TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6696/QĐ-TLĐ
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN, NGƯỜI
LAO ĐỘNG BỊ GIẢM THỜI GIAN LÀM VIỆC, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DO DOANH NGHIỆP
BỊ CẮT, GIẢM ĐƠN HÀNG
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 191/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính Công đoàn;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-ĐCT ngày 16 tháng 01
năm 2023 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hỗ trợ đoàn
viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng
lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng;
Xét đề nghị của Ban Quan hệ Lao động, Ban Tài
chính Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ
đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng
lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng,
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
2. Các ban, Văn phòng Ủy ban Kiểm tra, Văn phòng Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam; các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam; các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và
tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Ban Dân vận Trung ương;
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ LĐTB&XH;
- BHXH Việt Nam;
- Các đ/c Ủy viên ĐCT TLĐ;
- Các ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Các LĐLĐ tỉnh, TP;
- Các CĐ ngành trung ương và tương đương,
CĐ TCT trực thuộc TLĐ;
- Báo Lao động; Cổng TTĐT TLĐ;
- Lưu: VT, QHLĐ.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Anh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ GIẢM
THỜI GIAN LÀM VIỆC, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DO DOANH NGHIỆP BỊ CẮT, GIẢM ĐƠN
HÀNG
(Kèm theo Quyết định số 6696/QĐ-TLĐ ngày 16 tháng 01 năm 2023)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn (đoàn viên), người lao động bị giảm thời gian
làm việc, bị ngừng việc, phải tạm hoãn hợp đồng lao động, phải nghỉ việc không
hưởng lương, bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây
gọi tắt là doanh nghiệp) bị cắt, giảm đơn hàng trong thời gian từ ngày 01 tháng
10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng
lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm
2022.
- Các doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước
ngày 30 tháng 9 năm 2022 bị cắt, giảm đơn hàng trong thời gian từ ngày 01 tháng
10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
- Công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ
sở, Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương
đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Văn phòng, Văn phòng Ủy ban kiểm tra, các ban của
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Với mỗi trường hợp, người lao động được chi trả
hỗ trợ một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2. Trường hợp đoàn viên, người lao động đủ điều kiện
hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau theo Quy định này thì chỉ được hưởng
chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.
3. Trường hợp đoàn viên, người lao động đã được hưởng
chính sách hỗ trợ ở mức thấp, sau đó chuyển thành đối tượng được hỗ trợ ở mức
cao hơn theo Quy định này thì được hưởng tiếp phần chênh lệch giữa 2 mức hỗ trợ.
4. Trường hợp đoàn viên, người lao động đủ điều kiện
hưởng hỗ trợ theo Quy định này nhưng đã được hưởng hỗ trợ tương tự từ các cấp
công đoàn trước ngày Quy định này có hiệu lực với mức thấp hơn theo Quy định
này thì được hưởng tiếp phần chênh lệnh giữa 02 chính sách hỗ trợ.
5. Tổng số tiền mà đoàn viên, người lao động hưởng
hỗ trợ theo Quy định này tối đa bằng mức hỗ trợ của chính sách cao nhất.
6. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân có các hành vi lợi
dụng việc hỗ trợ theo Quy định này để trục lợi. Nếu có hành vi vi phạm, căn cứ
tính chất, mức độ vi phạm sẽ phải bồi thường và xem xét xử lý kỷ luật, xử lý vi
phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Kinh phí hỗ trợ
Kinh phí thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động
được chi từ nguồn tài chính của công đoàn cấp trên cơ sở như sau:
1. Giao công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện
chi từ nguồn kinh phí dự phòng và sử dụng quỹ hoạt động thường xuyên hiện có;
trường hợp công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở không cân đối được nguồn thì Liên
đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công
đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thực hiện cấp bù
cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
2. Các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công
đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam có số dư quỹ hoạt động thường xuyên tại cấp 2 và cấp
3 đến thời điểm chi hỗ trợ dưới 15 tỷ đồng, báo cáo Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam xem xét hỗ trợ.
Chương II
HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI
LAO ĐỘNG BỊ GIẢM THỜI GIAN LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC
Điều 5. Đối tượng hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng
lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phi công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm
2022 bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn
hàng.
Điều 6. Điều kiện hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động quy định tại Điều 5 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
1. Bị giảm thời gian làm việc hàng ngày hoặc giảm số
ngày làm việc trong tuần hoặc trong tháng (trừ trường hợp giảm thời gian làm
thêm giờ) hoặc bị ngừng việc theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động
tù 14 ngày trở lên.
2. Thu nhập của một tháng bất kỳ bằng hoặc thấp hơn
mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động.
3. Thời gian bị giảm giờ làm việc, ngừng việc từ
ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
Điều 7. Mức hỗ trợ và phương thức
chi trả
1. Mức hỗ trợ
a) Người lao động là đoàn viên; người lao động
không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người
lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6
tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ
em): 1.000.000 đồng/người.
b) Người lao động không là đoàn viên: 700.000 đồng/người.
2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị
1. Danh sách đoàn viên, người
lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm
đơn hàng có xác nhận của công đoàn cơ sở và người sử dụng lao động (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này).
2. Bản sao các văn bản, phương án, quyết định sắp xếp
lại thời gian làm việc, sản xuất kinh doanh, giảm giờ làm việc hàng ngày, hàng
tuần, hàng tháng do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.
3. Trường hợp người lao động không là đoàn viên
nhưng là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc
chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các
giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh
hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định
giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Trình tự, thủ tục thực
hiện
1. Trước ngày 15 hằng tháng,
công đoàn cơ sở rà soát, đề nghị người sử dụng lao động phối hợp tổng hợp danh
sách đoàn viên, người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ, gửi hồ sơ đề nghị tới
công đoàn cấp trên trực tiếp. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày
31 tháng 3 năm 2023.
Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở
thì Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành địa
phương và tương đương, công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
(sau đây gọi tắt là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở) đề nghị, phối hợp với
người sử dụng Lao động lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ
và thu thập hồ sơ theo Điều 8 Quy định này.
2. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thẩm định, trình Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công đoàn cấp tỉnh).
Trường hợp công đoàn cơ sở trực thuộc Công đoàn cấp
tỉnh thì Công đoàn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định.
3. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ, Công đoàn cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy
định này); chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở chuyển kinh phí hỗ trợ hoặc
trực tiếp chuyển kinh phí hỗ trợ về tài khoản của công đoàn cơ sở hoặc chỉ đạo
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phối hợp với doanh nghiệp (nơi chưa thành lập
công đoàn cơ sở) để chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động. Trường hợp không
phê duyệt, Công đoàn cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh
phí hỗ trợ, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, công đoàn cấp
tỉnh phối hợp với người sử dụng lao động thực hiện chi hỗ trợ cho đoàn viên,
người lao động.
5. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc
chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động, công đoàn cơ sở gửi danh sách ký nhận
hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản
tiền hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động (trường hợp đoàn viên, người lao động
không trực tiếp nhận tiền mặt) và gửi công đoàn cấp trên trực tiếp.
Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở
thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở lập danh sách ký nhận hỗ trợ của người
lao động hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản tiền hỗ trợ cho người lao động
(trường hợp người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và lưu chứng từ theo
quy định.
Chương III
HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Điều 10. Đối tượng hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng
lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm
2022 phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do
doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.
Điều 11. Điều kiện hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động quy định tại Điều 10 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
1. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc
không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động từ 30 ngày liên tục trở
lên do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng (trừ trường hợp đoàn viên, người lao
động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương vì lý do
cá nhân).
2. Thời gian tạm hoãn thực hiện
hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến
hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
3. Thời điểm bắt đầu tạm hoãn
thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 10
năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
Điều 12. Mức hỗ trợ và phương
thức chi trả
1. Mức hỗ trợ
a) Người lao động là đoàn viên; người lao động
không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người
lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6
tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ
em): 2.000.000 đồng/người.
b) Người lao động không là đoàn viên: 1.400.000 đồng/người.
2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị
1. Danh sách đoàn viên, người
lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do
doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng (theo Mẫu số 04
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
2. Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương của đoàn viên, người lao động.
3. Bản sao các văn bản, phương án, quyết định sắp xếp
việc làm, sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng dẫn đến phải
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương với đoàn
viên, người lao động.
4. Trường hợp người lao động không là đoàn viên
nhưng là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc
chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các
giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh
hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định
giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 14. Trình tự, thủ tục thực
hiện
1. Trước ngày 15 hằng tháng,
công đoàn cơ sở rà soát, đề nghị người sử dụng lao động phối hợp tổng hợp danh
sách đoàn viên, người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ, gửi hồ sơ đề nghị tới
công đoàn cấp trên trực tiếp. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày
31 tháng 3 năm 2023.
Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở
thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đề nghị, phối hợp với người sử dụng lao
động tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ và thu thập hồ
sơ theo Điều 13 Quy định này.
2. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thẩm định, trình Công đoàn cấp tỉnh.
Trường hợp công đoàn cơ sở trực thuộc Công đoàn cấp
tỉnh thì Công đoàn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định.
3. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ, Công đoàn cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này); chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở chuyển kinh phí hỗ trợ
hoặc trực tiếp chuyển kinh phí hỗ trợ về tài khoản của công đoàn cơ sở hoặc chỉ
đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phối hợp với doanh nghiệp (nơi chưa
thành lập công đoàn cơ sở) để chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động. Trường
hợp không phê duyệt, Công đoàn cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh
phí hỗ trợ, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, công đoàn cấp
tỉnh phối hợp với người sử dụng lao động thực hiện chi hỗ trợ cho đoàn viên,
người lao động.
5. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc
chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động, công đoàn cơ sở gửi danh sách ký nhận
hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản
tiền hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động (trường hợp đoàn viên, người lao động
không trực tiếp nhận tiền mặt) và gửi công đoàn cấp trên trực tiếp.
Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở
thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở lập danh sách ký nhận hỗ trợ của người
lao động hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản tiền hỗ trợ cho người lao động
(trường hợp người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và lưu chứng từ theo
quy định.
Chương IV
HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO
ĐỘNG BỊ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT
NGHIỆP
Điều 15. Đối tượng hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng
lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm
2022 bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng nhưng
không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Điều 16. Điều kiện hỗ trợ
Đoàn viên, người lao động quy định tại Điều 15 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động
trong thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023,
trừ trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
bị xử lý kỷ luật sa thải; thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động
mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc; hưởng
lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
2. Không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Điều 17. Mức hỗ trợ và phương
thức chi trả
1. Mức hỗ trợ
a) Người lao động là đoàn viên; người lao động
không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người
lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6
tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ
em): 3.000.000 đồng/người.
b) Người lao động không là đoàn viên: 2.100.000 đồng/người.
2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản.
Điều 18. Hồ sơ đề nghị
1. Đề nghị hỗ trợ của đoàn viên, người lao động
(theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này).
2. Bản sao một trong các giấy tờ sau:
a) Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành
công việc theo hợp đồng lao động.
b) Quyết định thôi việc.
c) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao
động.
3. Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất
nghiệp.
4. Bản sao các văn bản, phương án, quyết định sắp xếp
việc làm, sản xuất kinh doanh của người sử dụng lao động dẫn đến chấm dứt hợp đồng
lao động với đoàn viên, người lao động (nếu có).
5. Trường hợp người lao động không là đoàn viên
nhưng là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc
chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các
giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh
hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định
giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 19. Trình tự, thủ tục thực
hiện
1. Đoàn viên, người lao động
có nhu cầu hưởng hỗ trợ gửi hồ sơ đến công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hoặc
Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động cư trú (thường trú hoặc tạm
trú) hoặc nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
Công đoàn nơi tiếp nhận hồ sơ của đoàn viên, người
lao động kiểm tra, hướng dẫn đoàn viên, người lao động nộp hồ sơ theo Điều 18 Quy định này; lập biên bản nhận hồ sơ của đoàn viên,
người lao động (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quy định này)
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31
tháng 3 năm 2023.
2. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ của đoàn viên, người lao động, công đoàn tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới Công
đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của
đoàn viên, người lao động, Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động chấm
dứt hợp đồng lao động thu thập các văn bản, tài liệu cần thiết liên quan đến
đoàn viên, người lao động (nếu có thể), thẩm định (hoặc chỉ đạo công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở thực hiện) và ban hành quyết định phê duyệt danh sách,
kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này); chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi
doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động chuyển kinh phí hỗ trợ hoặc trực tiếp
chuyển kinh phí hỗ trợ tới đoàn viên, người lao động trong 05 ngày làm việc kể
từ ngày phê duyệt. Trường hợp không phê duyệt, Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn
viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do với đoàn viên, người lao động.
4. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc
chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động, công đoàn chi hỗ trợ lập danh sách ký
nhận hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) hoặc tập hợp chứng từ chứng
minh đã chuyển tiền hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động (trường hợp đoàn viên,
người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và lưu theo quy định.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Các ban, Văn phòng, Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu hướng dẫn, hỗ
trợ các cấp công đoàn tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Giao Ban Quan hệ Lao động Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam là đầu mối tham mưu, theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp, cập nhật báo cáo kết
quả thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động theo Quy định này.
3. Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định
này; thực hiện giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện của các cấp công đoàn; thực
hiện hậu kiểm theo quy định hoặc trong trường hợp cần thiết; ngày 25 hàng tháng
gửi báo cáo kết quả thực hiện về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (qua Ban Quan
hệ Lao động) để tổng hợp (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quy định này).
4. Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
hướng dẫn Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực
hiện Quy định này; tiến hành giám sát, kiểm tra việc tổ chức thực hiện ở một số
địa phương, đơn vị.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Ban Dân vận Trung ương;
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ LĐTB&XH;
- BHXH Việt Nam;
- Các đ/c Ủy viên ĐCT TLĐ;
- Các ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Các LĐLĐ tỉnh, TP;
- Các CĐ ngành trung ương và tương đương,
CĐ TCT trực thuộc TLĐ;
- Báo Lao động; Cổng TTĐT TLĐ;
- Lưu: VT, QHLĐ.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Anh
|
Mẫu
số 01
CÔNG ĐOÀN CẤP
TRÊN
CĐCS CÔNG TY....1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
Đoàn viên, người lao động giảm giờ làm, ngừng việc
(Từ ngày … đến ngày
…)2
Kính gửi: Liên đoàn
Lao động quận/huyện…3
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên người sử dụng lao động:
2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:
3. Địa chỉ:
4. Ngành nghề kinh doanh:
5. Loại hình doanh nghiệp:
6. Quốc gia đầu tư:
7. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chính:
8. Tổng số lao động hiện có:
9. Đóng kinh phí công đoàn tính đến trước ngày
30/9/2022 (đã đóng hay chưa đóng, thời gian đóng gần nhất, nợ hay không nợ, số
tiền bao nhiêu):
10. Tài khoản của người sử dụng lao động (ghi trong
trường hợp chưa thành lập CĐCS):
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CĐCS
1. Tên CĐCS:
2. Tổng số đoàn viên công đoàn:
3. Tài khoản của CĐCS:
III. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ
LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Thời hạn của hợp đồng lao động (từ ngày
tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có)
|
Thời gian giảm giờ làm việc, ngừng việc
(từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Tháng có thu nhập bằng hoặc dưới mức
lương tối thiểu vùng
|
Số CMND /CCCD
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
Nữ
|
Nam
|
Tháng/ năm
|
Số tiền (đồng)
|
I
|
Đoàn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
1989
|
|
Chuyền 1
|
01/01/2021 - 01/01/2023
|
1234
|
01/9/2022 - nay
|
10/2022
|
4.100.000
|
1234
|
1.000.000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
1990
|
Cổ 2
|
01/01/2021 - 01/01/2023
|
1234
|
01/9/2022 - nay
|
11/2022
|
4.100.000
|
1234
|
700.000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
100
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
130.000.000
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu
đồng)
IV. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ
LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC VÀ LÀ NỮ TỪ ĐỦ 35 TUỔI TRỞ LÊN
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục III
|
Số CMND/CCCD
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
I/1
|
1234
|
1.000.000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
30.000.000
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)
V. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ LÀM
VIỆC, NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục III
|
Số CMND/CCCD
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
I/1
|
1234
|
1.000.000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
30.000.000
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)
VI. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ
LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ
TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục III
|
Thông tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số CMND/CCCD
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
II/1
|
Nguyễn Văn D
|
11/01/2021
|
Nguyễn Thị H
|
1234
|
1234
|
1.000.000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
20.000.000
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Hai mươi triệu đồng)
Ngày....tháng....năm....
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày.... tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
LĐLĐ TỈNH, THÀNH
PHỐ...1
Số: /QĐ-
|
…….,
ngày tháng năm 202….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ
đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động
BAN THƯỜNG VỤ
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG……..
Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-TLĐ ngày
tháng năm 202... của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người
lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp
bị cắt, giảm đơn hàng;
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đoàn
viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động;
Xét đề nghị của Ban Chính sách pháp luật và Quan hệ
lao động, Ban Tài chính Liên đoàn Lao động tỉnh…,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao
động trên địa bàn tỉnh... từ ngày.... đến ngày...2 (danh sách cụ thể
kèm theo).
Tổng số đoàn viên công đoàn, người lao động được hỗ
trợ là .... người.
Tổng số tiền hỗ trợ là ….. đồng.
Điều 2. Kinh phí hỗ trợ chi từ tài chính của
Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở (hoặc Liên đoàn Lao động tỉnh....) theo phân
cấp quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Văn phòng, Ủy ban Kiểm tra, các ban
Liên đoàn Lao động tỉnh.... và các cá nhân, tập thể có tên tại Điều 1 căn cứ
Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu: VT, CSPL&QHLĐ.
|
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2 Theo từng tháng hoặc theo thời gian cụ
thể.
DANH SÁCH
Đoàn viên công
đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động được hỗ trợ từ
ngày.... đến ngày....
(Kèm theo Quyết định
số ........../QĐ-.... ngày tháng năm 202....)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Tên doanh nghiệp
|
Số tiền được hỗ trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
Nữ
|
Nam
|
Giảm giờ làm, ngừng việc
|
Tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
|
Chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp
|
I
|
Đoàn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
1989
|
|
Công ty A
|
1.000.000
|
|
|
Mang thai
|
2
|
Trần Văn C
|
|
1986
|
Công ty C
|
|
|
|
|
II
|
Người lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
1990
|
Công ty B
|
700.000
|
|
|
|
2
|
Trần Văn C
|
|
1986
|
Công ty C
|
|
|
3.000.000
|
Nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi
|
Cộng
|
100
|
50
|
|
50.000.000
|
20.000.000
|
130.000.000
|
|
Tổng số tiền hỗ trợ (bằng số): …………..
(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……….)
(Có thể tách riêng quyết định hoặc danh sách theo từng
doanh nghiệp có đoàn viên, người lao động được hỗ trợ)
Mẫu
số 03
CÔNG ĐOÀN CẤP
TRÊN
CĐCS CÔNG TY….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
Đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ
trợ giảm giờ làm việc, ngừng việc, tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không
hưởng lương
(Từ ngày … đến ngày
…)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Số tiền được hỗ trợ (đồng)
|
Ký nhận
|
Nữ
|
Nam
|
Giảm giờ làm việc, ngừng việc
|
Tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
|
I
|
Đoàn viên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
1989
|
|
Chuyền 1
|
1.000.000
|
|
|
2
|
Trần Văn C
|
|
1986
|
Chuyền 1
|
|
|
|
II
|
Người lao động
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
1990
|
Chuyền 1
|
|
1.400.000
|
|
2
|
Trần Văn C
|
|
1986
|
Chuyền 1
|
|
|
|
Cộng
|
100
|
50
|
|
50.000.000
|
20.000.000
|
|
Tổng số tiền hỗ trợ (bằng số): …………..
(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……….)
Chú ý: trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã
chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ký, đóng
dấu xác nhận
Ngày....tháng....năm....
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày.... tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
CÔNG ĐOÀN CẤP
TRÊN1
CÔNG ĐOÀN CHI HỖ TRỢ2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
Đoàn viên công
đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ chấm dứt hợp đồng lao động
(Từ ngày … đến ngày
….)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Doanh nghiệp nơi đoàn viên, NLĐ làm việc khi chấm dứt hợp
đồng lao động
|
Số tiền được hỗ trợ (đồng)
|
Ký nhận
|
Nữ
|
Nam
|
I
|
Đoàn viên
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
1989
|
|
Công ty A
|
1.000.000
|
|
2
|
Trần Văn C
|
|
1986
|
Công ty B
|
|
|
II
|
Người lao động
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
1990
|
Công ty C
|
|
|
2
|
Trần Văn C
|
|
1986
|
Công ty C
|
|
|
Cộng
|
100
|
50
|
|
50.000.000
|
|
Tổng số tiền hỗ trợ (bằng số): …………..
(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……….)
Chú ý: trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã
chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ký, đóng
dấu xác nhận
Ngày....tháng....năm....
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày.... tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
1 Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Công
đoàn cấp tỉnh.
Mẫu
số 04
CÔNG ĐOÀN CẤP
TRÊN
CĐCS CÔNG TY…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
Đoàn viên công đoàn, người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
(Từ ngày …. đến ngày
…..)2
Kính gửi: Liên đoàn
Lao động quận/huyện...3
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên người sử dụng lao động:
2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:
3. Địa chỉ:
4. Ngành nghề kinh doanh:
5. Loại hình doanh nghiệp:
6. Quốc gia đầu tư:
7. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chính:
8. Tổng số lao động hiện có:
9. Đóng kinh phí công đoàn tính đến trước ngày
30/9/2022 (đã đóng hay chưa đóng, thời gian đóng gần nhất, nợ hay không nợ, số
tiền bao nhiêu):
10. Tài khoản của người sử dụng lao động (ghi trong
trường hợp chưa thành lập CĐCS):
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CĐCS
1. Tên CĐCS:
2. Tổng số đoàn viên công đoàn:
3. Tài khoản của CĐCS:
III. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Thời hạn của hợp đồng lao động (từ ngày
tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không hưởng
lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ
không hưởng lương (ngày tháng năm)
|
Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có)
|
Số CMND /CCCD
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
Nữ
|
Nam
|
I
|
Đoàn viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
1989
|
|
Chuyền 1
|
01/01/2021 - 01/01/2023
|
01/9/2022 - nay
|
01/9/2022
|
1234
|
1234
|
2.000.000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
1990
|
Cổ 2
|
01/01/2021 - 01/01/2023
|
01/9/2022-nay
|
01/9/2022
|
1234
|
1234
|
1.400.000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
100
|
50
|
|
|
|
|
|
|
130.000.000
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu
đồng)
IV. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ LÀ NỮ TỪ ĐỦ 35 TUỔI
TRỞ LÊN
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục III
|
Số CMND/CCCD
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
I/1
|
1234
|
2.000.000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
30.000.000
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)
V. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục III
|
Số CMND/CCCD
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
I/1
|
1234
|
2.000.000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
30.000.000
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)
VI. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC
CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục III
|
Thông tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số CMND/CCCD
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
II/1
|
Nguyễn Văn D
|
11/01/2021
|
Nguyễn Thị H
|
1234
|
1234
|
2.000.000
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
20.000.000
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Hai mươi triệu đồng)
Ngày....tháng....năm....
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày.... tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Chú ý: trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã
chưa thành lập công đoàn cơ sở thì chỉ cần ký, đóng dấu của người sử dụng lao động.
1 Trường hợp chưa thành lập CĐCS thì đề
tên của người sử dụng lao động.
2 Theo thời gian tổng hợp và chốt danh
sách. Ví dụ từ ngày 01/10/2022 đến 31/12/2022.
3 Gửi công đoàn cấp trên trực tiếp.
Mẫu
05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho đoàn
viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Liên đoàn
Lao động…………………… 1
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: …………………………………….Ngày, tháng, năm sinh:
……./ …../..........
2. Dân tộc: ……………………………………………………… Giới tính:
.............................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: .......................................
Ngày cấp: ……/……../………. Nơi cấp:
.............................................................................
4. Nơi ở hiện tại:
...............................................................................................................
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Nơi tạm trú: .......................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
..............................................................................................................
5. Số sổ bảo hiểm xã hội: ..................................................................................................
6. Tôi là đoàn viên công đoàn2 □
Ngày …./…./….. Tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động với
(tên, địa chỉ đơn vị sử dụng lao động) ……………………………… Lý do chấm dứt hợp đồng lao
động: ……………………………….
Hiện tôi muốn hưởng hỗ trợ từ chính sách này của tổ
chức Công đoàn.
II. THÔNG TIN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG ĐANG MANG THAI HOẶC
ĐANG NUÔI CON DƯỚI 06 TUỔI
1. Thông tin đối với lao động đang mang thai (nếu
có)
Thai kỳ tháng thứ: ………..
2. Thông tin đối với lao động đang nuôi con hoặc
chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (Nếu vợ hoặc chồng đã được hưởng
chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)
2.1. Họ và tên chồng/vợ …………………..………..; ngày,
tháng, năm sinh: …../…./……
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: …………………………….
Ngày cấp: …../……./…….; nơi cấp:
………………………………….……………………….
2.2. Họ và tên con: …………………………..…….; ngày, tháng,
năm sinh: …../…./…….
Họ và tên con: …………………………………….; ngày, tháng, năm
sinh: …../……/…….
Nếu được hỗ trợ, đề nghị chuyển tiền qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……………..….. Số tài khoản:
………..…… Ngân hàng:...)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi muốn nhận):
□ Nhận trực tiếp tại Liên đoàn Lao động....
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
….., ngày …. tháng …. năm …..
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị
xã, thành phố, công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Liên đoàn
Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực
thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam nơi đoàn viên, người lao động cư trú hoặc
chấm dứt hợp đồng lao động.
2 Đánh dấu X vào ô vuông nếu là đoàn
viên công đoàn.
Mẫu
số 06
TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
LĐLĐ TỈNH, THÀNH
PHỐ...1
|
…..,
ngày tháng năm 202....
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ....................................................................................
Tại ……………………………………………………………………….. (địa chỉ nơi tiếp
nhận)
Tôi là …………………………….., chức vụ
.......................................................................
Bộ phận công tác
..............................................................................................................
Đã nhận của ông
(bà):.......................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Các tài liệu sau đây:
TT
|
Tên tài liệu
|
Số lượng bản2
|
Ghi chú3
|
1
|
Đơn đề nghị hỗ trợ hưởng
chính sách của tổ chức công đoàn do bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không
đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp đề ngày …. tháng …. năm …..
|
|
|
2
|
Hợp đồng lao động đã hết
hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động
|
|
|
3
|
Quyết định thôi việc
|
|
|
4
|
Thông báo hoặc thỏa thuận
chấm dứt hợp đồng lao động
|
|
|
5
|
Sổ bảo hiểm xã hội
|
|
|
6
|
Xác nhận của cơ quan bảo
hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
7
|
Văn bản, phương án, quyết
định sắp xếp việc làm, sản xuất kinh doanh của người sử dụng lao động dẫn đến
chấm dứt hợp đồng lao động với đoàn viên, người lao động
|
|
|
8
|
Giấy tờ chứng minh người
lao động đang mang thai
|
|
|
9
|
Giấy khai sinh hoặc Giấy
chứng sinh của trẻ em
|
|
|
10
|
Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi
|
|
|
11
|
Quyết định giao, nhận
chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền
|
|
|
12
|
Giấy tờ khác (ghi rõ loại
giấy tờ)
|
|
|
Biên nhận lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản.
Lập tại ……………………………………………………..………… ngày … tháng …
năm ….
Người giao
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: giấy biên nhận đóng dấu treo của
Công đoàn tiếp nhận.
1 Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố hoặc
Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành địa phương và
tương đương, công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
2 Ghi rõ số lượng tương ứng với tài liệu
mà đoàn viên, người lao động nộp. Tài liệu nào không có thì đánh dấu X ở cột số
lượng bản.
3 Ghi: bản chính hay bản sao; các nội
dung khác cần lưu ý
Mẫu
số 07
TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
LĐLĐ TỈNH, THÀNH
PHỐ…….
Số: /BC-
|
….,
ngày tháng năm 202....
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện hỗ trợ đoàn viên công đoàn,
người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động từ ngày
…. đến ngày ….
Thực hiện Quyết định số ……../QĐ-TLĐ ngày
tháng năm 202... của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người
lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp
bị cắt, giảm đơn hàng;
Liên đoàn Lao động tỉnh… báo cáo kết quả thực hiện
chi hỗ trợ đoàn viên, người lao động như sau:
I. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Ban hành văn bản triển khai
2. Công tác chỉ đạo
3. Công tác tổ chức thực hiện
II. KẾT QUẢ HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Kết quả chung
1.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổng số trường hợp đã tiếp nhận: ……. người (trong
đó nữ là …… người, chiếm ……%). Trong đó số lượng hồ sơ về:
+ Giảm thời gian làm việc: ………người, chiếm ……% tổng
số người.
+ Ngừng việc: ……… người, chiếm …….% tổng số người.
+ Tạm hoãn hợp đồng lao động: ……… người, chiếm ………%
tổng số người.
+ Nghỉ việc không hưởng lương: ……… người, chiếm
………% tổng số người.
+ Chấm dứt hợp đồng lao động: ………. người, chiếm
………% tổng số người.
- Tổng số trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ là đoàn
viên: ……….. người, chiếm ……% tổng số trường hợp đã tiếp nhận.
1.2. Giải quyết hồ sơ
- Tổng số trường hợp đã hoàn thành việc hỗ trợ:
………. người, chiếm ………% tổng số trường hợp đã tiếp nhận (nữ là …..người, chiếm
…..%). Trong đó, tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ……… người, chiếm ……… % tổng số
người được hỗ trợ.
- Tổng số tiền hỗ trợ: ………………….. đồng. Trong đó, tổng
số tiền hỗ trợ đoàn viên: ……………… đồng, chiếm ……% tổng số tiền hỗ trợ.
1.3. Cấp chi hỗ trợ
- Từ nguồn tài chính công đoàn của công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở: ………… người (chiếm ……. % tổng số người được hỗ trợ), với tổng
số tiền là: …………. đồng (chiếm ……… % tổng số tiền hỗ trợ).
- Từ nguồn tài chính công đoàn của công đoàn cấp tỉnh:
………..người (chiếm ………. % tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là: ……….
đồng (chiếm ………. % tổng số tiền hỗ trợ. Trong đó:
+ Công đoàn cấp tỉnh trực tiếp chi cho công đoàn cơ
sở: ………. người (chiếm ……. % tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là:
………. đồng (chiếm …….. % tổng số tiền hỗ trợ).
+ Công đoàn cấp tỉnh cấp bù cho công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở: ………. người (chiếm ………% tổng số người được hỗ trợ), với tổng số
tiền là: ………. đồng (chiếm ………. % tổng số tiền hỗ trợ).
+ Công đoàn cấp tỉnh nhận kinh phí cấp bù của Tổng
Liên đoàn: ……….. người (chiếm ………..% tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền
là: ……… đồng (chiếm ………..% tổng số tiền hỗ trợ).
2. Thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị
giảm thời gian làm việc, ngừng việc
2.1. Số người được hỗ trợ
- Tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ:
…………. người (trong đó nữ là……….người, chiếm ……%).
- Tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ……….. người, chiếm
……% tổng số người được hỗ trợ.
2.2. Số tiền hỗ trợ
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động:
…………. đồng (trong đó nữ là …………đồng, chiếm ……..%).
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên: …………đồng, chiếm
………% tổng số tiền hỗ trợ.
2.3. Đối tượng được hỗ trợ
- Giảm giờ làm việc: ……… người được hỗ trợ (chiếm
………% tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ của chính sách này); tổng số
tiền hỗ trợ là ………….. đồng (chiếm ……..% tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người
lao động của chính sách này).
- Ngừng việc: …………… người được hỗ trợ (chiếm ……% tổng
số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ của chính sách này); tổng số tiền hỗ
trợ là ………… đồng (chiếm ………% tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động của
chính sách này).
3. Thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
3.1. Số người được hỗ trợ
- Tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ:
………… người (trong đó nữ là ………. người, chiếm ……..%).
- Tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ………… người, chiếm
……% tổng số người được hỗ trợ.
3.2. Số tiền hỗ trợ
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động:
………….. đồng (trong đó nữ là ………. đồng, chiếm ……%).
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên: ……………. đồng, chiếm
………% tổng số tiền hỗ trợ.
3.3. Đối tượng được hỗ trợ
- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động không hưởng
lương: ………… người được hỗ trợ (chiếm ……% tổng số đoàn viên, người lao động
được hỗ trợ của chính sách này); tổng số tiền hỗ trợ là ……… đồng (chiếm ……% tổng
số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động của chính sách này).
- Nghỉ việc không hưởng lương: ……….. người được hỗ
trợ (chiếm ………% tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ của chính sách này);
tổng số tiền hỗ trợ là ………… đồng (chiếm ……% tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người
lao động của chính sách này).
4. Thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị
chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
4.1. Số người được hỗ trợ
- Tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ:
người (trong đó nữ là ……… người, chiếm ………%).
- Tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ………. người, chiếm
…….% tổng số người được hỗ trợ.
4.2. Số tiền hỗ trợ
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động:
…………. đồng (trong đó nữ là ………. đồng, chiếm ……%)
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên: ……….. đồng, chiếm
…….% tổng số tiền hỗ trợ.
III. TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ …………
|
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện
hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng
lao động
từ ngày …. đến ngày
….
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Đối tượng hỗ trợ
|
Tổng số
|
Giảm giờ làm việc
|
Ngừng việc
|
Tạm hoãn HĐLĐ
|
Nghỉ việc không lương
|
Chấm dứt HĐLĐ
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7+8+9
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số hồ sơ tiếp nhận
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoàn viên
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nữ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giải quyết hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số hồ sơ đã hoàn
thành hỗ trợ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ/tổng số hồ
sơ tiếp nhận
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đoàn viên
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ/tổng số hồ
sơ đã hoàn thành hỗ trợ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nữ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ/tổng số hồ
sơ đã hoàn thành hỗ trợ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số tiền hỗ trợ
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đoàn viên
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chiếm tỷ lệ/tổng số tiền
hỗ trợ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cấp chi hỗ trợ
|
đồng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ nguồn kinh phí của
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng số người được hỗ
trợ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tổng số tiền hỗ trợ
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Từ nguồn kinh phí của
công đoàn cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng số người được hỗ
trợ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tổng số tiền hỗ trợ
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Công đoàn cấp tỉnh trực
tiếp chi cho công đoàn cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người được hỗ
trợ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền hỗ trợ
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Công đoàn cấp tỉnh cấp bù
cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người được hỗ
trợ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền hỗ trợ
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Công đoàn cấp tỉnh nhận
kinh phí cấp bù của Tổng Liên đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người được hỗ
trợ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền hỗ trợ
|
Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ
|
%
|
|
|
|
|
|
|