BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 195/2019/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 18/2019/NĐ-CP NGÀY
01 THÁNG 02 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KHẮC PHỤC
HẬU QUẢ BOM MÌN VẬT NỔ SAU CHIẾN TRANH
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc
phòng;
Căn cứ Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của
Chính phủ về quản lý và thực hiện
hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh;
Theo đề nghị của Tư lệnh Binh chủng Công binh;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định chi tiết một
số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019
của Chính phủ về quản lý và thực hiện
hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 18/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về quản lý và thực hiện hoạt động khắc
phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh (sau đây gọi tắt là Nghị định 18/2019/NĐ-CP), bao gồm:
1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt chương
trình, kế hoạch, dự án, hạng mục, nhiệm vụ và phương án kỹ thuật thi công, dự
toán điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
2. Công tác điều tra, khảo sát, rà phá
bom mìn vật nổ và thu gom, vận chuyển, tiêu hủy bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
3. Công tác quản lý chất lượng, quản lý
an toàn và quản lý thông tin trong khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
4. Công tác đào tạo, huấn luyện và cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
5. Hợp tác quốc tế và quản lý hoạt động khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh ở Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước
liên quan đến hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy
định của pháp luật được phép hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến
tranh trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Phân loại dự
án, hạng mục, nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
Dự án, hạng mục, nhiệm vụ khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ sau chiến
tranh được phân loại như sau:
1. Nhóm I
a) Dự án, hạng mục, nhiệm vụ khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh đặc biệt;
b) Dự án, hạng mục, nhiệm vụ khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ tại khu vực có tổng diện tích cần phải điều tra, khảo sát,
rà phá bom mìn vật nổ trên 500ha;
c) Dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra,
khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ dưới biển nơi có độ sâu nước lớn hơn 30m.
2. Nhóm II
a) Dự án, hạng mục, nhiệm vụ khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ tại khu vực có tổng diện tích cần phải điều tra, khảo sát,
rà phá bom mìn vật nổ từ 30ha đến 500ha;
b) Dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra,
khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ dưới biển nơi có độ sâu nước đến 30m.
3. Nhóm III
Các dự án, hạng mục, nhiệm vụ khắc phục
hậu quả bom mìn vật nổ không quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Chương II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, DỰ ÁN, HẠNG MỤC,
NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG, DỰ TOÁN ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, RÀ PHÁ BOM
MÌN VẬT NỔ SAU CHIẾN TRANH
Mục 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN VẬT NỔ
Điều 4. Trình tự lập,
thẩm định, phê duyệt chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ cấp
quốc gia
1. Lập chương trình, kế hoạch khắc phục
hậu quả bom mìn vật nổ cấp quốc
gia
a) Trung tâm hành động bom mìn quốc gia
Việt Nam (sau đây gọi tắt là VNMAC) chịu trách nhiệm lập chương trình, kế hoạch
khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ cấp quốc gia theo các quy định tại Điều 10, Khoản 1 Điều 11, Khoản 1 Điều 12 Nghị định 18/2019/NĐ-CP
và theo Mẫu số 01, 02
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này trình Bộ Quốc phòng (qua Cục Kế hoạch
và Đầu tư Bộ Quốc phòng);
b) Thời hạn của chương trình khắc phục hậu
quả bom mìn cấp quốc gia phù hợp với thời hạn chiến lược phát triển kinh tế xã hội quốc
gia từng thời kỳ; thời hạn của kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn cấp quốc gia
phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội quốc gia.
2. Hồ sơ gửi thẩm định chương trình, kế hoạch cấp quốc gia
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Dự thảo chương trình, kế hoạch khắc phục
hậu quả bom mìn vật nổ;
c) Bản tổng hợp, giải trình ý kiến tham
gia của tổ chức, cá nhân;
d) Các văn bản hồ sơ, tài liệu khác có
liên quan.
3. Trình phê duyệt
a) Cục Kế hoạch và Đầu tư Bộ Quốc phòng
chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, giải trình, tiếp
thu ý kiến thẩm định để hoàn chỉnh chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom
mìn vật nổ cấp quốc gia báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Hồ sơ trình phê duyệt gồm các văn bản
quy định tại Khoản 2 Điều này và báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến thẩm định;
c) Thời hạn trình phê duyệt: Trước ngày
15 tháng 8 năm cuối đối với chương trình khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ; trước
ngày 15 tháng 8 hàng năm đối với kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ.
Điều 5. Trình tự, thủ tục
lập, thẩm định, phê duyệt chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật
nổ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Lập chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả
bom mìn vật nổ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân công chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan lập chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn của
địa phương theo quy định tại Điều 10 Nghị định 18/2019/NĐ-CP
và Mẫu số 01, 02
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thời hạn của chương trình khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ cấp tỉnh phù hợp với thời hạn chương trình khắc phục hậu quả
bom mìn quốc gia. Thời hạn của kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ cấp tỉnh
phù hợp với thời hạn kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2. Thẩm định chương trình, kế hoạch cấp
tỉnh
a) VNMAC có trách nhiệm giúp Bộ Quốc
phòng thẩm định chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn cấp tỉnh;
b) Hồ sơ thẩm định gồm:
- Tờ trình ban hành chương trình, kế hoạch;
- Dự thảo chương trình, kế hoạch khắc phục
hậu quả bom mìn vật nổ;
- Bản tổng hợp, giải trình ý kiến
tham gia của tổ chức, cá nhân;
- Các văn bản hồ sơ, tài liệu khác có
liên quan.
c) Nội dung thẩm định;
- Sự cần thiết của chương trình, kế hoạch
để phục vụ thực hiện các mục tiêu chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
- Mục tiêu, phạm vi và quy mô chương
trình, kế hoạch; sự phù hợp với các tiêu chí xác định của chương trình, kế hoạch
cấp quốc gia;
- Tổng nhu cầu kinh phí và nguồn lực thực
hiện chương trình, kế hoạch bao gồm danh mục dự án theo quy định của pháp luật
(bao gồm mở mới, chuyển tiếp và dự
kiến) hoặc đối tượng đầu tư khác, khả năng cân đối các nguồn lực để thực hiện;
- Tiến độ thực hiện phù hợp với khả năng
huy động các nguồn lực;
- Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng,
tác động về môi trường, xã hội và tính toán hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế -
xã hội của chương trình, kế hoạch;
- Các giải pháp tổ chức thực hiện.
d) Báo cáo thẩm định phải đánh giá đầy
đủ các nội dung quy định tại Điểm c Khoản này và được gửi cho địa phương chậm nhất
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3. Trình phê duyệt
a) Cơ quan được giao nhiệm vụ lập chương trình, kế hoạch
cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên
cứu tiếp thu, giải trình ý
kiến thẩm định để hoàn chỉnh chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật
nổ cấp tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Hồ sơ trình phê duyệt gồm các văn bản
quy định tại Khoản 2 Điều này và báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến thẩm định.
c) Thời hạn trình phê duyệt: Trước ngày
15 tháng 8 năm cuối đối với chương trình khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ; trước
ngày 15 tháng 8 hàng năm đối với kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ.
Điều 6. Đánh giá, điều
chỉnh chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
1. Chương trình, kế hoạch khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ phải được đánh giá định kỳ để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
Thời hạn đánh giá chương trình, kế hoạch
khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ cấp quốc gia là 3 năm và đánh giá giữa kỳ đối
với chương trình khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ cấp tỉnh.
2. Chương trình, kế hoạch khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ được điều chỉnh trong trường hợp có sự thay đổi về:
a) Các chỉ tiêu chính của kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội cấp quốc gia, địa phương;
b) Các quy định về bảo vệ tài nguyên và
môi trường;
c) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
d) Chiến lược quốc phòng, an ninh;
đ) Nguồn lực.
3. Cơ quan lập chương trình, kế hoạch khắc
phục hậu quả bom mìn vật nổ có trách nhiệm tổ chức đánh giá, báo cáo cấp có thẩm
quyền phê duyệt điều chỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều
4 và Điều 5 Thông tư này.
Mục 2. LẬP, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, HẠNG MỤC, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG, DỰ TOÁN ĐIỀU
TRA, KHẢO SÁT, RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
Điều 7. Lập, thẩm định,
phê duyệt dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
1. Lập dự án, nhiệm vụ điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Trình tự, thủ tục lập dự án, nhiệm vụ
điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư,
Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có
liên quan;
b) Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn, điều
tra, khảo sát theo quy định tại Điều 17 Nghị định 18/2019/NĐ-CP.
Đơn vị tư vấn, điều tra, khảo sát bom mìn vật nổ có nhiệm vụ:
- Lập phương án kỹ thuật thi công, dự
toán điều tra, khảo sát dự án, nhiệm vụ rà phá bom mìn vật nổ theo Tiêu chuẩn TCVN
10299-4:2014 và quy định tại Điều 8 Thông tư này trình Bộ Quốc
phòng thẩm định và chủ đầu tư phê duyệt;
- Điều tra, khảo sát bom mìn vật nổ;
- Lập dự án, nhiệm vụ rà phá bom mìn vật
nổ và phương án kỹ thuật thi công, dự toán theo quy định tại Điều
8 Thông tư này trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Xây dựng, đề xuất quy trình quản lý chất lượng nội bộ của
dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
2. Đối với hạng mục điều tra, khảo sát,
rà phá bom mìn vật nổ trong dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước,
chủ đầu tư căn cứ suất vốn đầu tư, định mức dự toán do Bộ Quốc phòng ban hành
và đơn giá theo quy định lập phương án kỹ thuật thi công, dự toán điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án, hạng
mục, nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ thuộc thẩm quyền của Bộ Quốc
phòng
a) Cục Kế hoạch và Đầu tư Bộ Quốc phòng
chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan chủ trì thẩm định, trình Bộ Quốc phòng
phê duyệt:
- Chủ trương đầu tư các dự án, hạng mục,
nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ do các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ Quốc phòng làm chủ đầu tư.
- Dự án, hạng mục, nhiệm vụ khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ thuộc Nhóm I, II quy định tại Khoản 1, 2 Điều
3 Thông tư này thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
b) Bộ Quốc phòng ủy quyền cơ quan, đơn vị
trực thuộc thẩm định, phê duyệt theo quy định các dự án, hạng mục, nhiệm vụ khắc
phục hậu quả bom mìn vật nổ thuộc Nhóm III quy định tại Khoản 3 Điều
3 Thông tư này.
4. Trình tự, thủ tục lập dự án, hạng mục
điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sử dụng các nguồn vốn khác thực hiện
theo quy định của pháp luật và đề nghị của chủ đầu tư.
5. Đơn giá điều tra, khảo sát, rà phá
bom mìn vật nổ tính theo một đơn vị diện tích (suất vốn đầu tư)
a) Định kỳ Bộ Quốc phòng công bố suất vốn
đầu tư để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng xác định chi phí
phục vụ việc lập dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật
nổ;
b) Cục Kế hoạch và Đầu tư Bộ Quốc phòng
chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng phương án suất vốn đầu tư điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ báo cáo Bộ Quốc phòng công bố;
c) Chủ đầu tư căn cứ vào suất vốn đầu tư
do Bộ Quốc phòng công bố hoặc chi phí điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
của các dự án, hạng mục, nhiệm vụ tương tự để xác định tổng mức đầu tư cho phù
hợp.
Điều 8. Phương án kỹ
thuật thi công, dự toán điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
1. Phương án kỹ thuật thi công, dự toán điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ là tài liệu thiết kế bản vẽ thi công thể
hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật của dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ, trang thiết bị thi công, vật liệu sử dụng, quy trình
kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình quản lý chất lượng được áp
dụng để tổ chức điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn, vật nổ.
2. Nội dung phương án kỹ thuật thi công điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ gồm:
a) Thực trạng khu vực, diện tích, mức độ
ô nhiễm bom mìn vật nổ và các tài liệu liên quan đến việc xác định khu vực nghi
ngờ ô nhiễm bom mìn vật nổ;
b) Sơ đồ bố trí khu vực thi công;
c) Bản đồ (tỷ lệ 1/500 đến 1/5.000) xác
định khu vực ô nhiễm sau khi khảo sát kỹ thuật;
d) Các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ thể hiện
giải pháp kỹ thuật của các công việc đòi hỏi có thiết kế đặc biệt (hố đào sâu,
chống tạm, thiết bị cần chế tạo thêm, trạm nổi, nhà tạm);
đ) Thuyết minh phương án kỹ thuật
thi công, tiêu chuẩn, quy trình áp dụng, lực lượng, trang bị thi công, phương
án thu gom, tiêu hủy, phương án bảo đảm hậu cần, an toàn, đánh giá tác động môi
trường theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông
tư này;
e) Đối với phương án kỹ thuật dự án, hạng
mục, nhiệm vụ rà phá bom mìn phải có kết quả điều tra, khảo sát bom mìn vật nổ
kèm theo.
3. Dự toán điều tra, khảo sát, rà phá
bom mìn vật nổ
a) Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Chi phí vật liệu;
- Chi phí nhân công thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 18/2019/NĐ-CP và các quy định
hiện hành;
- Chi phí máy, thiết bị điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ thực hiện theo định mức dự toán do Bộ Quốc phòng ban
hành và đơn giá theo quy định hiện hành;
- Chi phí chung và chi phí khác được
tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) theo quy định hiện hành;
- Các khoản thuế, phí, lệ phí và các chi
phí khác thực hiện theo quy định của pháp luật.
b) Sử dụng vốn doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong nước, vốn của nhà đầu tư nước ngoài và các nguồn vốn hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật
- Chi phí vật liệu, chi phí nhân công,
chi phí máy, thiết bị điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ được tính theo
thỏa thuận. Khuyến khích áp dụng định mức do Bộ Quốc phòng ban hành;
- Các khoản thuế, phí, lệ phí và các chi
phí khác thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Thẩm định và
phê duyệt phương án kỹ thuật thi công, dự toán điều tra, khảo sát, rà phá bom
mìn vật nổ
1. Hồ sơ thẩm định bao gồm:
a) Tờ trình phê duyệt phương án kỹ thuật
thi công, dự toán điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ và công văn đề nghị
thẩm định theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Phương án kỹ thuật thi công, dự toán điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ theo Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thuyết minh dự toán điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ theo Mẫu số 03 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Các văn bản liên quan khác.
2. Trách nhiệm thẩm định
a) Bộ Tư lệnh Công binh thẩm định phương
án kỹ thuật thi công, dự toán điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ đối với
các dự án, hạng mục, nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 18/2019/NĐ-CP và các dự án, hạng mục,
nhiệm vụ thuộc Nhóm I, II, III quy định tại Điều 3 Thông tư này;
b) Bộ Tư lệnh quân khu, quân chủng, quân
đoàn, Bộ đội Biên phòng, Thủ đô Hà Nội thẩm định phương án kỹ thuật thi công, dự
toán điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ các dự án, hạng mục, nhiệm vụ khắc
phục hậu quả bom mìn vật nổ Nhóm III quy định tại Khoản 3 Điều 3
Thông tư này đối với các tổ chức, đơn vị điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn
vật nổ thuộc quyền;
c) VNMAC thẩm định phương án kỹ thuật
thi công, dự toán điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ các dự án, hạng mục
khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ quy định tại Khoản 2 Điều 14
Nghị định số 18/2019/NĐ-CP.
3. Nội dung thẩm định
a) Sự phù hợp của phương án kỹ thuật thi
công, dự toán điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ so với mục tiêu, nhiệm
vụ của dự án, hạng mục, nhiệm vụ;
b) Sự phù hợp của các giải pháp về kỹ
thuật, trang thiết bị, nhân lực so với mức độ ô nhiễm bom mìn vật nổ và điều kiện
thi công, khối lượng thi công;
c) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, quy trình kỹ thuật;
d) Sự tuân thủ các quy định về an toàn,
bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
đ) Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của
dự toán với khối lượng thiết kế; tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng
định mức, đơn giá; xác định giá trị dự toán.
4. Thời hạn thẩm định
Thời hạn thẩm định phương án kỹ thuật
thi công, dự toán điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ các dự án, hạng mục,
nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
pháp như sau:
a) Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự
án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ thuộc Nhóm I
quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
b) Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với
dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ thuộc Nhóm
II quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
c) Không quá 10 (mười) ngày đối với dự án, hạng mục,
nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ thuộc Nhóm III quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
5. Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư
căn cứ kết quả thẩm định phương án kỹ thuật thi công, dự toán điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ của cơ quan thẩm định theo quy định tại Khoản 2 Điều
này, phê duyệt phương án kỹ thuật thi công, dự toán dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
Chương III
ĐIỀU
TRA, KHẢO SÁT, RÀ PHÁ VÀ THU GOM, VẬN CHUYỂN, TIÊU HỦY BOM MÌN VẬT NỔ
Điều 10. Tổ chức, đơn vị,
cá nhân tham gia hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
1. Tổ chức, đơn vị tham gia hoạt động điều
tra, khảo sát, tư vấn, giám sát, rà phá bom mìn vật nổ phải có quyết định thành
lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy phép hoạt động hợp pháp ở Việt
Nam và được cấp chứng chỉ năng lực theo quy định, Các tổ chức hoạt động tư vấn,
giám sát không được đồng thời thực hiện rà phá bom mìn trong cùng một dự án, hạng
mục, nhiệm vụ.
2. Cá nhân là công dân Việt Nam, người nước
ngoài được phép cư trú, làm việc tại Việt Nam đảm nhiệm các công việc trực tiếp
tiếp xúc với bom mìn, đạn dược và các loại vật liệu nổ khác phải được đào tạo
và cấp chứng chỉ chuyên ngành điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ (quy định
này không áp dụng đối với cá nhân trong các đơn vị chuyên trách khi làm nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh).
Điều 11. Thẩm quyền
giao nhiệm vụ và trình tự điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
1. Các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Quốc
phòng có trách nhiệm
báo cáo cấp có thẩm quyền sau khi được chủ đầu tư lựa chọn là đơn vị điều tra,
khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ để được giao nhiệm vụ. Thẩm quyền giao nhiệm vụ
điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ được quy định như sau:
a) Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ cho các tổ
chức, đơn vị điều tra, khảo sát, rà
phá bom mìn vật nổ các dự án, hạng mục, nhiệm vụ thuộc Nhóm I, II quy định tại Khoản 1, 2 Điều 3 Thông tư này và giao nhiệm vụ cho các tổ chức,
đơn vị trực thuộc điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ các dự án, hạng mục,
nhiệm vụ thuộc Nhóm III quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư
này;
b) Bộ Tư lệnh quân khu, quân chủng, quân
đoàn, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Công
binh giao nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc quyền thực hiện điều tra, khảo sát, rà
phá bom mìn vật nổ các dự án, hạng mục, nhiệm vụ thuộc Nhóm III quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Thẩm quyền giao nhiệm vụ điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ của các tổ chức, đơn vị khác thực hiện theo quy định
của pháp luật liên quan.
3. Trình tự điều tra, khảo sát, rà phá
bom mìn vật nổ
a) Lập kế hoạch thi công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Thông báo bằng văn bản đến chính quyền
và cơ quan quân sự địa phương cấp huyện trở lên về hoạt động điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ;
c) Tổ chức điều tra, khảo sát, rà phá,
thu gom, vận chuyển, tiêu hủy bom mìn vật nổ theo đúng kế hoạch, phương án và các quy định của pháp luật;
d) Sau khi hoàn thành điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ, tổ chức, đơn vị phải báo cáo chủ đầu tư để tổ chức
nghiệm thu theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
10299-3:2014 và quản lý khu vực đã điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
để đưa vào sử dụng. Hồ sơ về kết quả điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
được lưu trữ cùng hồ sơ dự án theo quy định;
đ) Kết thúc dự án và định kỳ các tổ chức,
đơn vị điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ có trách nhiệm gửi báo cáo kết
quả thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
Điều 12. Quy trình thu
gom, vận chuyển, tiêu hủy bom mìn, vật nổ thu được trong điều tra, khảo sát, rà
phá bom mìn vật nổ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan
1. Bom mìn, vật nổ phát hiện trong quá
trình điều tra, khảo sát, rà phá là các loại có mức độ nguy hiểm cao, phải được
quản lý chặt chẽ và tiêu hủy trong quá trình thực hiện.
2. Quy trình thu gom, vận chuyển, tiêu hủy
bom mìn vật nổ phải tuân thủ quy định tại Điều 2.4 Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 01:2012/BQP ban hành kèm theo Thông tư số 121/2012/TT-BQP ngày 12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng.
3. Trách nhiệm của tổ
chức, đơn vị điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
a) Tổ chức tiêu hủy tại chỗ các loại bom
mìn vật nổ có mức độ nguy hiểm cao theo đúng chủng loại và quy trình được phê
duyệt; việc tiêu hủy phải thông
báo, hiệp đồng với cơ quan quân sự địa phương cấp huyện nơi thực hiện dự án;
b) Thu gom các loại bom mìn vật nổ khác
về vị trí cất giữ bảo quản tạm thời tại hiện trường;
c) Thống kê số lượng, chủng loại và lập
kế hoạch thu gom, vận chuyển, tiêu hủy trình Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh phê duyệt;
d) Tổ chức tiêu hủy, lập biên bản tiêu hủy
bom mìn, vật nổ theo kế hoạch được phê duyệt;
đ) Lập báo cáo tiêu hủy gửi chủ đầu tư
và cơ quan quân sự địa phương.
4. Trách nhiệm của cơ quan quân sự địa
phương
a) Ban chỉ huy quân sự huyện và tương
đương có trách nhiệm tiếp nhận thông tin của tổ chức, đơn vị điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ tại địa phương về việc tiêu hủy ngay bom mìn vật nổ
có mức độ nguy hiểm cao tại hiện trường và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện;
b) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
- Phê duyệt kế hoạch thu gom, vận chuyển,
tiêu hủy bom mìn vật nổ thu được trong quá trình điều tra, khảo sát, rà phá bom
mìn vật nổ của các tổ chức, đơn vị điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
- Định kỳ kiểm tra số lượng, chủng loại,
điều kiện cất giữ bảo quản tại hiện trường của các tổ chức, đơn vị điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ.
c) Trường hợp Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh có
đủ năng lực và chủ đầu tư có yêu cầu thì có thể trực tiếp thu gom, vận chuyển
và tiêu hủy các loại bom mìn vật nổ do tổ chức, đơn vị điều tra, khảo sát, rà
phá bom mìn vật nổ bàn giao tại hiện trường.
Điều 13. Kinh phí thu
gom, vận chuyển, tiêu hủy bom mìn vật nổ sau chiến tranh
Kinh phí thu gom, vận chuyển, tiêu
hủy bom mìn vật nổ thu được trong quá trình điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn
vật nổ được sử dụng nguồn kinh phí của
dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ đã được phê duyệt.
Chương IV
QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN
Mục 1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Điều 14. Nội dung quản
lý chất lượng
1. Quản lý chất lượng điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn là hoạt động tuân thủ các quy trình, quy phạm pháp luật đã
ban hành và hoạt động kiểm tra, giám sát của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2. Nội dung quản lý chất lượng
a) Lựa chọn nhà thầu, lựa chọn quy
trình;
b) Điều tra, khảo sát;
c) Lập và thẩm định phương án kỹ thuật
thi công;
d) Kiểm tra điều kiện thi công;
đ) Theo dõi và giám sát;
e) Xử lý khắc phục;
g) Kiểm tra và nghiệm thu;
h) Đánh giá và cải tiến.
Điều 15. Trách nhiệm quản
lý chất lượng
1. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thiết lập
hệ thống quản lý chất lượng (sau đây gọi tắt là QLCL) và thực hiện QLCL các dự
án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
2. Các tổ chức, đơn vị điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ chịu trách nhiệm thiết lập hệ thống QLCL nội bộ, đảm
bảo chất lượng và bảo hành các dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra khảo sát, rà
phá bom mìn vật nổ; chịu trách nhiệm tuân thủ việc kiểm tra, thanh tra, giám
sát chất lượng của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Cơ quan quân sự địa phương có trách
nhiệm phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư thực hiện các quy định về quản lý hành
chính, kiểm tra hoạt động đối với các đơn vị, tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát, rà phá bom
mìn vật nổ tại địa phương; tổ chức giám sát quá trình thu gom, vận chuyển, tiêu
hủy và xác nhận số lượng, chủng loại bom mìn vật nổ trước khi tiêu hủy.
4. VNMAC thực hiện việc QLCL của các dự
án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh
sử dụng nguồn vốn nước ngoài, tài trợ quốc tế và các chương trình, dự án, nhiệm
vụ thuộc Chương trình hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến
tranh.
Điều 16. Áp dụng quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình trong quản lý chất lượng
1. Chủ đầu tư và các tổ chức, đơn vị điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ phải tuân thủ các theo quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2012/BQP ban hành kèm
theo Thông tư số 121/2012/TT-BQP ngày
12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Các dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra,
khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải áp dụng quy
trình QLCL do Bộ Quốc phòng ban hành.
3. Cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng
thực hiện công tác QLCL theo các nội dung sau:
a) Công tác kiểm tra, thanh tra chất lượng;
b) Công tác điều tra, xử lý các sự cố,
các vi phạm trong khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ;
c) Công tác kiểm định trang thiết bị điều
tra, khảo sát, rà phá, xử lý bom mìn vật nổ;
d) Công tác thu gom, vận chuyển, tiêu hủy
bom mìn vật nổ phát hiện trong điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
Mục 2. QUẢN LÝ AN TOÀN
Điều 17. Nội dung quản
lý an toàn trong điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
1. Quản lý an toàn là hoạt động của cơ
quan, tổ chức có trách nhiệm nhằm phòng, tránh hoặc ngăn ngừa mọi tình huống dẫn
đến mất an toàn đối với con người, trang bị và công trình trong quá trình điều tra,
khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
2. Chủ đầu tư và các tổ chức, đơn vị điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ phải tuân thủ các nội dung về an toàn được
quy định tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau đây:
a) Quy chuẩn QCVN 02:2008/BCT về vận chuyển, bảo quản, sử dụng
và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Công thương;
b) Quy chuẩn QCVN 0T2012/BQP về rà phá
bom mìn vật nổ ban hành kèm theo Thông tư số 121/2012/TT-BQP
ngày 12/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
c) Quy chuẩn QCVN 02:2016/BQP về hủy đốt thuốc phóng đạn dược
ban hành kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BQP
ngày 05/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 18. Trách nhiệm
trong quản lý an toàn điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
1. Chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị điều tra,
khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
a) Thiết lập các biện pháp an toàn và
phương án ứng phó sự cố cho nhân viên và người tham gia, thiết bị, phương tiện
thi công phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
10299-5:2014 Phần 5: Công tác an toàn trong hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ
ban hành kèm theo Quyết định số 441/QĐ-BKHCN ngày 17/3/2014 của Bộ Khoa học và
Công nghệ. Các biện pháp an toàn và nội quy về an toàn phải được thông tin công
khai tại khu vực thi công để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm
trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn;
b) Tổ chức hướng dẫn, phổ biến, huấn luyện
các quy định về an toàn lao động cho nhân viên và những người liên quan;
c) Bảo đảm đầy đủ trang thiết bị bảo vệ
cá nhân, an toàn lao động cho nhân viên và những người liên quan khi hoạt động
trên hiện trường;
d) Bố trí cán bộ, nhân viên làm công tác
an toàn, vệ sinh lao động, Người làm công tác chuyên trách về an toàn lao động
phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức, hướng dẫn và lập danh sách
đoàn kiểm tra, khách tham quan và những người ra vào khu vực thi công;
e) Tổ chức kiểm tra giám sát công tác an
toàn lao động trên công trường. Khi xảy ra sự cố mất an toàn, tai nạn bom mìn vật
nổ phải tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đến khi khắc phục xong mới tiếp tục thi
công.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về khắc phục
hậu quả bom mìn vật nổ và các cơ quan chức năng có liên quan
a) Có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất công tác quản lý an toàn lao động trên công trường của chủ đầu tư và các tổ chức,
đơn vị điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ theo phân cấp quản lý;
b) Thực hiện việc thanh tra, điều tra, xử
lý khi xảy ra sự cố bom mìn vật nổ theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10299-9:2014 Phần 9: Điều tra sự cố bom
mìn, vật nổ ban hành kèm theo Quyết định số 441/QĐ-BKHCN ngày 17/3/2014 của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Mục 3. QUẢN LÝ THÔNG
TIN
Điều 19. Quản lý và
khai thác, sử dụng thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
1. Quản lý thông tin là việc thu thập, xử
lý, phân tích, lưu trữ và sử dụng các thông tin, dữ liệu liên quan đến hoạt động
khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh để phục vụ phát triển kinh tế
xã hội và an toàn của nhân dân.
2. Người sử dụng thông tin, dữ liệu về hoạt động
khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh là các cơ quan Nhà nước, các chủ
đầu tư, các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế có nhu cầu sử dụng nhằm mục
đích phục vụ cho các hoạt động quản lý và thực hiện khắc phục hậu quả bom mìn
sau chiến tranh ở Việt Nam.
Điều 20. Trách nhiệm quản
lý thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
1. Mọi tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh có trách nhiệm thu thập, cung
cấp các loại thông tin về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ quy định tại
Khoản 2 Điều 31 Nghị định 18/2019/NĐ-CP cho chính quyền địa
phương nơi hoạt động, VNMAC theo định kỳ và khi được yêu cầu.
2. Cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh
hoặc cơ quan khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ cấp tỉnh là đầu mối thu thập, lưu trữ
và cung cấp dữ liệu thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ trên địa bàn có
trách nhiệm:
a) Thiết lập và thông báo địa chỉ để tiếp
nhận thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ trên địa bàn;
b) Kiểm tra, xác minh thông tin;
c) Thu thập, xử lý, lưu trữ thông tin trên địa bàn,
xây dựng cơ sở dữ liệu khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ tại địa phương;
d) Cung cấp các thông tin khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ trên địa bàn cho các đối tượng sử dụng theo yêu cầu của
chính quyền địa phương và cấp có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này và
quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
3. VNMAC có trách nhiệm xây dựng, quản
lý cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến
tranh có nhiệm vụ:
a) Xây dựng, lưu trữ, xử lý, tích hợp
các nguồn dữ liệu về khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ; tổng hợp và cung cấp
thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh; thông tin về các tổ
chức, đơn vị được cấp chứng chỉ năng lực cho người sử dụng thông tin theo quy định;
b) Thực hiện quản trị, bảo đảm các điều kiện
cho việc thu thập, lưu trữ thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ trên phạm
vi toàn quốc được thông suốt, hiệu quả, chất lượng;
c) Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các
biện pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp để quản lý, sao lưu, bảo mật thông tin khắc
phục hậu quả bom mìn vật nổ;
d) Hướng dẫn, hỗ trợ, cung cấp các phần
mềm, công cụ và đào tạo nhân lực cho các cơ quan quân sự địa phương, các đơn vị,
các tổ chức hành động bom mìn vật nổ trong việc thu thập, xử lý, cung cấp,
lưu trữ thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu bom mìn;
đ) Tổng hợp dữ liệu, lập báo cáo quốc
gia về tình hình khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh hàng năm.
4. Tổng Giám đốc VNMAC quy định phạm vi,
nội dung, tính chất dữ liệu thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến
tranh được phép cung cấp và truy cập cho người sử dụng thông tin.
Điều 21. Cơ sở dữ liệu
thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
1. Cơ sở dữ liệu thông tin khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh ở Việt Nam (sau đây gọi tắt là cơ sở dữ liệu
bom mìn) là hệ thống các thông tin về khắc phục hậu quả bom mìn quy định tại Khoản 2 Điều 31 Nghị định 18/2019/NĐ-CP được số hóa bằng tiếng
Việt và tiếng Anh, được xây dựng thống nhất, sử dụng chung trong phạm vi toàn
quốc.
2. Cơ sở dữ liệu bom mìn được tích hợp,
cập nhật từ các nguồn dữ liệu thông tin
khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ của các tỉnh, thành phố, các bộ, ngành, cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn trong
nước và quốc tế.
3. Cơ sở dữ liệu bom mìn được quản trị bằng
phần mềm chuyên dụng có khả năng tích hợp, chia sẻ thông tin và phù hợp với
Tiêu chuẩn quốc tế về khắc phục hậu quả bom mìn và được phân cấp quyền truy cập,
quản lý đến cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và người sử dụng thông
tin.
4. Cơ sở dữ liệu bom mìn là nguồn cung cấp
chính thức các thông tin về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh
ở Việt Nam.
5. VNMAC thực hiện quản trị cơ sở dữ liệu
bom mìn như sau:
a) Cấp, thu hồi tài khoản quản trị, tài khoản
truy cập;
b) Xác định phạm vi, mức độ, thời gian
cho phép truy cập.
6. Kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý,
duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu bom mìn được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Chế độ báo cáo
thông tin, dữ liệu khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
1. Các tổ chức, đơn vị khắc phục hậu quả
bom mìn vật nổ gửi báo cáo về cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh nơi thực hiện
hoạt động, Bộ Tư lệnh Công binh và VNMAC trước ngày 15 tháng cuối quý bằng văn
bản và thư điện tử theo mẫu quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10299-10:2014 Phần 10: Thu thập, xử lý, lưu
trữ và cung cấp thông tin ban hành kèm theo Quyết định số 441/QĐ-BKHCN ngày
17/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh gửi
báo cáo thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ về VNMAC, Bộ Tư lệnh quân
khu và Bộ Tư lệnh Công binh trước ngày 25/6 và 25/12 hằng năm như sau:
a) Kết quả thực hiện các dự án, hạng mục,
nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ tại địa phương theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Thông tin về các tai nạn, sự cố do
bom mìn vật nổ gây ra theo Mẫu số 02 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thông tin về sự cố sót bom mìn, vật nổ
sau rà phá bom mìn theo Mẫu số 03 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thông tin về khu vực nghi ngờ ô nhiễm
bom mìn, vật nổ theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này;
đ) Thông tin về khu vực khẳng định ô nhiễm
theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 23. Phương thức
cung cấp thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
1. Phương thức cung cấp thông tin khắc
phục hậu quả bom mìn vật nổ
a) Thông qua các hội nghị, hội thảo về
khắc phục hậu quả bom mìn trong nước và nước ngoài;
b) Báo cáo, thông cáo báo chí của các cấp,
các ngành, các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
c) Thông tin trên cổng thông tin điện tử
của cơ quan nhà nước và trang thông tin điện tử VNMAC;
d) Thông qua các ấn phẩm, xuất bản phẩm;
đ) Các phương thức hoạt động thông tin
khác theo quy định của pháp luật,
2. Các tổ chức, đơn vị khắc phục hậu quả
bom mìn vật nổ sau chiến tranh ở Việt Nam có quyền được cung cấp thông tin, được
kết nối, sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin khắc phục hậu quả bom mìn quốc gia khi
thực hiện đúng chế độ cập nhật, báo cáo, chia sẻ thông tin theo quy định.
Điều 24. Sử dụng thông
tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
1. Thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật
nổ sau chiến tranh được sử dụng rộng rãi trừ các tài liệu thuộc Điểm
c Khoản 2 Điều 31 Nghị định 18/2019/NĐ-CP, tài liệu thuộc danh mục thông
tin hạn chế sử dụng và các tài liệu mật theo quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng thông tin khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ phải có Giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
trường hợp sử dụng để phục vụ công tác thì phải có giấy giới thiệu hoặc công
văn đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác.
3. Những hành vi nghiêm cấm trong sử dụng
thông tin khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
a) Chiếm đoạt, làm hư hỏng, làm mất hoặc
phá hủy trái phép;
b) Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội
dung của thông tin;
c) Mua bán, chuyển giao trái phép thông
tin;
d) Sử dụng thông tin vào mục đích xâm phạm
lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Chương V
ĐÀO
TẠO, HUẤN LUYỆN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
Điều 25. Yêu cầu trình
độ chuyên môn trong hoạt động điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
1. Đội trưởng điều tra, khảo sát, rà phá
bom mìn vật nổ
a) Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định
về khám sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự;
b) Có trình độ kỹ thuật điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ tương đương kỹ thuật viên cấp 2 theo quy định tại Khoản
2 Điều này;
c) Được đào tạo chương trình đội trưởng điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ tại các cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước
ngoài và được cấp chứng chỉ;
d) Có kinh nghiệm hoạt động trực tiếp ít
nhất 02 năm trong lĩnh vực điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
2. Kỹ thuật viên điều tra, khảo sát, rà
phá bom mìn vật nổ
a) Kỹ thuật viên điều tra, khảo sát, rà
phá bom mìn vật nổ được xếp thành 04 cấp, bao gồm: Kỹ thuật viên cấp 1, Kỹ thuật
viên cấp 2, Kỹ thuật viên cấp 3, Kỹ thuật viên cấp 4;
b) Kỹ thuật viên điều tra, khảo sát, rà
phá bom mìn vật nổ phải có đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định về khám sức khỏe
thực hiện nghĩa vụ quân sự; có trình độ kỹ thuật chuyên môn phù hợp với từng cấp
kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này và đã được đào tạo, huấn luyện, cấp chứng chỉ chuyên
ngành điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
3. Giám sát viên điều tra, khảo sát, rà
phá bom mìn vật nổ
a) Đã được đào tạo chương trình đội
trưởng điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ tại các cơ sở đào tạo trong nước
hoặc nước ngoài và được cấp chứng chỉ;
b) Có chứng chỉ quản lý chất lượng về điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
c) Có kinh nghiệm hoạt động trực tiếp ít
nhất 01 năm trong lĩnh vực điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
Điều 26. Nội dung đào tạo,
huấn luyện điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
1. Nội dung đào tạo, huấn luyện đối với
đội trưởng và giám sát viên
a) Quy định của pháp luật trong hoạt động
khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh, các văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
b) Yêu cầu và kỹ thuật an toàn, phòng chống
cháy nổ trong điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
c) Nhận diện nguy cơ, yếu tố nguy hiểm,
đánh giá rủi ro về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, thiên tai trong hoạt
động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
d) Ứng phó sự cố bom mìn vật nổ và hỗ trợ
y tế;
đ) Trang thiết bị, dụng cụ và trang bị bảo
hộ chuyên ngành;
e) Cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý
hoạt động của các loại bom, mìn, đạn dược và vật liệu nổ;
g) Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, định
mức trong điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
h) Quản lý chất lượng, quản lý an toàn và quản lý
thông tin trong điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
2. Nội dung đào tạo, huấn luyện đối với
kỹ thuật viên
a) Quy định của pháp luật
liên quan đến hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến
tranh;
b) Nhận diện nguy cơ, yếu tố nguy hiểm,
đánh giá rủi ro về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, thiên tai trong hoạt
động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
c) Ứng phó sự cố bom mìn vật nổ và hỗ trợ
y tế;
d) Cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý
hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ, yêu cầu an toàn và phương pháp sử dụng
trong điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
đ) Sử dụng, bảo quản trang bị bảo hộ
chuyên ngành;
e) Cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý
hoạt động và yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với bom mìn, đạn dược, vật liệu nổ;
g) Quy trình điều tra, khảo sát, rà phá
bom mìn vật nổ và thực hành tiêu hủy bom đạn.
3. Nội dung huấn luyện đối với người trực
tiếp tiếp xúc, sử dụng, vận chuyển,
bảo quản thuốc nổ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định
số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
4. Các tổ chức, đơn vị điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ phải tổ chức huấn luyện bổ sung cho các đối tượng
trước khi điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
Điều 27. Hình thức, chương
trình đào tạo, huấn luyện
1. Hình thức đào tạo, huấn luyện
a) Đào tạo cơ bản
- Là hình thức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo
cho những người bắt đầu tham gia hoạt động điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật
nổ, những người chưa có chứng chỉ đào tạo phù hợp hoặc chứng chỉ đào tạo đã quá
thời hạn;
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được cấp
có thẩm quyền cho phép mới được áp dụng hình thức đào tạo cơ bản và phải tổ chức
đào tạo tập trung;
- Thời gian đào tạo tối thiểu 03 tháng.
b) Tập huấn chuyên môn
Là hình thức huấn luyện định kỳ hoặc đột
xuất nhằm bổ sung kiến thức, kỹ năng về quản lý, công nghệ, kỹ thuật điều tra,
khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
c) Huấn luyện bổ sung
- Là hình thức huấn luyện do các tổ chức,
đơn vị thi công điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ thực hiện nhằm ôn tập,
bổ sung kiến thức, kỹ năng thực hiện nhiệm vụ;
- Các tổ chức, đơn vị điều tra khảo sát,
rà phá bom mìn vật nổ phải tổ chức huấn luyện bổ sung cho lực lượng trực tiếp
tham gia trước khi triển khai dự án.
2. Chương trình đào tạo, huấn luyện
a) Các cơ sở được phép đào tạo và cấp chứng
chỉ đào tạo căn cứ đối tượng, nội dung, cấp độ đào tạo huấn luyện để xây dựng chương
trình đào tạo, huấn luyện trình Bộ Tư lệnh Công binh phê duyệt để thống nhất quản
lý chương trình đào tạo, huấn luyện đội trưởng, tư vấn giám sát, kỹ thuật viên điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
b) Các tổ chức, đơn vị điều tra khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ căn cứ năng lực, trình độ của cán bộ, nhân viên,
trang thiết bị và tình hình thực tế tại
các dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ để xây dựng chương trình
huấn luyện bổ sung cho phù hợp;
c) VNMAC, các tổ chức khắc phục bom mìn
trong nước và quốc tế tiến hành xây dựng kế hoạch, chương trình tập huấn nâng
cao năng lực, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, giới thiệu công nghệ, trang
thiết bị mới cho các đối tượng theo định kỳ. Thời gian tối thiểu cho 01 (một) đợt
tập huấn là 40 giờ học tập.
3. Kinh phí, học phí đào tạo
a) Nguồn kinh phí đào tạo đội trưởng, kỹ
thuật viên, giám sát viên thực hiện theo quy định tại Điều 28, Điều
29 Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan;
b) Học phí đào tạo đội trưởng, kỹ thuật
viên, giám sát viên thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy
định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi học phí từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2020-2021;
c) Chi phí cho các lớp tập huấn chuyên
môn sử dụng từ nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn tài trợ viện trợ đã được phê
duyệt;
d) Chi phí cho việc huấn luyện bổ sung
do các tổ chức, đơn vị điều tra khảo sát, rà phá bom mìn tự đảm bảo.
Điều 28. Cấp chứng chỉ điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
1. Phân loại chứng chỉ
a) Chứng chỉ năng lực của tổ chức là chứng
chỉ được cấp cho tổ chức, đơn vị điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ đáp ứng
các điều kiện về kỹ thuật, an toàn theo quy định của pháp luật, phù hợp với
tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế để thực hiện tư vấn, giám sát và điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ;
b) Chứng chỉ năng lực của cá nhân là chứng
chỉ được cấp cho cá nhân đã hoàn thành chương trình đào tạo, huấn luyện về
chuyên ngành điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ. Bao gồm chứng chỉ đội
trưởng, kỹ thuật viên, chứng chỉ giám sát và các chứng chỉ huấn luyện chuyên
môn.
2. Thẩm quyền cấp chứng
chỉ
a) Bộ Quốc phòng cấp chứng chỉ năng lực
cho các tổ chức, đơn vị điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bộ Tư lệnh Công binh đào tạo, cấp chứng
chỉ đội trưởng, kỹ thuật viên, giám sát viên điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn
vật nổ cho công dân Việt Nam;
c) VNMAC đào tạo, cấp chứng chỉ đội trưởng,
kỹ thuật viên, giám sát viên và chứng chỉ chuyên môn điều tra, khảo sát, rà phá
bom mìn vật nổ cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động
tại Việt Nam; đào tạo, cấp chứng chỉ cấp độ 4 cho kỹ thuật viên điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ đối với công dân Việt Nam; đào tạo và cấp chứng chỉ
về quản lý chất lượng điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ.
3. Trình tự thủ tục cấp chứng chỉ
a) Bộ Tư lệnh Công binh chủ trì, phối hợp
với Cục Tác chiến Bộ Tổng tham mưu và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm tra,
đánh giá năng lực, báo cáo Bộ Quốc phòng cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức,
đơn vị điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ theo trình tự thủ tục quy định
tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN-10299-2: Thẩm định và công nhận tổ chức thực hiện
hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ;
b) VNMAC chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm tra, đánh giá năng lực, báo cáo Bộ Tư lệnh Công binh trình Bộ Quốc
phòng cấp chứng chỉ năng lực cho các tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn hành động mìn
quốc tế IMAS.
4. Mẫu chứng chỉ đội trưởng, giám sát
viên và kỹ thuật viên điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ theo Mẫu số 02, 03, 04 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu
chứng chỉ chuyên môn do các cơ sở đào tạo, huấn luyện trong nước cấp theo mẫu
quy định của cơ sở đào tạo. Chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ chuyên môn bằng tiếng
nước ngoài do các tổ chức quốc tế cấp khi sử dụng phải kèm theo bản dịch có chứng
thực.
Điều 29. Thời hạn hiệu
lực và cấp lại chứng chỉ
1. Thời hạn hiệu lực
a) Chứng chỉ năng lực điều tra, khảo
sát, rà phá bom mìn vật nổ của các tổ chức có hiệu lực trong thời hạn 03 (ba)
năm;
b) Chứng chỉ đội trưởng, giám sát viên
và kỹ thuật viên điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ có thời hạn 05 năm.
2. Cấp lại chứng chỉ
a) Chứng chỉ năng lực được cấp lại khi hết
thời hạn hiệu lực và thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản
3 Điều 28 Thông tư này;
b) Chứng chỉ đào tạo được cấp lại trong trường hợp bị mất, sai
sót hoặc hư hỏng nhưng còn thời hạn theo quy định.
Điều 30. Đình chỉ hoạt
động, thu hồi chứng chỉ năng lực
1. Tổ chức, đơn vị, cá nhân hoạt động điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chứng
chỉ năng lực, vi phạm pháp luật và các quy định tại Thông tư này sẽ bị đình chỉ
hoạt động trong thời hạn 06 tháng.
2. Tổ chức, đơn vị, cá nhân hoạt động điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ bị thu hồi chứng chỉ năng lực trong các trường
hợp sau:
a) Thực hiện sai mục đích, chức năng,
nhiệm vụ;
b) Không tuân thủ các yêu cầu, quy định có liên quan đến
lĩnh vực điều tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
c) Vi phạm 03 lần về công tác an toàn
theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
10299-5:2014, thực hiện chế độ báo cáo quản lý thông tin và các quy định của
Thông tư này;
e) Không chấp hành kiểm tra, giám sát của
cơ quan chức năng;
d) Đã bị đình chỉ hoạt động 02 lần.
3. Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực quyết
định đình chỉ, thu hồi chứng chỉ năng lực của các tổ chức, đơn vị, cá nhân.
Chương VI
HỢP
TÁC QUỐC TẾ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN VẬT NỔ SAU CHIẾN
TRANH Ở VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC CÁ NHÂN, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
Điều 31. Đề xuất, xây dựng
chương trình, dự án, nhiệm vụ và hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn
1. Đề xuất hợp tác quốc tế, xây dựng chương
trình, dự án, nhiệm vụ trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ là nội
dung thuộc chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn của cấp tỉnh và cấp
quốc gia.
2. Quy trình đề xuất, xây dựng và phê
duyệt chương trình, dự án, nhiệm vụ hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
bằng nguồn vốn nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài, quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài và các văn
bản pháp luật liên quan.
3. Các chương trình, dự án, nhiệm vụ điều
tra khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sử dụng vốn nước ngoài phải được VNMAC thẩm
định về chủ trương, mục tiêu, quy mô đầu tư, tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật áp
dụng, các vấn đề về an ninh quốc phòng, an toàn và môi trường trước khi trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 32. Áp dụng quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, định mức trong khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
1. Các tổ chức nước ngoài được phép hoạt động
trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ ở Việt Nam có thể lựa chọn áp dụng
tiêu chuẩn khắc phục bom mìn quốc tế (sau đây gọi tắt là tiêu chuẩn IMAS) hoặc
các tiêu chuẩn trong khắc phục hậu quả bom mìn của Việt Nam.
2. Các quy trình điều tra, khảo sát, rà
phá, tiêu hủy bom mìn vật nổ và áp dụng công nghệ mới phải được VNMAC hoặc cơ
quan thẩm định độc lập công nhận phù hợp với tiêu chuẩn IMAS, quy định của pháp luật và
quy chuẩn Việt Nam về an toàn và quản lý chất lượng.
3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình,
định mức được lựa chọn phải được thể hiện rõ trong các biên bản ghi nhớ và các
văn bản thỏa thuận giữa nhà tài trợ, cơ quan tiếp nhận tài trợ và đơn vị thực
hiện.
Điều 33. Công nhận, cấp
chứng chỉ năng lực, chứng chỉ đào tạo
1. Hoạt động của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc
tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
2. Quy trình, nội dung thẩm định, công
nhận và cấp chứng chỉ năng lực cho các cá nhân, tổ chức quốc tế hoạt động trong
lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn ở Việt Nam thực hiện theo tiêu chuẩn IMAS.
3. Chứng chỉ đào tạo đội trưởng, giám
sát viên, kỹ thuật viên điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ của cá nhân
người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được cơ quan, tổ
chức nước ngoài có chức năng cấp phù hợp tiêu chuẩn IMAS, còn hiệu lực thì được
công nhận hoạt động tại Việt Nam.
Điều 34. Quản lý hoạt động,
quản lý chất lượng, quản lý thông tin
1. VNMAC là cơ quan điều phối, thực hiện
các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ ở
Việt Nam.
2. Hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật
nổ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo văn kiện chương trình, dự
án, nhiệm vụ đã được phê duyệt theo sự điều phối của VNMAC và sự quản lý của
các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh nơi thực hiện theo quy định của
pháp luật.
3. Các tổ chức nước ngoài thiết lập hệ
thống quản lý chất lượng, quy trình quản lý chất lượng theo văn kiện chương
trình, dự án được phê duyệt. Các chỉ tiêu chất lượng phải phù hợp với quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN-01/2012/BQP
ban hành kèm theo Thông tư số 121/2012/TT-BQP
ngày 12/11/2012 của Bộ Quốc phòng. VNMAC và các bộ, ngành liên quan chịu trách
nhiệm thẩm định, kiểm tra, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và chất lượng
các chương trình, dự án, nhiệm vụ do các tổ chức nước ngoài thực hiện.
4. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt
động khắc phục hậu quả bom mìn có trách nhiệm thu thập, cung cấp thông tin khắc
phục hậu quả bom mìn vật nổ trong phạm vi hoạt động theo quy định tại Điều 22 Thông tư này và được quyền kết nối, sử dụng thông tin
khắc phục hậu quả bom mìn từ cơ sở dữ liệu bom mìn quốc gia theo quy định của
pháp luật.
Chương VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 35. Thanh tra, kiểm
tra quản lý, hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
1. Cơ quan thanh tra quốc phòng các cấp
thực hiện việc thanh tra chuyên ngành đối với các hoạt động khắc phục hậu quả
bom mìn vật nổ sau chiến tranh theo quy định của pháp luật về thanh tra.
2. Bộ Tư lệnh Công binh thực hiện kiểm
tra đối với các dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật
nổ sau chiến tranh sử dụng nguồn vốn trong nước trừ các dự án, hạng mục, nhiệm
vụ thuộc Khoản 3 Điều này.
3. VNMAC thực hiện việc kiểm tra đối với
các dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến
tranh sử dụng nguồn vốn nước ngoài, tài trợ quốc tế và các chương trình, dự án,
nhiệm vụ thuộc Chương trình hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau
chiến tranh ở Việt Nam.
Điều 36. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 11
tháng 02 năm 2020 và thay thế Thông tư số 146/2007/TT-BQP
ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc quản lý và thực hiện công tác rà phá bom mìn, vật nổ.
2. Các dự án, hạng mục, nhiệm vụ điều tra,
khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án kỹ
thuật thi công, dự toán trước ngày Thông tư này có hiệu lực thực hiện theo
phương án kỹ thuật thi công, dự toán đã phê duyệt.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 37. Trách nhiệm
thi hành
Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền,
các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực khắc phục
hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh ở Việt Nam theo quy định tại Nghị định số
18/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của
Chính phủ về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
sau chiến tranh có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lãnh đạo Bộ Quốc phòng,
- Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tư lệnh Công binh;
- Cục Tác chiến/BTTM;
- VNMAC;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
-
Lưu: VT, PC, BĐ; TrH206.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Thượng
tướng Phan Văn Giang
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
CHƯƠNG TRÌNH , KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN VẬT NỔ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 195/2019/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
STT
|
KÝ HIỆU
|
TÊN MẪU
|
01
|
Mẫu số 01
|
Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn
vật nổ
|
02
|
Mẫu số 02
|
Kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật
nổ
|
03
|
Mẫu số 03
|
Công văn thông báo kết quả thẩm định
|
Mẫu số 01: Chương
trình khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
CHƯƠNG TRÌNH KHẮC
PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN VẬT NỔ
(Giai
đoạn ...)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Đặc điểm tình hình
Khái quát, phân tích, đánh giá thực hạng
ô nhiễm bom mìn vật nổ hiện tại; ảnh hưởng của bom mìn vật nổ đến việc phát triển
kinh tế xã hội; thực trạng, nguồn lực và khả năng khắc phục hậu quả bom mìn vật
nổ.
2. Kết quả khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến
tranh giai đoạn trước.
II. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
III. THỜI GIAN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG
TRÌNH
1. Thời gian thực hiện
2. Phạm vi hoạt động chương trình
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CHƯƠNG TRÌNH
V. CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Chỉ tiêu thực hiện chương trình
- Chỉ tiêu giảm thiểu tai nạn và rủi ro;
- Chỉ tiêu giảm thiểu diện tích nghi ngờ
ô nhiễm và diện tích đất đai được điều, tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
- Chỉ tiêu diện tích đất đai được sử dụng
sau điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ;
- Chỉ tiêu giáo dục nâng cao nhận thức phòng
tránh tai nạn;
- Chỉ tiêu hỗ trợ nạn nhân bom mìn;
- Chỉ tiêu giảm thiểu tỷ lệ hộ nghèo và
an sinh xã hội trong khu vực ô nhiễm bom mìn;
- Chỉ tiêu nguồn lực, chỉ tiêu huy động
nguồn lực so với nhu cầu;
- Các chỉ tiêu đánh giá khác.
2. Giải pháp thực hiện chương trình
- Giải pháp chính sách và cơ chế;
- Giải pháp nguồn vốn;
- Giải pháp nhân lực.
VI. HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
VII. QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Quản lý, điều hành
2. Phân công tổ chức thực hiện
VIII. CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
1. Xác định các ưu tiên
2. Các dự án thuộc chương trình
2.1. Dự án điều tra, khảo sát lập bản đồ
ô nhiễm bom, mìn, vật nổ
2.2. Các dự án rà phá bom mìn
2.3. Các dự án giáo dục phòng tránh tai
nạn bom mìn; tuyên truyền về thực trạng, hiểm họa bom mìn
2.4. Các dự án hỗ trợ nạn nhân bom mìn
2.5. Các dự án phát triển kinh tế, an
sinh xã hội tại các vùng ô nhiễm, hỗ trợ nạn nhân tái hoà nhập cộng đồng lồng
ghép với các chương trình tái định cư cho nhân dân vùng ô nhiễm bom mìn vật nổ.
2.6. Các dự án khác phục vụ chương trình
Mẫu số 03: Công
văn thông báo kết quả thẩm định
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
V/v
thông báo kết quả thẩm định chương trình, kế hoạch...
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: UBND
Tỉnh, thành phố
…………………………………
Bộ Quốc phòng đã nhận Công văn số ...
ngày ... của ... đề nghị thẩm định Chương trình (Kế hoạch) của (Tên Bộ,
ngành, địa phương).
Căn cứ Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày
1/2/2019 của Chính phủ;
Căn cứ (khác có liên quan) …………………………………………………………………….
Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết
quả thẩm tra của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Bộ Quốc phòng thông báo kết quả thẩm định
Chương trình (kế hoạch) của tỉnh, thành phố như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG
TRÌNH (KẾ HOẠCH)
II. HỒ SƠ THẨM ĐỊNH CHƯƠNG
TRÌNH (KẾ HOẠCH)
1. Văn bản pháp lý
(Liệt kê các văn bản pháp lý trong hồ sơ
trình)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án liên quan
III. NỘI DUNG HỒ SƠ CHƯƠNG TRÌNH (KẾ HOẠCH) TRÌNH
THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ
Chương trình (Kế hoạch) đề nghị thẩm định được gửi kèm theo Công văn đề nghị thẩm
định Chương trình (Kế hoạch) của UBND tỉnh
IV. TỔNG HỢP Ý KIẾN CÁC ĐƠN VỊ
PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp
theo chức năng nhiệm vụ.
V. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CHƯƠNG
TRÌNH (KẾ HOẠCH)
1. Về nội dung chính của Chương trình (kế hoạch)
a) Mục tiêu, định hướng;
b) Nội dung, giải pháp, biện pháp, lộ
trình, nguồn lực thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến
tranh;
c) Xác định nội dung khắc phục hậu quả
bom mìn vật nổ sau chiến tranh cần lồng ghép vào quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của Chính phủ và địa phương.
2. Về sự phù hợp của chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả
bom mìn vật nổ sau chiến tranh:
a) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của Chính phủ và của cấp tỉnh; chương trình, kế hoạch có liên
quan đã được phê duyệt;
b) Chương trình (kế hoạch) khắc phục hậu
quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh cấp quốc gia;
c) Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về khắc
phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh và quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
khác có liên quan;
d) Bản đồ, tài liệu, số liệu về hiện trạng
kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên và thực trạng ô nhiễm bom mìn vật nổ sau
chiến tranh.
VI. KẾT LUẬN
1. Chương trình (kế hoạch) đủ điều kiện
(chưa đủ điều kiện) để phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
2. Kiến nghị
Trên đây là thông báo của Bộ Quốc phòng
về kết quả thẩm định Chương trình (kế hoạch) của ……….. Đề nghị cơ quan, đơn vị
nghiên cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
-
Lưu..
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ
LỤC II
MẪU
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG, DỰ TOÁN ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 195/2019/TT BQP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
STT
|
KÝ HIỆU
|
TÊN MẪU
|
01
|
Mẫu số 01
|
Đề nghị thẩm định phương án kỹ thuật thi công
và dự toán
|
02
|
Mẫu số 02
|
Phương án kỹ thuật thi công
|
03
|
Mẫu số 03
|
Thuyết minh dự toán rà phá bom
mìn, vật nổ
|
Mẫu số 01: Đề
nghị thẩm định phương án kỹ thuật thi công và dự toán
(TÊN CHỦ ĐẦU TƯ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
V/v
đề nghị thẩm định ….
|
………., ngày
... tháng ... năm …...
|
Kính gửi: …………………………………..
- Căn cứ Thông tư số 195/2019/TT-BQP
ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của
Chính phủ về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
sau chiến tranh;
- Căn cứ Quyết định số ngày ...tháng ...năm .... của ………. về việc phê duyệt dự án
(hạng mục, nhiệm vụ) …………………………..;
- Căn cứ Phương án kỹ thuật thi công và
dự toán điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ dự án, hạng mục, nhiệm vụ
(tên dự án) do (tên đơn vị) lập;
(Tên chủ đầu tư) đề nghị (tên cơ quan thẩm
định) thẩm định phương án kỹ thuật thi công và dự toán điều tra, khảo sát, rà
phá bom mìn vật nổ dự án, hạng mục, nhiệm vụ (tên dự án) tại (địa điểm xây dựng
dự án).
Tổng diện tích điều tra, khảo sát, rà
phá bom mìn vật nổ ……..ha, trong đó:
- Trên cạn: ……………………………….ha;
- Dưới nước: …………….ha.
Giá trị dự toán đề nghị thẩm định: ………………
(Bằng chữ: ……………)
Chủ đầu tư: (Tên chủ đầu tư dự án)
Đại diện Chủ đầu tư (nếu có): (Tên đại
diện Chủ đầu tư)
Nguồn vốn:
Nơi nhận:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02:
Phương án kỹ thuật thi công
(TÊN CHỦ ĐẦU TƯ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
Địa danh, ngày ...
tháng ... năm …...
|
PHƯƠNG ÁN KỸ
THUẬT THI CÔNG
Dự án: (Tên dự
án)
Địa điểm: (Nơi triển
khai dự án)
Hạng mục: Điều tra,
khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
- Căn cứ Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục
hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh;
- Căn cứ Thông tư số 195/2019/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 18/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về quản lý và thực hiện hoạt
động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh;
- Căn cứ Thông tư số 121/2012/TT-BQP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc Ban hành QCVN QCVN:2012/BQP, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về rà phá bom mìn, vật nổ;
- Căn cứ Quyết định số 441/QĐ-BKHCN ngày 17/3/2014 của Bộ
khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia về khắc phục bom mìn còn
sót lại sau chiến tranh;
- Các căn cứ khác;
(Tên đơn vị) đã lập phương án kỹ thuật thi công điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ dự án (tên dự án) tại địa điểm (nơi triển
khai dự án), như sau:
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU
1. Nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………
a. Địa điểm
………………………………………………………………………………………………………
b. Phạm vi, độ sâu RPBM:
………………………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu
………………………………………………………………………………………………………
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm chung
………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình bom mìn, vật nổ
………………………………………………………………………………………………………
3. Tình hình địa hình, địa chất, thủy
văn
………………………………………………………………………………………………………
4. Tình hình dân cư trong khu vực rà phá
bom mìn vật nổ
………………………………………………………………………………………………………
III. DIỆN TÍCH ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, RPBM
1. Diện tích, khối lượng
………………………………………………………………………………………………………
2. Bảng thống kê khối lượng
IV. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG
Phần 1: Thi công RPBM trên cạn
………………………………………………………………………………………………………
Phần 2: Thi công RPBM dưới nước
………………………………………………………………………………………………………
Phần 3: Thi công RPBM dưới biển
………………………………………………………………………………………………………
V. KẾ HOẠCH THI CÔNG
1. Tổ chức biên chế
………………………………………………………………………………………………………
2. Trang thiết bị
………………………………………………………………………………………………………
3. Tiến độ
………………………………………………………………………………………………………
VI. KẾ HOẠCH TIÊU HỦY BMVN THU ĐƯỢC
VII. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
1. Bảo đảm lực lượng, chỉ huy và thông
tin liên lạc
………………………………………………………………………………………………………
2. Bảo đảm vật chất, trang thiết bị
………………………………………………………………………………………………………
3. Bảo đảm y tế
………………………………………………………………………………………………………
4. Bảo đảm chất lượng
………………………………………………………………………………………………………
5. Những vấn đề khác
………………………………………………………………………………………………………
VIII. KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………………………………
ĐƠN VỊ LẬP
PHƯƠNG ÁN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03: Thuyết
minh dự toán rà phá bom mìn, vật nổ
(TÊN CHỦ ĐẦU TƯ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
………., ngày
... tháng ... năm …...
|
THUYẾT MINH DỰ TOÁN
Dự án: ………………
Địa điểm: …………..
Hạng mục: Điều tra,
khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
Phần 1: Căn cứ pháp lý xây dựng dự toán
………………………………………………………………………………………………………
Phần 2: Cơ sở xác định giá trị dự toán
1. Khối lượng thi công
………………………………………………………………………………………………………
2. Định mức, đơn giá
………………………………………………………………………………………………………
3. Các chi phí theo tỷ lệ
………………………………………………………………………………………………………
Phần 3: Giá trị dự toán
Tổng giá trị dự toán: ………………………………………………………………………………
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………)
(Có bảng tổng hợp và phân tích dự toán
chi tiết kèm theo)
(Tên đơn vị lập) đề nghị (tên cơ quan thẩm định,
phê duyệt) thẩm định, phê duyệt phương án kỹ thuật thi công và dự toán làm cơ sở
để đơn vị triển khai các bước tiếp theo.
ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Dự án: …………………….
Địa điểm: ………………..
Hạng mục: Điều tra,
khảo sát bom mìn vật nổ
(Kèm theo
phương án khảo sát rà phá bom mìn vật nổ số … ngày … tháng … năm của ……)
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Cách tính
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
VL
|
Tổng chi phí
VL
|
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC
|
Tổng chi phí
nhân công
|
|
3
|
Chi phí máy
|
M
|
Tổng chi phí
máy
|
|
4
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
T
|
VL+NC+M
|
|
II
|
Chi phí chung
|
C
|
Tỷ lệ quy định
*T
|
|
|
Cộng giá trị ĐT, KS
|
z
|
T+C
|
|
III
|
Chi phí khác
|
K
|
K1+…K5
|
|
1
|
Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả
điều tra, khảo sát.
|
K1
|
Tỷ lệ quy định
*Z
|
|
2
|
Chi phí lán trại
|
K2
|
Tỷ lệ quy định
*Z
|
|
3
|
Chi phí thẩm định
|
K3
|
Tỷ lệ quy định
*Z
|
|
4
|
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn
vật nổ
|
K4
|
Tỷ lệ quy định
*Z
|
|
5
|
Chi phí dự phòng
|
K5
|
Tỷ lệ quy định
*Z
|
|
……
|
Chi phí khác (nếu có)
|
|
|
|
|
Cộng giá trị dự toán
|
H
|
Z+K
|
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
Bằng chữ: ……………………………………………………
|
Ghi chú: Dự toán chi phí điều tra,
khảo sát bom mìn vật nổ, chi phí chung, chi phí lập
phương án, báo cáo kết quả khảo sát, chi phí lán trại theo
Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BẢNG TỔNG HỢP DỰ
TOÁN
Dự án: ……………………….
Địa điểm: ………………….
Hạng mục: Rà
phá bom mìn vật nổ
(Kèm theo
phương án kỹ thuật thi công số.... ngày.... tháng... năm... của ……)
I. ĐỐI
VỚI DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN DO NHÀ
NƯỚC ĐẦU
TƯ
1. Công tác rà phá bom
mìn, vật nổ là một dự án độc lập
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Cách tính
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
VL
|
Tổng chi phí
VL
|
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC
|
Tổng chi phí
nhân công
|
|
3
|
Chi phí máy
|
M
|
Tổng chi phí
máy
|
|
4
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
T
|
VL+NC+M
|
|
II
|
Chi phí chung
|
C
|
Tỷ lệ quy định
* T
|
|
|
Cộng giá trị RPBMVN
|
Z
|
T+C
|
|
III
|
Chi phí khác
|
K
|
K2+...K11
|
|
1
|
Chi phí lán trại
|
K2
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
2
|
Chi phí thẩm định
|
K3
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
3
|
Chi phí kiểm tra, giám định
chất lượng rà phá BMVN
|
K4
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
4
|
Chi phí giám sát thi công
|
K5
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
5
|
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn
vật nổ
|
K6
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
6
|
Chi phí lập dự án đầu tư
|
K7
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
7
|
Chi phí kiểm toán
|
K8
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
8
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt QT
|
K9
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
9
|
Chi phí Ban QL dự án
|
K10
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
10
|
Chi phí dự phòng
|
K11
|
Theo qui định
|
|
…
|
Chi phí khác (nếu có)
|
|
|
|
|
Cộng giá trị dự toán
|
H
|
Z+K
|
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
Bằng chữ: ……………………………………………
|
ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Công tác rà phá bom mìn, vật nổ là một
hạng mục của dự án
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Cách tính
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
VL
|
Tổng chi phí
VL
|
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC
|
Tổng chi phí
nhân công
|
|
3
|
Chi phí máy
|
M
|
Tổng chi phí
máy
|
|
4
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
T
|
VL+NC+M
|
|
II
|
Chi phí chung
|
C
|
Tỷ lệ quy định
* T
|
|
|
Cộng giá trị RPBMVN
|
Z
|
T+C
|
|
III
|
Chi phí khác
|
K
|
K1+...K6
|
|
1
|
Chi phí khảo sát, lập phương án KTTC
và dự toán
|
K1
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
2
|
Chi phí lán trại
|
K2
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
3
|
Chi phí thẩm định
|
K3
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
4
|
Chi phí kiểm tra, giám định chất lượng
rà phá BMVN
|
K4
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
5
|
Chi phí giám sát thi công (nếu có)
|
K5
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
6
|
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn
vật nổ
|
K6
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
…..
|
Chi phí dự phòng
|
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
…..
|
Chi phí khác (nếu có)
|
|
|
|
|
Cộng giá trị dự toán
|
H
|
Z+K
|
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
Bằng chữ: …………………………………………….
|
ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
II. ĐỐI VỚI DỰ ÁN SỬ
DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Cách tính
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
VL
|
Tổng chi phí
VL
|
|
2
|
Chi phí nhân công
|
NC
|
Tổng chi phí
nhân công
|
|
3
|
Chi phí máy
|
M
|
Tổng chi phí
máy
|
|
4
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
T
|
VL+NC+M
|
|
II
|
Chi phí chung
|
C
|
Tỷ lệ quy định
* T
|
|
III
|
Thu nhập chịu thuế
tính trước
|
TL
|
Tỷ lệ quy định
*’(T+C)
|
|
|
Cộng giá trị RPBMVN
|
Z
|
T+C+TL
|
|
IV
|
Chi phí khác
|
K
|
K1+...K6
|
|
1
|
Chi phí khảo sát, lập phương án KTTC
và dự toán
|
K1
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
2
|
Chi phí lán trại
|
K2
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
3
|
Chi phí thẩm định
|
K3
|
Tỷ lệ quy định * Z
|
|
4
|
Chi phí kiểm tra, giám định chất lượng
rà phá BMVN
|
K4
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
5
|
Chi phí giám sát thi công
|
K5
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
6
|
Chi phí vận chuyển và tiêu hủy bom mìn
vật nổ
|
K6
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
…
|
Chi phí dự phòng
|
|
Tỷ lệ quy định
* Z
|
|
…
|
Chi phí khác nếu có
|
…
|
|
|
|
Cộng
|
Q
|
Z+K
|
|
V
|
Thuế giá trị gia tăng
|
VAT
|
Tỷ lệ quy định*(Q-(K3+K4))
|
|
|
Cộng giá trị dự toán
sau thuế
|
H
|
H+VAT
|
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
Bằng chữ:
……………………………………………………..
|
ĐƠN VỊ LẬP DỰ TOÁN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CÁCH TÍNH CÁC
CHI PHÍ
1. Chi phí vật liệu, nhân công máy: Theo quy định
hiện hành
2. Chi phí chung được xác định bằng định
mức tỷ lệ (%) trên chi phí trực tiếp theo Thông tư hướng dẫn xác định quản lý
chi phí đầu tư xây dựng của Bộ Xây dựng.
3. Các chi phí khác
a) Đối với hạng mục điều tra, khảo sát
bom mìn vật nổ
- K1: Theo thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- K2: Bằng 1% x giá trị xây dựng (theo
Thông tư hướng dẫn xác định quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Bộ Xây dựng);
- K3: Khi giá trị xây dựng của dự toán
dưới 1 tỷ đồng tính bằng 0,5% giá trị xây dựng, khi giá trị xây dựng của dự
toán từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng tính bằng 0,3% giá trị xây dựng, khi giá trị
xây dựng của dự toán từ 5 tỷ đồng trở lên tính bằng 0,2% giá trị xây dựng (theo
định mức Bộ Quốc phòng ban hành);
- K4: Tạm tính, số lượng dưới 1000 kg
tính 5% nhân với giá trị xây dựng; số lượng trên 1000 kg tính 3% nhân với giá
xây dựng (theo định mức Bộ Quốc phòng ban hành);
- K5: Theo Thông tư của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
b) Đối với hạng mục rà phá bom mìn vật nổ
- K1: Theo định mức Bộ Quốc phòng ban hành;
- K2: Bằng 1% x giá trị xây dựng (theo
Thông tư hướng dẫn xác định quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Bộ Xây dựng);
- K3: Khi giá trị xây dựng của dự toán
dưới 1 tỷ đồng tính bằng 0,5% giá trị xây dựng, khi giá trị xây dựng của dự
toán từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng tính bằng 0,3% giá trị xây dựng, khi giá trị
xây dựng của dự toán từ 5 tỷ đồng trở lên tính bằng 0,2% giá trị xây dựng (theo
định mức Bộ Quốc phòng ban hành);
- K4: Theo định mức Bộ Quốc phòng ban
hành;
- K5: Theo Quyết định công bố định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- K6: Tạm tính, số lượng dưới 1000 kg
tính bằng 3% x giá trị xây dựng; số lượng trên 1000 kg tính bằng 3% x giá trị xây dựng (theo
định mức Bộ Quốc phòng ban hành);
- K7: Theo Quyết định công bố định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- K8, K9: Theo Thông tư hướng dẫn của
Bộ Tài chính;
- K10: Theo Quyết định công bố định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- K11: Theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
* Lưu ý: Khi tính các chi phí
khác có quy mô chi phí nằm trong khoảng quy mô chi phí tại các bảng trên thì định
mức chi phí được tính theo công thức:
Trong đó:
- Nt: Định mức chi phí theo quy mô chi
phí xây dựng cần tính: Tỷ lệ %;
- Gt: Quy mô chi phí xây dựng cần tính định
mức chi phí: Giá trị;
- Ga: Quy mô chi phí xây dựng cận dưới
quy mô chi phí cần tính: Giá trị;
- Gb: Quy mô chi phí xây dựng cận trên
quy mô chi phí cần tính: Giá trị;
- Na: Định mức chi phí tương ứng với Ga:
Tỷ lệ %;
- Nb: Định mức chi phí tương ứng với Gb:
Tỷ lệ %;
PHỤ
LỤC III
MẪU
BÁO CÁO CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 195/2019/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
STT
|
KÝ HIỆU
|
TÊN MẪU
|
01
|
Mẫu số 01
|
Kết quả thực hiện các dự án, hạng mục,
nhiệm vụ điều tra khảo sát, khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ trên địa bàn hoạt
động
|
02
|
Mẫu số 02
|
Thông tin về các tai nạn, sự cố do
BMVN sau chiến tranh gây ra
|
03
|
Mẫu số 03
|
Mẫu báo cáo sự cố sót bom mìn vật nổ sau RPBM
|
04
|
Mẫu số 04
|
Mẫu báo cáo thông tin về khu vực ô nhiễm bom
mìn, vật nổ
|
05
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo khu vực khẳng định ô nhiễm
|
Mẫu số 01: Kết
quả thực hiện các dự án, hạng mục, nhiệm vụ điền tra khảo sát, khắc phục hậu quả
bom mìn vật nổ trên địa bàn hoạt động
(TÊN ĐƠN VỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
………., ngày
... tháng ... năm …...
|
BÁO CÁO
THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA,
KHẢO SÁT, RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
Kính gửi: ……………………………………………..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN ĐT, KS, RPBM
|
101
|
Tên cơ quan, đơn vị RPBM
|
………………………………………
|
102
|
Địa chỉ
|
………………………………………
|
103
|
Thông tin về chứng chỉ năng lực
|
………………………………………
………………………………………
|
104
|
Điện thoại, Fax
|
………………………………………
|
105
|
Email
|
………………………………………
|
106
|
Chỉ huy trưởng công trường
|
Họ và tên: …………………………..
Chức vụ: …………………………..
Điện thoại: …………………………..
Email: …………………………..
|
II. THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
|
201
|
Tên chủ đầu tư
|
…………………………..
|
202
|
Địa chỉ
|
…………………………..
|
203
|
Điện thoại, Fax
|
…………………………..
|
204
|
Email
|
…………………………..
|
205
|
Họ và tên người đại diện
|
…………………………..
|
206
|
Điện thoại, email người đại diện
|
…………………………..
|
III. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐT, KS,
RPBM
|
301
|
Tên công trình, dự án
RPBM
|
…………………………..
|
302
|
Quyết định phê duyệt phương án kỹ thuật
thi công - dự toán
|
Số: …………………………..
Ngày ký: …………………………..
Người ký: …………………………..
|
303
|
Nguồn vốn
|
□ Vốn ngân sách Nhà nước
□ Nước ngoài
□ Địa phương
□ Nguồn vốn khác
|
304
|
Tổng kinh phí theo dự toán được thẩm định và phê duyệt
|
………………………….. (triệu đồng)
|
305
|
Tổng giá trị quyết toán được duyệt
|
………………………….. (triệu đồng)
|
306
|
Phương thức thực hiện RPBM
|
□ Do Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ
□ Ký kết hợp đồng RPBM với chủ đầu tư
□ Chỉ định thầu hoặc giao thầu
|
307
|
Tên cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra,
khảo sát và lập phương án thi công
|
…………………………..
…………………………..
|
IV. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA,
KHẢO SÁT, RÀ PHÁ BOM MÌN VẬT NỔ
|
401
|
Địa điểm triển khai dự án
|
Tỉnh/Huyện/Xã (phường, thị trấn)/Mã khu vực
(nếu nhiều khu vực trong cùng một xã)
…………./…………/……………./……………..
|
402
|
Thời gian triển khai RPBM
(ngày/tháng/năm)
|
Bắt đầu: …………../……………./……………….
Kết thúc: ……………/……………/……………….
|
403
|
Tổng thời gian RPBM
(theo
số ngày làm việc)
|
………………………….(ngày)
|
404
|
Số lượng, chủng loại máy dò mìn đã sử dụng
|
Stt
|
Tên máy dò
|
Số lượng
(cái)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
405
|
Số lượng, chủng loại máy dò bom đã sử
dụng
|
Stt
|
Tên máy dò
|
Số lượng (cái)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
....
|
…..
|
…..
|
406
|
Số đội RPBM
|
Trên cạn: …………………(đội)
Dưới nước: ……………….(đội)
|
407
|
Tổng diện tích đã RPBM
|
Trên cạn: ………………(ha)
Dưới nước: ……………..(ha)
|
408
|
Loại khu vực RPBM
|
□ Khu vực là bãi mìn
□ Khu vực không phải là bãi mìn
□ Khu vực đặc biệt (kho bom đạn, quanh căn cứ
đồn bốt cũ, khu vực có nhiều bãi mìn chồng lấn)
|
409
|
Tọa độ GPS của trọng tâm và các điểm
góc của khu vực RPBM:
Kinh độ WGS84 (E)
Vĩ độ WGS84 (N)
(Yêu cầu các bản vẽ hoàn
công đã thể hiện rõ các tọa độ của khu vực RPBM phải được gửi
kèm theo bản báo cáo này)
|
Stt
|
Vị trí
|
E
|
N
|
1
|
Tọa độ trọng tâm
|
|
|
2
|
Điểm thứ 1
|
|
|
3
|
Điểm thứ 2
|
|
|
4
|
Điểm thứ 3
|
|
|
5
|
Điểm thứ 4
|
|
|
6
|
Điểm thứ 5
|
|
|
....
|
|
|
|
410
|
Loại đất được RPBM
|
□ Đất thổ cư
□ Đất nông nghiệp
□ Đất vườn
□ Đất trồng cây lâu năm
□ Đất mặt nước
□ Đất lâm nghiệp
□ Đất xây dựng
□ Đất giao thông
□ Đất thủy lợi
□ Đất chưa sử dụng
□ Đất khác …………………………………
|
411
|
Địa hình thực hiện RPBM
|
□ Trên cạn □ Đồng bằng □ Khu dân cư
□ Dưới nước □ Trung du □ Làng mạc
□ Ven biển □ Rừng núi □
Đô thị
|
412
|
Biện pháp dọn mặt bằng
|
□ Thủ công
□ Thủ công kết hợp với đốt bằng
xăng dầu
□ Thủ công kết hợp với thuốc nổ
□ Khác: ……………………………..
|
413
|
Liệt kê diện tích, độ sâu đò tìm và tổng
số bom mìn, vật nổ thu hồi được.
|
Độ sâu dò tìm
|
Diện tích (ha)
|
Tổng số tín
hiệu đã xử lý
|
Tổng số bom
mìn, vật nổ thu được
|
Từ 0 cm đến 7
cm
|
|
|
|
Từ 0 cm đến
30 cm
|
|
|
|
Từ 0,3 m đến
3 m
|
|
|
|
Từ 0,3 m đến 5 m
|
|
|
|
Từ 3 m đến 5
m
|
|
|
|
Lớn hơn 5 m
|
|
|
|
414
|
Các loại bom mìn, vật nổ đã tìm thấy?
Đề nghị liệt kê các loại bom mìn vật nổ
|
□ Các loại mảnh kim loại
□ Bom phá
□ Bom bi
□ Các loại đạn, pháo, cối
□ Lựu đạn
□ Mìn bộ binh
□ Mìn chống tăng
□ Các loại vật nổ khác,
ghi cụ thể: …………….
□ Không biết
|
415
|
Phương pháp xử lý bom mìn vật nổ thu hồi
được
|
□ Hủy nổ
□ Hủy đốt
□ Hủy chôn
□ Thu hồi làm mô hình học cụ, trưng bày
□ Khác: ……………………………….
|
416
|
Thời gian, địa điểm hủy bom đạn
|
Địa điểm hủy: ………………………….
Tên người chỉ huy đơn vị hủy: ………………….
Điện thoại: …………………………….
Thời gian hủy: Từ ngày ……… đến ngày ……….
|
417
|
Mục đích sử dụng đất sau
khi rà phá
|
□ Phục vụ xây dựng công trình, dự án
đầu tư
□ Làm sạch môi trường
□ Không biết
|
418
|
Cơ quan kiểm tra, giám sát chất lượng
thi công RPBM
|
□ Cơ quan Bộ Quốc phòng
□ Bộ Tư lệnh Công binh
□ Bộ Tư lệnh Quân khu
□ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố
□ Chủ đầu tư
□ Nội bộ đơn vị, tổ chức RPBM
|
419
|
Nhận xét chung
|
………………………………………….
………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02:
Thông tin về các tai nạn, sự cố do BMVN sau chiến tranh gây ra
(TÊN ĐƠN VỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
………., ngày
... tháng ... năm …...
|
BÁO CÁO
TAI NẠN, SỰ CỐ BOM MÌN VẬT NỔ SAU CHIẾN TRANH
Kính gửi: ………………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG
|
101
|
Mã tai nạn, sự cố (mã tai nạn có thể
là thứ tự các tai nạn trong xã do người điều tra tự đánh)
|
Mã tai nạn sự
cố/Mã xã/Mã huyện/Mã tỉnh
……………/……………/………./…………
|
102
|
Điểm xảy ra tai nạn thuộc khu vực nghi
ngờ ô nhiễm (BMA)
(mã BMA Trung tâm cơ
sở dữ liệu cấp từ cơ sở dữ liệu)
|
Tỉnh, thành phố: ………………………..
Huyện, thị xã: ……………………………
Xã, phường: …………………………….
Thôn, xóm, tổ: …………………………..
Mã BMA: ………………………………….
|
103
|
Ngày điều tra tai nạn, sự
cố (ngày/tháng/năm)
|
…………………./……………/………………….
|
104
|
Thông tin về cơ quan, đơn vị, tổ chức
báo cáo thông tin
|
Tên cơ quan, đơn vị: ……………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………
Fax: …………………………………………………
Email: ……………………………………………….
|
105
|
Thông tin về người báo cáo thông tin
hoặc người đại diện liên lạc của cơ quan, tổ chức trong mục 104
|
Họ và tên: ……………………………………………
Chức vụ: …………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………..
Email: ………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………
|
II. THÔNG TIN VỀ TAI
NẠN, SỰ CỐ
|
201
|
Thời gian xảy ra tai nạn, sự cố (ngày/tháng/năm)
|
……………../…………………/………………….
|
202
|
Địa đanh xảy tai nạn, sự cố
|
Tỉnh, thành phố: ………………………………….
Huyện, thị xã: …………………………………….
Xã, phường: ………………………………………
Thôn, xóm, tổ: …………………………………….
|
203
|
Tọa độ vị trí xảy tai nạn, sự cố (WGS84)
|
Kinh độ (E): ………………………………………..
Vĩ độ (N): …………………………………………..
|
204
|
Mô tả khu vực xảy ra tai nạn, sự cố
|
……………………………………………………….
………………………………………………………..
|
205
|
Kiểu khu vực xảy ra tai nạn, sự cố (có
thể chọn một hoặc nhiều lựa chọn)
|
□ Khu vực thành thị
□ Khu vực nông thôn
□ Rừng cây, trồng cây lâm nghiệp
□ Khu trồng cây nông nghiệp
□ Nuôi trồng hải sản hoặc đánh bắt thủy sản
□ Trong khu dân cư
□ Trong khu cơ quan, nhà máy, xí nghiệp
□ Khu hành chính Nhà nước
□ Khu vực đất hoang
□ Khác …………………………………………
|
206
|
Kiểu hoạt động xảy ra tai nạn, sự cố
|
□ Điều tra bom mìn vật nổ
□ Khảo sát bom mìn vật nổ
□ Rà phá bom mìn, vật nổ
□ Xây dựng công trình (nhà, đường giao thông...)
□ Tìm kiếm phế liệu
□ Trồng cây lâm nghiệp
□ Sản xuất nông nghiệp
□ Sinh hoạt
□ Khác ………………………………………………
|
207
|
Loại bom mìn, vật nổ gây tai nạn
|
□ Bom phá
□ Mìn bộ binh
□ Bom bi
□ Mìn chống tăng
□ Các loại đạn, pháo, cối
□ Lựu đạn
□ Đạn M79
□ Các loại vật nổ khác, ghi cụ thể: ……………
□ Không biết ……………………………………..
|
208
|
Khu vực có đánh dấu
|
□ Đã có biển báo khu vực nguy hiểm
chuẩn
□ Đã có biển báo khu vực nguy hiểm tự chế
□ Đánh dấu khác
□ Không đánh dấu
□ Không biết
|
209
|
Ảnh hưởng của tai nạn, sự cố
|
□ Đến công trình công cộng
□ Con người
□ Trang thiết bị máy móc, công cụ lao động
□ Động vật, vật nuôi
□ Không biết
|
210
|
Số lượng nạn nhân
|
Số lượng: …………………………….
|
211
|
Danh sách nạn nhân
(ghi rõ họ tên tất cả
nạn nhân và tiến hành điều tra thông tin các nạn nhân )
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
|
Chú thích: Mỗi vụ tai nạn,
sự cố có thể liên quan
đến nhiều nạn nhân. Mỗi nạn nhân có một báo cáo thông tin riêng, trong đó
bao gồm mã vụ tai nạn, sự cố. Tất cả những báo cáo thông tin nạn nhân cùng vụ
tai nạn phải đính kèm nhau và kèm với thông tin vụ tai nạn để dễ dàng nhập dữ
liệu, lưu trữ và xử lý
thông tin.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03: Mẫu
báo cáo sự cố sót bom mìn vật nổ sau rà phá bom mìn
(TÊN ĐƠN VỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
………., ngày
... tháng ... năm …...
|
BÁO CÁO
THÔNG TIN VỀ SỰ CỐ SÓT BOM
MÌN VẬT NỔ SAU RPBM
Kính gửi: ……………………………………………..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ BÁO CÁO
|
101
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
……………………………………………………
|
102
|
Địa chỉ
|
……………………………………………………
|
103
|
Điện thoại, Fax
|
……………………………………………………
|
104
|
Email
|
……………………………………………………
|
105
|
Thông tin về người chỉ huy của cơ
quan đơn vị hoặc cá nhân báo cáo
|
Họ và tên: ………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………
Điện thoại: ………………………………………….
Email: ……………………………………………….
|
II. THÔNG TIN VỀ SỰ CỐ
|
201
|
Mã khu vực ô nhiễm
(mã khu vực ô nhiễm
là thứ tự các khu vực ô nhiễm do người báo cáo xác định)
|
Mã BMA/Mã
xã/Mã huyện/Mã tỉnh
………………../……………/………………./…………
|
202
|
Địa điểm khu vực ô nhiễm
(mã BMA Trung tâm cơ
sở dữ liệu cấp từ cơ sở dữ liệu)
|
Tỉnh, thành phố: ………………………………………
Huyện, thị xã: …………………………………………
Xã, phường: ………………………………………….
Thôn, xóm, tổ: ………………………………………..
Mã BMA: ………………………………………………
|
203
|
Tọa độ điểm còn sót bom mìn, vật nổ (WGS84)
|
Kinh độ (E): ………………………………………….
Vĩ độ (N): …………………………………………….
|
204
|
Đất đai khu vực đó có đang được sử dụng
đúng mục đích sau RPBM
|
□ Có
□ Không
|
205
|
Loại đất
|
□ Đất thổ cư
□ Đất nông nghiệp
□ Đất vườn
□ Đất trồng cây lâu năm
□ Đất mặt nước
□ Đất lâm nghiệp
□ Đất xây dựng
□ Đất giao thông
□ Đất thủy lợi
□ Đất chưa sử dụng
□ Đất khác
|
206
|
Tên bom mìn, vật nổ
|
□ Tên bom mìn, vật nổ
□ Không biết
|
207
|
Đã từng xảy ra tai nạn trong khu vực
này
|
□ Có
□ Không
□ Không biết
|
208
|
Độ sâu ô nhiễm
|
□ Ngay trên bề mặt
□ Từ 0m đến 1 m
□ Độ sâu hơn 1 m
□ Không biết
|
209
|
Loại khu vực ô nhiễm trước đây
|
□ Khu vực quân sự
□ Khu vực chiến sự trước đây
□ Khu vực bãi mìn
□ Chưa xác định
|
210
|
Mức độ ưu tiên cần RPBM
|
□ Cao (bảo đảm an toàn và phát triển kinh tế đất nước)
□ Trung bình (bảo đảm an toàn và phát triển
kinh tế địa phương)
□ Thấp
|
211
|
Nhận xét khác
|
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04: Mẫu
báo cáo thông tin về khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ
(TÊN ĐƠN VỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
………., ngày
... tháng ... năm …...
|
BÁO CÁO
THÔNG TIN VỀ KHU VỰC NGHI NGỜ Ô
NHIỄM BOM MÌN VẬT NỔ
Kính gửi: …………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ BÁO CÁO
|
101
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
……………………………………………………
|
102
|
Địa chỉ
|
……………………………………………………
|
103
|
Điện thoại, Fax
|
……………………………………………………
|
104
|
Email
|
……………………………………………………
|
105
|
Thông tin về người chỉ huy của cơ
quan đơn vị hoặc cá nhân báo cáo
|
Họ và tên: ………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………
Điện thoại: ………………………………………….
Email: ……………………………………………….
|
II. THÔNG TIN VỀ KHU VỰC Ô NHIỄM
|
201
|
Mã khu vực ô nhiễm
(mã khu vực ô nhiễm
là thứ tự các khu vực ô nhiễm do người báo cáo xác định)
|
Mã BMA/Mã
xã/Mã huyện/Mã tỉnh
………………../……………/………………./…………
|
202
|
Địa điểm khu vực ô nhiễm
(mã BMA Trung tâm cơ
sở dữ liệu cấp từ cơ sở dữ liệu)
|
Tỉnh, thành phố: ………………………………………
Huyện, thị xã: …………………………………………
Xã, phường: ………………………………………….
Thôn, xóm, tổ: ………………………………………..
Mã BMA: ………………………………………………
|
203
|
Tọa độ khu vực BMA (WGS84)
|
Kinh độ (E): ………………………………………….
Vĩ độ (N): …………………………………………….
|
204
|
Diện tích ước tính của khu vực ô nhiễm
|
Diện tích (m2): …………………………………….
Chiều dài (m): ……….; Chiều rộng (m)…………..
|
205
|
Đất đai khu vực đó có đang được sử dụng
|
□ Có
□ Không
|
206
|
Loại đất khu vực ô nhiễm
|
□ Đất thổ cư
□ Đất nông nghiệp
□ Đất vườn
□ Đất trồng cây lâu năm
□ Đất mặt nước
□ Đất lâm nghiệp
□ Đất xây dựng
□ Đất giao thông
□ Đất thủy lợi
□ Đất chưa sử dụng
□ Đất khác …………………………………….
|
207
|
Chủng loại bom mìn, vật nổ khu vực ô
nhiễm
|
□ Các loại mảnh kim loại
□ Bom phá
□ Bom bi
□ Các loại đạn, pháo, cối
□ Lựu đạn
□ Mìn bộ binh
□ Mìn chống tăng
□ Các loại vật nổ khác, ghi cụ thể:
……………………………………………….
□ Không biết
|
208
|
Đã từng xảy ra tai nạn trong khu vực
này
|
□ Có
□ Không
□ Không biết
|
209
|
Độ sâu ô nhiễm
|
□ Ngay trên bề mặt
□ Từ 0 m đến 1 m
□ Độ sâu hơn 1 m
□ Không biết
|
210
|
Loại khu vực ô nhiễm
|
□ Khu vực quân sự
□ Khu vực chiến sự trước đây
□ Khu vực bãi mìn
□ Chưa xác định
|
211
|
Mức độ ưu tiên cần RPBM
|
□ Cao (bảo đảm an toàn và phát triển
kinh tế đất nước)
□ Trung bình (bảo đảm an toàn và phát triển
kinh tế địa phương)
□ Thấp
|
212
|
Nhận xét khác về khu vực ô nhiễm (mô tả
chung)
|
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
|
Ghi chú: Nếu cung cấp được bản đồ khu vực ô nhiễm
thì càng tốt và nếu trong khu
vực có xảy ra tai nạn đề nghị gửi kèm theo đây báo cáo
tai nạn, sự cố
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05: Báo
cáo khu vực khẳng định ô nhiễm
(TÊN ĐƠN VỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
………., ngày
... tháng ... năm …...
|
BÁO CÁO
KHU VỰC KHẲNG ĐỊNH Ô NHIỄM BOM MÌN
VẬT NỔ
1 .THÔNG TIN NHẬN DẠNG
1.1 Tên tổ chức, đơn vị
|
……………………………………………………..
|
1.2. Tên đội trưởng
|
……………………………………………………..
|
1.3. Tên đội
|
……………………………………………………..
|
1.4. Mã Khu vực khẳng định ô nhiễm (CHA):
|
……………………………………………………..
|
1.5. Tình trạng Khu vực khẳng định ô nhiễm
|
□ Chưa rà phá
□ Đang rà phá
□ Hoàn thành rà phá
□ Đã được giải phóng*
|
1.6. Mã nhiệm vụ
|
……………………………………………………..
|
1.7. Ngày bắt đầu
|
……………………………………………………..
|
1.8. Ngày kết thúc
|
……………………………………………………..
|
1.9. Tỉnh
|
……………………………………………………..
|
1.10. Huyện
|
……………………………………………………..
|
1.11. Xã
|
……………………………………………………..
|
1.12. Thôn
|
……………………………………………………..
|
1.13. Ưu tiên Rà phá
|
□ Cao
□ Trung bình
□ Thấp
|
* Được áp dụng cho các khu vực khẳng định ô nhiễm
bom mìn vật nổ xác định trong lần khảo sát đầu tiên, nhưng được giải phóng/hủy bỏ sau khi được
khảo sát lại.
2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.1. Mục đích sử dụng đất:
|
□ Nông nghiệp
□ Lâm nghiệp
|
□ Xây dựng hạ tầng
□ Khu dân cư
|
□ Khác
|
2.2. Nếu khác (ghi rõ):
|
|
2.3. Người hưởng lợi:
|
□ Cá nhân
□ Cộng đồng
|
3. BOM MÌN VẬT NỔ TÌM THẤY TRONG KHẢO SÁT KỸ THUẬT
3.1. Chủng loại
|
3.2. Số lượng
|
3.3. Tình trạng**
|
3.4. Mã Khu vực
khẳng định ô nhiễm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. Tổng BMVN tìm thấy
trong CHA
|
|
3.6. Ghi chú
|
* * Chọn một trong các tình trạng sau:
Đã hủy;
Lưu
kho
4. ĐỊA HÌNH
4.1. Loại thực vật
|
□ Cỏ
□ Bụi rậm
□ Không có thực vật
|
□ Tre trúc
□ Rừng cây
□ Khác
|
4.2. Độ phủ thực vật:
|
□ Dày
|
□ Mỏng □ Trọc
|
4.3. Phương tiện phát quang thảm thực vật
|
□ Thủ công
□ Máy cắt cỏ
|
□ Cơ giới
□ Kết hợp
|
4.4. Loại hình địa chất
|
□ A (Mềm)
□ C (Cứng)
|
□ B (Trung bình)
□ D (Ẩm ướt, Bùn lầy)
|
4.5. Loại đất
|
□ Cát
□ Gan gà
□ Sét
□ Đá
□ Khác
|
□ Đỏ
□ Thịt
□ Sỏi
□ Đầm lầy
|
4.6. Loại hình khu vực
|
□ Đất hoang
□ Căn cứ QS cũ
□ Bờ sông
□ Đồng ruộng
□ Đô thị
□ Bên đường
□ Rừng
□ Khác
|
□ Ven biển
□ Đầm lầy
□ Khu dân cư
□ Đường lớn
□ Đồi núi
□ Trụ sở hành chính
□ Đường mòn
|
4.7. Loại xe tiếp cận được khu vực
|
□ Một cầu
□ Hai cầu
□ Mười sáu chỗ
|
|
4.8. Địa hình
|
□ Dốc
|
□ Hơi dốc
|
□ Bằng phẳng
|
5. CHU VI KHU VỰC KHẲNG ĐỊNH Ô NHIỄM
Số thứ tự
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Mã Khu vực
|
1
|
Điểm đầu
|
|
|
|
2
|
Điểm góc 1
|
|
|
|
3
|
Điểm góc 2
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
Điểm cuối
|
|
|
|
5.1. Diện tích Khu vực (m2):
|
5.2. Có thể tiếp cận bao nhiêu % vùng
bị ô nhiễm BMVN
|
□ 25% □ 50%
□ 75% □ 100%
|
5.3. Tháng không thể tiếp cận:
|
□ Tháng 1 □ Tháng 2 □ Tháng 3 □ Tháng
4
□ Tháng 5 □ Tháng 6 □ Tháng 7 □ Tháng
8
□ Tháng 9 □ Tháng 10 □ Tháng
11 □ Tháng 12
|
5.4. Nếu CHA có phần nào không tiếp cận được,
ghi rõ lý do:
|
|
|
|
|
|
|
6. XÁC MINH VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Tổ chức, đơn
vị
điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn
|
Xác nhận của
đội trưởng điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn
|
Tên ______________________
|
Tên ______________________
|
Ngày ______________________
|
Ngày ______________________
|
Ký ______________________
|
Ký ______________________
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VIÊN ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, RÀ PHÁ BOM MÌN
VẬT NỔ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 195/2019/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
STT
|
KỸ NĂNG
|
KTV CẤP 1
|
KTV CẤP 2
|
KTV CẤP 3
|
KTV CẤP 4
|
I
|
KIẾN THỨC CĂN BẢN
|
|
|
|
|
1.1
|
Khả năng nhận biết
Bom mìn vật nổ
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Chủng loại đạn dược lục qUân
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.1.2
|
Các chi tiết của đạn dược lục quân
|
|
x
|
x
|
x
|
1.1.3
|
Các chủng loại mìn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.1.4
|
Các chi tiết cấu tạo mìn
|
|
x
|
x
|
x
|
1.1.5
|
Các chủng loại bom đạn chùm thường gặp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.1.6
|
Chi tiết cấu tạo bom đạn chùm thường gặp
|
|
x
|
x
|
x
|
1.1.7
|
Các chủng loại bom
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.1.8
|
Chi tiết cấu tạo bom
|
|
|
x
|
x
|
1.1.9
|
Bom đạn có điều khiển - chủng loại
|
|
|
x
|
x
|
1.1.10
|
Bom đạn có điều khiển - chi tiết
|
|
|
x
|
x
|
1.1.11
|
Hiểu biết về nguyên lý hệ thống thiết
bị nổ tự tạo (bẫy nổ) - chi tiết
|
|
|
x
|
x
|
1.1.12
|
Các chủng loại bom mìn dưới nước
|
|
|
x
|
x
|
1.1.13
|
Chi tiết một số loại mìn nước, ngư lôi
|
|
|
|
x
|
1.1.14
|
Một số chủng loại tên lửa nhiên liệu lỏng
- nhận biết
|
|
|
x
|
x
|
1.1.15
|
Nguyên lý, cấu tạo chi tiết
tên lửa nhiên liệu lỏng
|
|
|
|
x
|
1.1.16
|
Các chủng loại bom đạn hóa học - nhận
biết
|
|
|
x
|
x
|
1.1.17
|
Nguyên lý, cấu tạo chi tiết
bom đạn hoá học
|
|
|
|
x
|
1.1.18
|
Bom đạn sinh học - chủng loại
|
|
|
x
|
x
|
1.1.19
|
Bom đạn sinh học - chi tiết
|
|
|
|
x
|
1.2
|
Lý thuyết về chất nổ
và cách xử lý an toàn cho vật liệu nổ
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Tính chất và cách áp dụng thuốc nổ mạnh
và thuốc nổ yếu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.2.2
|
Những nguyên tắc thiết lập mạch nổ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.2.3
|
Những nguyên tắc tính toán lượng nổ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.2.4
|
Hiệu ứng nổ và các cách ứng dụng.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.2.5
|
Các cách làm giảm thiểu hiệu ứng nổ.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.2.6
|
Hiện tượng nổ lan của bom đạn
|
|
x
|
x
|
x
|
1.2.7
|
Thiết bị nổ tự tạo và thuốc nổ tự chế
|
|
|
x
|
x
|
1.3
|
Về các phương thức
tiêu hủy
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Các cách gây nổ có dùng kíp điện và
kíp thường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.3.2
|
Tiêu hủy bom mìn vật nổ bằng phương
pháp đốt
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.3.3
|
Tiêu hủy bom mìn vật nổ bằng phương pháp
hủy nổ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.3.4
|
Tiêu hủy các vật nổ hỗn hợp với tổng
trọng lượng nhỏ hơn 50kg
|
|
x
|
x
|
x
|
1.3.5
|
Tiêu hủy các vật nổ hỗn hợp với tổng
trọng lượng lớn hơn 50kg
|
|
|
x
|
x
|
1.3.6
|
Tiêu hủy các thiết bị nổ tự tạo và chất
nổ tự chế
|
|
|
|
x
|
1.3.7
|
Tiêu hủy BMVN dưới nước
|
|
|
|
x
|
1.3.8
|
Tiêu hủy thuốc phóng dạng lỏng
|
|
|
|
x
|
1.3.9
|
Tiêu hủy BMVN hoá học
|
|
|
|
x
|
1.3.10
|
Tiêu hủy BMVN sinh học
|
|
|
|
x
|
1.4
|
Về đảm bảo an toàn và ứng
phó sự cố
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Kiến thức về an toàn cá nhân và an
toàn cho đồng đội
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.4.2
|
Kiến thức về an toàn thiết bị
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.4.3
|
Khoảng cách nổ an toàn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.4.4
|
Các biện pháp bảo hộ - tuỳ theo chủng
loại bom mìn vật nổ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.4.5
|
Các biện pháp bảo hộ khi xử lý chất nổ
tự điều chế
|
|
|
x
|
x
|
1.4.6
|
Các biện pháp bảo hộ khi xử lý thuốc
phóng lỏng
|
|
|
|
x
|
1.4.7
|
Các biện pháp bảo hộ khi xử lý các
nguy cơ vật liệu nổ hoá học
|
|
|
|
x
|
1.4.8
|
Các biện pháp bảo hộ khi xử lý các
nguy cơ vật
liệu
nổ sinh học
|
|
|
|
x
|
1.5
|
Lưu trữ và vận chuyển
chất nổ
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Hiểu biết về các điều khoản pháp lý về y tế, an toàn và
chất nổ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.5.2
|
Hiểu biết về các vấn đề môi
trường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.5.3
|
Hiểu biết về an toàn trong lĩnh vực chất
nổ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.5.4
|
Hiểu biết về khu vực lưu trữ chất nổ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.5.5
|
Hiểu biết về vận chuyển trong lĩnh vực
chất nổ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.5.6
|
Hiểu biết về an ninh trong lĩnh vực chất
nổ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.5.7
|
Phân loại, lưu trữ và vận chuyển các
chất nổ tự chế
|
|
|
|
x
|
1.5.8
|
Hiểu biết về lưu trữ và vận chuyển bom
đạn có thuốc phóng lỏng
|
|
|
|
x
|
1.5.9
|
Hiểu biết về lưu trữ và vận chuyển chất
nổ hoá học
|
|
|
|
x
|
1.5.10
|
Hiểu biết về lưu trữ và vận chuyển chất
nổ sinh học
|
|
|
|
x
|
1.6
|
Kỹ năng thiết lập bãi
tiêu hủy
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Lựa chọn và phân bố khu vực bãi tiêu hủy
|
|
x
|
x
|
x
|
1.6.2
|
Cảnh giới, điều hành bãi tiêu hủy
|
|
x
|
x
|
x
|
1.6.3
|
Quản lý bãi tiêu hủy nhiều loại bom
mìn vật nổ
|
|
|
x
|
x
|
1.6.4
|
Quản lý hoạt động trong khu vực bãi hủy
|
|
|
|
x
|
1.6.5
|
Quản lý tác động môi trường khi tiêu hủy
bom đạn hóa/sinh học
|
|
|
|
x
|
1.7
|
Quản lý
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Đảm bảo Chất lượng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.7.2
|
Kiểm soát chất lượng
|
|
x
|
x
|
x
|
1.7.3
|
Quản lý hiện trường hoạt động
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.7.4
|
Điều tra sự cố/tai nạn
|
|
x
|
x
|
x
|
1.8
|
Yêu cầu về y tế
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Có kiến thức/kỹ năng sơ cứu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.8.2
|
Tổ chức cấp cứu, chuyển thương
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.8.3
|
Yêu cầu y tế khi xử lý/tiếp
xúc với thuốc phóng lỏng
|
|
|
x
|
x
|
1.8.4
|
Tiêu chuẩn y tế khi xử lý/tiếp xúc với
vật liệu nổ hoá/sinh học
|
|
|
|
x
|
II
|
TRANG THIẾT BỊ
|
|
|
|
|
2.1
|
Chuẩn bị các thiết bị
dò tìm hoặc tiêu hủy vật liệu nổ
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Có khả năng phân tích kỹ và rõ ràng
môi trường thực hiện nhiệm vụ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.1.2
|
Có khả năng trình bày rõ ràng các cách
kiểm tra,
chạy
thử cũng như chuẩn bị thiết bị một cách hiệu quả
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.1.3
|
Có khả năng trình bày về độ chính xác
(sai số) cho phép của từng thiết bị
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.1.4
|
Có khả năng diễn giải đặc điểm cũng
như nguy cơ có thể gặp phải đối với thiết bị đang dùng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.1.5
|
Có khả năng giải thích những tiêu chuẩn
vận hành cũng như các quy trình tổ chức
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.1.6
|
Có khả năng thể tiếp thu được những
thông tin cần thiết để có thể vận hành một cách an toàn các thiết bị mới
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.1.7
|
Có khả năng vận hành thử một cách hiệu
quả các thiết bị và báo cáo lại bất kỳ lỗi nào phát hiện được
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.1.8
|
Có thể chuẩn bị thiết bị một cách
chính xác để sử dụng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.2
|
Vận hành thiết bị
tìm/tiêu hủy vật liệu nổ
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Có khả năng giải thích khả năng, hạn chế
cũng như khả năng của thiết bị đang sử dụng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.2.2
|
Có khả năng giải thích cách vận hành
chính xác của thiết bị
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.2.3
|
Có khả năng giải thích tầm quan họng của
việc vận hành thiết bị đúng theo tiêu chuẩn, cũng như giải thích được những hậu
quả của việc vận hành sai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.2.4
|
Có khả năng giải thích lý do dẫn đến
việc có thể đọc sai hướng dẫn sử dụng và kết quả đo đạc, cách để xử lý
lỗi sai phạm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.2.5
|
Có thể vận hành thiết bị một cách
chính xác theo hướng dẫn của nhà sản xuất
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.2.6
|
Có khả năng có thể đọc chính xác kết
quả đo đạc
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.2.7
|
Có khả năng đặt nghi vấn khi có những
lỗi hiển nhiên về độ chính xác cũng như tính ổn định của kết quả thu được
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.2.8
|
Có khả năng có thể điều chỉnh thiết bị
đang dùng khi cần thiết
|
x
|
x
|
x
|
x
|
PHỤ
LỤC V
MẪU CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 195/2019/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
STT
|
KÝ HIỆU
|
TÊN MẪU
|
01
|
Mẫu số 01
|
Chứng chỉ năng lực
|
02
|
Mẫu số 02
|
Chứng chỉ Đội trưởng
|
03
|
Mẫu số 03
|
Chứng chỉ giám sát viên
|
04
|
Mẫu số 04
|
Chứng chỉ chuyên môn
|
Mẫu số 01: Chứng
chỉ năng lực
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./CCNL-BQP
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ……
|
CHỨNG CHỈ NĂNG
LỰC
Hoạt động Tư vấn, Giám sát và Điều
tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc
phòng;
Căn cứ Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về Quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục
hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh;
Căn cứ Thông tư số 195/TT-BQP ngày 27
tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng về quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ
về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến
tranh;
Xét đề nghị của ... tại Tờ trình số....
ngày … tháng … năm 20.... về việc cấp (đổi) Chứng
chỉ năng lực tư vấn,
giám sát và điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn,
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC
PHÒNG
Cấp (đổi) Chứng chỉ năng lực Tư vấn,
Giám sát và Điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn cho ………. (tên đơn vị):
- Địa chỉ: ………………………………………
- Lực lượng: ………………………………….
- Tài khoản: …………………………………..
- Mã số thuế: …………………………………
- Phạm vi hoạt động: …………………………..
- Lĩnh vực hoạt động: Điều tra, khảo sát, rà phá bom
mìn
- Chứng chỉ này có thời hạn 2 năm, kể từ
ngày... tháng ... năm 20...
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng BQP;
- Đ/c Tổng Tham mưu trưởng - Thứ trưởng BQP;
- Binh chủng Công binh;
- Cục Tác chiến/BTTM;
-
VNMAC;
- Đơn vị được cấp;
-
Lưu:
VT, THBĐ; ...(08b).
|
BỘ TRƯỞNG
|