BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2019/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH, LIÊN
TỊCH BAN HÀNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc
và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng các Tổng cục:
Quản lý đất đai, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Môi trường; Cục trưởng các Cục:
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Quản lý tài nguyên nước; Vụ trưởng
các Vụ: Tổ chức cán bộ và Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 1. Sửa đổi một số điều của
một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường
1. Sửa đổi tọa độ trung tâm của
địa danh Đỉnh Phan Xi Păng tại Danh mục Địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn,
kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ Tỉnh Lào Cai ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn,
kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Lào Cai như sau:
Địa danh
|
Nhóm đối tượng
|
Tên ĐVHC cấp xã
|
Tên ĐVHC cấp huyện
|
Tọa độ vị trí tương đối của đối tượng
|
Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình
|
Tọa độ trung tâm
|
Tọa độ điểm đầu
|
Tọa độ điểm cuối
|
Vĩ độ (độ, phút, giây)
|
Kinh độ (độ, phút, giây)
|
Vĩ độ (độ, phút, giây)
|
Kinh độ (độ, phút, giây)
|
Vĩ độ (độ, phút, giây)
|
Kinh độ (độ, phút, giây)
|
Đỉnh Phan Xi Păng
|
SV
|
xã San Sả Hồ
|
H. Sa Pa
|
22° 18' 14,9"
|
103° 46' 24,1"
|
|
|
|
|
F-48-
40-B
|
2. Sửa
đổi một số điều của Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản như sau:
a) Sửa đổi Khoản
4 Điều 4 như sau:
“4. Các buổi họp Hội đồng đấu giá được coi là hợp
lệ khi ít nhất 2/3 thành viên chính thức của Hội đồng đấu giá dự họp và phải có
Chủ tịch Hội đồng đấu giá chủ trì.”.
b) Bãi bỏ Khoản
3 Điều 7 và Điều 8.
c) Sửa đổi Khoản
1 Điều 9 như sau:
“1. Thư ký Hội đồng đấu giá là đại diện của Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam đối với Hội đồng đấu giá được thành lập
theo quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; là đại diện của Sở Tài nguyên
và Môi trường đối với Hội đồng đấu giá được thành lập theo quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.”.
3. Sửa đổi một số điều của
Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý,
khai thác hệ thống thông tin đất đai như sau:
a) Sửa đổi Khoản
3 Điều 9 như sau:
“3. Các thông tin đất đai được công bố công khai
như sau:
a) Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất
đai;
b) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
c) Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố;
d) Thông tin về các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực đất đai;
đ) Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.”
b) Bãi bỏ Khoản
4, 5 Điều 9; Khoản 2 Điều 16.
4. Sửa đổi Khoản
3 Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27
tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ như sau:
“3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định
cho thuê đất, thu hồi đất có mặt nước ven biển theo quy định tại Điều
59 của Luật Đất đai. Việc giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển tính
từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trở vào đất liền được
thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai.
Trường hợp dự án đầu tư sử dụng mặt nước biển
tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trở ra phía biển
được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản như sau:
a) Sửa đổi Khoản
1 như sau:
“1. Trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản có
thời hạn từ 01 năm trở xuống thì tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện
ký quỹ một lần. Mức tiền ký quỹ bằng 100% (một trăm phần trăm) số tiền được phê
duyệt, có tính yếu tố trượt giá tại thời điểm ký quỹ”.
b) Sửa đổi Khoản
2 như sau:
“2. Trường hợp không thuộc đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều này thì số tiền ký quỹ lần đầu phải tính tới yếu tố trượt giá tại
thời điểm ký quỹ và được xác định như sau:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn dưới
10 (mười) năm: mức ký quỹ lần đầu bằng 25%) (hai mươi lăm phần trăm) tổng số tiền
ký quỹ;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ
10 (mười) năm đến dưới 20 (hai mươi) năm: mức ký quỹ lần đầu bằng 20% (hai mươi
phần trăm) tổng số tiền ký quỹ;
c) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ
20 (hai mươi) năm trở lên: mức ký quỹ lần đầu bằng 15% (mười lăm phần trăm) tổng
số tiền ký quỹ.”
c) Bổ sung Khoản 2a như sau:
“2a. Đối với những Quyết định ký quỹ bảo vệ môi
trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt”.
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai như sau:
“1. Bổ sung Điều 5a như sau:
Điều 5a. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng
đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư
1. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường để thẩm định gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03a ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014; Quyết định chủ trương đầu
tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2014; Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 01
tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Đầu tư năm 2014
có hiệu lực thi hành) mà còn hiệu lực thực hiện;
c) Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và Báo cáo
Thuyết minh; trích sao bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
d) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông
qua danh mục dự án cần thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai;
đ) Phương án trồng rừng thay thế đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền
trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp đối với dự án
chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
2. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ do Bộ Tài
nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các bộ, ngành có liên quan về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư.”.
Điều 2. Bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và môi trường
1. Lĩnh vực đất đai:
Thông tư số 26/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 9 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xác định diện
tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp quy định tại Điều 31 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
2. Lĩnh vực tài nguyên nước:
Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.
3. Lĩnh vực địa chất và khoáng
sản:
a) Quyết định số 02/2006/QĐ-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
quy định về tài liệu và thủ tục công nhận chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng
khoáng sản rắn;
b) Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT
ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy
định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng
khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản;
c) Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản.
4. Lĩnh vực môi trường:
a) Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT
ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy
định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý
triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ;
b) Quyết định số 19/2007/QĐ-BTNMT
ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành quy định điều kiện và hướng dẫn hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của tổ chức dịch vụ thẩm định;
c) Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT
ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;
d) Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
phế liệu được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất;
đ) Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề
án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
e) Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV ngày 27 tháng 12 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 81/2007/NĐ-CP
ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về
bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.
5. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ:
a) Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT
ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Thông tư số 14/2011/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT
ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
c) Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về chế độ
báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ;
d) Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
quản lý, cung cấp và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ;
đ) Thông tư số 49/2015/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
quản lý, sử dụng và bảo vệ công trình xây dựng đo đạc;
e) Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTNMT-BVHTT ngày 15 tháng 3 năm
2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn quản lý
hoạt động xuất bản bản đồ.
6. Lĩnh vực khác:
a) Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
b) Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và chuyển
xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2020.
2. Tổng cục Quản lý đất đai; Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam; Tổng cục Môi trường; Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam; Cục Quản lý tài nguyên nước; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Pháp chế có
trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng các đơn vị thuộc Bộ,
Cổng TTĐT Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu VT, TCCB, TCQLĐĐ, TCMT, TCĐCKSVN, ĐĐBĐ&TTĐL, TNN, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|