|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2022/QĐ-UBND Hệ số điều chỉnh giá đất Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
30/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2022/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh,
ngày 14 tháng 10 năm 2022
|
QUY
ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính: Số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường: Số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết
phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Công văn số 3058/STC-GCS ngày 01/8/2022, Công văn số 4187/STC-GCS ngày
10/10/2022 (kèm Báo cáo thẩm định số 237/BC-STP ngày 13/7/2022 của Sở Tư pháp);
thực hiện Kết luận giao ban UBND tỉnh ngày 22/8/2022 tại Thông báo số
330/TB-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; ý kiến thống nhất của Thường trực
HĐND tỉnh tại Văn bản số 374/HĐND ngày 04/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy
định về Hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2022 để xác định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1.
Cơ
quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác
định giá đất cụ thể.
2.
Tổ
chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3.
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.
Trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về giá đất đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai:
Các trường hợp quy
định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3
Điều 189 của Luật Đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án
có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng; xác định giá
đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê
đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ
tiếp theo; xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
2.
Các
trường hợp quy định tại: Điểm b khoản 1, điểm b khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 4,
khoản 2 Điều 10 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh
tế, khu công nghệ cao; điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; khoản 5 Điều 4 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
3.
Trường
hợp tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP , cụ thể: “Trường
hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá
trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng, giá khởi điểm để
đấu giá quyền sử dụng đất là giá đất cụ thể do Ban quản lý Khu kinh tế xác định
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất và phê duyệt sau khi có ý kiến thống
nhất của Sở Tài chính. Sở Tài chính có ý kiến về giá khởi điểm trong thời hạn
05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ban quản lý Khu kinh tế. Giá
đất để xác định số tiền thuê đất phải nộp một lần cho cả thời gian thuê là giá
đất trúng đấu giá”.
4.
Các
trường hợp khác phải áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp
luật.
1.
Hệ
số điều chỉnh giá đất đối với đất ở và đất thương mại dịch vụ được xác định
theo từng vị trí theo bảng (Có Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo).
2.
Hệ
số điều chỉnh giá đất đối với các loại đất còn lại áp dụng chung trên địa bàn
tỉnh bằng 1 (K = 1).
Các trường hợp xác
định giá đất cụ thể theo hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 Quyết
định này được xác định bằng giá đất theo mục đích sử dụng của Bảng giá các loại
đất do UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định (tại Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày
19/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh và Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh) nhân với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Điều 4 Quyết
định này, cụ thể như sau:
Giá đất cụ
thể tính theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất
trong Bảng giá đất do UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định
|
x
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (K)
|
Trong trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Trong quá trình thực
hiện, nếu phát sinh vướng mắc hoặc có biến động về giá đất phổ biến trên thị
trường cần điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất (K) thì các sở, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng
hợp và phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định cho phù hợp.
1.
Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết
định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường;
Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường (để B/c);
- Tổng Cục Thuế (để B/c);
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND; Đoàn ĐBQH tỉnh (để biết);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Đặng
Ngọc Sơn
|
Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất ngày 14/10/2022 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
3.821
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|