BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH, LIÊN TỊCH
BAN HÀNH
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản
đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị định số
104/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về Quỹ phát triển
đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Đất đai, Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất và Cục trưởng Cục
Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành, liên tịch ban hành.
Điều 1. Bãi
bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, liên tịch ban hành
Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy
phạm pháp luật sau đây:
1. Quyết định số
04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT
ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
phương pháp tính đơn giá dự toán xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Thông tư số 09/2006/TT-BTNMT
ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
chuyển hợp đồng thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển
công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
4. Quyết định số
16/2006/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước
và của vùng.
5. Thông tư số 05/2007/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các
cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao, khoa học - công
nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
6. Chỉ thị số 02/2008/CT-BTNMT
ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về thực hiện
một số nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
lập hồ sơ địa chính theo Nghị quyết số 07/2007/QH12 của Quốc hội.
7. Thông tư số 09/2011/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đấu
thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về đo đạc đất
đai phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
8. Thông tư liên tịch số
39/2011/TTLT-BTNMT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực
hiện việc đo đạc xác định diện tích đất phục vụ xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực đất đai.
9. Thông tư số 03/2012/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi.
10. Thông tư số
30/2013/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định thực hiện lồng ghép việc đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa
chính và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa
chính.
11. Thông tư số
17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất
trồng lúa.
12. Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất.
13. Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất.
14. Thông tư số
07/2015/TT-BTNMT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất;
đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp.
15. Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
16. Thông tư liên tịch số
15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất
đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
17. Thông tư liên tịch số
16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển
quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
18. Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước
phục vụ công tác định giá đất.
19. Thông tư số
33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
20. Thông tư số
49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
trong lĩnh vực quản lý đất đai.
21. Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
22. Thông tư số
35/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 của 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
23. Thông tư số
69/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
24. Thông tư số
70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
25. Thông tư số
13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
26. Thông tư số
18/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh
khung giá các loại đất.
27. Thông tư số
11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
28. Thông tư số
20/2022/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc tài nguyên đất.
Điều 2. Bãi
bỏ một phần văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền
ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Bãi bỏ khoản
3, khoản 4 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT- BTNMT ngày 31 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi và
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch
ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Bãi bỏ khoản
1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một
số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Bãi bỏ khoản
4 và khoản 5 Điều 1 Thông tư số 19/2023/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc
thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài
nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ,
Cổng TTĐT Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, ĐĐ, CQHPTTNĐ, CĐKDLTTĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|