Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 07/2019/TT-BTP đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất

Số hiệu: 07/2019/TT-BTP Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành: 25/11/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Thêm trường hợp đăng ký thế chấp QSDĐ, tài sản gắn liền với đất

Ngày 25/11/2019, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 07/2019/TT-BTP hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất (QSDĐ), tài sản gắn liền với đất.

Theo đó, các trường hợp đăng ký thế chấp QSDĐ, tài sản gắn liền với đất từ ngày 10/01/2020 bao gồm:

- Đăng ký thế chấp QSDĐ.

- Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất.

- Đăng ký thế chấp QSDĐ đồng thời với tài sản gắn liền với đất.

- Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.

- Đăng ký thế chấp QSDĐ đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.

- Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký.

 - Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp.

-  Xóa đăng ký thế chấp.

- Đăng ký thế chấp đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khác theo quy định của pháp luật (Quy định hiện hành tại Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT không có trường hợp này).

Thông tư 07/2019/TT-BTP chính thức có hiệu lực từ ngày 10/01/2020 và thay thế Thông tư liên tịch 09.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2019/TT-BTP

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2019

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số quy định về đăng ký, từ chối đăng ký, biểu mẫu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cá nhân, pháp nhân có yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

2. Hộ gia đình là người sử dụng đất có yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai, Bộ luật dân sự.

3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi chung là Văn phòng đăng ký đất đai).

4. Chủ thể khác có yêu cầu đăng ký hoặc có quyền, nghĩa vụ liên quan đến việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật thi hành án dân sự, Luật phá sản hoặc luật khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở; công trình xây dựng khác theo quy định của pháp luật về đầu tư, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan; cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng;

2. Tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai gồm:

a) Nhà ở, công trình xây dựng đang trong quá trình đầu tư xây dựng, chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng gồm: Nhà ở, công trình xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở; công trình xây dựng khác theo quy định của pháp luật về đầu tư, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan;

b) Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm chưa hình thành hoặc đã hình thành nhưng bên thế chấp xác lập quyền sở hữu sau thời điểm xác lập hợp đồng thế chấp;

3. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở là việc Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đăng ký thế chấp trong các trường hợp đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở có yêu cầu chuyển sang đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai hoặc sang đăng ký thế chấp nhà ở mà đến thời điểm yêu cầu chuyển các bên chưa xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản đó;

4. Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là việc Văn phòng đăng ký đất đai ghi nhận các thông tin về việc thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai vào sổ địa chính hoặc sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;

5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong hồ sơ đăng ký thế chấp theo quy định tại Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm (sau đây gọi là Nghị định số 102/2017/NĐ-CP) và Thông tư này gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của Luật đất đai năm 2013 và các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật đất đai năm 2013 (sau đây gọi là Giấy chứng nhận);

6. Phiếu yêu cầu đăng ký theo quy định tại Nghị định số 102/2017/NĐ-CP và Thông tư này bao gồm: Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp; Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót; Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp; Phiếu yêu cầu xóa đăng ký; Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp (sau đây gọi là Phiếu yêu cầu);

7. Thông tin về bên thế chấp là cá nhân gồm: Họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy chứng minh được cấp theo quy định của Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc số của giấy tờ khác xác định tư cách pháp lý theo quy định của pháp luật; các thông tin khác của cá nhân mà theo quy định của pháp luật đất đai phải có trên Giấy chứng nhận;

8. Thông tin về bên thế chấp là pháp nhân gồm: Tên, địa chỉ trụ sở, số giấy chứng nhận đăng ký thành lập (nếu có) và các thông tin khác của pháp nhân mà theo quy định của pháp luật đất đai phải có trên Giấy chứng nhận;

9. Hợp đồng thế chấp theo quy định tại Nghị định số 102/2017/NĐ-CP và Thông tư này có thế là hợp đồng riêng về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng khác có điều khoản thỏa thuận về việc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

10. Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp theo quy định tại Nghị định số 102/2017/NĐ-CP và Thông tư này có thể là hợp đồng riêng về sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc văn bản khác có điều khoản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Điều 4. Các trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

1. Các trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm:

a) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất;

b) Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất;

c) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất;

d) Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;

đ) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;

e) Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khác theo quy định của pháp luật;

g) Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký;

h) Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp;

i) Xóa đăng ký thế chấp.

2. Trường hợp đăng ký thế chấp theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thì thực hiện như đối với đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là nhà ở, công trình xây dựng.

3. Việc đăng ký thế chấp quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện đối với các trường hợp thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên thế chấp, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của người khác hoặc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của cả bên thế chấp và của người khác.

Điều 5. Nguyên tắc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

1. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này cho người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP và chỉ thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bên thế chấp là người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Các bên tham gia hợp đồng thế chấp phải tự chịu trách nhiệm đối với các nội dung thỏa thuận về giá trị tài sản bảo đảm, nghĩa vụ được bảo đảm, việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên thế chấp hoặc của người khác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật dân sự; thỏa thuận về tài sản bảo đảm khác không phải là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nội dung khác mà các bên được thỏa thuận theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thì không được đồng thời đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai đó; nếu đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai thì không được đồng thời đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở.

3. Trường hợp chủ đầu tư đã thế chấp và đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc nhà ở hình thành trong tương lai thì trước khi bán nhà ở trong dự án, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký để rút bớt tài sản thế chấp, trừ trường hợp chủ đầu tư, bên mua và bên nhận thế chấp có thỏa thuận khác.

Trường hợp chủ đầu tư thế chấp và đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khác hoặc công trình xây dựng hình thành trong tương lai trong các dự án nêu trên theo quy định của pháp luật thì trước khi bán công trình xây dựng trong dự án, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký để rút bớt tài sản thế chấp.

4. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai theo nguyên tắc ghi nhận nội dung đăng ký trên cơ sở thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu. Người yêu cầu đăng ký phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của thông tin được kê khai và của tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ đăng ký.

Điều 6. Chữ ký, con dấu trong Phiếu yêu cầu

1. Phiếu yêu cầu phải có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên thế chấp và bên nhận thế chấp phù hợp với thông tin trong hợp đồng thế chấp hoặc của người đại diện hợp pháp trong trường hợp bên thế chấp, bên nhận thế chấp có người đại diện, trừ các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.

2. Trường hợp hợp đồng thế chấp, hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp đã được công chứng hoặc chứng thực thì Phiếu yêu cầu chỉ cần có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp hoặc của người đại diện hợp pháp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp.

3. Trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký về bên nhận thế chấp theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP, bao gồm việc thay đổi do tổ chức lại pháp nhân, mua bán nợ hoặc do chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác theo quy định của pháp luật thì Phiếu yêu cầu chỉ cần có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên nhận thế chấp mới hoặc của người đại diện hợp pháp của bên nhận thế chấp mới.

Trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký về bên nhận thế chấp do sửa chữa sai sót thông tin về bên nhận thế chấp; rút bớt tài sản thế chấp; yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp; yêu cầu xóa đăng ký thì Phiếu yêu cầu chỉ cần có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên nhận thế chấp hoặc của người đại diện hợp pháp của bên nhận thế chấp.

4. Trường hợp yêu cầu xóa đăng ký và có biên bản thanh lý hợp đồng thế chấp hoặc văn bản đồng ý xóa đăng ký của bên nhận thế chấp hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận thế chấp thì Phiếu yêu cầu chỉ cần có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên thế chấp hoặc của người đại diện hợp pháp của bên thế chấp.

5. Trường hợp quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp bị lâm vào tình trạng phá sản là người yêu cầu đăng ký thì Phiếu yêu cầu chỉ cần có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của quản tài viên, của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

6. Trường hợp xóa đăng ký theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP mà người yêu cầu xóa đăng ký là Cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý tài sản thế chấp hoặc của cá nhân, pháp nhân mua tài sản thi hành án thì Phiếu yêu cầu chỉ cần có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của các tổ chức, cá nhân này hoặc của người đại diện hợp pháp của cá nhân, pháp nhân mua tài sản thi hành án.

7. Trường hợp chi nhánh của pháp nhân được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về đăng ký biện pháp bảo đảm theo điều lệ hoặc theo ủy quyền của người có thẩm quyền của pháp nhân phù hợp với quy định của pháp luật trong các trường hợp quy định tại Điều này thì chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của chi nhánh thay thế cho chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của pháp nhân.

Điều 7. Đối chiếu thông tin trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là đối tượng không phải nộp phí đăng ký

Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là đối tượng không phải nộp phí đăng ký thì khi thực hiện đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, xóa đăng ký, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đối chiếu giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có trong hồ sơ lưu đăng ký thế chấp để làm cơ sở không thu phí đăng ký.

Điều 8. Thực hiện đăng ký trực tuyến

Việc nộp hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất qua phương thức đăng ký trực tuyến được thực hiện đối với các địa phương đã vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai và sau khi có văn bản hướng dẫn về đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan đến đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

1. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm gửi thông tin cho Sở Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, công bố thông tin về tài sản thế chấp sau khi thực hiện đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký thế chấp liên quan đến việc thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở theo quy định tại Điều 64 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan khác có liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai, tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan tại địa phương thực hiện quy định của pháp luật về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật đối với Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương về thực hiện hoạt động đăng ký, cung cấp thông tin về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

3. Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm gửi thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án, giải tỏa kê biên tài sản thi hành án tới Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất, tài sản gắn liền với đất bị kê biên ngay trong ngày ký quyết định kê biên, quyết định giải tỏa kê biên tài sản thi hành án là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Nội dung thông báo gồm: số, ngày, tháng, năm ký quyết định kê biên, giải tỏa kê biên; thông tin về người phải thi hành án, chủ thể có quyền sở hữu tài sản hoặc chủ thể có quyền sử dụng tài sản; thông tin về tài sản bị kê biên.

4. Văn phòng thừa phát lại trong phạm vi chức năng, thẩm quyền theo quy định của pháp luật có trách nhiệm như Cơ quan thi hành án dân sự theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 10. Chế độ báo cáo thống kê về hoạt động đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

1. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc báo cáo thống kê hàng năm về hoạt động đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc báo cáo thống kê tổng hợp hàng năm hoặc báo cáo chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật gửi Bộ Tư pháp về hoạt động đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của địa phương.

3. Việc báo cáo thống kê được thực hiện theo quy định của Bộ Tư pháp.

Chương II

TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ, LƯU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ, BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 11. Từ chối đăng ký trong trường hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại Văn phòng đăng ký đất đai; trong trường hợp có yêu cầu dừng, tạm dừng đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền

1. Trường hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký trong các trường hợp sau đây:

a) Thông tin về bên thế chấp; tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được kê khai trong hợp đồng thế chấp không phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận;

b) Thông tin về bên thế chấp; tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được kê khai trong Phiếu yêu cầu không phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận, trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký đã khắc phục được thông tin không phù hợp trong Phiếu yêu cầu.

2. Trường hợp Chấp hành viên của cơ quan thi hành án dân sự, Thừa phát lại của Văn phòng thừa phát lại có văn bản yêu cầu dừng, tạm dừng việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.

Trường hợp cơ quan, cá nhân có thẩm quyền tiến hành tố tụng và cơ quan, cá nhân khác có thẩm quyền theo quy định của luật có văn bản yêu cầu dùng, tạm dừng việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai có quyền yêu cầu cơ quan, cá nhân có thẩm quyền này xác định rõ thẩm quyền, các trường hợp dừng, tạm dừng đăng ký được áp dụng theo quy định của pháp luật về tố tụng, pháp luật khác có liên quan.

Điều 12. Đăng ký thế chấp trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng, hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất, tài sản của doanh nghiệp tư nhân; trong trường hợp thông tin về tài sản thế chấp trong hợp đồng thế chấp bao gồm quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và tài sản khác

1. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng mà Giấy chứng nhận chỉ ghi họ, tên một bên vợ hoặc chồng là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại khoản 4 Điều 98 của Luật đất đai năm 2013 nhưng thông tin về bên thế chấp trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm cả vợ và chồng;

b) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của hộ gia đình mà Giấy chứng nhận chỉ ghi Hộ ông và họ, tên chủ hộ hoặc Hộ bà và họ, tên chủ hộ nhưng thông tin về bên thế chấp trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được cơ quan công chứng, chứng thực xác định ngoài họ, tên của chủ hộ hoặc người đại diện hợp pháp của chủ hộ còn có họ, tên của các thành viên khác có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình.

Trường hợp đất, tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sử dụng chung, quyền sở hữu chung của các thành viên hộ gia đình là người sử dụng đất, của nhóm người sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 167 của Luật đất đai năm 2013 mà một hoặc một số thành viên của hộ gia đình, của nhóm người sử dụng đất có yêu cầu đăng ký thế chấp đối với phần quyền sử dụng đất, phần tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu của mình thì trước khi đăng ký thế chấp, người có yêu cầu phải thực hiện thủ tục phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tải sản gắn liền với đất, thủ tục tách thửa đất theo quy định của pháp luật đất đai để được cấp Giấy chứng nhận;

c) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà Giấy chứng nhận ghi tên doanh nghiệp tư nhân nhưng thông tin về bên thế chấp trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là họ, tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc họ, tên chủ doanh nghiệp tư nhân và vợ, chồng của chủ doanh nghiệp tư nhân.

2. Trường hợp thông tin về tài sản thế chấp trong hợp đồng thế chấp bao gồm quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và tài sản khác nhưng trong Phiếu yêu cầu, các bên chỉ kê khai thông tin về tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đăng ký thế chấp đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thông tin về tài sản thế chấp trong hợp đồng thế chấp và Phiếu yêu cầu bao gồm cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nhưng tài sản gắn liền với đất chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đăng ký thế chấp đối với quyền sử dụng đất.

Trường hợp thông tin về tài sản thế chấp trong hợp đồng thế chấp bao gồm cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nhưng Phiếu yêu cầu chỉ kê khai tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đăng ký thế chấp đối với quyền sử dụng đất.

Điều 13. Đăng ký thế chấp trong trường hợp có sự thay đổi thông tin về bên thế chấp, tài sản thế chấp

1. Trong các trường hợp sau đây, người yêu cầu đăng ký thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trước khi thực hiện việc đăng ký thế chấp:

a) Thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất không phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận do dồn điền đổi thửa, đo đạc, xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

b) Thông tin về tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận gồm: Loại nhà, tên tòa nhà, số tầng, diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, không phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận do đo đạc, xác định lại diện tích, do xây dựng, sửa chữa.

2. Trường hợp thay đổi thông tin về bên thế chấp trên Giấy chứng nhận; thay đổi thông tin về đơn vị hành chính hoặc thông tin khác liên quan đến tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do có quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật thì Văn phòng đăng ký đất đai có thể thực hiện đồng thời thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi với thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản này áp dụng riêng cho bên thế chấp thì việc cung cấp quyết định, văn bản do người yêu cầu đăng ký thực hiện.

Điều 14. Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

1. Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà bên thế chấp không đồng thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 39 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.

2. Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai chưa áp dụng Sổ địa chính điện tử thì sử dụng Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai để thực hiện việc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai, trừ trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.

Điều 15. Đăng ký thế chấp trong trường hợp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận

1. Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 41 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai hoặc trình hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền cấp mới Giấy chứng nhận cho tài sản đã hình thành.

Sau khi Giấy chứng nhận được xác nhận thay đổi hoặc được cấp mới thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký thế chấp và thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính, Giấy chứng nhận, Phiếu yêu cầu và trả kết quả đăng ký. Trong trường hợp này, thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp không bao gồm thời gian thực hiện thủ tục chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận hoặc cấp mới Giấy chứng nhận cho tài sản đã hình thành.

Trường hợp tài sản không đủ điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật, thì Văn phòng đăng ký đất đai không thực hiện việc đăng ký thế chấp và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đăng ký.

2. Trường hợp quyền sử dụng đất đã được đăng ký thế chấp trước khi tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận thì việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất vẫn có hiệu lực, khi thực hiện việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất đai không yêu cầu các bên phải xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.

Điều 16. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký

1. Trường hợp có nhiều tài sản thế chấp trong một hợp đồng thế chấp mà các bên có yêu cầu đăng ký thay đổi với nội dung vừa rút bớt vừa bổ sung một hoặc một số tài sản thế chấp mà không thuộc trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP (ví dụ: rút bớt 01 thửa đất đã thế chấp, bổ sung 02 tài sản gắn liền với đất) thì người yêu cầu đăng ký chỉ cần nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.

2. Đối với trường hợp đăng ký thay đổi quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này thì trong Phiếu yêu cầu, các bên kê khai chi tiết về tài sản rút bớt, gồm các thông tin sau: tên dự án, địa chỉ dự án và các thông tin khác để xác định được cụ thể tài sản rút bớt (ví dụ: rút bớt tài sản là căn hộ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì kê khai số của căn hộ, diện tích căn hộ, số tầng, tên tòa nhà...). Trường hợp rút bớt nhiều căn hộ, công trình xây dựng trong cùng một dự án đầu tư xây dựng nhả ở, dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng thì các bên lập danh mục căn hộ, công trình xây dựng và mô tả chi tiết các thông tin như thông tin kê khai về tài sản rút bớt tại khoản này.

3. Trường hợp đã đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, nay người sử dụng đất xây công trình xây dựng không phải là nhà ở trên đất và có nhu cầu đăng ký bổ sung tài sản thế chấp thì các bên có thể yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trước hoặc cùng với việc đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký.

4. Trường hợp thay đổi bên thế chấp, bên nhận thế chấp do tổ chức lại pháp nhân, mua, bán nợ hoặc chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác theo quy định của pháp luật thì khi thực hiện đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, người yêu cầu đăng ký nộp quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức lại pháp nhân, hợp đồng hoặc văn bản khác chứng minh cho việc mua, bán nợ, chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ theo hình thức được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 43 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP để thay thế cho hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp.

5. Trường hợp trong nhiều hợp đồng thế chấp có cùng một bên nhận thế chấp mà có sự thay đổi thông tin của nhận bên thế chấp hoặc thay đổi bên nhận thế chấp do tổ chức lại pháp nhân, mua, bán nợ hoặc chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác theo quy định của pháp luật thì cùng các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 43 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký để đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó.

6. Trường hợp hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật đất đai năm 2013 và có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận theo Luật đất đai năm 2013 thì các bên tham gia hợp đồng thế chấp không phải đăng ký thay đổi nội dung về Giấy chứng nhận trong hợp đồng thế chấp đã đăng ký.

Sau khi Giấy chứng nhận được cấp đổi theo quy định của pháp luật thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm ghi nội dung đăng ký thế chấp từ Giấy chứng nhận cũ sang Giấy chứng nhận mới.

7. Trường hợp trong Phiếu yêu cầu có kê khai nhiều tài sản thế chấp mà khi xử lý tài sản thế chấp, các bên mới xử lý được một hoặc một số tài sản, thì thực hiện đăng ký thay đổi để rút bớt tài sản thế chấp đã được xử lý.

8. Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký thế chấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có yêu cầu đăng ký biến động đất đai do có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư này, gia hạn thời hạn sử dụng đất trước khi chấm dứt thời hạn sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật đất đai thì Văn phòng đăng ký đất đai không yêu cầu các bên xóa đăng ký thế chấp trước khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai.

9. Trường hợp có sự thay đổi thông tin về bên thế chấp; thay đổi thông tin về thửa đất thế chấp do dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất, thay đổi hiện trạng tài sản gắn liền với đất khác với thông tin trên Giấy chứng nhận thì các bên thực hiện việc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai mà không thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp đổi thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi lại nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận mới.

Điều 17. Ghi nội dung đăng ký thế chấp trong trường hợp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai đã hình thành và được chứng nhận quyền sở hữu

1. Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp do tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã hình thành và bên thế chấp đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi vào Sổ địa chính, Giấy chứng nhận thông tin xác định cụ thể tài sản gắn liền với đất đã hình thành được chứng nhận quyền sở hữu tiếp tục được dùng thế chấp bảo đảm nghĩa vụ cho bên nhận thế chấp.

2. Trường hợp chủ đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người mua tài sản hoặc người mua tài sản thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà tài sản đó đang được thế chấp dưới dạng tài sản hình thành trong tương lai mà bên thế chấp, bên nhận thế chấp chưa xóa đăng ký sau khi Giấy chứng nhận được cấp thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi vào Sổ địa chính, Giấy chứng nhận thông tin xác định cụ thể tài sản gắn liền với đất đã hình thành tiếp tục được dùng thế chấp bảo đảm nghĩa vụ cho bên nhận thế chấp.

Điều 18. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở

1. Các bên tham gia hợp đồng thế chấp có thể yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở không phải là nhà ở riêng lẻ trong trường hợp sau đây:

a) Đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở có yêu cầu chuyển sang đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;

b) Đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở có yêu cầu chuyển sang đăng ký thế chấp nhà ở do nhà ở hình thành trong tương lai đã được hình thành (đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng).

2. Trường hợp đã thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở thì khi bên thế chấp được cấp Giấy chứng nhận và các bên tiếp tục thỏa thuận thế chấp quyền sử dụng đất và nhà ở này để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể yêu cầu đăng ký một trong các trường hợp sau đây:

a) Xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản) và đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và nhà ở tại Văn phòng đăng ký đất đai;

b) Chuyển tiếp đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 46 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP và đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.

3. Trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở sang đăng ký thế chấp nhà ở, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không yêu cầu các bên tham gia hợp đồng thế chấp xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở trước khi thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở.

4. Trường hợp đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà có yêu cầu chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất do tài sản đã hình thành, nghiệm thu và được chứng nhận quyền sở hữu thì việc chuyển tiếp đăng ký được thực hiện như việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại Điều 46, Điều 49 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP và Điều này.

Điều 19. Xóa đăng ký thế chấp theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP

Trường hợp xóa đăng ký theo quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP thì tùy từng trường hợp cụ thể, người yêu cầu đăng ký nộp các loại giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP và một trong các giấy tờ sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) để thay thế cho giấy tờ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 47 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP:

1. Văn bản giải chấp; văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp; hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản khác chứng minh việc xử lý xong toàn bộ tài sản thế chấp;

2. Căn cứ chứng minh việc tài sản bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ hoặc quyết định phá dỡ, tịch thu tài sản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

3. Bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp thế chấp, tuyên bố hợp đồng thế chấp vô hiệu.

Điều 20. Lưu hồ sơ đăng ký

1. Hồ sơ lưu về đăng ký thế chấp gồm:

a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực các loại giấy tờ sau: Hợp đồng thế chấp; Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm (nếu có); Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa bên thế chấp với chủ đầu tư; Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở (nếu có);

b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản về việc đất được dùng để tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà chủ sở hữu tải sản không đồng thời là người sử dụng đất; Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;

c) 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận có chứng nhận đăng ký thế chấp; Quyết định giao đất, cho thuê đất trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai; Giấy phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư trong trường hợp thế chấp đồng thời quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai hoặc thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai (nếu có); Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án hoặc mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở; Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án đầu tư xây dựng công trình; Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng không phải nhà ở.

2. Hồ sơ lưu về đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký gồm:

a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực các loại giấy tờ sau: Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp hoặc phụ lục hợp đồng về việc thay đổi; Hợp đồng mua bán nợ hoặc văn bản khác chứng minh mua bán nợ; Hợp đồng hoặc văn bản khác về chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ theo quy định của pháp luật;

b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; Văn bản khác chứng minh nội dung thay đổi trong trường hợp thay đổi nội dung thế chấp theo quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền;

c) 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận có chứng nhận nội dung thay đổi trong trường hợp nội dung thay đổi đã được ghi nhận trên Giấy chứng nhận; Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký (nếu có).

3. Hồ sơ lưu về sửa chữa sai sót gồm:

a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;

b) 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận có nội dung sai sót; Phiếu yêu cầu đã chứng nhận có sai sót; Văn bản thông báo chỉnh lý thông tin sai sót về nội dung đăng ký trong trường hợp người thực hiện đăng ký tự phát hiện có sai sót trong hồ sơ địa chính do lỗi của mình hoặc Văn bản đính chính thông tin sai sót về nội dung đăng ký trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện sai sót.

4. Hồ sơ lưu về đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp gồm:

a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp; Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;

b) 01 bản sao Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai.

5. Hồ sơ lưu về chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở gồm:

a) 01 bản chính Văn bản thông báo về việc xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản gửi đến trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở;

b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;

c) 01 bản chính hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp; Văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (nếu có).

6. Hồ sơ lưu về xóa đăng ký thế chấp gồm:

a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Biên bản thanh lý hợp đồng thế chấp hoặc văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp Phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên thế chấp;

b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; Văn bản giải chấp, Văn bản thanh lý hợp đồng, Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc Văn bản khác chứng minh việc xử lý xong tài sản thế chấp; Căn cứ chứng minh việc tài sản bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ, quyết định phá dỡ, tịch thu tài sản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp thế chấp, tuyên bố hợp đồng thế chấp vô hiệu trong trường hợp xóa đăng ký theo quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP;

c) 01 bản sao Phiếu yêu cầu xóa đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai và Giấy chứng nhận có chứng nhận xóa đăng ký thế chấp.

Điều 21. Biểu mẫu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Thành phần trong hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện theo các biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này gồm:

1. Mẫu số 01/ĐKTC: Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp;

2. Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS: Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót;

3. Mẫu số 03/ĐKVB: Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp;

4. Mẫu số 04/XĐK: Phiếu yêu cầu xóa đăng ký;

5. Mẫu số 05/CTĐK: Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp;

6. Mẫu số 06/BSCB: Trang bổ sung về các bên ký kết hợp đồng thế chấp;

7. Mẫu số 07/BSTS: Trang bổ sung về tài sản thế chấp;

8. Mẫu số 08/DMHĐTC: Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký;

9. Mẫu số 09/SĐKTL: Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;

10. Mẫu số 10/VBTB: Văn bản thông báo tạm dừng, dừng đăng ký thế chấp; thông báo việc kê biên, giải tỏa kê biên quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2020.

2. Thông tư này thay thế cho Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp biện pháp thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì người yêu cầu đăng ký không phải thực hiện đăng ký lại theo quy định của Thông tư này.

2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nhưng hồ sơ chưa được giải quyết thì cơ quan đăng ký thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định tại Thông tư này trên cơ sở hồ sơ mà người yêu cầu đăng ký đã nộp.

3. Đối với những địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì thẩm quyền đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được xác định như sau:

a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án phát triển nhà ở.

3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký đã thực hiện việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, sửa chữa sai sót do lỗi của Văn phòng đăng ký đất đai thì thực hiện theo quy định của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP và Thông tư này.

Điều 24. Trách nhiệm thi hành

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành có liên quan tại địa phương thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cá nhân, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục ĐKQGGDBĐ.

BỘ TRƯỞNG




Lê Thành Long

Mẫu số 01/ĐKTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm …...

PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: ………………………………………………

…………………………………………………………..

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số ……………. Số thứ tự ……………..

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

Người yêu cầu đăng ký:

□ Bên thế chấp

□ Bên nhận thế chấp

□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp

□ Quản tài viên

1. Bên thế chấp

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

1.3. Số điện thoại (nếu có): …………… Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): …………

1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………………………………………………………………

Số: ………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng …………… năm ………………

2. Bên nhận thế chấp

2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

2.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

2.3. Số điện thoại (nếu có): …………… Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): …………

2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………………………………………………………………

Số: ………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng …………… năm ………………

3. Mô tả tài sản thế chấp

3.1. Quyền sử dụng đất

3.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………………..

Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

3.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

3.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……………………………………………………………………… m2

(ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………)

3.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………

Cơ quan cấp: ……………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ……………………

3.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở

3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: …………………… , số vào sổ cấp giấy:

Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp ngày ….. tháng …. năm ……………………

3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………….

3.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: …………

………………………………………………………………………………………………………………..

3.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở

3.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

3.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề.

3.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..

(đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: ………………….. ; Số của căn hộ: …………………………;

Tòa nhà ………………………………….………………………………………………………………...)

3.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………………….m2

(ghi bằng chữ: ……………..……………………………………………………………………………...)

3.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có):

Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………

3.4. Dự án xây dựng nhà ở

3.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):

Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………………..

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày ……. tháng ……. năm ………..

3.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền

Số: ………………………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày ……. tháng ……. năm ………..

3.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở: …………. ; Tờ bản đồ số (nếu có): …….

3.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………….

3.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: ………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

3.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở

3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………………….

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày ….. tháng …… năm ………….

3.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: ….; Tờ bản đồ số (nếu có): ….

3.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………………………………

4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm …….

5. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký

6. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

□ Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký đất đai: …………………

………………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận việc thế chấp ……………………………………………………………………………... đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm .... giờ.... phút, ngày.... tháng.... năm…….

…………, ngày …. tháng …… năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn

2. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:

2.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép(GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.

2.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận thế chấp mà không còn chỗ ghi tại Mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào Mẫu số 06/BSCB.

3. Mô tả về tài sản thế chấp:

3.1. Trường hợp tài sản thế chấp không bao gồm quyền sử dụng đất thì không kê khai nội dung về quyền sử dụng đất tại điểm 3.1.

3.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:

a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, ...), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.

b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.

c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.

d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình.

đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm.

3.2. Tại điểm 3.4.1: Kê khai thông tin về số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của nơi có dự án xây dựng nhà ở; trường hợp không có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì kê khai thông tin về Quyết định giao đất, cho thuê đất tại điểm 3.4.2.

3.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại Mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào Mẫu số 07/BSTS.

4. Mục bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:

4.1. Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại diện:

Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.

4.2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu.

Mẫu số 02/ĐKTC-SCSS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm …...

PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, SỬA CHỮA SAI SÓT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: ………………………………………….

…………………………………………………………

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số …………. Số thứ tự …………..

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

Người yêu cầu đăng ký thay đổi:

□ Bên thế chấp

□ Bên nhận thế chấp

□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp

□ Quản tài viên

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

1.3. Số điện thoại (nếu có): ………………………….. Fax (nếu có): …………………………………

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………………..

1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………………………………………………………………

Số: ………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng …………… năm ………………

2. Mô tả tài sản thế chấp đã đăng ký:

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………………….;

Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

2.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……………………………………………………………………… m2

(ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………)

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………

Cơ quan cấp: ……………………………., cấp ngày …….. tháng ………. năm ……………………

2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: …………………… , số vào sổ cấp giấy:

Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp ngày ….. tháng ……. năm ……………………

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………….

2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………….

………………………………………………………………………………………………………………..

2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

2.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề.

2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..

(đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: …………………..; Số của căn hộ: …………………………;

Tòa nhà ………………………………….………………………………………………………………...)

2.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………………….m2

(ghi bằng chữ: ……………..……………………………………………………………………………...)

2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có):

Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………

2.4. Dự án xây dựng nhà ở

2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):

Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………………..

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..

2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền

Số: ………………………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..

2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở: ………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …….

2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………….

2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: ………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………………….

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………….

2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: …..; Tờ bản đồ số (nếu có): ….

2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

3. Nội dung yêu cầu thay đổi, yêu cầu sửa chữa sai sót:

□ Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký:

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

□ Sửa chữa sai sót do lỗi của người yêu cầu đăng ký:

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

□ Sửa chữa sai sót do lỗi của người thực hiện đăng ký

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ……………………., ký kết ngày ……. tháng …… năm ……..

5. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký

6. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

□ Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký đất đai: …………………

………………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận việc thay đổi, sửa chữa sai sót ………………………………………………………. đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm .... giờ.... phút, ngày.... tháng.... năm ……

…………, ngày …. tháng …… năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn

2. Kê khai về người yêu cầu đăng ký:

Tại Mục 1: Nếu người yêu cầu đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hoặc chứng minh quân đội nhân dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.

3. Mô tả về tài sản thế chấp đã đăng ký:

3.1. Tại Mục 2: Kê khai đầy đủ thông tin về tài sản thế chấp đúng với thông tin đã đăng ký

3.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS thì ghi tiếp vào Mẫu số 07/BSTS.

4. Mục bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:

4.1. Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại diện;

Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu.

Mẫu số 03/ĐKVB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm …...

PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: ………………………………………….

……………………………………………………….

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số ……………. Số thứ tự ……………..

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO

1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo:

□ Bên thế chấp

□ Bên nhận thế chấp

□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp

□ Quản tài viên

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

1.3. Số điện thoại (nếu có): ……………………… Fax (nếu có): ……………………………………..

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………………..

1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………………………………………………………………

Số: ………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng …………… năm ………………

2. Mô tả tài sản thế chấp đã đăng ký:

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………………….;

Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

2.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……………………………………………………………………… m2

(ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………)

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………

Cơ quan cấp: ……………………………., cấp ngày …….. tháng ………. năm ……………………

2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: …………………… , số vào sổ cấp giấy: ……………………………………………..

Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp ngày ….. tháng ……. năm ……………………

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………….

2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: …………

……………………………………………………………………………………………………………….

2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

2.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề.

2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..

(đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: ………………….. ; Số của căn hộ: …………………………;

Tòa nhà ………………………………….………………………………………………………………...)

2.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………………….m2

(ghi bằng chữ: ……………..……………………………………………………………………………...)

2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có):

Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………

2.4. Dự án xây dựng nhà ở

2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):

Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………………..

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..

2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền

Số: ………………………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..

2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở: ………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …….

2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………….

2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: ………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………………….

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………….

2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: ……; Tờ bản đồ số (nếu có): ….

2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ……………………., ký kết ngày ……. tháng …… năm ……..

4. Thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký

5. Tài sản thế chấp bị xử lý:

□ Xử lý toàn bộ tài sản thế chấp

□ Xử lý một phần tài sản thế chấp, gồm:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

6. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản: ………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

□ Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký đất đai: …………………

………………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận đã đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm .... giờ.... phút, ngày.... tháng.... năm …….

…………, ngày …. tháng …… năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn

2. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo:

2.1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập, (nếu có), GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.

3. Tại khoản 2: Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp:

3.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung đã đăng ký.

3.2. Trường hợp trong Mẫu số 03/ĐKVB không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản thế chấp bị xử lý thì sử dụng Mẫu số 07/BSTS.

4. Tại khoản 6: Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:

Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp đã gửi cho bên thế chấp.

Mẫu số 04/XĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm …...

PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: ………………………………………….

………………………………………………………

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số ……………. Số thứ tự ……………..

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ

1. Người yêu cầu xóa đăng ký:

□ Bên thế chấp

□ Bên nhận thế chấp

Người mua tài sản thi hành án

□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp

□ Quản tài viên

□ Tổ chức thi hành án dân sự

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

1.3. Số điện thoại (nếu có): ……………………..… Fax (nếu có): ……………………………………

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………………..

1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………………………………………………………………

Số: ………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp ……………………………. cấp ngày …….… tháng ……… năm …………

2. Mô tả tài sản thế chấp đã đăng ký:

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………………….;

Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

2.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……………………………………………………………………… m2

(ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………)

2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy: …

Cơ quan cấp: ……………………………., cấp ngày …….. tháng ………. năm ……………………

2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: …………………… , số vào sổ cấp giấy: ……………………………………………..

Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp ngày ….. tháng ……. năm ……………………

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………….

2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: …………

2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

2.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề.

2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………...

(đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: …………………..; Số của căn hộ: …………………………;

Tòa nhà ………………………………….………………………………………………………………...)

2.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………………… m2

(ghi bằng chữ: ……………..……………………………………………………………………………...)

2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có):

Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………

2.4. Dự án xây dựng nhà ở

2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):

Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………………..

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..

2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền

Số: ………………………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..

2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở: ………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …….

2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………….

2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: ………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………………….

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………….

2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: ……; Tờ bản đồ số (nếu có): ….

2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm …….

4. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký

5. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

□ Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN/NGƯỜI MUA TÀI SẢN THI HÀNH ÁN/CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ/VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký đất đai: …………………

………………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm .... giờ.... phút, ngày.... tháng.... năm …….

………………, ngày …. tháng …… năm ………….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn

2. Tại khoản 1: Người yêu cầu xóa đăng ký:

2.1. Người yêu cầu xóa đăng ký biện pháp thế chấp thuộc trường hợp nào trong số 06 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.

3. Tại khoản 2: Mô tả tài sản thế chấp đã đăng ký:

3.1. Kê khai các thông tin về tài sản thế chấp đúng như nội dung đã đăng ký.

3.2. Trường hợp trong Mẫu số 04/XĐK không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng Mẫu số 07/BSTS.

4. Mục bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:

4.1. Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại diện;

Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.

4.2. Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào phiếu yêu cầu.

4.3. Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản thi hành án; Cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng thừa phát lại đã kê biên và xử lý tài sản xong thế chấp thì người mua tài sản thi hành án, Cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng thừa phát lại phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có) vào phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu của bên nhận thế chấp; đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào phiếu yêu cầu.

Mẫu số 05/CTĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm …...

PHIẾU YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: ………………………………………….

………………………………………………………

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số ……………. Số thứ tự ……………..

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

Người yêu cầu đăng ký:

□ Bên thế chấp

□ Bên nhận thế chấp

□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp

□ Quản tài viên

1. Bên thế chấp

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

1.3. Số điện thoại (nếu có): ………………………….. Fax (nếu có): ………………………………….

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ………………………………………………………………………………

1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………………………………………………………………

Số: ………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng …………… năm ………………

2. Bên nhận thế chấp

2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

2.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

2.3. Số điện thoại (nếu có): ……………………… Fax (nếu có): ……………………………………..

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………………...

2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………………………………………………………………

Số: ………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng …………… năm ………………

3. Tài sản thế chấp

3.1. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở

3.1.1. Tên dự án có nhà ở: ………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

3.1.2. Địa chỉ dự án có nhà ở: ……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

3.1.3. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà biệt thự.

3.1.4. Vị trí căn hộ/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..

(đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: ……….; Số của căn hộ: ……………………………….……..)

3.1.5. Diện tích sử dụng: ……………………………….m2

(ghi bằng chữ: ……………..……………………………………………………………………………...)

3.3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở:

Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………

3.2. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở

3.2.1. Địa chỉ nơi có tài sản gắn liền với đất: …………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

3.2.2. Loại tài sản gắn liền với đất: ……………………………………………………………………..

3.2.3. Diện tích xây dựng: ……………………………….m2

(ghi bằng chữ: ……………..……………………………………………………………………………...)

3.2.4. Hợp đồng liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở:

Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………

4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm ……;

đã đăng ký thế chấp vào thời điểm …… giờ …… phút …… ngày ….. tháng ….. năm …….

5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp

Chuyển tiếp hiệu lực của đăng ký thế chấp đối với hợp đồng:

□ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;

□ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở đã hình thành;

□ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở thành thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành, nghiệm thu và được chứng nhận quyền sở hữu.

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: □ Nhận trực tiếp Nhận qua bưu điện

Địa chỉ nhận qua bưu điện ……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký đất đai: …………………

………………………………………………………………………………………………………………

Chứng nhận chuyển tiếp đăng ký thế chấp

□ Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;

□ Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở;

□ Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở thành thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành, nghiệm thu và được chứng nhận quyền sở hữu.

theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm: .... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm ……

………, ngày …. tháng …… năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn

2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp

Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.

3. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà, nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp

3.1. Tại điểm 3.1.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.2. Tại điểm 3.1.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.3. Tại điểm 3.1.3

- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.

- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, tòa nhà có căn hộ thế chấp.

3.4. Tại điểm 3.1.5: Ghi diện tích sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền kề.

3.5. Tại điểm 3.1.6: Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.

4. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở

4.1. Tại điểm 3.2.1: Ghi đầy đủ địa chỉ nơi có tài sản gắn liền với đất là đối tượng của hợp đồng, giao dịch

4.2. Tại điểm 3.2.2: Ghi đầy đủ thông tin về loại tài sản (ví dụ: Nhà kho, nhà xưởng....)

4.3. Tại điểm 3.2.3: Ghi số hợp đồng, giao dịch liên quan đề tài sản gắn liền với đất và ngày, tháng, năm ký hợp đồng.

5. Hợp đồng thế chấp

Tại Mục 4, ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở và ghi thời điểm đăng ký đối với hợp đồng thế chấp (ghi rõ giờ, phút, ngày, tháng, năm).

6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp

Chọn và đánh dấu vào ô tương ứng với hình thức thế chấp đã đăng ký.

7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại diện;

Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.

Trường hợp người yêu cầu chuyển tiếp đăng ký là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu.

8. Phần chứng nhận của cơ quan đăng ký

Văn phòng đăng ký đất đai chứng nhận chuyển tiếp đăng ký thế chấp và ghi thời điểm đăng ký tại mục này là thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) được kê khai tại mục 5 trên Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp.

Mẫu số 06/BSCB

TRANG BỔ SUNG VỀ CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)

1. □ Bên thế chấp □ Bên nhận thế chấp □ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp □ Quản tài viên

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

1.3. Số điện thoại (nếu có): …………………….… Fax (nếu có): …………………………………….

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………………..

1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………………………………………………………………

Số: ………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng …………… năm ………………

2. □ Bên thế chấp □ Bên nhận thế chấp □ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp □ Quản tài viên

2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

2.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

2.3. Số điện thoại (nếu có): ……………………..… Fax (nếu có): ……………………………………

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………………..

2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………………………………………………………………

Số: ………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng …………… năm ………………

(Khi cần kê khai thêm về các bên ký kết hợp đồng thế chấp thì kê khai tiếp theo các thông tin đã hướng dẫn ở trên)

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

Mẫu số 07/BSTS

TRANG BỔ SUNG VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)

(Nội dung ghi bổ sung phải kê khai rõ: bổ sung cho điểm nào, nội dung nào của phiếu yêu cầu đăng ký.

Mỗi nội dung bổ sung phải được kê khai cách nhau 01 dòng kẻ)

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………...

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)


Mẫu số 08/DMHĐTC

DANH MỤC CÁC HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP ĐÃ ĐĂNG KÝ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)

TT

Thời điểm đăng ký

Tên của bên thế chấp

Số thửa đất

Địa chỉ thửa đất

Hợp đồng thế chấp

(ghi số (nếu có) và ngày, tháng, năm ký hợp đồng)

A

B

C

D

Đ

E

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký này chỉ được dùng trong trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp đã đăng ký.

2. Những thông tin về các hợp đồng thế chấp đã đăng ký được kê khai theo hàng ngang. Mỗi hợp đồng thế chấp được kê khai cách nhau một dòng và phải ghi số thứ tự tại cột A (TT) đối với những hợp đồng thế chấp đó.

3. Thông tin kê khai tại Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký này phải phù hợp với thông tin trong Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hợp đồng thế chấp đã đăng ký. Ví dụ: Thông tin tại cột B phải phù hợp với thông tin tại “PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ”, thông tin tại cột C phải phù hợp với thông tin tại điểm 1.1 Mục 1, thông tin tại cột D phải phù hợp với thông tin tại điểm 3.1.1 hoặc (và) điểm 3.2.2 Mục 3, thông tin tại cột Đ phải phù hợp với thông tin tại điểm 3.1.2 Mục 3, thông tin tại cột E phải phù hợp với thông tin tại Mục 4 của Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hợp đồng thế chấp đã đăng ký.

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

Mẫu số 09/SĐKTL

42cm x 29,7cm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

SỔ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Quyển số …….………………../……………………/

Mở sổ ngày ……….. tháng ……. năm …………….

Khóa sổ ngày ……….. tháng ……. năm …………..

Mẫu số 09/SĐKTL

Số TT

Thời điểm có hiệu lực của việc đăng ký

Số hồ sơ đăng ký thế chấp

Số hồ sơ đăng ký thế chấp lần đầu

Tài sản thế chấp

Bên thế chấp

Bên nhận thế chấp

Cán bộ đăng ký (ký tên)

Ghi chú

Giờ phút

Ngày tháng năm

Loại tài sản

Địa chỉ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Trang số ………./ tổng số ………trang


HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Các thông tin ghi vào Sổ đăng ký thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai phải thống nhất với các thông tin ghi trên Phiếu yêu cầu đăng ký.

2. Cột ghi số thứ tự vào sổ.

3. Các cột 2, 3 ghi thời điểm có hiệu lực của việc đăng ký thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai theo xác nhận của Thủ trưởng cơ quan đăng ký.

4. Cột 4 ghi mã số hồ sơ đăng ký tương ứng với mỗi Phiếu yêu cầu đăng ký cho từng trường hợp đăng ký lần đầu, đăng ký yêu cầu thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký, đăng ký yêu cầu sửa chữa sai sót thông tin đăng ký, yêu cầu xóa đăng ký, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp và đăng ký yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp.

5. Cột 5 ghi mã số của hồ sơ đăng ký lần đầu đối với một hợp đồng thế chấp có liên quan đến mỗi hồ sơ đăng ký nêu ở điểm 4. Đối với trường hợp đăng ký thế chấp lần đầu thì mã số ghi ở cột 4 và cột 5 trùng nhau. Mã số của bộ hồ sơ thế chấp lấy theo mã số hồ sơ đăng ký lần đầu.

6. Cột 6 ghi tên loại tài sản thế chấp.

7. Cột 7 ghi vị trí và địa chỉ của tài sản thế chấp

8. Cột 8 và 9 ghi tên của bên thế chấp và bên nhận thế chấp.

9. Cột 10 dành cho cán bộ đăng ký ký tên sau khi ghi đầy đủ thông tin vào Sổ đăng ký thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.

Mẫu số 10/VBTB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày ... tháng ... năm …...

VĂN BẢN THÔNG BÁO TẠM DỪNG, DỪNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP; THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN, GIẢI TỎA KÊ BIÊN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp)

Kính gửi: ………………………………………….

……………………………………………………….

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số ……………. Số thứ tự ……………..

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

Loại thông báo:

□ Tạm dừng đăng ký thế chấp

□ Kê biên tài sản

□ Dừng đăng ký thế chấp

□ Giải tỏa kê biên tài sản

1. Người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

1.3. Số điện thoại (nếu có): …………… Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): …………

1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

□ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………………………………………………………………

Số: ………………………………………………………………………………………………………….

Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng …………… năm ………………

2. Chấp hành viên (Thừa phát lại)

2.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

2.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

2.3. Số điện thoại (nếu có): …………… Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): …………

3. Mô tả tài sản yêu cầu tạm dừng, dừng đăng ký thế chấp; tài sản bị kê biên

3.1. Quyền sử dụng đất

3.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………………..

Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

3.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

3.1.3. Diện tích đất bị kê biên: ……………………………………………………………………… m2

(ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………)

3.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………

Cơ quan cấp: ……………………………., cấp ngày …….. tháng ………. năm ……………………

3.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở

3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: …………………… , số vào sổ cấp giấy:

Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp ngày ….. tháng ……. năm ……………………

3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………….

3.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: …………

………………………………………………………………………………………………………………..

3.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở

3.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

3.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề.

3.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………..

(đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: …………………..; Số của căn hộ: …………………………;

Tòa nhà ………………………………….………………………………………………………………...)

3.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………………….m2

(ghi bằng chữ: ……………..……………………………………………………………………………...)

3.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có):

Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………

3.4. Dự án xây dựng nhà ở

3.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):

Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………………..

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..

3.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền

Số: ………………………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………..

3.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở: ………….; Tờ bản đồ số (nếu có): …….

3.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………….

3.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: ………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

3.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở

3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ………………………………………………….

Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ………….

3.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: ……; Tờ bản đồ số (nếu có): ….

3.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………………………………

4. Quyết định tạm dừng, dừng đăng ký thế chấp; quyết định kê biên, giải tỏa kê biên:

Số (nếu có): ……………………………………………., ký ngày …….. tháng ……. năm ………..

CHẤP HÀNH VIÊN (THỪA PHÁT LẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của cơ quan thi hành án dân sự, văn phòng thừa phát lại)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn

2. Kê khai về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:

2.1. Tại điểm 1.4: Nếu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.

2.2. Khi cần kê khai thêm về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà không còn chỗ ghi tại Mẫu số 10/VBTB thì ghi tiếp vào Mẫu số 06/BSCB.

3. Mô tả về tài sản tạm dừng đăng ký thế chấp, tài sản bị kê biên:

3.1. Trường hợp tài sản tạm dừng, dừng đăng ký thế chấp, tài sản bị kê biên không bao gồm quyền sử dụng đất thì không kê khai nội dung về quyền sử dụng đất tại điểm 3.1.

3.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:

a) Nếu tài sản tạm dừng, dừng đăng ký thế chấp, tài sản bị kê biên là nhà thì phải kê khai loại nhà (ví dụ như nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, ...), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.

b) Trường hợp tài sản là nhà chung cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.

c) Trường hợp tài sản là căn hộ trong nhà chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.

d) Trường hợp tài sản là công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình.

đ) Trường hợp tài sản là cây rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm.

3.2. Tại điểm 3.4.1: Kê khai thông tin về số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của nơi có dự án xây dựng nhà ở; trường hợp không có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì kê khai thông tin về Quyết định giao đất, cho thuê đất tại điểm 3.4.2.

3.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản tạm dừng, dừng đăng ký thế chấp, tài sản bị kê biên mà không còn chỗ ghi tại Mẫu số 10/VBTB thì ghi tiếp vào Mẫu số 07/BSTS.

MINISTRY OF JUSTICE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 07/2019/TT-BTP

Hanoi, November 25, 2019

 

CIRCULAR

ELABORATING TO REGISTRATION FOR MORTGAGE OF LAND USE RIGHTS AND ASSETS ATTACHED TO LAND

Pursuant to Civil Code dated November 24, 2015;

Pursuant to Law on Land dated November 29, 2013;

Pursuant to Law on Housing dated November 25, 2014;

Pursuant to Decree No. 102/2017/ND-CP dated September 1, 2017 of Government on registration of security interests;

Pursuant to Decree No. 96/2017/ND-CP dated August 16, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Justice;

At request of Director General of National Registry of Secured Transactions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

This Circular prescribes regulations on registering and rejecting registration, and schedules for registration for mortgage of land use rights and assets attached to land.

1. Individuals and juridical persons having the need to register for mortgage of land use rights or assets attached to land.

2. Households that are land users having the need to register for mortgage of land use rights or assets attached to land according to Land Law and Civil Code.

3. Branches of Land Registration Offices and Land Registration Offices affiliated to Departments of Natural Resources and Environment (hereinafter referred to as “land registration offices”).

4. Other entities having the need to register or holding rights and obligations relating to the registration for mortgage of land use rights and assets attached to land according to Law on Enforcement of Civil Judgments, Law on Bankruptcy or other relevant laws.

Article 3. Term interpretation

In this Circular, terms below are construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. “Off-the-plan assets attached to land” include:

a) Houses and constructions in investment and construction phases that have not undergone acceptance testing in order to be brought into operation include: houses and constructions built under investment projects for construction of houses and detached houses according to Law on Housing; other constructions according to regulations and law on real estate investment and trading, and relevant law provisions;

b) Cultivated production forests and perennial plants that have not been established or already been established but ownership thereof is established by mortgagors after mortgage agreements have entered into effect;

3.  “Transition of registration for mortgage of property rights arising from home purchase agreements” refers to land registration offices confirming mortgage registration in cases parties already registering for mortgage of property rights arising from home purchase agreements request to change to registration for mortgage of off-the-plan houses or to registration for mortgage of houses provided that the parties have not withdrawn the property mortgage registration by the time the transition requests take effect;

4. “Registration for mortgage of off-the-plan assets attached to land” refers to land registration offices keeping information about mortgage of off-the-plan assets attached to land in cadastral records or records for mortgage registration of off-the-plan assets attached to land;

5. Land use rights, housing ownership certificates and certificates for ownership of other assets attached to land in application for mortgage according to Decree No. 102/2017/ND-CP dated September 1, 2017 of Government on registration of security interests (hereinafter referred to as “Decree No. 102/2017/ND-CP”) and this Circular include certificates for land use right, housing ownership and ownership of other assets attached to land issued according to Land Law in 2013 and certificates specified in Clause 2 Article 97 of Land Law in 2013 (hereinafter referred to as “certificates”);

6. Registration applications specified in Decree No. 102/2017/ND-CP and in this Circular include: Application for mortgage; Application for error revision and rectification; Application for issuance of notice on disposal of mortgaged assets; Application for withdrawal of registration; Application for transition of mortgage registration (hereinafter referred to as “applications”);

7. Information about person mortgagors includes: Full name, address, ID number, Citizen Identity Card number, passport number or number of identification documents issued according to Law on Officers of Vietnam People’s Army and Law on professional servicemen and women, National Defense workers and officials or number of other documents identifying legal status as per the law; other information of persons required to be displayed on the certificates by land laws;

8. Information about juridical person mortgagors includes: Name, address of head offices, establishment certificates number (if any) and other information of juridical persons required to be displayed on the certificates by land laws;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. “Contract on amendments to mortgage agreements” specified in Decree No. 102/2017/ND-CP and in this Circular refers to either a separate contract on amendments to agreements on mortgage of land use rights or assets attached to land, or another document containing clauses on amendments to agreements on mortgage of land use rights or assets attached to land;

1. Cases of registration for mortgage of land use rights and assets attached to land include:

a) Registration for mortgage of land use rights;

b) Registration for mortgage of assets attached to land;

c) Registration for mortgage of both land use rights and assets attached to land;

d) Registration for mortgage of off-the-plan assets attached to land;

dd) Registration for mortgage of both land use rights and off-the-plan assets attached to land;

e) Registration for mortgage of investment projects for construction of houses, investment projects for construction of buildings other than houses or other investment projects for construction as per the law;

g) Registration for revision of mortgaged contents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Withdrawal of registration for mortgage.

2. In case of registration for mortgage as specified in Point e Clause 1 of this Article, follow procedures of registration for mortgage of land use rights and off-the-plan assets attached to land that are houses and constructions.

3. Registration for mortgage specified in Clause 1 of this Article shall be conducted in cases of mortgage to ensure compliance with civil obligations of mortgagors, compliance with civil obligations of other persons or compliance with civil obligations of both mortgagors and other persons.

1. Land registration offices shall proceed with mortgage registration specified in Article 4 of this Circular of applicants as specified in Clause 1 Article 8 of Decree No. 102/2017/ND-CP and shall only proceed with registration for mortgage of land use rights, assets attached to land in case mortgagors are persons holding land use rights or owners of assets attached to land. Parties to mortgage agreements must be responsible for details of the agreements on value of collateral, secure obligations, assurance of civil obligation satisfaction of mortgagors or other persons as specified in Clause 3 Article 4 of this Circular and other relevant regulations of civil laws; details of the agreements on collateral other than land use rights, assets attached to land and other categories that both parties are permitted to enter into agreement on as per the law.

2. In case a person has registered for mortgage of property rights arising from a home purchase agreement, he/she cannot register for mortgage of that off-the-plan house; or if he/she has registered for mortgage of an off-the-plan house, he/she cannot register for mortgage of property rights arising from a home purchase agreement.

3. In case a project developer has mortgaged and registered for mortgage of investment projects for construction of houses or off-the-plan houses, before selling houses in the projects, he/she must apply to revise mortgaged contents to withdraw collateral unless he project developer, buyer and mortgagee agree otherwise.

In case a project developer has mortgaged and registered for mortgage of investment projects for construction of buildings other than houses, other investment projects for construction or off-the-plan construction in projects mentioned above as per the law, before selling construction in the projects, the project developer must apply to revise mortgaged contents to withdraw collateral.

4. Land registration offices shall proceed with registration for mortgage of off-the-plan assets attached to land by acknowledging registration contents according to information declared in applications. Applicants must be legally responsible for the legality, truthfulness and accuracy of declared information and of documents and papers in applications.

Article 6. Signature and stamps in applications

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In case mortgage agreements and contracts on amendments to mortgage agreements have been certified or verified, applications only required signature of competent individuals and stamps (if any) of mortgagors, mortgagee or legal representatives thereof.

3. In case of application for revision of registration contents regarding mortgagees as specified in Clause 1 Article 18 of Decree No. 102/2017/ND-CP including revision due to reorganization of juridical person, sale or purchase of debts or transition of requested rights or other civil obligations as per the law, applications are only required to bear signature of competent individuals and stamps (if any) of new mortgagees or legal representatives thereof.

In case of application for revision of registration contents regarding mortgagees in order to correct information about mortgagees; application for withdrawal of mortgaged assets; application for issuance of notice on disposal of collateral; application for withdrawal of registration, the applications are only required to bear signature of competent individuals and stamps (if any) of the mortgagees or legal representatives thereof.

4. In case of application for withdrawal of registration with presence of record of mortgage agreement liquidation or documents approving registration withdrawal of mortgagees or documents confirming redemption of mortgagees, the applications are only required to bear signature of competent individuals and stamps (if any) of mortgagees or legal representatives thereof.

5. In case receivers, enterprises managing or liquidating assets of other enterprises going bankrupt are applicants, applications are only required to bear signature of competent individuals and stamps (if any) of receivers or enterprises managing or liquidating assets.

6. In case of registration withdrawal as specified in Point i Clause 1 Article 21 of Decree No. 102/2017/ND-CP in which applicants are civil judgment enforcement authorities or bailiff offices that have listed and disposed mortgaged assets or assets or individuals or juridical person purchasing property for judgment enforcement, the applications are only required to bear signature of competent individuals and stamps (if any) of these organizations and individuals or legal representatives of persons or juridical person purchasing property for judgment enforcement.

7. In case branches of juridical person are assigned by the juridical person to perform functions of the juridical person regarding registering security interests according to charter or authorization of competent individuals of the juridical person as per the law in cases specified in this Article, signature of competent individuals and stamps (if any) of the branches shall replace signature of competent individuals and stamps (if any) of juridical person.

Article 7. Information collation in case applicants are exempt from registration fees

In case applicants are exempt from registration fees, during application for revision of mortgaged contents, application for issuance of notice on disposal of collateral or application for withdrawal of registration, land registration offices are responsible for collating documentary evidences proving eligibility to be exempt from registration fees for mortgage of land use rights or assets attached to land specified in records of mortgage registration so as to not collect registration fees.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Land registration offices are responsible for informing Departments of Natural Resources and Environment to update and publicize information on collateral after applying to revise mortgaged contents, correct errors and withdraw mortgage information relating to mortgage of investment projects for construction of houses and investment projects for construction other than houses as specified in Article 64 of Decree No. 102/2017/ND-CP.

2. Departments of Justice are responsible for:

a) Taking charge and cooperating with Departments of Natural Resources and Environment and other relevant agencies to develop and request People’s Committees of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “People’s Committees of provinces”) to issue regulations on local cooperation in state management in registration for mortgage of land use rights and assets attached to land.

b) Taking charge and cooperating with Departments of Natural Resources and Environment to guide and direct land registration offices, notary's offices and other local relevant agencies, organizations and individuals to comply with regulations and law on registration for land use rights and assets attached to land;

c) Taking charge and cooperating with Departments of Natural Resources and Environment to conduct inspection on an annual basis or irregular basis as per the law on local land registration offices regarding registration and provision of information on mortgage of land use rights and assets attached to land.

3. Civil judgment enforcement authorities are responsible for issuing notice on distraint of assets for judgment enforcement and return of distrained assets for judgment enforcement to land registration offices where distrained land or assets attached to land are located within the same day to enable land registration offices sign decision on distrain or decision on return of distraned assets for judgment enforcement that are land use rights or assets attached to land.

Notice consists of: number and date of signing decision on distraint or return of distraint; information about judgment debtors, entities possessing assets or entities holding rights to use assets; information about distrained assets.

4. Bailiff offices within their functions and powers as per the law hold responsibilities similar to those of civil judgment enforcement authorities as specified in Clause 3 of this Article.

Article 10. Report on registration for mortgage of land use rights and assets attached to land

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. People’s Committees of provinces shall conduct summary statistical reports on an annual basis or term essays at request of competent agencies in compliance with regulations and law and submit reports to Ministry of Justice on local registration for mortgage of land use rights and assets attached to land.

3. Statistical reports shall be implemented according to Ministry of Justice.

Chapter II

REJECTION OF REGISTRATION, REGISTRATION FOR MORTGAGE, REGISTRATION FOR REVISION, REGISTRATION TRANSITION, REGISTRATION WITHDRAWAL, STORAGE OF REGISTRATION DOCUMENTS, SCHEDULES FOR REGISTRATION OF MORTGAGE OF LAND USE RIGHTS AND ASSETS ATTACHED TO LAND

1. In case of discrepancies between information in applications and information stored at land registration offices as specified in Point b Clause 1 Article 15 of Decree No. 102/2017/ND-CP, land registration shall reject registration if:

a) Information about mortgagors; collateral that are land use rights and assets attached to land is inappropriate to information on the certificates;

b) Information about mortgagors; collateral that is land use rights or assets attached to land listed in applications is inappropriate to information on the certificates, unless applicants have rectified inappropriate information in the applications.

2. In case enforcement officers of civil judgment enforcement authorities, bailiff officers of bailiff offices issue documents requesting halt or suspend registration for mortgage of land use rights or assets attached to land, land registration offices shall comply with Point g Clause 1 Article 15 of Decree No. 102/2017/ND-CP.

In case competent agencies, individuals and other competent agencies, individuals as per the law requesting in written form to stop or suspend registration for mortgage of land use rights or assets attached to land, land registration offices may request such competent agencies and individuals to identify their authorization, cases of stop and suspension of registration shall comply with regulations on proceeding and other relevant law provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Mortgage land use rights or assets attached to land that are marital property and only either wife or husband is registered as land user or owner of houses or other assets attached to land according to certificates as specified in Clause 4 Article 98 of Land Law in 2013 while both wife and husband are specified as mortgagors under agreements for mortgage of land use rights or assets attached to land;

b) Mortgage land use rights or assets attached to land that are common property of households and full name of household owners is specified on certificates while information about mortgagors of land use rights or assets attached to land that is identified by verifying bodies to include full name of other members in addition to full name of household owners sharing land use rights or assets attached to land of households.

In case land or assets attached to land are jointly used or owned by members of households that are land users or group of land users as specified in Clause 2 Article 167 of Land Law of 2013 and some members of the land users have the need to register for mortgage of their portion of land use rights or assets attached to land, before registering for mortgage, the applicants must adopt procedures to divide land use rights or ownership of assets attached to land and procedures to split land plots according to land laws in order to be issued with certificates;

c) Mortgage land use rights or assets attached to land and name of a sole proprietorship is specified in certificates while information about mortgagors according to mortgage agreements for land use rights or assets attached to land is full name of owner of sole proprietorship or full name of owner and owner’s spouse of sole proprietorship.

2. In case information about collateral under mortgage agreement includes land use rights, assets attached to land and other assets but only information about collateral that is land use rights or assets attached to land is specified by both parties in applications according to certificates, land registration offices shall proceed with registration for mortgage of land use rights or assets attached to land.

In case information about collateral under mortgage agreements and applications includes both land use rights and assets attached to land but assets attached to land are not certified for ownership on certificates, land registration offices shall proceed with registration for mortgage of land use rights.

In case information about collateral under mortgage agreements and applications includes both land use rights and assets attached to land but applications only specify collateral to be land use rights, land registration offices shall proceed with registration for mortgage of land use rights.

1. Applicants shall apply for land change, assets attached to land change or confirm changes before registering for mortgage in following cases:

a) Information about number of land plot, area of land plot that is inappropriate with information on certificates generated by paddy land reformation, plot measurement and evaluation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In case of change regarding information about mortgagor on certificates; change regarding information about administrative division or other information relating to collateral that is land use rights or assets attached to land caused by decisions or documents of competent authorities as per the law, land registration offices may simultaneously adopt procedures to register land change and assets attached to land change or confirm changes to procedures to register for mortgage of land use rights and assets attached to land.

In case decisions or documents of competent authorities specified in this Clause apply solely to mortgagors, issuance of decisions or documents shall be applied for by applicants.

1. In case mortgage off-the-plan assets attached to land and mortgagors are not land users, demand submission of documents specified in Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 Article 39 of Decree No. 102/2017/ND-CP.

2. In case land registration offices have not adopted electronic cadastral records, use records for mortgage registration of off-the-plan assets attached to land to enable registration for mortgage of off-the-plan assets attached to land, except for cases of simultaneous registration for mortgage of land use rights and off-the-plan assets attached to land.

1. In case of registration for mortgage of established assets attached to land that are not houses nor registered for ownership on certificates as specified in Article 41 of Decree No. 102/2017/ND-CP, land registration offices shall certify ownership to assets attached to land according to certificates issued as per the law or request competent authorities to issue new certificates for established assets.

After certificates have been certified and verified for changes or issued anew, land registration offices shall record contents of mortgage registration and date thereof in cadastral records, certificates and application and return registration results. In this case, time limit for dealing with mortgage registration does not include period for adoption of procedures to certify ownership of assets attached to land on certificates or to issue anew certificates for established assets.

In case assets are ineligible for asset ownership certification as per the law, land registration offices shall reject mortgage registration and issue written notice to applicants.

2. In case land use rights have been registered for mortgage before assets attached to land are certified for ownership on certificates, registration for mortgage of land use rights is still valid, after certifying ownership of assets on certificates, land registration offices shall not request parties to cancel registration for mortgage of land use rights.

1. In case of multiple mortgaged assets under the same mortgage agreements registered for revision by parties to the agreements in terms of both adding and withdrawing one or some mortgaged assets that does not fall into cases of withdrawal of registration specified in Point c Clause 1 Article 21 of Decree No. 102/2017/ND-CP (e.g. withdraw 1 mortgaged plot, add 2 assets attached to land), applicants are required to only submit 1 application for revision as specified in Clause 1 Article 43 of Decree No. 102/2017/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In case land users already registering for mortgage of land use rights construct buildings other than residential houses on the land and wish to apply for addition of mortgaged assets, parties may request for verification of ownership of assets attached to land in advance or at the same time as applying for revision of mortgaged contents.

4. In case of changes to mortgagors and/or mortgagees due to reorganization of juridical person, debt sale or purchase, transfer of right to demand or transfer of other civil obligations as per the law, during application for revision of mortgaged contents, applicants shall submit decision or documents of competent agencies on reorganization of juridical person, contracts or other documents proving debt sale, purchase, transfer of right to demand or transfer of obligations in forms specified in Point b Clause 1 Article 43 of Decree No. 102/2017/ND-CP to replace contracts for revision of mortgage agreements.

5. In case multiple mortgage agreements share the same mortgagees and information about mortgagees is changed or mortgagees are changed due to reorganization of juridical person, debt sale or purchase, transfer of right to demand or transfer of other civil obligations as per the law, applicants shall submit 1 list of mortgage agreements that they are parties to apply for revision for all of the agreements apart from papers specified in Clause 1 Article 43 of Decree No. 102/2017/ND-CP.

6. In case applications consist of certificates specified in Clause 2 Article 97 of Land Law in 2013 and certificates specified in Land Law in 2013 are demanded, parties to mortgage agreements are not required to apply for revision of certificates in registered mortgage agreements.

After certificates are revises as per the law, land registration offices are responsible for transferring mortgaged contents from the old certificates to the new ones.

7. In case certificates list multiple mortgaged assets that have not been fully disposed by parties, apply for revision to withdraw disposed mortgaged assets.

8. In case owners of land or assets attached to land which have been registered for mortgaged wish to register for land change due to basis specified Clause 1 Article 13 of this Circular, extend land use term before terminate land use term, repurpose land or other cases according to land laws, land registration offices shall not request parties to withdraw mortgage registration prior to adopt procedures to register land change.

9. In case of changes to information about mortgagors; changes to information about mortgaged plot due to paddy reformation, change plot, measurement to redetermine size and dimension of plot, changes to conditions of other assets attached to land relative to information on certificates, parties shall confirm changes on certificates or issue revised certificates according to land laws without applying for revision of mortgaged contents. In case certificates are revised, land registration offices shall transfer mortgaged contents to the new certificates

1. In case of application for revision of mortgaged contents because assets attached to land have been established and request for transfer of asset ownership certification to certificates by mortgagors, land registration offices shall record in cadastral records and certificates information specifying in details that established assets attached to land have been certified for ownership and shall be used to mortgaged and ensure obligations compliance for mortgagees.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Parties to mortgage agreements may request transition of registration for mortgage of property right arising from purchase agreements for houses that are not detached houses in following cases:

a) Already registered for mortgage of property right arising from home purchase agreements requesting to change to registration for mortgage of off-the-plan housing;

b) Already registered for mortgage of property right arising from home purchase agreements requesting to change to registration for mortgage of houses due to off-the-plan houses have been established (underwent acceptance testing and brought into use).

2. In case of already registering for mortgage of property right arising from purchase agreements for detached house according to Law on Housing, when mortgagors issued with certificates and parties continuing to agree on mortgage of land use rights and houses to ensure obligations compliance may apply for any of following cases:

a) Withdraw registration for mortgage of property right arising from home purchase agreements at Transaction and Asset Registration Centers affiliated to Bureau of National Registry of Secured Transactions affiliated to Ministry of Justice (hereinafter referred to as “transaction and assets registration centers”) and register for mortgage of land use rights and residential houses at land registration offices;

b) Change registration as specified in Clause 2 Article 46 of Decree No. 102/2017/ND-CP and register for mortgage of land use rights.

3. In case of change of registration for mortgage of property right arising from home purchase agreements to registration for mortgage of houses, competent agencies and organizations shall not request parties to the agreements to withdraw registration for mortgage of property right arising from home purchase agreements before adopting certifying or verifying procedures with respect to mortgage agreements for houses.

4. In case already registering for mortgage of property right arising from contracts for sale or transfer of assets attached to land other than houses and requesting to change to registration for mortgage of established assets attached to land which underwent acceptance testing and are certified for ownership, the registration change shall be performed similar to changing registration for mortgage of property right arising from home purchase agreements as specified in Articles 46 and 49 of Decree No. 102/2017/ND-CP and this Article.

Article 19. Withdrawal of mortgage registration as specified in Clause 1 Article 21 of Decree No. 102/2017/ND-CP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Redemption document; document on mortgage agreement liquidation; contract for sale of bid assets approved by competent agencies or other document proving disposal of the entirety of mortgaged assets; or

2. Document proving total disposal or destruction of assets or valid decisions on destroying or confiscating assets of competent authorities; or

3. Judgment, judicial decisions, decisions of referees that have legally entered into force about cancelling security interests or nullifying mortgage agreements.

Article 20. Storage of applications

1. Record for mortgage registration includes:

a) 1 master register or 1 certified true copy of following papers: Mortgage agreements; Documents proving eligibility to be exempt from fees of application for security interests (if any); Home purchase agreements signed by mortgagors and project developers; Documents transferring home purchase agreements (if any);

b) 1 master register, 1 certified true copy or 1 copy of following papers: Certified and verified agreements between land users and owner of assets on establishment of assets attached to land in case of application for mortgage of off-the-plan assets attached to land whose owners are not land users; Authorization documents in case applicants are authorized persons or documents proving representatives if persons signing application forms are representatives of mortgagors or mortgagees;

c) 1 copy of following papers: Application for mortgage certified by land registration offices; Certificates certified for mortgage registration; Decision on land allocation or lease in case project developers mortgage investment projects for construction of residential houses, off-the-plan houses; Construction permit or Decision on approval of investment projects in case of mortgage of both land use rights and off-the-plan assets attached to land or mortgage of off-the-plan assets attached to land (if any); drawings for design displaying construction premises of the projects or premises of construction sites of the projects in case project developers mortgage investment projects for construction of residential houses; drawings for design displaying project construction premises in case project developers mortgage investment projects for construction; drawings for design displaying premises of assets attached to land approved by competent authorities in case of mortgaging off-the-plan assets attached to land that are not residential houses.

2. Records for registration for revision of mortgaged contents include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) 1 master register, 1 certified true copy or 1 copy of following papers: Authorization documents in case applicants are authorized persons or documents proving representatives if persons signing application forms are representatives of mortgagors or mortgagees; Other documents proving contents of revision in case of revision on mortgaged contents according to decision or documents of competent agencies;

c) 1 copy of following papers: Application for revision or correction of errors certified by land registration offices; certificates certified in terms of revised contents in case revised contents have been recorded on certificates; List of participated mortgage agreements (if any).

3. Records for error correction include:

a) 1 master register, 1 certified true copy or 1 copy of following papers: Authorization documents in case applicants are authorized persons or documents proving representatives if persons signing application forms are representatives of mortgagors or mortgagees;

b) 1 copy of following papers: Application for revision and correction of errors certified by land registration offices; Certificates containing errors; Application certified for errors; document informing correction of errors in registered contents in case applicants detect errors in cadastral records caused by their faults or document rectifying errors in registered contents in case applicants detect errors.

4. Record for application for notice on mortgage asset disposal includes:

a) 1 master register, 1 certified true copy or 1 copy of following papers: Notice on disposal of mortgage assets; Authorization documents in case applicants are authorized persons or documents proving representatives if persons signing application forms are representatives of mortgagors or mortgagees;

b) 1 copy of Application for issuance of notice on disposal of mortgage assets certified by land registration offices.

5. Record for transition of registration for mortgage of property right arising from home purchase agreements includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) 1 master register, 1 certified true copy or 1 copy of following papers: Authorization documents in case applicants are authorized persons or documents proving representatives if persons signing application forms are representatives of mortgagors or mortgagees;

c) 1 master register or 1 copy of following papers: Application for transition of mortgage registration certified by land registration offices; document providing information on mortgage of property right arising from home purchase agreements issued by Transaction and asset registration centers; document verifying registration of security interests and contracts issued by Transaction and asset registration centers (if any).

6. Record for withdrawal of mortgage registration includes:

a) 1 master register or 1 copy of following papers: Record of liquidation of mortgage agreements or documents approving registration withdrawal or documents confirming redemption of mortgagees in case the applications bear signature of competent individuals and stamps (if any) of mortgagees or legal representatives thereof.

b) 1 master register, 1 certified true copy or 1 copy of following papers: Authorization documents in case applicants are authorized persons or documents proving representatives if persons signing application forms are representatives of mortgagors or mortgagees; document on redemption, document on contract liquidation, contract on sale or purchase of bidding assets approved by competent agencies or other documents proving disposal of mortgaged assets; evidence proving disposal or destruction of assets, valid decision on dismantling or confiscating assets of competent authorities; judgments or judicial decisions or decisions of referees that are legally effective regarding cancelling security interests, nullifying mortgage agreements in case of registration withdrawal specified in Points d, dd and e Clause 1 Article 21 of Decree No. 102/2017/ND-CP;

c) 1 copy of Application for registration withdrawal certified by land registration offices and certificates certified for withdrawal of mortgage registration.

Components of registration for mortgage of land use rights and assets attached to land shall follow schedules attached to this Circular and include:

1. Form 01/DKTC: Application for mortgage;

2. Form 02/DKTD-SCSS: Application for revision and error correction;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Form 04/XDK: Application for registration withdrawal;

5. Form 05/DKTC: Application for transition of registration for mortgage;

6. Form 06/BSCB: Addition of parties to mortgage agreements;

7. Form 07/BSTS: Addition of mortgage assets;

8. Form 08/DMHDTC: List of signed mortgaged agreements;

9. Form 09/SDKTL. Registry of mortgage of off-the-plan assets attached to land;

10. Form 10/VBTB: Notice of halt or suspension of mortgage registration; notice on distraint, release of distraint of land use rights or assets attached to land.

Chapter III

IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. This Circular supersedes Joint Circular No. 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT dated June 23, 2016 of Minister of Justice and Minister of Natural Resources and Environment on providing guidelines on registration for mortgage of land use rights and assets attached to land.

Article 23. Transition clauses

1. With respect to security interests in forms of land use rights and assets attached to land registered before the effective date hereof, applicants are not required to register again as per the law.

2. In case applicants register for mortgage of land use rights or assets attached to land before the effective date hereof and their applications are not handled, registering agencies shall adopt provision under this Circular to proceed with mortgage registration on the basis of application submitted by the applicants.

3. With respect to areas where land registration offices have not been established, authorization for registration for mortgage of land use rights and assets attached to land shall be determined as follows:

a) Offices for land use rights registration affiliated to Departments of Natural Resources and Environment of provinces and central-affiliated cities shall proceed with registration for mortgage of land use rights and assets attached to land of domestic organizations and overseas Vietnamese participating in investment projects, foreign organizations, foreign individuals or foreign-invested enterprises;

b) Offices for land use rights registration affiliated to Natural Resources and Environment Agencies of districts, communes and cities of provinces where land or assets attached to land are located or Natural Resources and Environment Agencies of districts, communes and cities where land or assets attached to land are located in case offices for land use right registration have not been established shall proceed with registration for mortgage of land use rights and assets attached to land of domestic households and individuals, overseas Vietnamese eligible to own houses attached to land use rights in Vietnam and receive transfer of land use rights in housing development projects.

3. In case applicants have registered for mortgage of land use rights or assets attached to land according to Joint Circular No. 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT dated June 23, 2016 of Minister of Justice and Minister of Natural Resources and Environment providing guidelines on registration for mortgage of land use rights and assets attached to land wish to apply for revision of mortgage contents, issuance of notice on disposal of mortgage assets, withdrawal of mortgage registration or correction of errors of land registration offices, comply with Decree No. 102/2017/ND-CP and this Circular.

Article 24. Responsibility for implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Justicfor consideration./.

 

 

MINISTER




Le Thanh Long

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 hướng dẫn về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


136.271

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.161.27
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!