm tính độc lập với các nội dung quy định tại điểm c khoản 2 Điều 39 Nghị
định này để đối chiếu so sánh với kết quả tính toán do nhà thầu tư vấn thiết kế
lập làm cơ sở để kết luận về an toàn công trình trong quá trình sử dụng; bảo
đảm an toàn công trình lân cận (nếu có);
Nội dung yêu cầu của
nhà thầu tư vấn thẩm tra về sửa đổi hoặc bổ sung tiêu chí đánh giá về an toàn
công trình được ghi cụ thể tại thông báo kết quả thẩm tra.
4. Sự hợp lý của việc
lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu
cầu về công nghệ (nếu có).
5. Sự tuân thủ các quy
định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
Kiểm tra việc thực hiện
thủ tục Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định pháp luật về bảo vệ
môi trường khi có yêu cầu;
Về sự tuân thủ các quy
định về phòng, chống cháy, nổ khi có yêu cầu: trên cơ sở hồ sơ thiết kế xây
dựng kèm theo thuyết minh đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ do nhà thầu
tư vấn đề xuất, nhà thầu thẩm tra lập bản để đối chiếu việc đáp ứng yêu cầu đối
với các chỉ tiêu được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy
cho nhà và công trình, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về Phòng
cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ.
6. Yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ (nếu có). (ghi cụ thể các nội dung yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết
kế phải chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ để làm cơ sở kết luận và đóng dấu thẩm tra)
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
Hồ sơ thiết kế xây dựng
đề nghị thẩm tra bảo đảm tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng, an toàn công
trình trong quá trình sử dụng, bảo đảm an toàn công trình lân cận (nếu có) và
đủ điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác
(nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM
TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên,
chứng chỉ hành nghề số....)
- ……………………….
- (Ký, ghi rõ họ tên,
chứng chỉ hành nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được
bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư
và nhà thầu tư vấn thẩm tra, việc đóng dấu thẩm tra tại các bản vẽ được thực
hiện sau khi nhà thầu thiết kế đã chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của
nhà thầu tư vấn thẩm tra).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:.........
|
ĐƠN
VỊ THẨM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo
quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động xây dựng.
Phụ lục I - Mẫu số 10
Kính
gửi: (Tên Đơn vị đề nghị thẩm định).
(Cơ quan chuyên môn về
xây dựng) đã
nhận Tờ trình số .... ngày .... tháng... năm ... của ... đề nghị thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu có) (tên công
trình) ……… thuộc dự án đầu tư …………..
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP
ngày ... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý
hoạt động xây dựng;
Căn cứ hồ sơ trình thẩm
định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân (nếu có);
Các căn cứ khác có liên
quan ………………………………………..
Sau khi xem xét, (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây
dựng như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây
dựng):
3. Loại, cấp công trình1:
4. Tên dự án đầu tư xây
dựng:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Chủ đầu tư:
7. Giá trị dự toán xây
dựng công trình:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Nhà thầu lập thiết
kế xây dựng (nếu có):
10. Nhà thầu thẩm tra
thiết kế xây dựng:
11. Nhà thầu khảo sát
xây dựng:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản
pháp lý có liên quan trong hồ sơ trình theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị
định này)
2. Hồ sơ, tài liệu khảo
sát, thiết kế, thẩm tra:
(Liệt kê các hồ sơ
trình thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định này)
3. Năng lực hoạt động
xây dựng của các tổ chức và năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cá
nhân tham gia thiết kế xây dựng công trình:
Liệt kê: Mã số chứng
chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu
thẩm tra; Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ
trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
III. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
Tóm tắt giải pháp thiết
kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và
các nội dung khác (nếu có).
IV. PHẠM VI, CƠ SỞ VÀ
NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH
1. Nêu cơ sở trình thẩm
định đối với các trường hợp điều chỉnh thiết kế, giấy phép xây dựng, xử lý vi
phạm hành chính.
2. Nêu phạm vi thực
hiện thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với các nội dung theo quy định; nguyên tắc thẩm định
theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
V. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự tuân thủ quy định
của pháp luật về lập, thẩm tra thiết kế xây dựng. (thực hiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định này).
2. Điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra
thiết kế. (thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định này).
3. Sự phù hợp của thiết
kế xây dựng với thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định. (thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định này;
trường hợp thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở có nội dung điều
chỉnh so với thiết kế cơ sở đã được thẩm định thì cơ quan thẩm định ghi cụ thể
các nội dung điều chỉnh làm cơ sở nhận xét, đánh giá sự phù hợp. Việc đánh giá
là phù hợp khi nội dung điều chỉnh thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở thuộc
thẩm quyền điều chỉnh của chủ đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định
này).
4. Kiểm tra kết quả
thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ
quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết
kế đối với trường hợp yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định. (thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 46 Nghị định này; trường hợp không có thẩm
tra thì cơ quan thẩm định kiểm tra tính đầy đủ với các nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 39 để nhận xét, đánh giá về bảo đảm an toàn công trình).
5. Sự tuân thủ quy định
của pháp luật về việc xác định dự toán xây dựng (nếu có yêu cầu). (thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng).
6. Kiểm tra việc thực
hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường. (thực
hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 46).
7. Kiểm tra việc thực
hiện các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
Thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở … (tên công trình/dự án) đủ điều kiện/ chưa đủ điều
kiện/ chỉ đủ điều kiện sau khi hoàn thiện các nội dung yêu cầu để trình tổng
hợp, phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện (nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: …...
|
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo
quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động xây dựng.
Phụ lục I - Mẫu số 11
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2024/NĐ-CP
ngày ... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý
hoạt động xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết
quả thẩm định số....
Theo đề nghị của ....
tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm... và Thông báo kết quả thẩm định số...
ngày... tháng... năm ... của...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung chủ
yếu như sau:
1. Người phê duyệt:
2. Tên công trình hoặc
từng phần công trình:
3. Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây
dựng):
4. Loại, cấp công trình1:
5. Tên dự án:
6. Địa điểm xây dựng:
7. Nhà thầu khảo sát
xây dựng:
8. Nhà thầu lập thiết kế
xây dựng:
9. Nhà thầu thẩm tra
thiết kế xây dựng:
10. Quy mô, chỉ tiêu kỹ
thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài
nguyên (nếu có):
11. Thời hạn sử dụng
theo thiết kế của công trình:
12. Giá trị dự toán xây
dựng theo từng khoản mục chi phí:
13. Danh mục tiêu chuẩn
chủ yếu áp dụng;
14. Các nội dung khác
(nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu: ...
|
CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo
quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động xây dựng.
Phụ lục I - Mẫu số 12
MẪU
DẤU THẨM ĐỊNH, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Kích
thước mẫu dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
MẪU
DẤU XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

MẪU DẤU XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC THỰC HIỆN THẨM TRA

MẪU DẤU XÁC NHẬN PHÊ
DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG

Phụ lục I - Mẫu số 13
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
PHIẾU
THÔNG BÁO BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Kính
gửi: (Tên đơn vị trình).
(Cơ quan chuyên môn về
xây dựng) đã
tiếp nhận hồ sơ của (tên đơn vị trình) trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tên dự án) theo nội dung
Tờ trình số ... ngày ... tháng ... năm ... Sau khi nghiên cứu, (cơ quan
chuyên môn về xây dựng) đề nghị chủ đầu tư bổ sung các nội dung sau:
1. ...
2. ...
...
(Ghi rõ các nội dung
cần bổ sung)
Hồ sơ của (tên
đơn vị trình) sẽ được tiếp tục giải quyết theo quy định khi Bộ phận
một cửa tiếp nhận đầy đủ các nội dung yêu cầu bổ sung theo Thông báo này và phù
hợp với quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 28/6/2020, Nghị định số ...
/NĐ-CP ngày ... /... /... của Chính phủ quy định chi tiết một số một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản
lý hoạt động xây dựng. Sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này,
trường hợp chủ đầu tư không thực hiện việc bổ sung hồ sơ như đã nêu trên, (cơ
quan chuyên môn về xây dựng) dừng việc thẩm định và đề nghị chủ đầu
tư liên hệ Bộ phận một cửa để nhận lại hồ sơ thiết kế và trình thẩm định lại
khi có yêu cầu.
Trên đây là thông báo
của (cơ quan chuyên môn về xây dựng), đề nghị (tên đơn vị
trình) nghiên cứu, thực hiện theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cơ quan quản lý nhà nước
về xây dựng tại địa phương;
- …;
- Lưu: ...
|
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục I - Mẫu số 14
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
PHIẾU
THÔNG BÁO TẠM DỪNG THẨM ĐỊNH
Kính
gửi: (Tên đơn vị trình).
(Cơ quan chuyên môn về
xây dựng) đang
tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tên dự
án) theo nội dung Tờ trình số ... ngày ... tháng ... năm ... Trong quá
trình thẩm định, (cơ quan chuyên môn về xây dựng) có ý kiến
như sau:
1. ...
2. ...
...
(Ghi rõ các nội dung
vướng mắc, cần bổ sung và nội dung yêu cầu)
Căn cứ quy định tại
khoản 4 Điều 19 Nghị định số ... /NĐ-CP ngày ... /... /... của Chính phủ quy
định chi tiết một số một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây
dựng, (cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo tạm dừng
thẩm định đối với Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tên dự
án). Sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này, trường
hợp chủ đầu tư không thực hiện việc bổ sung hồ sơ như đã nêu trên, (cơ
quan chuyên môn về xây dựng) dừng việc thẩm định và đề nghị chủ đầu
tư liên hệ Bộ phận một cửa để nhận lại hồ sơ thiết kế và trình thẩm định lại
khi có yêu cầu.
Trên đây là thông báo
của (cơ quan chuyên môn về xây dựng), đề nghị (tên đơn vị
trình) nghiên cứu, thực hiện theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cơ quan quản lý nhà nước
về xây dựng tại địa phương;
- …;
- Lưu: ...
|
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU
CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng
cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy
phép xây dựng (Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
|
Mẫu số 03
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình
không theo tuyến)
|
Mẫu số 04
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình
ngầm)
|
Mẫu số 05
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình
theo tuyến)
|
Mẫu số 06
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai
đoạn của công trình không theo tuyến)
|
Mẫu số 07
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai
đoạn của công trình theo tuyến)
|
Mẫu số 08
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp cho dự án)
|
Mẫu số 09
|
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở riêng
lẻ)
|
Mẫu số 10
|
Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
|
Mẫu số 11
|
Giấy phép di dời công trình
|
Mẫu số 12
|
Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử dụng cho
công trình, nhà ở riêng lẻ)
|
Mẫu số 13
|
Mẫu dấu của cơ quan thực hiện cấp giấy phép
xây dựng
|
Phụ lục II - Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng,
tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính
gửi: .................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ
hộ):...; Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:..
- Người đại diện:
............; Chức vụ: ...........; Số định danh cá nhân:..............
- Số điện thoại:
...............................................................................................
2. Thông tin công
trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
Tại số nhà:
............................... đường/phố
...................................................
phường/xã:
.......................................quận/huyện:.........................................
tỉnh, thành phố:
..............................................................................................
3. Tổ chức/cá nhân lập,
thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân
lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:
.........Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:.................
- Tên và mã số chứng
chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: ……..........
3.2. Tổ chức/cá nhân
thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:
............Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:..............
- Tên và mã số chứng
chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế: …..........
4. Nội dung đề nghị cấp
phép:
4.1. Đối với công trình
không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:
.......................................Cấp công trình:
.............................
- Diện tích xây dựng:
.........m2.
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có):
.....m.
- Tổng diện tích sàn
(đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):……….. m2 (ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………….(ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình
theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:
.......................................Cấp công trình:
.............................
- Tổng chiều dài công
trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua
từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt xây dựng:
........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh
không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình:
.............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình
tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình:
......................................Cấp công trình:
..............................
- Diện tích xây dựng:
.........m2.
- Cốt xây
dựng:...........m.
- Khoảng lùi (nếu có):
.....m.
- Chiều cao công trình:
.....m.
4.4. Đối với công trình
nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình:
.......................
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có):
.....m.
- Diện tích xây dựng
tầng 1 (tầng trệt): .........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (trong
đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp
cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình:
.......................................Cấp công trình:
.............................
- Các nội dung theo quy
định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp
cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:
......................................Cấp công trình:
.............................
+ Các nội dung theo quy
định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công
trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy
định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công
trình.
- Giai đoạn …
4.7. Đối với trường hợp
cấp cho Dự án:
- Tên dự
án:......................................................................................................
Đã được: ...........phê
duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày.......................
- Gồm: (n) công
trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình:
....................................Cấp công trình:
.............................
* Cốt xây dựng: …….m.
* Khoảng lùi (nếu có):
.....m.
* Các thông tin chủ yếu
của công trình: ................... .....................................
4.8. Đối với trường hợp
di dời công trình:
- Công trình cần di
dời:
- Loại công trình:
.......................................Cấp công trình:
.............................
- Diện tích xây dựng
tầng 1 (tầng trệt): .......................................................m2.
- Tổng diện tích sàn:
...................................................................................m2.
- Chiều cao công trình:
................................................................................m.
- Địa điểm công trình
di dời đến:
Lô đất
số:.........................................Diện tích
......................................... m2.
Tại:
............................................. đường:
......................................................
phường (xã)
.................................quận (huyện)
............................................
tỉnh, thành phố:
..............................................................................................
- Số tầng:
.........................................................................................................
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có):
.....m.
5. Dự kiến thời gian
hoàn thành công trình: .......................................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này
các tài liệu:
1 -
2 -
|
....., ngày ..... tháng ..... năm .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Phụ lục II - Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: .................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ
hộ):...; Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:..
- Người đại diện:
............; Chức vụ: ...........; Số định danh cá nhân:..............
- Số điện thoại:
...............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất
số:.................................Diện tích .................. m2.
Tại:
............................................ đường:
....................................................
phường (xã)
.................................quận (huyện)
.........................................
tỉnh, thành phố:
...........................................................................................
3. Giấy phép xây dựng
đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
- .........................................................................................................................................
4. Nội dung đề nghị
điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp
lại):
-
.........................................................................................................................................
5. Dự kiến thời gian
hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ....... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này
các tài liệu:
1 -
2 -
|
....., ngày ..... tháng ...... năm ......
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Phụ lục II - Mẫu số 03
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG/GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN
Số:
…/GPXD
(Sử dụng cho công trình không theo
tuyến)
1. Cấp cho: ..........;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:......................
Địa chỉ: số nhà:
.....đường (phố) ..... phường (xã): ....quận (huyện) .... tỉnh/thành phố .....
2. Được phép xây dựng
công trình: (tên công trình).........................................
- Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng):
...........................................................................
- Theo thiết kế:
................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư
vấn) ..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trì
thiết kế:……...................................................................
- Đơn vị thẩm định,
thẩm tra (nếu có): ............................................................
- Chủ trì thẩm tra
thiết kế:
………...................................................................
- Loại, cấp công
trình:......................................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi
rõ lô đất, địa chỉ): ........................................................
+ Cốt xây dựng: …….m.
+ Khoảng lùi (nếu có):
.....m.
+ Mật độ xây
dựng:.............., hệ số sử dụng đất: ..............................................
+ Chỉ giới đường đỏ:
............, chỉ giới xây dựng: ............................................
+ Màu sắc công trình
(nếu có): ..........................
+ Chiều sâu công
trình (đối với công trình có tầng hầm): ..............
Đối với công trình dân
dụng và công trình có kết cầu dạng nhà, bổ sung các nội dung sau:
+ Diện tích xây dựng
tầng 1 (tầng trệt): .................... m2
+ Tổng diện tích
sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng): ....................... m2
+ Chiều cao công trình:
................ m;
+ Số tầng (trong
đó ghi rõ số tầng hầm và tầng lửng):.....................................
3. Giấy tờ về đất
đai:.........................................................................................
4. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, .....
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu
liền kề.
2. Phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
3. Thực hiện thông báo
khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết
kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: .....................................................................
2. Thời gian có hiệu
lực của giấy phép: .........................................................
|
... , ngày ... tháng ... năm ...
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II - Mẫu số 04
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG/GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN
Số:
…/GPXD
(Sử dụng cho công trình ngầm)
1. Cấp cho: ..........;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:......................
Địa chỉ: số nhà:
.....đường (phố)..... phường (xã): .....quận (huyện).... tỉnh/thành phố: ...
2. Được phép xây dựng
công trình theo những nội dung sau: ........................
- Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng):............................................................................
- Theo thiết kế:
................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư
vấn) ..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trì
thiết kế:……
- Đơn vị thẩm định,
thẩm tra (nếu có):
............................................................
- Chủ trì thẩm tra
thiết kế: ……….
- Gồm các nội dung sau:
- Tên công trình:
..........................................
...................................................
- Vị trí xây dựng:
….........................................................................................
+ Điểm đầu công trình
(Đối với công trình theo tuyến): …............................
+ Điểm cuối công trình
(Đối với công trình theo tuyến): …............................
- Khoảng lùi (nếu có):
......m.
- Quy mô công trình:
......................................................................................
- Tổng chiều dài công
trình:
........................................................................m.
- Chiều rộng công
trình: ….. từ: .................. m, đến: ................................m.
- Chiều sâu công trình:
…… từ: .................. m, đến: ...............................m.
- Khoảng cách nhỏ nhất
đến công trình lân cận: .............................................
3. Giấy tờ về đất
đai:........................................................................................
4. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, .....
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu
liền kề.
2. Phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
3. Phải thông báo bằng
văn bản về ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây
dựng công trình.
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết
kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: .................................................................
2. Thời gian có hiệu
lực của giấy phép: .....................................................
|
..., ngày ... tháng ...
năm ...
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II - Mẫu số 05
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG/GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN
Số:
…/GPXD
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
1. Cấp cho: ..........;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:......................
Địa chỉ: số nhà:
.......đường ...... phường (xã): ......quận (huyện)….. tỉnh/thành phố: ........
2. Được phép xây dựng
công trình: (tên công trình)........................................
- Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng): ...........................................................................
- Theo thiết kế:
................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư
vấn) ..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trì
thiết kế:……
- Đơn vị thẩm định, thẩm
tra (nếu có):
............................................................
- Chủ trì thẩm tra
thiết kế: ……………………………………………......….
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi
rõ vị trí, địa chỉ): .........................................................
+ Hướng tuyến công
trình:
..............................................................................
+ Cốt xây dựng:
..............................................................................................
+ Chiều sâu công
trình (đối với công trình ngầm theo tuyến):
........................
3. Giấy tờ về đất
đai:........................................................................................
4. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, …..
|
CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu
liền kề.
2. Phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
3. Thực hiện thông báo
khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết
kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: .................................................................
2. Thời gian có hiệu
lực của giấy phép: .....................................................
|
..., ngày ... tháng
... năm ...
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II - Mẫu số 06
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG/GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN
Số:
…/GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công
trình không theo tuyến)
1. Cấp cho: ..........;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:......................
Địa chỉ: số nhà:..đường
...phường (xã): ....quận (huyện)…tỉnh/thành phố:.....
2. Được phép xây dựng
công trình theo giai đoạn: (tên công trình)................
- Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng):
...........................................................................
- Theo thiết kế:
................................................................................................
- Do: (tên tổ
chức tư vấn) ..................lập
- Đơn vị thẩm định,
thẩm tra (nếu có): ............................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi
rõ lô đất, địa chỉ):
.......................................................
+ Cốt xây dựng:
............................................................................................
+ Khoảng lùi (nếu có):
.....m.
+ Mật độ xây
dựng:.............., hệ số sử dụng đất:
............................................
+ Chỉ giới đường đỏ:
............, chỉ giới xây dựng: ...........................................
+ Diện tích xây dựng:
..... m2
* Giai đoạn 1:
+ Chiều sâu công
trình (tính từ cốt 0,00 đối với công trình có tầng hầm): ...;
+ Diện tích xây dựng
tầng 1 (nếu có): .................... m2
+ Tổng diện tích sàn
xây dựng giai đoạn 1 (bao gồm cả tầng hầm): .... m2
+ Chiều cao xây dựng
giai đoạn 1: ................ m;
+ Số tầng xây dựng giai
đoạn 1 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng):...................
+ Màu sắc công trình
(nếu có): ..........................
* Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn
xây dựng giai đoạn 1 và giai đoạn 2: .........m2
+ Chiều cao công trình
giai đoạn 2: ...........m
+ Số tầng xây dựng giai
đoạn 2 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng 2 giai đoạn): ...
+ Màu sắc công trình
(nếu có):
.......................................................................
* Giai đoạn ...: (ghi tương tự như
các nội dung của giai đoạn 2 tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng)
3. Giấy tờ về đất
đai:........................................................................................
4. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, …..
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu
liền kề.
2. Phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
3. Thực hiện thông báo
khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết
kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: .................................................................
2. Thời gian có hiệu
lực của giấy phép: .....................................................
|
... , ngày ... tháng
... năm ...
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II - Mẫu số 07
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG/GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN
Số:
…/GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công
trình theo tuyến)
1. Cấp cho: ..........;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:......................
Địa chỉ: số nhà:
.......đường ....... phường (xã): ........quận (huyện) ….. tỉnh/thành phố: ....
2. Được phép xây dựng
công trình theo giai đoạn: (tên công trình)................
- Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng): ...........................................................................
- Theo thiết kế:
................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư
vấn) ..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trì
thiết kế:……
- Đơn vị thẩm định,
thẩm tra (nếu có):
............................................................
- Chủ trì thẩm tra
thiết kế: ……….
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi
rõ vị trí, địa chỉ): ..........................................................
+ Hướng tuyến công
trình:
..............................................................................
+ Cốt xây dựng:
..............................................................................................
+ Chiều sâu công trình
(đối với công trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn 2:
+ Vị trí xây dựng (ghi
rõ vị trí, địa chỉ): ..........................................................
+ Hướng tuyến công
trình:
..............................................................................
+ Cốt xây dựng:
..............................................................................................
+ Chiều sâu công trình
(đối với công trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn ...:
3. Giấy tờ về đất
đai:........................................................................................
4. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, …..
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu
liền kề.
2. Phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
3. Thực hiện thông báo
khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết
kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: .................................................................
2. Thời gian có hiệu
lực của giấy phép: .....................................................
|
... , ngày ... tháng
... năm ...
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II - Mẫu số 08
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG/GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN
Số:
…/GPXD
(Sử dụng cấp cho dự án)
1. Cấp cho: ..........;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:......................
Địa chỉ: số nhà: ….. đường
(phố) …….. phường (xã): ……quận (huyện).... tỉnh/thành phố:.............
2. Được phép xây dựng
các công trình thuộc dự án: ………………......……
- Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng):
...........................................................................
- Tổng số công
trình: (n) công trình
- Công trình số (1-n): ......................................................................................
(Ghi theo nội dung tại
các Mẫu số 03, 04, 05 …. phù hợp với từng loại công trình đề nghị cấp giấy phép
xây dựng)
3. Giấy tờ về quyền sử
dụng đất: ………………………………….....………
4. Ghi nhận các công
trình đã khởi công:
- Công trình:
...................................................................................................
- Công trình:
...................................................................................................
5. Giấy phép có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, …..
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu
liền kề.
2. Phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
3. Thực hiện thông báo
khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết
kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: .....................................................................
2. Thời gian có hiệu
lực của giấy phép: .........................................................
|
... , ngày ... tháng
... năm ...
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II - Mẫu số 09
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG/GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN
Số:
…/GPXD
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho: ..........;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:......................
Địa chỉ: số nhà:
.......đường ....... phường (xã): ......quận (huyện)................... tỉnh/thành
phố: ........
2. Được phép xây dựng
công trình: (tên công trình).......................................
- Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng):
...........................................................................
- Theo thiết
kế:................................................................................................
- Do:
..........................................................................................................lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi
rõ lô đất, địa chỉ): .......................................................
+ Cốt xây dựng:
..............................................................................................
+ Khoảng lùi (nếu có):
.....m.
+ Mật độ xây dựng:
............, hệ số sử dụng đất: ............................................
+ Chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng: ....................................................
+ Màu sắc công trình
(nếu có): ...................................................................
+ Diện tích xây dựng
tầng 1 (tầng trệt): .................................................m2
+ Tổng diện tích sàn
(bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng).....................m2
+ Chiều cao công trình:
................m; số tầng ...........................................
+ Số tầng (trong
đó ghi rõ số tầng hầm và tầng lửng):.........................
3. Giấy tờ về quyền sử
dụng đất: ................................................................
4. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, …..
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu
liền kề.
2. Phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
3. Thực hiện thông báo
khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết
kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: .....................................................................
2. Thời gian có hiệu
lực của giấy phép: .........................................................
|
... , ngày ... tháng
... năm ...
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II - Mẫu số 10
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
GIẤY PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH/GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN
Số:
…/GPSC (GPCT)
1. Cấp cho: ..........;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:......................
- Người đại diện:
...................; Chức vụ: .............; Mã căn cước:.....................
- Số điện thoại:
................................................................................................
2. Hiện trạng công
trình:
..................................................................................
- Lô đất
số:................................................................Diện tích
...................m2.
Tại:
.................................................................................................................
phường (xã)
..................quận (huyện) ............tỉnh/thành phố:
.....................
- Loại công trình:
......................................Cấp công trình: ..............................
- Diện tích xây dựng:
.........m2.
- Tổng diện tích
sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công
trình có kết cấu dạng nhà).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng nhà).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - đối với công
trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng nhà).
- Các thông tin về
chiều dài công trình, cốt xây dựng, chiều cao tĩnh không, chiều sâu công
trình,… tương ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo.
3. Được phép sửa chữa,
cải tạo công trình với nội dung sau: ……..................
- Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng):
...........................................................................
- Loại công trình:
......................................Cấp công trình:
..............................
- Các thông tin về công
trình tương ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo theo quy định tại Mẫu số
03, 04,…. tương ứng với loại công trình.
4. Giấy tờ về quyền sử
dụng đất và sở hữu công trình: .....................................
5. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, …..
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu
liền kề.
2. Phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
3. Thực hiện thông báo
khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết
kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: .....................................................................
2. Thời gian có hiệu
lực của giấy phép: .........................................................
|
... , ngày ... tháng
... năm ...
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II - Mẫu số 11
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Số:
…/GPDDCT
1. Cấp cho: ..........;
Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:......................
2. Được phép di dời
công trình:
- Tên công trình:
………………………………………………………..
- Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng): ...........................................................................
- Từ địa điểm: (ghi
rõ lô đất, địa chỉ)
- Quy mô công
trình: (diện tích mặt bằng, chiều cao công trình)
- Tới địa điểm:
…………: (ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Lô đất di dời
đến: (diện tích, ranh giới)
+ Cốt xây dựng (của
công trình di dời): ..................................................
+ Khoảng lùi (nếu có):
.....m.
- Cốt xây dựng (công
trình di dời đến): ..........................................................
- Chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng: ....................................................
3. Thời gian di dời: Từ
……....................……đến……..............................
4. Nếu quá thời hạn quy
định tại giấy phép này phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, …..
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu
liền kề.
2. Phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
3. Thực hiện thông báo
khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết
kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: .....................................................................
2. Thời gian có hiệu
lực của giấy phép: .........................................................
|
... , ngày ... tháng
... năm ...
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II - Mẫu số 12
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Số:
…/GPXD
(Sử
dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Nội dung tương ứng
với nội dung của giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng
lẻ.
2. Công trình được tồn
tại đến: ........................................................................
Mã số thông tin công
trình (theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng):
...........................................................................
3. Chủ đầu tư phải tự
dỡ bỏ công trình, không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo
giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn
ghi trong giấy phép được cấp.
4. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, …..
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu
liền kề.
2. Phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng
này.
3. Thực hiện thông báo
khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết
kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU
CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: .....................................................................
2. Thời gian có hiệu
lực của giấy phép: .........................................................
|
... , ngày ... tháng
... năm ...
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II - Mẫu số 13
MẪU DẤU CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(Kích
thước mẫu dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)

PHỤ
LỤC III
QUY
TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo các công việc/dự án đã thực hiện
trong 3 năm gần nhất
|
Mẫu số 03
|
Giấy ủy quyền
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
|
Mẫu số 05
|
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu số 06
|
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
cho cá nhân
|
Mẫu số 07
|
Quyết định điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây
dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động
xây dựng
|
Mẫu số 09
|
Thông báo tình hình hoạt động của nhà thầu
nước ngoài
|
Mẫu số 10
|
Thông báo văn phòng điều hành của nhà thầu
nước ngoài
|
Phụ lục III - Mẫu số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối
với nhà thầu là tổ chức)
Văn
bản số: …
…
, ngày… tháng… năm…
Kính
gửi: Sở Xây dựng………
Tôi: …………(Họ tên) Chức
vụ: ……………………………………………
Được ủy quyền của ông
(bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
………………………………………………………………
Địa chỉ đăng ký tại
chính quốc: ………………………………………………
Số điện
thoại:..................... Fax:……………. E.mail: ………………………
Địa chỉ văn phòng đại
diện tại Việt Nam (nếu có): …………………………
Số điện thoại:………………
Fax:…………….. E.mail: ……………………
Công ty (hoặc Liên
danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm
đơn) là:………. thông báo trúng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc
thầu phụ) thực hiện công việc ……thuộc Dự án……… tại ………trong thời gian từ… …đến
……
Chúng tôi đề nghị Sở
Xây dựng .... cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực
hiện công việc nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
(Các tài liệu được quy
định tại Điều 115 Nghị định này)
Nếu hồ sơ của chúng tôi
cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)……… có địa
chỉ tại Việt Nam………… số điện thoại ………….Fax……….. E.mail ………….
Khi được cấp Giấy phép
hoạt động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong
Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ...
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA
ỦY QUYỀN)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Phụ lục III - Mẫu số 02
CÔNG TY/CÁ NHÂN
|
…, ngày … tháng ...
năm …
|
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3
NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên
thuê
|
Tên Dự án, địa điểm,
quốc gia
|
Nội dung hợp đồng
nhận thầu
|
Giá trị hợp đồng và
ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ lệ % giá trị công
việc phải giao thầu phụ
|
Thời gian thực hiện
hợp đồng (từ …..đến…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Sở Xây dựng ...;
- Lưu: ...
|
THAY
MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)…
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ nếu là cá nhân và đóng dấu Công ty)
|
Phụ lục III - Mẫu số 03
TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
... , ngày ... tháng
... năm …
|
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Quyết định trúng
thầu (hoặc được chọn thầu) số ... ngày... tháng ... năm .... giữa Chủ đầu tư
(hoặc nhà thầu chính) với Công ty ……:
Tôi tên là:
……………………………………………………………………
Chức vụ:
……………………………………………………………………
Ủy quyền cho ông/bà
………………………………………………………
Chức vụ:
……………………………………………………………………
Số hộ chiếu:………………………….
Quốc tịch nước: ……………………
Ông/Bà …… được ký các
giấy tờ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng công việc
………………………………………………………………
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư;
- Sở Xây dựng…..;
- Lưu: VT, đơn vị…
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA
ỦY QUYỀN)…
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Phụ lục III - Mẫu số 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Văn
bản số: …
…
, ngày… tháng… năm…
Kính
gửi: Sở Xây dựng ...........
Tôi:………..................................................
(Họ tên).
Có hộ chiếu số:
…………………………………….(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính
quốc:………………………………………………………
Số điện
thoại:………………………… Fax:………………..E.mail:………..
Địa chỉ tại Việt Nam
(nếu có):………………………………………………
Số điện
thoại:................................... Fax:………………. E.mail:…………
Tôi được chủ đầu tư
(hoặc thầu chính) thông báo trúng thầu (hoặc chọn thầu) thực hiện tư vấn công
việc ................... thuộc Dự án…............ tại …........…… trong thời
gian từ ……........…..
Đề nghị Sở Xây dựng………
cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
(Các tài liệu quy định
tại Điều 115 Nghị định này)
Nếu hồ sơ của tôi cần
được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)…… có địa chỉ
tại Việt Nam…………....…………. số điện thoại……………… Fax ……….… E.mail ………
Khi được cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy
phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ...
|
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
Phụ lục III - Mẫu số 05
SỞ XÂY DỰNG….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…/QĐ-SXD
|
…, ngày … tháng … năm
…
|
QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà
thầu nước ngoài
GIÁM
ĐỐC SỞ XÂY DỰNG …
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số
..../2024/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng
về quản lý hoạt động xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của
Công ty (hoặc Liên danh) …………………, là pháp nhân thuộc nước………, về việc nhận thầu
thuộc Dự án……… tại…………… và theo thông báo trúng thầu (hoặc chọn thầu) của chủ
đầu tư (hoặc thầu chính) là………. tại văn bản ……
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty
(hoặc Liên danh)…………. (sau đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộc nước………., có
địa chỉ đăng ký tại…………, được thực hiện công việc ............. thuộc Dự án…………
tại …………..
Điều 2.
1. Nhà thầu thực hiện
công việc ………….. theo Quyết định trúng thầu (hoặc chọn thầu) với chủ đầu tư
(hoặc thầu chính); liên danh với nhà thầu Việt Nam (hoặc/và sử dụng thầu phụ
Việt Nam) như đã được xác định trong hồ sơ dự thầu (hoặc chào thầu) thông qua
hợp đồng liên danh hoặc hợp đồng thầu phụ như đã xác định trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Nhà thầu thực hiện
các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 119 Nghị định số…… /2024/NĐ-CP ngày ...
tháng... năm 2024 của Chính phủ.
3. Nhà thầu phải lập
thông báo gửi về Sở Xây dựng theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 119 Nghị
định số……/2024/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2024 của Chính phủ.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng
thời có giá trị để Nhà thầu liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên
quan thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có
giá trị thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này
được cấp cho Nhà thầu, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành
phố... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Lưu: VT, Sở Xây dựng …
|
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
...
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục III - Mẫu số 06
SỞ XÂY DỰNG ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…/QĐ-SXD
|
… , ngày … tháng …
năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá
nhân
GIÁM
ĐỐC SỞ XÂY DỰNG ......
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 35/2019/QH14
và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số
..../2024/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng
về quản lý hoạt động xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của
ông/bà…….., quốc tịch nước …………về việc nhận thầu thuộc Dự án………. tại……………. và
theo thông báo trúng thầu (hoặc được chọn thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu
chính) là……………….. tại văn bản ….……
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ông/bà………,
quốc tịch nước………….., có hộ chiếu số………..cấp ngày ..... tại……….. do cơ quan
nước…………….. cấp, được thực hiện công việc ............. thuộc Dự án……….. tại
………..
Điều 2.
1. Ông/bà .... thực
hiện công việc …...theo Quyết định trúng thầu (hoặc chọn thầu) với chủ đầu tư
(hoặc thầu chính).
2. Ông/bà thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định tại Điều 119 Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày ...
tháng... năm 2024 của Chính phủ.
3. Ông/bà phải lập
thông báo gửi về Sở Xây dựng theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 119 Nghị
định số ……/2024/NĐ-CP ngày ...tháng... năm 2024 của Chính phủ.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng
thời có giá trị để ông/bà liên hệ với các cơ quan nhà nước Việt Nam có liên
quan thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có
giá trị thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này
được cấp cho ông/bà…… đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành
phố... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Lưu: VT, Sở Xây dựng …
|
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY
DỰNG…...
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục III - Mẫu số 07
SỞ XÂY DỰNG ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…/QĐ-SXD.ĐC
|
…, ngày … tháng … năm
...
|
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài
GIÁM
ĐỐC SỞ XÂY DỰNG ......
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 35/2019/QH14
và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số
..../2024/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng
về quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Giấy phép hoạt
động xây dựng số ..../20.../QĐ-SXD ngày ...tháng...năm.... của Sở Xây dựng ....
cấp cho Công ty (hoặc Liên danh)/ông, bà ……………;
Căn cứ pháp lý có liên
quan …………………………………………………….;
Căn cứ đơn đề nghị điều
chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng ngày… tháng …năm....của Công ty (hoặc Liên
danh)/ông, bà ………………………;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh……….. trong
Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-SXD do Sở Xây dựng .... cấp ngày
...tháng...năm.... Các nội dung khác của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-SXD
ngày ...tháng...năm.... không thay đổi.
Điều 2. Văn bản này là
một phần không tách rời của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-SXD
ngày ...tháng...năm …
Điều 3. Văn bản này được
lập và sao gửi như quy định tại Điều 4 Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-SXD
ngày ... tháng... năm ….
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: VT, Sở Xây dựng …
|
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG…...
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục III - Mẫu số 08
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Văn
bản số:………
…, ngày
…tháng… năm …
Kính
gửi: Sở Xây dựng……………
Tôi: ……............…(Họ
tên) Chức vụ: ……………………………………..
Được ủy quyền của ông
(bà):…… theo giấy ủy quyền:...(kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
……………………………………..…………………………
Địa chỉ đăng ký tại
chính quốc: …………………………………………..
Số điện thoại:………………..
Fax:………….. E.mail: ………………….
Địa chỉ văn phòng đại
diện tại Việt Nam: ……………………………….
Số điện thoại: ………………..Fax:…………...E.mail:
.........................
Công ty (hoặc Liên
danh) chúng tôi đã được Sở Xây dựng… cấp giấy phép hoạt động xây dựng số…………….,
ngày……… để thực hiện công việc thuộc dự án ………….Đề nghị điều chỉnh giấy phép
hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung: ……………………………………
Lý do đề nghị điều
chỉnh: ……………………………………………………
Chúng tôi đề nghị Sở
Xây dựng .... điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng
tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Bản sao Giấy phép
hoạt động xây dựng đã được cấp
2. Bản sao các văn bản
chứng minh cho nội dung điều chỉnh: .......................
3. Văn bản chấp thuận
của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi
cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) có địa chỉ
tại Việt Nam………….. số điện thoại…………. Fax………… E.mail ………………
Khi được cấp Giấy phép
hoạt động xây dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy
định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: …
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA
ỦY QUYỀN)…
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Phụ lục III - Mẫu số 09
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC
NGOÀI
Văn
bản số:………
…,
ngày… tháng… năm …
I. TÊN CÔNG TY/CÁ NHÂN: …………………………………………..
Địa chỉ liên lạc tại
Việt Nam: ……………………………………….………
Số điện thoại:…………………
Fax: …………….. E.mail: ……….……….
Số tài khoản tại Việt
Nam: ………………………………………….………
Tại Ngân hàng:
………………………………………………………..…….
Số Giấy phép hoạt động
xây dựng:… ngày: … do Sở Xây dựng ……….….
Người đại diện có thẩm
quyền tại Việt Nam:…………… Chức vụ: …………
II. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI
CHỦ ĐẦU TƯ:
1. Số hợp đồng:…………….
ngày ký: ………………………….………….
2. Nội dung chính công
việc nhận thầu: …………………………………….
3. Giá trị hợp đồng:
…………………………………………….……………
Tổng số giá trị hợp
đồng: …………………………………………………….
Trong đó:
- Giá trị tư vấn (thiết
kế, quản lý xây dựng, giám sát...): …………………….
- Giá trị cung cấp vật
tư trang thiết bị: ………………………………………
- Giá trị thầu xây dựng:
………………………………………………………
- Giá trị thầu lắp đặt:
…………………………………………………………
4. Thời hạn thực hiện
hợp đồng: Từ:…………… đến ……………………….
5. Tình hình thực hiện
đến thời điểm báo cáo: …………………..………….
III. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI
CÁC THẦU PHỤ:
1. Hợp đồng thầu phụ
thứ nhất: ký với công ty ……………..………………
1.1. Số hợp
đồng:………………………… ngày ký: ……………………….
1.2. Nội dung chính
công việc giao thầu phụ: …………………...………….
1.3. Giá trị hợp đồng:
…………………………………………..……………
2. Hợp đồng thầu phụ
thứ hai: (tương tự như trên)
3. ……………. v.v
IV. VIỆC ĐĂNG KÝ CHẾ ĐỘ
KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ VIỆC NỘP THUẾ:
1. Đã đăng ký chế độ kế
toán tại cơ quan thuế: ……………………………….
2. Đăng ký kiểm toán
tại công ty kiểm toán: …………………………………
3. Đã thực hiện nộp
thuế theo từng thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của cơ
quan thuế kèm theo) ………………………………….
V. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
CẦN TRÌNH BÀY VỀ THÀNH TÍCH HOẶC Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ GIÚP ĐỠ CỦA SỞ XÂY DỰNG
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng;
- Bộ Công an;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND tỉnh (thành phố)...;
- Sở Xây dựng ...;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu công ty)
|
Phụ lục III - Mẫu số 10
CÔNG TY.......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng … năm
...
|
THÔNG BÁO
Văn phòng điều hành của nhà thầu nước
ngoài
1. Tên nhà thầu:
…………………………………………………..…………
2. Đại diện cho nhà
thầu: ………………………………………….…………
3. Pháp nhân nước:
…………………………………………….……………
4. Địa chỉ đăng ký của
Công ty tại nước sở tại: ………………………………
5. Đã được Sở Xây dựng
…. cấp giấy phép hoạt động xây dựng số: ……….. ngày …….…
6. Nhận thầu công
việc:………………….thuộc dự án ………….………..…
7. Chủ đầu tư:
…………………………………….…………….……………
8. Thầu chính (nếu văn
bản thông báo là nhà thầu phụ):………………….
9. Tại:
……………………..…………………………………………………
10. Địa chỉ Văn phòng
điều hành: …………………………..……………….
11. Người đại diện cho
Văn phòng điều hành: ……………….………………
12. Số điện thoại của
Văn phòng điều hành: ………..……………………….
13. Số Fax:
………….……………………….………………………………
14. Số tài khoản:
……………………………… tại: ……………...…………
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng;
- Bộ Công an;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND tỉnh (thành phố)...;
- Sở Xây dựng ...;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU
CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng
|
Mẫu số 04
|
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và
xác định hạng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 05
|
Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 06
|
Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
Phụ lục IV - Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
...........,
ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:
………………………………………...……………………...
2. Ngày, tháng, năm
sinh(1): …………………….…3. Quốc tịch: ………….
4. Số CC/CCCD/Hộ
chiếu:……….…Ngày cấp:……………………………….
Nơi cấp………………………………………………………………………...
5. Địa chỉ thường trú:
…………………………………..…………………...
6. Số điện thoại(2):…………Địa
chỉ hòm thư điện tử: ……....………………
7. Đơn vị công tác:
………………………………………..………………...
8. Trình độ chuyên
môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): …………………..
9. Thời gian kinh nghiệm
liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề: …….. năm.
10. Chứng chỉ hành nghề
số: …………… Ngày cấp: ………………………
Nơi cấp: ……………..
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng ……………………………………………….
11. Thông báo đánh giá
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (trường hợp được bảo lưu quyền dự thi sát
hạch) số: ……….. Ngày cấp: ………….….
Nơi cấp:
……………………………………………………………………..
12. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng(3):
STT
|
Thời gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt
động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị)
|
Kê khai kinh nghiệm
thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình/hạng mục công trình:
….....
Nhóm dự án/Cấp công trình:…..
Loại công trình: ………………
Địa điểm xây dựng công trình:
Chủ đầu tư:……………..
Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:
……………………..
2. ….
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:
…………………. ……………….
Hạng: ………….
□ Cấp mới
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ: ……………………………….............
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội dung kê khai trong đơn và cam
kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ hành
nghề được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Có thể thay thế
các thông tin ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch, số căn cước/căn cước công dân/hộ
chiếu, địa chỉ thường trú bằng mã số định danh cá nhân.
(2) Số điện thoại,
địa chỉ hòm thư điện tử phải là thông tin của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
(3) Không yêu cầu kê
khai trong trường hợp cá nhân được bảo lưu quyền dự thi sát hạch; cấp lại chứng
chỉ hành nghề.
Phụ lục IV - Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
...........,
ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên:
………………………………………………………..……….
2. Ngày, tháng, năm
sinh: …..………………………………………..……..
3. Quốc tịch: ………………….......................................................................
4. Hộ chiếu số:……
……..……Ngày cấp: ………………………….…..….
Nơi cấp:
…......................................................................................................
5. Thời hạn trên giấy phép
lao động:………………………………................
6. Số điện thoại:
………………… Địa chỉ hòm thư điện tử: ……….....……
7. Đơn vị công tác:
………………………………………………..................
8. Trình độ chuyên môn
(ghi rõ chuyên ngành đào tạo): …………….....…..
9. Thời gian kinh
nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm):
……...
10. Giấy phép năng lực
hành nghề số: ….. Ngày cấp: ……
Nơi cấp: ……………..
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng …………………………………....………….
11. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt
động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị)
|
Kê khai kinh nghiệm thực
hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình/hạng mục công trình:
….....
Nhóm dự án/Cấp công trình:…..
Loại công trình: ………………
Địa điểm xây dựng công trình:
Chủ đầu tư:……………..
Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:
……………………..
2. ….
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động:
……………………….………….Hạng: ……….....….
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội dung kê khai trong đơn và cam
kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ hành
nghề được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục IV - Mẫu số 03
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).
1. Tên tổ chức:
...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: ...................................................................................
3. Số điện thoại:
........................................... Số fax:
.....................................
4. Email:
.................................................. Website:
......................................
5. Người đại diện theo
pháp luật(1):
Họ và tên:
.............................. Chức vụ:
........................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết
định thành lập số: ..........................................
Nơi cấp:
................................. Ngày cấp:
......................................................
7. Ngành nghề kinh
doanh chính: ..................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng
lực (nếu có):
Số Chứng chỉ:
..................... Ngày cấp .................. Nơi cấp:
.........................
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng: .......................................................................
9. Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành
nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân
tham gia, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
của cá nhân
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt
động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động
xây dựng (ghi
rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu;
nội dung công việc thực hiện; ký hiệu, ngày, tháng, năm của hợp đồng thực
hiện công việc)
|
Thông tin dự án/công
trình (Ghi
rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu,
công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên
chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc,
thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết
bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức
hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng
hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:
.......................................... Hạng:
.................................
□ Cấp mới
□ Cấp lại chứng chỉ
năng lực(2)
Lý do đề nghị cấp lại
chứng chỉ: ...................................................................
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm
về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam
kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân
thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký,
họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các
thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở
chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã
được cấp mã số doanh nghiệp.
(2) Không yêu cầu kê
khai Mục 9, 10 và 11 trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực.
Phụ lục IV - Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN VÀ XÁC
ĐỊNH HẠNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và
tên:...........................2. Ngày, tháng, năm sinh: …..…….…...…….
3. Số Chứng minh thư
nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:…………..............………….
Ngày cấp:…………………..Nơi
cấp………………………………....…..……
4. Trình độ chuyên môn:
.................................................................................
5. Thời gian có kinh
nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): ................................
6. Đơn vị công tác:
..........................................................................................
7. Quá trình hoạt động
chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian công tác
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt
động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm
thực hiện công việc tiêu biểu
(Ghi
rõ tên Dự án/công trình; Nhóm dự án/Cấp công trình; Loại công trình; Chức
danh/ Nội dung công việc thực hiện)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
8. Số Chứng chỉ hành
nghề đã được cấp: …… Ngày cấp: ……….……. Nơi cấp: …… Phạm vi hoạt động: ………………..............……………………………
9. Tự xếp
Hạng:………………………………………......………………...(2)
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (3)
(Ký,
đóng dấu)
|
Tỉnh/thành phố, ngày
…/…/…
NGƯỜI KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thay thế các
thông tin ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số
định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Cá nhân đối chiếu
kinh nghiệm thực hiện công việc và điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
định này để tự nhận Hạng
(3) Xác nhận đối với
các nội dung từ Mục 1 đến Mục 6 (Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải
lấy xác nhận này).
Phụ lục IV - Mẫu số 05
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

* Trường hợp cấp lại thì ghi rõ lần cấp (cấp
lại lần 1, lần 2,...)
Phụ lục IV - Mẫu số 06
MẪU CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
TÊN CƠ QUAN
CẤP CHỨNG CHỈ
----------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG
CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Số:
....................
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: … ngày …*)
Tên tổ chức:
……………………..…………………………………….........……………………
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:……..........…………….
Ngày cấp:
…………………………………… Nơi cấp:……………. ......…............................
Tên người đại diện
theo pháp luật: ………….………Chức vụ: ………..........………………
Địa chỉ trụ sở
chính:……………………………………………………..........………………….
Số điện thoại: ………………..………….
Số fax: ………………………….............................
Email: ……………………….…………Website:
…………………………..........……………...
Phạm vi hoạt động xây
dựng:
1. Tên lĩnh vực hoạt
động (ghi rõ loại dự án/loại công trình): ……... Hạng: .....
2. Tên lĩnh vực hoạt
động (ghi rõ loại dự án/loại công trình): …….. Hạng:…...
3……..…
Chứng chỉ này có giá
trị đến hết ngày …/…/…
|
…,
ngày… tháng… năm …
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
* Trường hợp cấp
lại thì ghi rõ lần cấp (cấp lại lần 1, lần 2,…)
|
PHỤ LỤC V
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TỔ
CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG
LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính
phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề
nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề
nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
Phụ lục V - Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI
NGHỀ NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ
điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Kính
gửi: Bộ Xây dựng
Tên tổ chức xã hội nghề
nghiệp: ………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………..................
Quyết định cho phép
thành lập hội số: …ngày cấp ….. Cơ quan cấp: ….
Quyết định phê duyệt
điều lệ hoạt động số: …ngày cấp... Cơ quan cấp:...
Mục đích, lĩnh vực hoạt
động: …………………………………………..
Phạm vi hoạt động:
……………………………………………………...
Số lượng hội viên:
…………………………………………………
Đề nghị công nhận là tổ
chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III cho các cá nhân là hội viên, thành viên của Hội viên của mình
đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây:
1.
………………………………………………………………………….
2.
………………………………………………………………………….
…
n.
………………………………………………………………………….
(Tên tổ chức xã hội
nghề nghiệp) chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết tuân
thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XÃ
HỘI NGHỀ NGHIỆP
(Ký,
họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ lục V - Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI
NGHỀ NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm
...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ
điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Kính
gửi: Bộ Xây dựng.
Tên tổ chức xã hội nghề
nghiệp: ………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………..................
Quyết định cho phép
thành lập hội số: …ngày cấp ….. Cơ quan cấp: ….
Quyết định phê duyệt
điều lệ hoạt động số:…ngày cấp… Cơ quan cấp: …
Mục đích, lĩnh vực hoạt
động: …………………………………………..
Phạm vi hoạt động:
……………………………………………………...
Số lượng thành viên:
…………….……………………………………….
Đề nghị công nhận là tổ
chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III cho các tổ chức là hội viên của mình đối với lĩnh vực hoạt
động xây dựng sau đây:
1.
………………………………………………………………………….
2.
………………………………………………………………………….
…
n.
………………………………………………………………………….
(Tên tổ chức xã hội
nghề nghiệp) chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết tuân
thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XÃ
HỘI NGHỀ NGHIỆP
(Ký,
họ và tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
CHUYÊN MÔN VÀ LĨNH VỰC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm
theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
STT
|
Lĩnh vực cấp CCHN
|
Chuyên môn
|
Lĩnh vực cấp
|
Nội dung hành nghề
|
Chuyên ngành đào tạo
theo văn bằng
|
Chuyên môn đào tạo
phù hợp thể hiện tại bảng điểm/phụ lục văn bằng trong trường hợp văn bằng
không ghi rõ chuyên ngành đào tạo
|
1
|
Lĩnh vực khảo sát xây dựng
|
1.1
|
Khảo sát địa hình
|
Chuyên ngành đào tạo về trắc địa, bản đồ hoặc
các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.
|
Có môn học về trắc địa, bản đồ.
|
1.2
|
Khảo sát địa chất công
trình
|
Chuyên ngành đào tạo về địa chất công trình,
địa chất thủy văn hoặc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.
|
Có môn học về địa chất công trình, địa chất
thủy văn.
|
2
|
Lĩnh vực thiết kế quy hoạch xây dựng
|
|
Thiết kế quy hoạch xây dựng
|
Chuyên ngành đào tạo về kiến trúc (không bao
gồm thiết kế nội thất và kiến trúc nội thất, cảnh quan), quy hoạch xây dựng,
giao thông, kỹ thuật điện, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, tài
nguyên nước và hạ tầng kỹ thuật đô thị, kinh tế đô thị.
|
|
3
|
Lĩnh vực thiết kế xây dựng
|
3.1
|
Thiết kế xây dựng
công trình
|
Kết cấu công trình
|
Chuyên ngành đào tạo về kết cấu công trình
dân dụng, công nghiệp.
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp.
|
3.2
|
Công trình Khai thác
mỏ
|
Chuyên ngành đào tạo về công trình ngầm và
mỏ.
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về công trình ngầm và mỏ.
|
3.3
|
Công trình Đường bộ
|
Chuyên ngành đào tạo về công trình giao thông
đường bộ.
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về công trình giao thông đường bộ.
|
3.4
|
Công trình Đường sắt
|
Chuyên ngành đào tạo về công trình giao thông
đường sắt.
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về công trình giao thông đường sắt.
|
3.5
|
Công trình Cầu - Hầm
|
Chuyên ngành đào tạo về công trình giao thông
cầu, hầm.
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về công trình giao thông cầu, hầm.
|
3.6
|
Công trình Đường thủy
nội địa - Hàng hải
|
Chuyên ngành đào tạo về công trình giao thông
đường thủy nội địa, cảng đường thủy, công trình trên sông, công trình cảng
biển
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về công trình giao thông đường thủy nội địa, cảng đường thủy, công
trình trên sông, công trình cảng biển.
|
3.7
|
Công trình Thủy lợi,
đê điều
|
Chuyên ngành đào tạo về công trình thủy lợi,
thủy điện, đê điều.
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về công trình thủy lợi, thủy điện, đê điều.
|
3.8
|
Công trình Cấp nước -
thoát nước
|
Chuyên ngành đào tạo về công trình cấp nước -
thoát nước.
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về công trình cấp nước - thoát nước.
|
3.9
|
Công trình Xử lý chất
thải rắn
|
Chuyên ngành đào tạo về kỹ thuật môi trường.
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về kỹ thuật môi trường.
|
3.10
|
Thiết kế cơ - điện
công trình
|
Hệ thống điện
|
Chuyên ngành đào tạo về kỹ thuật điện.
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về kỹ thuật điện.
|
3.11
|
Hệ thống cấp - thoát
nước công trình
|
Chuyên ngành đào tạo về cấp nước, thoát nước
trong công trình.
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về cấp nước, thoát nước trong công trình.
|
3.12
|
Hệ thống thông gió - cấp thoát nhiệt
|
Chuyên ngành đào tạo về kỹ thuật thông gió -
cấp thoát nhiệt, nhiệt lạnh, vi khí hậu.
|
Có các môn học, đồ án môn học, đồ án tốt
nghiệp về kỹ thuật thông gió - cấp thoát nhiệt, nhiệt lạnh, vi khí hậu.
|
4
|
Lĩnh vực giám sát thi công xây dựng
|
4.1
|
Giám sát công tác xây
dựng công trình
|
Chuyên ngành đào tạo về kết cấu công trình
dân dụng, công nghiệp, công trình ngầm và mỏ, công trình giao thông, công
trình thủy lợi, đê điều, công trình cấp nước - thoát nước, kiến trúc, kinh tế
xây dựng và chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình.
|
Có môn học về kết cấu công trình dân dụng,
công nghiệp, công trình ngầm và mỏ, công trình giao thông, công trình thủy
lợi, đê điều, công trình cấp nước - thoát nước, kiến trúc, kinh tế xây dựng
và chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình.
|
4.2
|
Giám sát công tác lắp
đặt thiết bị công trình
|
Chuyên ngành đào tạo về kỹ thuật điện, thông
gió - cấp thoát nhiệt, nhiệt lạnh, vi khí hậu, cấp nước - thoát nước trong
công trình.
|
Có môn học về kỹ thuật điện, thông gió - cấp
thoát nhiệt, nhiệt lạnh, vi khí hậu, cấp nước - thoát nước trong công trình.
|
5
|
Lĩnh vực định giá xây dựng
|
|
Định giá xây dựng
|
Chuyên ngành đào tạo về kinh tế xây dựng,
kinh tế kỹ thuật và các ngành kỹ thuật liên quan.
|
Có môn học về kinh tế xây dựng, kinh tế kỹ
thuật và các ngành kỹ thuật liên quan.
|
6
|
Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
|
Quản lý dự án đầu tư
xây dựng
|
Chuyên ngành đào tạo về kết cấu công trình
dân dụng, công nghiệp, công trình ngầm và mỏ, công trình giao thông, công
trình thủy lợi, đê điều, công trình cấp nước - thoát nước, kiến trúc, kinh tế
xây dựng và chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình; kỹ
thuật điện, thông gió - cấp thoát nhiệt, nhiệt lạnh, vi khí hậu, cấp nước -
thoát nước trong công trình.
|
Có môn học về kết cấu công trình dân dụng,
công nghiệp, công trình ngầm và mỏ, công trình giao thông, công trình thủy
lợi, đê điều, công trình cấp nước - thoát nước, kiến trúc, kinh tế xây dựng
và chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình; kỹ thuật điện,
thông gió - cấp thoát nhiệt, nhiệt lạnh, vi khí hậu, cấp nước - thoát nước
trong công trình.
|
7
|
Chỉ huy trưởng công trường - Lĩnh vực không
yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề
|
7.1
|
Chỉ huy trưởng công
tác thi công xây dựng công trình
|
Chuyên ngành đào tạo về kết cấu công trình
dân dụng, công nghiệp, công trình ngầm và mỏ, công trình giao thông, thủy
điện, công trình thủy lợi, đê điều, công trình cấp nước - thoát nước, kiến
trúc, kinh tế xây dựng và chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng
công trình.
|
Có môn học về kết cấu công trình dân dụng,
công nghiệp, công trình ngầm và mỏ, công trình giao thông, công trình thủy
lợi, đê điều, công trình cấp nước - thoát nước, kiến trúc, kinh tế xây dựng
và chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình.
|
7.2
|
Chỉ huy trưởng công
tác lắp đặt thiết bị công trình
|
Chuyên ngành đào tạo về kỹ thuật điện, thông
gió - cấp thoát nhiệt, nhiệt lạnh, vi khí hậu, cấp nước - thoát nước trong
công trình.
|
Có môn học về kỹ thuật điện, thông gió - cấp
thoát nhiệt, nhiệt lạnh, vi khí hậu, cấp nước - thoát nước trong công trình.
|
8
|
Kiểm định xây dựng - Lĩnh vực không yêu cầu
chứng chỉ hành nghề
|
|
Kiểm định xây dựng
|
Chuyên ngành đào tạo tương ứng với chuyên
ngành đào tạo của lĩnh vực thiết kế quy định từ mục 3.1 đến mục 3.12 Phụ lục
này, phù hợp với nội dung kiểm định.
|
Có môn học tương ứng với các nội dung của
lĩnh vực thiết kế quy định từ mục 3.1 đến mục 3.12 Phụ lục này, phù hợp với
nội dung kiểm định.
|
*Ghi chú:
- Đối với văn bằng đào tạo không thuộc hệ
thống giáo dục Việt Nam, hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề căn cứ bảng
điểm/phụ lục văn bằng để đánh giá tương đương.
- Khi xét chuyên môn đào tạo phù hợp, hội
đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề căn cứ bảng điểm/phụ lục văn bằng để đánh
giá nội dung đào tạo tương đương với đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp.
|
PHỤ
LỤC VII
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính
phủ)
STT
|
Lĩnh vực cấp CCHN
|
Phạm vi hoạt động xây
dựng của chứng chỉ hành nghề
|
Lĩnh vực cấp
|
Nội dung hành nghề
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
1
|
Lĩnh vực khảo sát xây dựng
|
1.1
|
Khảo sát địa hình
|
Được làm chủ nhiệm khảo sát địa hình, giám
sát khảo sát địa hình tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình
|
Được làm chủ nhiệm khảo sát địa hình, giám
sát khảo sát địa hình các dự án từ nhóm B trở xuống, công trình từ cấp II trở
xuống.
|
Được làm chủ nhiệm khảo sát địa hình, giám
sát khảo sát địa hình dự án nhóm C, công trình từ cấp III trở xuống.
|
1.2
|
Khảo sát địa chất
công trình
|
Được làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, giám
sát khảo sát địa chất tất cả các cấp công trình.
|
Được làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, giám
sát khảo sát địa chất công trình từ cấp II trở xuống.
|
Được làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, giám
sát khảo sát địa chất công trình từ cấp III trở xuống.
|
2
|
Lĩnh vực thiết kế quy hoạch xây dựng
|
|
Thiết kế quy hoạch
xây dựng
|
Được làm chủ nhiệm đồ án; chủ trì thiết kế
quy hoạch xây dựng lĩnh vực theo chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch
xây dựng.
|
Được làm chủ nhiệm đồ án; chủ trì thiết kế
quy hoạch xây dựng lĩnh vực theo chuyên môn của các đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Được làm chủ nhiệm đồ án; chủ trì thiết kế
quy hoạch xây dựng lĩnh vực theo chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
3
|
Thiết kế xây dựng
|
3.1
|
Thiết kế xây dựng
công trình
|
Kết cấu công trình
|
- Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ
trì kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng
mục công trình - kết cấu công trình của tất cả các công trình trừ công trình
khai thác mỏ, đường bộ, đường sắt, cầu - hầm, đường thủy nội địa - hàng hải,
thủy lợi, đê điều, công trình cấp nước - thoát nước, công trình xử lý chất
thải rắn.
- Được làm chủ nhiệm các công trình tuyến đầu
mối chắn nước, tuyến năng lượng của các dự án thủy điện.
|
- Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ
trì kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng
mục công trình - kết cấu công trình của các công trình từ cấp II trở xuống
trừ công trình khai thác mỏ, đường bộ, đường sắt, cầu - hầm, đường thủy nội
địa - hàng hải, thủy lợi, đê điều, công trình cấp nước - thoát nước, công
trình xử lý chất thải rắn.
- Được làm chủ nhiệm các công trình tuyến đầu
mối chắn nước, tuyến năng lượng của dự án thủy điện từ cấp II trở xuống.
|
- Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ
trì kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng
mục công trình - kết cấu công trình của các công trình từ cấp III trở xuống
trừ công trình khai thác mỏ, đường bộ, đường sắt, cầu - hầm, đường thủy nội
địa - hàng hải, thủy lợi, đê điều, công trình cấp nước - thoát nước, công
trình xử lý chất thải rắn.
- Được làm chủ nhiệm các công trình tuyến đầu
mối chắn nước, tuyến năng lượng của dự án thủy điện từ cấp III trở xuống.
|
3.2
|
Công trình Khai thác
mỏ
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình khai thác mỏ và các công trình tương tự tất cả các
cấp công trình.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình khai thác mỏ và các công trình tương tự từ cấp II trở
xuống.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình khai thác mỏ và các công trình tương tự từ cấp III
trở xuống.
|
3.3
|
Công trình Đường bộ
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế thiết kế xây dựng công trình/hạng
mục công trình - công trình đường bộ, đường cất, hạ cánh, đường lăn, sân đỗ
tàu bay và các công trình có kết cấu tương tự tất cả các cấp công trình; chủ
trì lĩnh vực chuyên môn tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình đường bộ, đường cất, hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu
bay và các công trình có kết cấu tương tự từ cấp II trở xuống; chủ trì lĩnh
vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình đường bộ, đường cất, hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay
và các công trình có kết cấu tương tự từ cấp III trở xuống; chủ trì lĩnh vực
chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt.
|
3.4
|
Công trình Đường sắt
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình đường sắt và các công trình có kết cấu tương tự tất
cả các cấp công trình; chủ trì lĩnh vực chuyên môn tất cả các đồ án quy hoạch
xây dựng.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình đường sắt và các công trình có kết cấu tương tự từ
cấp II trở xuống; chủ trì lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình đường sắt và các công trình có kết cấu tương tự từ
cấp III trở xuống; chủ trì lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
|
3.5
|
Công trình Cầu - hầm
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình cầu, hầm, công trình có kết cấu cột, trụ, tháp và các
công trình có kết cấu tương tự tất cả các cấp công trình; chủ trì lĩnh vực
chuyên môn tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình cầu, hầm, công trình có kết cấu cột, trụ, tháp và các
công trình có kết cấu tương tự từ cấp II trở xuống; chủ trì lĩnh vực chuyên
môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình cầu, hầm, công trình có kết cấu cột, trụ, tháp và các
công trình có kết cấu tương tự từ cấp III trở xuống; chủ trì lĩnh vực chuyên
môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt.
|
3.6
|
Công trình Đường thủy
nội địa - Hàng hải
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình đường thủy nội địa - hàng hải và các công trình có
kết cấu tương tự tất cả các cấp công trình.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình đường thủy nội địa - hàng hải và các công trình có
kết cấu tương tự từ cấp II trở xuống.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình đường thủy nội địa - hàng hải và các công trình có
kết cấu tương tự từ cấp III trở xuống.
|
3.7
|
Công trình Thủy lợi,
đê điều
|
- Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ
trì kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng
mục công trình - công trình thủy lợi, đê điều và các công trình có kết cấu
tương tự tất cả các cấp công trình.
- Được làm chủ nhiệm các công trình tuyến đầu
mối chắn nước, tuyến năng lượng của các dự án thủy điện.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình thủy lợi, đê điều và các công trình có kết cấu tương
tự từ cấp II trở xuống.
- Được làm chủ nhiệm các công trình tuyến đầu
mối chắn nước, tuyến năng lượng của dự án thủy điện từ cấp II trở xuống.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình thủy lợi, đê điều và các công trình có kết cấu tương
tự từ cấp III trở xuống.
- Được làm chủ nhiệm các công trình tuyến đầu
mối chắn nước, tuyến năng lượng của dự án thủy điện từ cấp III trở xuống.
|
3.8
|
Công trình Cấp nước -
thoát nước
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình cấp nước - thoát nước và các công trình tương tự tất
cả các cấp công trình; chủ trì lĩnh vực chuyên môn tất cả các đồ án quy hoạch
xây dựng.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình cấp nước - thoát nước và các công trình tương tự từ
cấp II trở xuống; chủ trì lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình cấp nước - thoát nước và các công trình tương tự từ
cấp III trở xuống; chủ trì lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
|
3.9
|
Công trình Xử lý chất
thải rắn
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình xử lý chất thải rắn và các công trình tương tự tất cả
các cấp công trình.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình xử lý chất thải rắn và các công trình tương tự từ cấp
II trở xuống.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình/hạng mục
công trình - công trình xử lý chất thải rắn và các công trình tương tự từ cấp
III trở xuống.
|
3.10
|
Thiết kế cơ - điện
công trình
|
Hệ thống điện
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế cơ - điện công trình - hệ
thống điện của tất cả các cấp công trình/hạng mục công trình (bao gồm công
trình đường dây và trạm biến áp); chủ trì lĩnh vực chuyên môn tất cả các đồ
án quy hoạch xây dựng.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế cơ - điện công trình - hệ
thống điện của các công trình/hạng mục công trình từ cấp II trở xuống (bao
gồm công trình đường dây và trạm biến áp); chủ trì lĩnh vực chuyên môn các đồ
án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế cơ - điện công trình - hệ
thống điện của các công trình từ cấp III trở xuống (bao gồm công trình đường
dây và trạm biến áp); chủ trì lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây
dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
|
3.11
|
Hệ thống cấp - thoát
nước công trình
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế cơ - điện công trình - hệ
thống cấp - thoát nước, tuyến ống, cống cấp thoát nước của tất cả các cấp
công trình/hạng mục công trình; chủ trì lĩnh vực chuyên môn tất cả các đồ án
quy hoạch xây dựng.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế cơ - điện công trình - hệ
thống cấp - thoát nước, tuyến ống, cống cấp thoát nước của các công trình/hạng
mục công trình từ cấp II trở xuống; chủ trì lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy
hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế cơ - điện công trình - hệ
thống cấp - thoát nước, tuyến ống, cống cấp thoát nước của các công trình/hạng
mục công trình từ cấp III trở xuống; chủ trì lĩnh vực chuyên môn các đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
|
3.12
|
Hệ thống thông gió -
cấp thoát nhiệt
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế cơ - điện công trình - hệ
thống thông gió - cấp thoát nhiệt của tất cả các cấp công trình/hạng mục công
trình.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế cơ - điện công trình - hệ
thống thông gió - cấp thoát nhiệt của các công trình /hạng mục công trình từ
cấp II trở xuống.
|
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ trì
kiểm định; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế cơ - điện công trình - hệ
thống thông gió - cấp thoát nhiệt của các công trình/hạng mục công trình từ
cấp III trở xuống.
|
4
|
Lĩnh vực giám sát thi công xây dựng
|
4.1
|
Giám sát công tác xây
dựng công trình
|
Được làm giám sát trưởng, giám sát khảo sát
xây dựng tất cả các loại, cấp công trình/hạng mục công trình xây dựng; được
làm giám sát viên công tác xây dựng tất cả các loại, cấp công trình.
|
Được làm giám sát trưởng; giám sát khảo sát
xây dựng các loại công trình/hạng mục công trình từ cấp II trở xuống; được
làm giám sát viên công tác xây dựng tất cả các loại, cấp công trình.
|
Được làm giám sát trưởng; giám sát khảo sát
xây dựng các loại công trình/hạng mục công trình từ cấp III trở xuống; được
làm giám sát viên công tác xây dựng tất cả các loại, cấp công trình.
|
4.2
|
Giám sát công tác lắp
đặt thiết bị công trình
|
Được làm giám sát trưởng, giám sát viên lắp
đặt thiết bị công trình của tất cả các cấp công trình/hạng mục công trình
(bao gồm công trình đường dây và trạm biến áp).
|
Được làm giám sát trưởng lắp đặt thiết bị
công trình của các công trình/hạng mục công trình từ cấp II trở xuống; giám
sát viên lắp đặt thiết bị công trình của tất cả các cấp công trình/hạng mục
công trình (bao gồm công trình đường dây và trạm biến áp).
|
Được làm giám sát trưởng lắp đặt thiết bị
công trình của các công trình/hạng mục công trình từ cấp III trở xuống; giám
sát viên lắp đặt thiết bị công trình của tất cả các cấp công trình/hạng mục
công trình (bao gồm công trình đường dây và trạm biến áp).
|
5
|
Lĩnh vực định giá xây dựng
|
|
Định giá xây dựng
|
Được làm chủ trì thực hiện quản lý chi phí
đầu tư xây dựng tất cả các nhóm dự án và các cấp công trình.
|
Được làm chủ trì thực hiện quản lý chi phí
đầu tư xây dựng các dự án từ nhóm B trở xuống và các công trình từ cấp II trở
xuống.
|
Được làm chủ trì thực hiện quản lý chi phí
đầu tư xây dựng dự án nhóm C và các công trình từ cấp III trở xuống.
|
6
|
Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
|
Quản lý dự án đầu tư
xây dựng
|
Được làm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây
dựng tất cả các nhóm dự án.
|
Được làm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây
dựng các dự án từ nhóm B trở xuống.
|
Được làm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây
dựng các dự án nhóm C.
|
7
|
Chỉ huy trưởng công trường - Lĩnh vực không
yêu cầu chứng chỉ hành nghề
|
7.1
|
Chỉ huy trưởng công
tác xây dựng công trình
|
Được làm chỉ huy trưởng công trường tất cả
các cấp công trình/hạng mục công trình.
|
Được làm chỉ huy trưởng công trường các công
trình/hạng mục công trình từ cấp II trở xuống.
|
Được làm chỉ huy trưởng công trường các công
trình/hạng mục công trình từ cấp III trở xuống.
|
7.2
|
Chỉ huy trưởng công
tác lắp đặt thiết bị công trình
|
Được làm chỉ huy trưởng công trường công tác
lắp đặt thiết bị công trình của tất cả các cấp công trình/hạng mục công trình
|
Được làm chỉ huy trưởng công trường công tác
lắp đặt thiết bị công trình của các công trình/hạng mục công trình từ cấp II
trở xuống.
|
Được làm chỉ huy trưởng công trường công tác
lắp đặt thiết bị công trình của các công trình/hạng mục công trình từ cấp III
trở xuống.
|
8
|
Kiểm định xây dựng - Lĩnh vực không yêu cầu
chứng chỉ hành nghề
|
|
Kiểm định xây dựng
|
Được làm chủ trì kiểm định xây dựng tất cả
các công trình/hạng mục công trình cùng lĩnh vực ghi trên chứng chỉ hành nghề
thiết kế xây dựng hạng I
|
Được làm chủ trì kiểm định xây dựng công
trình/hạng mục công trình từ cấp II trở xuống cùng lĩnh vực ghi trên chứng
chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II
|
Được làm chủ trì kiểm định xây dựng công
trình/hạng mục công trình từ cấp III trở xuống cùng lĩnh vực ghi trên chứng
chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng III
|
PHỤ LỤC VIII
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính
phủ)
STT
|
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng
|
Phạm vi hoạt động xây
dựng của chứng chỉ năng lực
|
Ghi chú
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
1
|
Khảo sát xây dựng, bao gồm:
|
|
|
|
|
1.1
|
Khảo sát địa hình
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, khảo sát
địa hình, giám sát khảo sát địa hình cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp
công trình
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, khảo sát
địa hình, giám sát khảo sát địa hình của dự án đến nhóm B, công trình đến cấp
II
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát địa hình, khảo sát
địa hình, giám sát khảo sát địa hình của dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật, công trình đến cấp III
|
|
1.2
|
Khảo sát địa chất công trình
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát địa chất, khảo sát
địa chất, giám sát khảo sát địa chất tất cả các cấp công trình
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát địa chất, khảo sát
địa chất, giám sát khảo sát địa chất của công trình đến cấp II
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát địa chất, khảo sát
địa chất, giám sát khảo sát địa chất của công trình đến cấp III
|
|
2
|
Lập thiết kế quy hoạch xây dựng
|
Được lập nhiệm vụ quy hoạch, lập tất cả các
loại đồ án quy hoạch xây dựng
|
Được lập nhiệm vụ quy hoạch, lập các đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Được lập nhiệm vụ quy hoạch, lập các đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa
thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp luật
|
|
3
|
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, bao
gồm:
|
|
|
|
|
3.1
|
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình dân dụng - nhà công nghiệp
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công
trình: dân dụng; nhà công nghiệp; hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước,
xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp,
bể chứa, si lô, tuyến ống/cống
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của
công trình: dân dụng; nhà công nghiệp; hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát
nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ,
tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của
công trình: dân dụng; nhà công nghiệp; hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát
nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ,
tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống.
|
Trường hợp tổ chức được cấp chứng chỉ năng
lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng thì phạm vi thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó tương ứng với từng hạng chứng
chỉ.
|
3.2
|
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công
trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản từ cấp II trở xuống
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản từ cấp III trở xuống
|
3.3
|
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình công nghiệp dầu khí
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế,
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II
trở xuống
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III
trở xuống
|
3.4
|
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình công nghiệp năng lượng (không bao gồm các nội dung về công nghệ thuộc
chuyên ngành điện), gồm:
3.4.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt
3.4.2. Điện hạt nhân
3.4.3. Thủy điện
3.4.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy
triều
3.4.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí
biogas
3.4.6. Đường dây và trạm biến áp
|
3.5
|
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình giao thông, gồm:
3.5.1. Đường bộ
3.5.2. Đường sắt
3.5.3. Cầu-hầm
3.5.4. Đường thủy nội địa, hàng hải
|
3.6
|
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công
trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công
trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công
trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống
|
3.7
|
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật:
3.7.1. Cấp nước, thoát nước
3.7.2. Xử lý chất thải
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II
trở xuống
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III
trở xuống
|
3.8
|
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên
biệt (cọc; gia cố, xử lý nền, móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất
trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...)
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công
trình
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II
trở xuống
|
Được lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp
III trở xuống
|
4
|
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Được quản lý dự án tất cả các nhóm dự án
|
Được quản lý dự án các dự án từ nhóm B trở
xuống
|
Được quản lý dự án các dự án nhóm C và dự án
chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
|
5
|
Thi công xây dựng công trình, bao gồm thi
công công tác xây dựng công trình và thi công công tác lắp đặt thiết bị công
trình
|
|
|
|
|
5.1
|
Thi công công tác xây dựng công trình dân
dụng - nhà công nghiệp
|
Được thi công công tác xây dựng công trình
tất cả các cấp của công trình: dân dụng; nhà công nghiệp; hạ tầng kỹ thuật
(trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu
dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận
chuyển người, cảng cạn
|
Được thi công công tác xây dựng công trình từ
cấp II trở xuống của công trình: dân dụng; nhà công nghiệp; hạ tầng kỹ thuật
(trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu
dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận
chuyển người, cảng cạn
|
Được thi công công tác xây dựng công trình từ
cấp III trở xuống của công trình: dân dụng; nhà công nghiệp; hạ tầng kỹ thuật
(trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu
dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận
chuyển người, cảng cạn
|
|
5.2
|
Thi công công tác xây dựng công trình công
nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
|
Được thi công công tác xây dựng tất cả các
cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
|
Được thi công công tác xây dựng công trình
khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống
|
Được thi công công tác xây dựng công trình
khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống
|
5.3
|
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp
dầu khí
|
Được thi công công tác xây dựng tất cả các
cấp công trình cùng loại
|
Được thi công công tác xây dựng công trình
cùng loại từ cấp II trở xuống
|
Được thi công công tác xây dựng công trình
cùng loại từ cấp III trở xuống
|
5.4
|
Thi công công tác xây dựng công trình công
nghiệp năng lượng (không bao gồm các nội dung về công nghệ thuộc chuyên ngành
điện), gồm:
5.4.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt
5.4.2. Điện hạt nhân
5.4.3. Thủy điện
5.4.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy
triều
5.4.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí
biogas
5.4.6. Đường dây và trạm biến áp
|
|
|
|
5.5
|
Thi công công tác xây dựng công trình giao
thông, gồm:
5.5.1. Đường bộ
|
Được thi công công tác xây dựng tất cả các
cấp công trình cùng loại và công trình khu bay.
|
Được thi công công tác xây dựng công trình
cùng loại và công trình khu bay từ cấp II trở xuống.
|
Được thi công công tác xây dựng công trình
cùng loại và công trình khu bay từ cấp III trở xuống.
|
5.5.2. Đường sắt
5.5.3. Cầu-Hầm
5.5.4. Đường thủy nội địa- Hàng hải
|
Được thi công công tác xây dựng tất cả các
cấp công trình cùng loại
|
Được thi công công tác xây dựng công trình
cùng loại từ cấp II trở xuống
|
Được thi công công tác xây dựng công trình
cùng loại từ cấp III trở xuống
|
5.6
|
Thi công công tác xây dựng công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)
|
Được thi công công tác xây dựng tất cả các
cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường
chắn, kè
|
Được thi công công tác xây dựng của công
trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ
cấp II trở xuống
|
Được thi công công tác xây dựng của công
trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ
cấp III trở xuống
|
5.7
|
Thi công công tác xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật:
5.7.1. Cấp nước, thoát nước
5.7.2. Xử lý chất thải rắn
|
Được thi công công tác xây dựng tất cả các
cấp của công trình cùng loại
|
Được thi công công tác xây dựng của công
trình cùng loại từ cấp II trở xuống
|
Được thi công công tác xây dựng của công
trình cùng loại từ cấp III trở xuống
|
5.8
|
Thi công công tác lắp đặt thiết bị công trình
|
Được thi công lắp đặt thiết bị công trình tất
cả các cấp công trình
|
Được thi công lắp đặt thiết bị công trình từ
cấp II trở xuống
|
Được thi công lắp đặt thiết bị công trình từ
cấp III trở xuống
|
5.9
|
Thi công công tác xây dựng chuyên biệt (cọc;
gia cố, xử lý nền, móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu
bao che, mặt dựng công trình;...)
|
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt
tất cả các cấp công trình
|
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt
của công trình từ cấp II trở xuống
|
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt
của công trình từ cấp III trở xuống
|
6
|
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình,
bao gồm giám sát công tác xây dựng và giám sát công tác lắp đặt thiết bị công
trình
|
|
|
|
|
6.1
|
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình
dân dụng - công nghiệp - hạ tầng kỹ thuật
|
Được giám sát khảo sát xây dựng, giám sát
công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình cùng loại
|
Được giám sát khảo sát xây dựng, giám sát
công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống
|
Được giám sát khảo sát xây dựng, giám sát
công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống
|
|
6.2
|
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình
giao thông
|
6.3
|
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình
phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
6.4
|
Tư vấn giám sát công tác lắp đặt thiết bị
công trình
|
Được giám sát lắp đặt thiết bị công trình của
tất cả các cấp công trình
|
Được giám sát lắp đặt thiết bị công trình của
các công trình từ cấp II trở xuống
|
Được giám sát lắp đặt thiết bị công trình của
các công trình từ cấp III trở xuống
|
|
PHỤ LỤC IX
KÝ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính
phủ)
STT
|
Nơi cấp
|
Kí hiệu
|
STT
|
Nơi cấp
|
Ký hiệu
|
1
|
An Giang
|
ANG
|
33
|
Kon Tum
|
KOT
|
2
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
BRV
|
34
|
Lai Châu
|
LAC
|
3
|
Bắc Giang
|
BAG
|
35
|
Lâm Đồng
|
LAD
|
4
|
Bắc Kạn
|
BAK
|
36
|
Lạng Sơn
|
LAS
|
5
|
Bạc Liêu
|
BAL
|
37
|
Lào Cai
|
LCA
|
6
|
Bắc Ninh
|
BAN
|
38
|
Long An
|
LOA
|
7
|
Bến Tre
|
BET
|
39
|
Nam Định
|
NAD
|
8
|
Bình Định
|
BID
|
40
|
Nghệ An
|
NGA
|
9
|
Bình Dương
|
BDG
|
41
|
Ninh Bình
|
NIB
|
10
|
Bình Phước
|
BIP
|
42
|
Ninh Thuận
|
NIT
|
11
|
Bình Thuận
|
BIT
|
43
|
Phú Thọ
|
PHT
|
12
|
Cà Mau
|
CAM
|
44
|
Phú Yên
|
PHY
|
13
|
Cao Bằng
|
CAB
|
45
|
Quảng Bình
|
QUB
|
14
|
Cần Thơ
|
CAT
|
46
|
Quảng Nam
|
QUN
|
15
|
Đà Nẵng
|
DNA
|
47
|
Quảng Ngãi
|
QNG
|
16
|
Đắk Lắk
|
DAL
|
48
|
Quảng Ninh
|
QNI
|
17
|
Đắk Nông
|
DAN
|
49
|
Quảng Trị
|
QTR
|
18
|
Điện Biên
|
DIB
|
50
|
Sóc Trăng
|
SOT
|
19
|
Đồng Nai
|
DON
|
51
|
Sơn La
|
SOL
|
20
|
Đồng Tháp
|
DOT
|
52
|
Tây Ninh
|
TAN
|
21
|
Gia Lai
|
GIL
|
53
|
Thái Bình
|
THB
|
22
|
Hà Giang
|
HAG
|
54
|
Thái Nguyên
|
THN
|
23
|
Hà Nam
|
HNA
|
55
|
Thanh Hóa
|
THH
|
24
|
Hà Nội
|
HAN
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HAT
|
57
|
Tiền Giang
|
TIG
|
26
|
Hải Dương
|
HAD
|
58
|
TP.Hồ Chí Minh
|
HCM
|
27
|
Hải Phòng
|
HAP
|
59
|
Trà Vinh
|
TRV
|
28
|
Hậu Giang
|
HGI
|
60
|
Tuyên Quang
|
TUQ
|
29
|
Hòa Bình
|
HOB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VIL
|
30
|
Hưng Yên
|
HUY
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VIP
|
31
|
Khánh Hòa
|
KHH
|
63
|
Yên Bái
|
YEB
|
32
|
Kiên Giang
|
KIG
|
64
|
Chứng chỉ do tổ chức xã hội - nghề nghiệp
được công nhận cấp
|
Bộ Xây dựng quy định cụ thể trong Quyết định
công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
PHỤ
LỤC X
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CÔNG NĂNG
PHỤC VỤ VÀ TÍNH CHẤT CHUYÊN NGÀNH CỦA CÔNG TRÌNH
(Kèm
theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
I. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG:
Dự án đầu tư xây dựng
công trình dân dụng là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho các hoạt
động, nhu cầu về vật chất và tinh thần của đời sống nhân dân, bao gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình nhà ở, gồm nhà ở chung cư, nhà ở tập thể, nhà ở riêng lẻ (trừ
nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân).
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình công cộng:
a) Dự án đầu tư xây
dựng công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu;
b) Dự án đầu tư xây
dựng công trình y tế;
c) Dự án đầu tư xây
dựng công trình thể thao;
d) Dự án đầu tư xây
dựng công trình văn hóa;
đ) Dự án đầu tư xây
dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng;
e) Dự án đầu tư xây
dựng công trình thương mại, dịch vụ;
g) Dự án đầu tư xây
dựng công trình trụ sở, văn phòng làm việc;
3. Dự án đầu tư xây
dựng phục vụ dân sinh khác.
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Dự án đầu tư xây dựng
công trình công nghiệp là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho việc khai
thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng.
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình luyện kim và cơ khí chế tạo.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.
4. Dự án đầu tư xây
dựng công trình dầu khí.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công trình năng lượng.
6. Dự án đầu tư xây
dựng công trình hóa chất.
7. Dự án đầu tư xây
dựng công trình công nghiệp nhẹ thuộc các lĩnh vực thực phẩm, sản phẩm tiêu
dùng, sản phẩm nông, thủy và hải sản.
8. Dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng cho mục đích công nghiệp khác.
III. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật là các dự án được đầu tư xây dựng nhằm cung cấp các
tiện ích hạ tầng kỹ thuật, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình cấp nước.
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình thoát nước.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình xử lý chất thải rắn.
4. Dự án đầu tư xây dựng
công trình chiếu sáng công cộng.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công viên cây xanh.
6. Dự án đầu tư xây
dựng nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hoả táng.
7. Dự án đầu tư xây
dựng công trình nhà để xe, sân bãi để xe.
8. Dự án đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
9. Dự án đầu tư xây
dựng công trình nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
IV. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ trực tiếp cho
người và các loại phương tiện giao thông sử dụng lưu thông, vận chuyển người và
hàng hoá, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đường bộ.
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đường sắt.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình cầu.
4. Dự án đầu tư xây dựng
công trình hầm.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đường thủy nội địa, hàng hải.
6. Dự án đầu tư xây
dựng sân bay.
7. Dự án đầu tư xây
dựng tuyến cáp treo để vận chuyển người và hàng hóa.
8. Dự án đầu tư xây
dựng cảng cạn.
9. Dự án đầu tư xây
dựng phục vụ giao thông vận tải khác.
V. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Dự án đầu tư xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn là dự án được đầu tư xây
dựng nhằm tạo ra các công trình phục vụ trực tiếp và gián tiếp cho việc sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng và bảo vệ đê
điều, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình thủy lợi.
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đê điều.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,
4. Dự án đầu tư xây
dựng phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác,
VI. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH
Dự án đầu tư xây dựng
công trình quốc phòng, an ninh là dự án đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho mục
đích quốc phòng, an ninh. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy
định chi tiết về dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh.
VII. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN HỢP
Dự án đầu tư xây dựng
có công năng phục vụ hỗn hợp gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội, hình thành từ một đơn vị ở trở lên theo quy hoạch xây
dựng được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên đối
với trường hợp quy hoạch xây dựng không xác định rõ các đơn vị ở;
2. Dự án đầu tư xây
dựng khu nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ việc xây dựng nhà ở với
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác phục vụ nhu
cầu ở trên một khu đất theo quy hoạch được phê duyệt, không thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 mục VII Phụ lục này, gồm:
a) Dự án đầu tư xây
dựng khu nhà ở chung cư (khu chung cư) là dự án đầu tư xây dựng có từ 02 công
trình nhà chung cư trở lên độc lập về kết cấu và các công trình xây dựng khác
(nếu có).
b) Dự án đầu tư xây
dựng khu nhà ở không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo,
khu thể dục thể thao (sau đây gọi chung là hạ tầng kỹ thuật khu chức năng) là
dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ công trình đường giao thông và hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật cấp nước, thoát nước, chiếu sáng công cộng và các
công trình hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ cho khu đô thị, khu chức năng.
4. Dự án đầu tư xây
dựng theo công năng phục vụ và tính chất chuyên ngành gồm nhiều lĩnh vực được
quy định tại các Mục I, Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V nêu trên.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công trình có công năng, mục đích hỗn hợp khác.
PHỤ LỤC XI
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN AN TOÀN,
LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm
theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Công trình ảnh hưởng
lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là các công trình được đầu tư xây dựng mới
và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đổi quy mô, công suất, công
năng, kết cấu chịu lực chính trong danh mục dưới đây:
Mã số
|
Loại công trình
|
Cấp công trình
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
I.1
|
Nhà ở
|
Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác
|
Cấp III trở lên
|
I.2
|
Công trình công cộng
|
|
|
I.2.1
|
Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu
|
|
Cấp III trở lên
|
I.2.2
|
Công trình y tế
|
|
Cấp III trở lên
|
I.2.3
|
Công trình thể thao
|
Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao);
bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài
|
Cấp III trở lên
|
I.2.4
|
Công trình văn hóa
|
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu
lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo
tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình
vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình
khác có chức năng tương đương
|
Cấp III trở lên
|
I.2.5
|
Công trình thương mại
|
Trung tâm thương mại, siêu thị
|
Cấp III trở lên
|
Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các
cơ sở tương tự
|
Cấp II trở lên
|
I.2.6
|
Công trình dịch vụ
|
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ
dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu
cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác
|
Cấp III trở lên
|
I.2.7
|
Công trình trụ sở, văn phòng làm việc
|
Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm
việc
|
Cấp III trở lên
|
I.2.8
|
Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp
|
Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc
hỗn hợp khác
|
Cấp III trở lên
|
I.2.9
|
Công trình phục vụ dân sinh khác
|
Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng
phục vụ dân sinh
|
Cấp II trở lên
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
II.1
|
Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây
dựng
|
|
Cấp III trở lên
|
II.2
|
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo
|
|
Cấp III trở lên
|
II.3
|
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng
sản
|
|
Cấp III trở lên
|
II.4
|
Công trình dầu khí
|
|
Cấp III trở lên
|
II.5
|
Công trình năng lượng
|
|
Cấp III trở lên
|
II.6
|
Công trình hóa chất
|
|
Cấp III trở lên
|
II.7
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
|
Cấp III trở lên
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
III.1
|
Công trình cấp nước
|
|
Cấp II trở lên
|
III.2
|
Công trình thoát nước
|
|
Cấp II trở lên
|
III.3
|
Công trình xử lý chất thải rắn
|
|
Cấp II trở lên
|
III.4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động
|
Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo
cáp
|
Cấp III trở lên
|
III.5
|
Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng
|
|
Cấp II trở lên
|
III.6
|
Nhà để xe (ngầm và nổi) Cống, bể, hào, hầm
tuy nen kỹ thuật
|
|
Cấp II trở lên
|
IV
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
IV.1
|
Đường bộ
|
Đường ô tô cao tốc
|
Mọi cấp
|
Đường ô tô, đường trong đô thị
|
Cấp III trở lên
|
Bến phà
|
Cấp III trở lên
|
Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao
thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ
|
Cấp III trở lên
|
Đường sắt
|
Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao,
đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tầu điện ngầm/Metro); đường sắt
quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương
|
Mọi cấp
|
Ga hành khách
|
Cấp III trở lên
|
Cầu
|
Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu
phao
|
Cấp III trở lên
|
Hầm
|
Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người
đi bộ
|
Cấp III trở lên
|
Hầm tàu điện ngầm (Metro)
|
Mọi cấp
|
IV.2
|
Công trình đường thủy nội địa
|
Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách)
|
Cấp II trở lên
|
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước
chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính trị)
|
Cấp II trở lên
|
IV.3
|
Công trình hàng hải
|
Bến/cảng biển, bến phà (cho hành khách)
|
Cấp III trở lên
|
Các công trình hàng hải khác
|
Cấp II trở lên
|
IV.4
|
Công trình hàng không
|
Nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các
công trình bảo đảm hoạt động bay)
|
Mọi cấp
|
IV.5
|
Tuyến cáp treo và nhà ga
|
Để vận chuyển người
|
Mọi cấp
|
Để vận chuyển hàng hóa
|
Cấp II trở lên
|
V
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
|
V.1
|
Công trình thủy lợi
|
Công trình cấp nước
|
Cấp II trở lên
|
Hồ chứa nước
|
Cấp III trở lên
|
Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu
áp khác
|
Cấp III trở lên
|
V.2
|
Công trình đê điều
|
|
Mọi cấp
|