HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2021/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
20 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ
LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
54/2014/TT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý,
khai thác hệ thống thông tin đất đai; Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và bãi bỏ một số văn
bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 13 tháng 12
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Quy định mức
thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Báo cáo thẩm tra số 188/BC-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, đối tượng
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021, có hiệu lực
thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2022.
Bãi bỏ nội dung thu phí thẩm định “Đề án bảo vệ môi
trường chi tiết” tại khoản 1, mục III, phần A; phí thẩm định “Đề án xả nước thải
vào nguồn nước” tại khoản 6, mục III, phần A và bãi bỏ khoản 2, 3, 4, 5, 7 mục
III, phần A và khoản 1, mục II, phần B của Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng 10 khoản phí và 05 khoản lệ phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số
10/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối với các hồ sơ, thủ tục hành chính hợp lệ của
các tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận theo quy định trước ngày Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành, thì thực hiện mức thu theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu,
đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, gồm: Phí thẩm định
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng
nước mặt; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Các nội dung không được quy định tại Nghị quyết này
thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản và các văn bản pháp luật
hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc thu,
nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (trừ các trường hợp được miễn,
giảm theo quy định).
Chương II
MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP
PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 3. Phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí, được miễn nộp phí:
- Đối tượng nộp phí: Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc xác nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
theo quy định.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất áp dụng với tất cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và xác nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật
- Đối tượng được miễn phí: Miễn nộp 100% phí thẩm định
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với các trường hợp:
+ Người sử dụng đất là hộ nghèo, người khuyết tật;
+ Người có công với cách mạng thuộc các đối tượng
quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng
12 năm 2020 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh
Tuyên Quang.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thu đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thu với trường hợp giao
đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Văn phòng Đăng ký đất đai và các chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai thu đối với trường hợp cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận và xác nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp; hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
3. Mức thu:
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đối với thủ tục được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, thủ tục thực hiện
các quyền của người sử dụng đất (gồm: Cấp lần đầu; cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy
chứng nhận; các trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận); xác nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp; chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp.
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hồ sơ chuyển quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá
nhân (đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận)
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất:
|
a
|
Tại các phường, thị trấn:
|
|
Diện tích đất dưới 500 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
500.000
|
Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
750.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.000.000
|
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.500.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
b
|
Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng
70% của các phường, thị trấn
|
c
|
Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các
phường, thị trấn
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất:
|
a
|
Tại các phường, thị trấn:
|
|
Diện tích đất dưới 500 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
750.000
|
|
Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.125.000
|
|
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.500.000
|
|
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.250.000
|
|
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
b
|
Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng
70% của các phường, thị trấn
|
c
|
Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các
phường, thị trấn
|
2
|
Đối với tổ chức (đối với
trường hợp cấp mới giấy chứng nhận)
|
2.1
|
Tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ nhận chuyển quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
a
|
Tại các phường thị trấn
|
|
Diện tích đất dưới 500 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
|
Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
6.000.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
7.500.000
|
b
|
Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng
70% của các phường, thị trấn.
|
c
|
Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các
phường, thị trấn.
|
2.2
|
Tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; hồ
sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất:
|
a
|
Tại các phường thị trấn
|
|
Diện tích đất dưới 500 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
|
Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
4.500.000
|
|
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
6.000.000
|
|
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
9.000.000
|
|
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
11.250.000
|
b
|
Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng
70% của các phường, thị trấn.
|
c
|
Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các
phường, thị trấn.
|
3
|
Đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai
do chuyển quyền sử dụng đất chỉ xác nhận nội dung biến động trên giấy chứng
nhận đã cấp (không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận): Mức thu phí bằng
75% mức thu quy định tại mục 1,2.
|
II
|
Trường hợp tách thửa, hợp thửa; cấp đổi, cấp lại,
giấy chứng nhận: Mức thu phí bằng 75% mức thu quy định tại điểm 1,2 của mục
I.
|
III
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
1.1
|
Tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)
|
a
|
Cấp lần đầu
|
|
|
|
Cấp riêng tài sản
|
đồng/hồ sơ/tài sản
|
300.000
|
Từ tài sản thứ 2 trở đi
|
đồng/tài sản
|
= 50% cấp riêng
tài sản
|
b
|
Cấp đổi, cấp lại
|
|
|
|
Cấp riêng tài sản
|
đồng/hồ sơ/tài sản
|
500.000
|
|
Từ tài sản thứ 2 trở đi
|
đồng/tài sản
|
= 50% cấp riêng
tài sản
|
1.2
|
Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính
bằng 70% của các phường, thị trấn
|
1.3
|
Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của
các phường, thị trấn
|
2
|
Đối với tổ chức
|
2.1
|
Tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)
|
a
|
Cấp lần đầu
|
|
Cấp riêng tài sản
|
đồng/hồ sơ/tài sản
|
500.000
|
Từ tài sản thứ 2 trở đi
|
đồng/tài sản
|
= 50% cấp riêng
tài sản
|
b
|
Cấp đổi, cấp lại
|
|
Cấp riêng tài sản
|
đồng/hồ sơ/tài sản
|
700.000
|
Từ tài sản thứ 2 trở đi
|
đồng/tài sản
|
= 50% cấp riêng
tài sản
|
2.2
|
Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính
bằng 70% của các phường, thị trấn
|
2.3
|
Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của
các phường, thị trấn
|
IV
|
Trường hợp chỉ xác nhận
biến động trên giấy chứng nhận đã cấp (ngoài các trường hợp nêu tại điểm 3, mục
I): Mức thu phí bằng 50% mức thu quy định tại điểm 1,2 mục I.
|
V
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao
đất, cho thuê đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)
|
a
|
Đất ở:
|
|
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.000.000
|
|
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.500.000
|
|
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
|
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
2.500.000
|
b
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ
đất thương mại, dịch vụ):
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.500.000
|
|
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
|
Diện tích đất từ 3000m2 đến dưới 5000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.500.000
|
|
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
c
|
Đất thương mại, dịch vụ:
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
|
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.500.000
|
|
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
|
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
3.500.000
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao
đất, cho thuê đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của
các phường, thị trấn
|
1.3
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao
đất, cho thuê đất tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị
trấn
|
2
|
Đối với các tổ chức
|
2.1
|
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho
thuê đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)
|
a
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ
đất thương mại, dịch vụ):
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
|
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
|
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
|
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
6.000.000
|
b
|
Đất thương mại, dịch vụ:
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.500.000
|
|
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
|
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
6.000.000
|
|
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
7.500.000
|
c
|
Đất khác:
|
|
Diện tích đất dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.500.000
|
|
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.500.000
|
|
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000
m2
|
Đồng/hồ sơ
|
3.500.000
|
|
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
5.000.000
|
2.2
|
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất
tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang còn lại tính bằng 70% của các phường,
thị trấn
|
2.3
|
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất
tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn
|
4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 60 % số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện
thu nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ và các chi phí khác phục vụ việc thu
phí.
- Nộp 40% số thu phí vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 4. Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò
đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Thăm dò đánh
giá trữ lượng
|
Khai thác, sử dụng
|
I
|
Thẩm định đề án, báo cáo lần đầu
|
|
|
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước dưới 200 m3/ngày đêm.
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
400.000
|
400.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
1.400.000
|
1.100.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
đồng/ đề án, báo
cáo
|
3.400.000
|
2.600.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
6.000.000
|
5.000.000
|
II
|
Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều
chỉnh giấy phép
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
50 % mức thu phí
thẩm định đề án, báo cáo lần đầu tương ứng
|
50% mức thu phí thẩm
định đề án, báo cáo lần đầu tương ứng
|
4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 80% số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện
thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định đề án báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất và các chi phí khác phục vụ việc
thu phí.
- Nộp 20% số thu phí vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 5. Phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
hành nghề khoan nước dưới đất mà theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và
Môi trường
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất đề nghị cấp giấy phép lần đầu
|
đồng/hồ sơ
|
1.400.000
|
2
|
Đối với hồ sơ hành nghề đề nghị gia hạn, bổ sung
nội dung giấy phép
|
đồng/hồ sơ
|
700.000
|
4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 80 % số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện
thu để chi phí phục vụ công việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề và các chi
phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 20% số thu phí vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 6. Phí thẩm định đề án
khai thác, sử dụng nước mặt
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có yêu cầu thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và
Môi trường
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Thẩm định đề án, báo cáo lần đầu
|
|
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
600.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
1.800.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
4.400.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
8.400.000
|
II
|
Trường hợp thẩm định, gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép
|
đồng/đề án, báo
cáo
|
50% mức thu phí thẩm
định đề án, báo cáo lần đầu tương ứng
|
4. Tỷ lệ trích, nộp theo quy định:
- Để lại 80 % số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện
thu để chi phí phục vụ công việc thẩm định đề án và các chi phí khác phục vụ việc
thu phí.
- Nộp 20%o số thu phí vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 7. Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai
thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản
lý hồ sơ, tài liệu về đất đai. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai bao gồm
thu phí khai thác cả bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
Văn phòng Đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
3. Mức thu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ
sơ, tài liệu):
TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí
|
1
|
Đối với việc khai thác, sử dụng, hồ sơ, tài liệu
địa chính
|
|
|
|
- Tổ chức
|
Đồng / hồ sơ, tài
liệu/lần
|
300.000
|
|
- Hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn
trong tỉnh và các địa bàn ngoài tỉnh
|
|
200.000
|
|
- Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các xã trong tỉnh
Tuyên Quang
|
|
150.000
|
2
|
- Đối với trường hợp chỉ khai thác một phần hồ
sơ tài liệu địa chính (nhưng tối đa không vượt quá 300.000 đồng/hồ sơ,
tài liệu)
|
|
|
|
Trang A4
|
Đồng/ tờ
|
15.000
|
|
Trang A3
|
Đồng/ tờ
|
25.000
|
|
Trích lục thửa đất
|
Đồng/ tờ
|
35.000
|
3
|
Đối với việc khai thác thông tin tư vấn tại chỗ
đối với tổ chức
|
|
|
|
+ Tư vấn thông tin đất đai
|
Đồng/hồ sơ, tài liệu
|
50.000
|
|
+ Xem các loại hồ sơ, bản đồ
|
Đồng/hồ sơ, tài liệu
|
20.000
|
4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 40% số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện
thu nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai của người có nhu cầu và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 60%o số thu phí vào ngân sách địa phương để
cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 8 . Phí tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và
Môi trường
3. Mức thu:
3.1. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở
khu vực đã có kết quả thăm dò:
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí
|
|
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi
điểm
|
|
|
1
|
Từ 01 tỷ đồng trở xuống
|
đồng/ hồ sơ
|
2.000.000
|
2
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
đồng/ hồ sơ
|
4.000.000
|
3
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
đồng/ hồ sơ
|
6.000.000
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
đồng/ hồ sơ
|
8.000.000
|
5
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
đồng/ hồ sơ
|
10.000.000
|
6
|
Từ trên 100 tỷ đồng
|
đồng/ hồ sơ
|
12.000.000
|
3.2. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở
khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí
|
|
Diện tích khu vực đấu giá
|
|
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
đồng/ hồ sơ
|
2.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2,0 ha
|
đồng/ hồ sơ
|
4.000.000
|
3
|
Từ trên 2,0 ha đến 5,0 ha
|
đồng/ hồ sơ
|
6.000.000
|
4
|
Từ trên 5,0 ha đến 10,0 ha
|
đồng/ hồ sơ
|
8.000.000
|
5
|
Từ trên 10,0 ha đến 50,0 ha
|
đồng/ hồ sơ
|
10.000.000
|
6
|
Từ trên 50,0 ha
|
đồng/ hồ sơ
|
12.000.000
|
4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Tổ chức thu phí nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
- Kinh phí bảo đảm cho hoạt động đấu giá quyền khai
thác khoáng sản do Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán chi tiết trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt gồm:
+ Chi lập kế hoạch đấu giá; thu thập và xử lý số liệu,
thông tin để lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; khảo sát thực địa
khu vực đấu giá và giải đáp thắc mắc trong quá trình mời tổ chức, cá nhân tham
gia đấu giá (nếu có).
+ Chi cho Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
để chi cho các nội dung liên quan đến tổ chức thực hiện phiên đấu giá.
+ Chi cho Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (trong
trường hợp không thành lập Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản): bao gồm
các khoản chi phí dịch vụ phải trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để thực
hiện việc tổ chức bán đấu giá từ thời điểm Hợp đồng bán đấu giá được ký kết.
Điều 9. Lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xác nhận đăng ký
biến động trên giấy chứng nhận đã cấp; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số
liệu hồ sơ địa chính
1. Đối tượng nộp, được miễn nộp lệ phí
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
- Đối tượng miễn nộp: Miễn nộp 100 % lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với các trường hợp:
+ Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu. công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
+ Trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ thường trú, địa
chỉ thửa đất do nhà nước thay đổi địa giới hành chính; do thực hiện sáp nhập
thôn, bản, tổ dân phố theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; sai sót trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các hộ
gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú ở các xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
và xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu thuộc địa giới hành chính các xã).
2. Cơ quan tổ chức thu: Văn phòng Đăng ký đất đai
và các chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu lệ phí
(Khu vực địa chỉ thửa đất)
|
Cá nhân, hộ gia
đình
|
Tổ chức
|
Tại các xã, phường
thuộc TP
|
Khu vực khác
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận mới
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng
đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
Đồng/ giấy
|
25.000
|
10.000
|
100.000
|
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/ giấy
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác
nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng
đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
|
Đồng/ lần
|
20.000
|
10.000
|
50.000
|
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
Đồng/ lần
|
50.000
|
25.000
|
100.000
|
3
|
Xác nhận đăng ký biến động trên giấy chứng nhận
đã cấp
|
Đồng/ lần
|
28.000
|
14.000
|
30.000
|
4
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
Đồng/ văn bản (thửa
đất)
|
15.000
|
7.000
|
30.000
|
4. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu
được vào Ngân sách nhà nước.
Chương III
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 10. Cơ quan tổ chức thu phí được sử dụng số tiền thu phí được
trích để lại theo quy định để chi cho các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều
5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; phần còn lại
nộp vào Ngân sách nhà nước.
Điều 11. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực
hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015, Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí, các quy định của pháp luật
có liên quan.
Điều 12. Hằng năm, tổ chức thu phí phải quyết toán thu, chi theo quy
định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được trích để lại
chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.