|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 974/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu:
|
974/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
974/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 29 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG
NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”;
Căn cứ Công văn số 2350/VPCP-KSTT
ngày 02/4/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Đề án;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ (Có
Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp
với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung Kế
hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Các phòng, ban, TT.VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, 1.13.02.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 29/04/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phổ biến, quán triệt đầy đủ nội
dung Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính” trên địa bàn tỉnh nhằm triển khai kịp thời, thống nhất và đồng
bộ quy định pháp luật mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa
bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách
TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính các cấp theo hướng đổi mới nhằm nâng cao tinh thần
trách nhiệm của các ngành, các cấp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tổ chức triển
khai thực hiện.
- Lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất
lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm
quyền trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số
trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị
hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số,
doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả; hiện
thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành
chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ
chức xã hội đảm nhiệm.
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc
vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng
năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây
dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc gắn với
trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực, sự phối hợp chặt chẽ của
các cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu quả, đúng tiến độ đã
nêu trong kế hoạch.
- Việc triển khai thực hiện phải bám
sát các nhiệm vụ, nội dung theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các
chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh. Kết quả triển khai Kế hoạch này
làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021
của Thủ tướng Chính phủ. Tạo ra sự đột phá trong việc tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí
đi lại theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử
dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm
nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công
dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng nền hành chính hiện đại, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh, nâng cao năng
lực cạnh tranh và chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong thời gian tới.
a) Năm 2021
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ
công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm,
đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối
với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm
bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt tỷ lệ 100% tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Năm 2022
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công,
Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại
Bộ phận Một cửa các cấp.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc
thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ
liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa cấp
huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Hoàn thành hợp nhất Cổng Dịch vụ
công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh (thống nhất, liên thông 03
cấp: tỉnh, huyện, xã) để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa
phương theo chỉ đạo, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước
đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản
lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng
chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần
đến giao dịch.
c) Năm 2023 - 2025
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng
Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn
giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tăng tỉ lệ số hóa, ký số và lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết
thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ
lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối
thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm
quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức
điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa,
lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao động trung bình
trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể: Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của
01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu: cấp tỉnh
1.600 hồ sơ; cấp huyện 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800 hồ sơ
(trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ
tiêu trên).
- Giảm thời gian chờ đợi của người
dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời
gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch,
hiệu quả.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá
nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ THỰC hiện (Phụ lục chi tiết kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển
khai Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch,
các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng
hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng
UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có liên quan trong quá
trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và để xem xét, điều chỉnh nội dung
Kế hoạch cho phù hợp theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn nhận
diện thương hiệu thống nhất của Bộ phận Một cửa các cấp và hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (Trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, nâng cấp, hoàn thiện
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện các chức năng của Cổng
Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh; Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với
Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh (thống nhất, liên thông 03 cấp: tỉnh,
huyện, xã) để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất,
liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan để phục vụ giải quyết TTHC đảm bảo
theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng
cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh phù hợp
với điều kiện, yêu cầu thực tiễn để nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng phục
vụ.
- Thực hiện đánh giá chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan đánh giá, xác định, tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành
chính đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết theo hướng
dẫn, quy định của Văn phòng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ theo lộ trình quy định; Phối hợp các cơ quan có liên quan rà
soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đảm bảo theo lộ trình quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các cơ sở dữ liệu,
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định
các thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc
đã có làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ
và xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan nâng cấp, hiệu chỉnh, hoàn
thiện Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính (Hệ thống Một cửa điện tử) của tỉnh để phục vụ
lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử theo đúng lộ trình của Đề án; có thể tích hợp, kết nối,
chia sẻ với hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của tỉnh đối với kết quả giải quyết
TTHC được số hóa để kết nối, chia sẻ dữ liệu điện tử trong giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển
khai kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành với
Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp
tỉnh để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu, lộ trình của Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu UBND tỉnh rà soát, đánh giá việc triển khai thực hiện cơ
chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công
việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận Một cửa thực hiện
theo hợp đồng đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm theo đúng quy định
của pháp luật và thực hiện có hiệu quả các nội dung đổi mới quy định tại Đề
án).
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử; rà soát, bổ sung các nội dung vào Kế hoạch
tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2021 của UBND tỉnh.
2. Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung được giao trong kế hoạch.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa thực hiện việc số hóa các Giấy tờ trong thành phần
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước
đó; Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính; Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ - CP.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
trong việc rà soát, đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối
với các thủ tục hành chính mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ
sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ
sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia, chuyên ngành.
- Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với
các thủ tục hành chính về: Hộ tịch; Cư trú, quản lý xuất nhập cảnh; Bảo hiểm xã
hội, thuế và các thủ tục hành chính đáp ứng các điều kiện sau khi rà soát theo
lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ
liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ
chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ
liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử
cấp tỉnh.
- Chủ động rà soát, sửa đổi, bổ sung,
hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương có liên quan đến việc thực hiện
các nội dung đổi mới tại Đề án để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống
pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh thực hiện số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối
với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm
bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử và theo lộ trình của Đề án.
- Đảm bảo theo lộ trình năm 2022, thời
gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình
còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
- Đảm bảo theo lộ trình đến năm 2025,
thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15
phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ
sơ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành mức giá, đơn giá cung cấp dịch
vụ thủ tục hành chính được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, định
mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về
giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ, các cơ quan liên quan. Trường hợp thủ tục hành chính có thu
phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác thì thực hiện theo mức phí, lệ phí
và các nghĩa vụ tài chính khác do Nhà nước quy định.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cập
nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính; Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất từ trung ương đến
địa phương; rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
và lộ trình quy định.
- Phối hợp với Văn phòng UBND các cấp
thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
3. UBND huyện,
thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung được giao trong kế hoạch
- Rà soát số lượng, chất lượng và
trang bị máy quét (máy Scan) đảm bảo chất lượng phục vụ công tác số hóa hồ sơ đầu
vào tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã đúng theo lộ trình
quy định tại Đề án.
- Chỉ đạo Văn phòng HĐND & UBND cấp
huyện, UBND cấp xã lập dự toán hàng năm chi cho hoạt động Bộ phận tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo đúng quy định của pháp luật.
- Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
UBND tỉnh trong việc thực hiện nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp
và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (đảm bảo thống nhất
về thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên;...).
4. Công an tỉnh
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một
cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và
giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ xây dựng các giải pháp an ninh và bảo mật
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
5. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ liên quan trong việc phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo Cổng Dịch vụ
công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh vận hành thông suốt, bảo đảm an toàn
thông tin, đáp ứng theo yêu cầu quy định.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện các chức năng của Cổng Dịch vụ công,
Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu quy định; Hợp nhất
Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh (thống nhất,
liên thông 03 cấp: tỉnh, huyện, xã) để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến
địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan để phục vụ
giải quyết TTHC đảm bảo theo quy định.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan có liên quan trong việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ
liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ
liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ
chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ
liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử
cấp tỉnh.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan nâng cấp, hiệu chỉnh, hoàn thiện Kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện
tử của tỉnh để phục vụ lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo đúng lộ trình của Đề án; đảm bảo
tích hợp, kết nối, chia sẻ với hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của tỉnh đối với
kết quả giải quyết TTHC được số hóa để kết nố i chia sẻ dữ liệu điện tử trong
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
trong việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực
đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và theo lộ trình của Đề
án.
- Phối hợp cơ quan liên quan hướng dẫn
nội dung chi cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, trả kết
quả giải quyết TTHC tại địa phương do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Bộ ngành liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; rà soát, bổ sung các nội dung vào Kế
hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2021 của UBND tỉnh.
6. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu thuế
với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải
quyết thủ tục hành chính.
7. Sở Tư pháp
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cổng Dịch vụ công, Hệ
thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
8. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, bảo
đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với hồ sơ
thủ tục hành chính, hoàn thành trong tháng 7 năm 2021; “Phối hợp cơ quan liên
quan trong trường hợp tích hợp, kết nối, chia sẻ hệ thống lưu trữ tài liệu điện
tử của tỉnh với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch
vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh để kết nối chia sẻ dữ liệu điện tử
trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo đúng lộ trình
của Đề án”.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc đôn đốc, kiểm tra
thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu
tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử và theo lộ trình của Đề án.
9. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền
phân bổ, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các dự án phục vụ mục tiêu đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính theo hướng dẫn, đề xuất của bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa
điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
10. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư và các cơ quan có liên quan bảo đảm nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước
triển khai thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
11. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu về
đất đai với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục
vụ giải quyết thủ tục hành chính.
12. Bảo hiểm xã
hội tỉnh
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu bảo
hiểm xã hội với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh
phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện các nội dung được giao tại
Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ
ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ )
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kết
quả thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Nội dung,
nhiệm vụ thực hiện
|
Năm 2021
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban
hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
và các cơ quan liên quan
|
Trong tháng 4/2021
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
2
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện và các cơ quan liên
quan
|
Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND
cấp huyện
|
Trong tháng 5/2021
|
Kế hoạch của đơn vị được ban hành
|
Đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ có liên
quan của cơ quan, đơn vị
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh và Chủ tịch UBND
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn toàn tỉnh; kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện Đề án, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các
khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã và các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên theo quy định của pháp
luật
|
Văn bản đôn đốc; báo cáo, kiến nghị
các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có)
|
|
4
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của địa phương có liên quan đến việc thực hiện các nội
dung đổi mới tại Đề án để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống
pháp luật
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp
theo
|
Văn bản được ban hành hoặc kiến nghị
|
|
5
|
Tham mưu triển khai thực hiện và
ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản theo quy định của Trung ương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Theo quy định của Trung ương
|
Văn bản được ban hành
|
|
6
|
Rà soát số lượng, chất lượng và
trang thiết bị máy scan, Hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử phục vụ công tác số
hóa hồ sơ đầu vào tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Rà soát hoàn thành trong tháng 5
năm 2021.
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát
chậm nhất trước ngày 28/5/2021.
- Bố trí thực hiện, hoàn thành
trong tháng 7 năm 2021.
|
Máy Scan được trang bị
|
Đơn vị bố trí đảm bảo việc số hóa hồ
sơ TTHC của các đơn vị thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
|
7
|
Rà soát số lượng, chất lượng và
trang bị (máy Scan), Hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử phục vụ công tác số hóa
hồ sơ đầu vào tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Rà soát hoàn thành trong tháng 5
năm 2021.
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát
chậm nhất trước ngày 28/5/2021.
- Bố trí thực hiện, hoàn thành
trong tháng 7 năm 2021.
|
Máy Scan được trang bị
|
Đơn vị bố trí đảm bảo việc số hóa hồ
sơ ở các lĩnh vực tại Bộ phận Một cửa
|
8
|
Rà soát số lượng, chất lượng và
trang bị máy Scan, Hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử phục vụ công tác số hóa hồ
sơ đầu vào tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Rà soát hoàn thành trong tháng 5
năm 2021.
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát
chậm nhất trước ngày 28/5/2021.
- Bố trí hoàn thành trong tháng 7
năm 2021.
|
Máy Scan được trang bị
|
Đơn vị bố trí đảm bảo việc số hóa hồ
sơ ở các lĩnh vực tại Bộ phận Một cửa
|
9
|
Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn thiện
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu quy định để
triển khai thực hiện Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
|
|
10
|
Nâng cấp, hoàn thiện các chức năng
của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo đáp ứng theo
yêu cầu quy định để triển khai thực hiện Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
|
|
10.1
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin một cửa
điện tử cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy
tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cũng như việc kết nối, chia sẻ dữ
liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
|
Đảm bảo các chức năng theo quy định
|
10.2
|
Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản
của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh với tài khoản của Cổng Dịch
vụ công quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân để hình thành một tài
khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ dữ liệu của tổ chức, cá nhân
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021
|
Tài khoản người dân được đồng bộ (1
tài khoản có thể sử dụng nhiều hệ thống)
|
Trường hợp đã thực hiện thì tiếp tục
hoàn thiện các tính năng, đáp ứng yêu cầu quy định để đảm bảo việc triển khai
thực hiện Đề án
|
10.3
|
Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng
thái, kết quả xử lý hồ sơ giữa các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của
tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ theo dõi, giám sát, đánh giá
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Trạng thái, kết quả xử lý hồ sơ được
đồng bộ với Cổng DVC Quốc gia
|
Thực hiện năm 2021; Tiếp tục thực
hiện trong các năm tiếp theo
|
11
|
Triển khai thực hiện việc kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC cấp tỉnh (Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh) với
Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2021 và theo lộ trình, hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ
|
|
Trong năm 2022 phải hoàn thành việc
kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh (Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện
tử tỉnh) với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
12
|
Triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công,
Hệ thống Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm,
đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Bộ ngành có liên quan;
- Sở Thông tin và Truyền thông và
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2021
|
Kết nối với các CSDLQG của các Bộ
ngành Trung ương
|
Theo hướng dẫn, quy định của Văn
phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan
|
13
|
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối
với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm
bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2021
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính được số hóa
|
Đảm bảo đạt tỷ lệ theo lộ trình quy
định
|
14
|
Triển khai quy trình số hóa 100% hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
(theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện).
|
Năm 2021
|
Thành phần hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính được số hóa
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ và các quy định liên quan
|
15
|
Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy
tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TtHC tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện
|
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
(theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện).
|
Năm 2021
|
Thành phần hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính được số hóa
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ và các quy định liên quan
|
16
|
Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã
|
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp
xã
|
UBND cấp xã (theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc).
|
Năm 2021
|
Thành phần hồ sơ, giấy tờ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính được số hóa
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ và các quy định liên quan
|
17
|
Thực hiện số hóa hồ sơ theo yêu cầu
trong tiếp nhận, giải quyết TTHC (Hồ sơ, giấy tờ còn lại không thuộc 3 trường
hợp: Hồ sơ, giấy tờ phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP bao gồm: (1) Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức
nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó; (2) Kết quả xử lý
hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính; (3) Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính)
|
17.1
|
Theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức
trên cơ sở đề nghị của cá nhân, tổ chức
|
Sở, ban, ngành tỉnh thực hiện tiếp
nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
(theo dõi).
|
Thường xuyên và theo lộ trình, hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Hồ sơ được số hóa
|
Trường hợp này cá nhân, tổ chức phải
trả chi phí số hóa bằng mức chi theo quy định pháp luật cho việc tạo lập,
chuyển đổi thông tin điện tử, số hoá thông tin trên môi trường mạng phục vụ
hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
|
Phòng, ban, chuyên môn cấp huyện thực
hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
(theo dõi)
|
Thường xuyên và theo lộ trình, hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Hồ sơ được số hóa
|
|
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp
xã
|
UBND cấp xã (theo dõi)
|
Thường xuyên và theo lộ trình, hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Hồ sơ được số hóa
|
|
17.2
|
Theo nhu cầu giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử và xây dựng cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý
|
Sở, ban, ngành tỉnh thực hiện tiếp
nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
(theo dõi).
|
Thường xuyên và theo lộ trình, hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Hồ sơ được số hóa
|
|
Phòng, ban, chuyên môn cấp huyện thực
hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
(theo dõi).
|
Thường xuyên và theo lộ trình, hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Hồ sơ được số hóa
|
Việc số hóa được thực hiện theo quy
định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp
xã
|
UBND cấp xã (theo dõi).
|
Thường xuyên và theo lộ trình, hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Hồ sơ được số hóa
|
|
18
|
Lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục
hành chính
|
18.1
|
Hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với hồ
sơ thủ tục hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan liên quan
|
Quý II năm 2021 và theo lộ trình
quy định.
|
|
Thời hạn lưu trữ hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử quy định tại Luật Lưu trữ và các luật chuyên ngành
|
18.2
|
Tổ chức lưu trữ hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử
|
Sở, ban, ngành;
Phòng, ban, chuyên môn cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên và theo lộ trình, hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
|
18.3
|
Xây dựng, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ
liệu hồ sơ điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một
cửa điện tử cấp tỉnh để phục vụ kết nối, chia sẻ, lưu trữ dữ liệu điện tử
trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp; đảm bảo có thể tích hợp, kết
nối, chia sẻ với hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của tỉnh đối với kết quả
giải quyết TTHC được số hóa để kết nối chia sẻ dữ liệu điện tử trong giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện trong năm 2021
|
|
Kho quản lý dữ liệu hồ sơ điện tử của
tổ chức, cá nhân trên Hệ thống Một cửa điện tử cấp tỉnh đảm bảo theo yêu cầu
việc kết nối, chia sẻ, lưu trữ dữ liệu điện tử trong giải quyết TTHC tại Bộ
phận Một cửa các cấp và đảm bảo công tác kiểm tra, kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa các hệ thống thông tin theo yêu cầu của Đề án
|
18.4
|
Đối với các hồ sơ, giấy tờ được số
hóa nhưng không thuộc dữ liệu của các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, hệ thống thông tin dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương thì
được lưu trữ điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
Sở, ban, ngành;
Phòng, ban, chuyên môn cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
|
Thường xuyên và theo lộ trình, hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Hồ sơ được lưu trữ
|
|
19
|
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải
pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động, chất lượng
phục vụ của Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi quản lý
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Theo hướng dẫn, lộ trình quy định của
văn phòng Chính phủ
|
|
|
20
|
Rà soát, hoàn thiện Bộ phận một cửa
các cấp theo yêu cầu nhiệm vụ
|
20.1
|
Cấp tỉnh: Củng cố bộ máy, cơ cấu tổ
chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
Trong năm 2021, thường xuyên hàng
năm khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định
|
Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Phục vụ hành chính công đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ
|
|
20.2
|
Cấp huyện: Củng cố bộ máy, cơ cấu tổ
chức của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả
|
Văn phòng HĐND va UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
Trong năm 2021, thường xuyên hàng
năm khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định
|
Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của
Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ
|
|
20.3
|
Cấp xã: Củng cố bộ máy, cơ cấu tổ
chức của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
Trong năm 2021, thường xuyên hàng năm
khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định
|
Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của
Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ
|
|
21
|
Thiết kế bản sắc thương hiệu thống
nhất cho Bộ phận Một cửa và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
21.1
|
Bộ phận Một cửa sử dụng một bản sắc
thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang
phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trên cơ sở hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ)
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các
cơ quan có liên quan
|
Theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ
|
Các Bộ phận Một cửa sử dụng một bản
sắc thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu;
trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông của cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
|
Cấp huyện: Thống nhất tên gọi; thiết
kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; ... Cấp xã: Thống nhất
tên gọi; thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; .
|
21.2
|
Sử dụng thống nhất giao diện của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh và các ứng dụng khác
|
Văn phòng UBND tỉnh (Trên cơ sở hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ)
|
Các cơ quan có liên quan
|
Theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ
|
Giao diện Cổng DVC, Hệ thống Một cửa
điện tử của tỉnh thống nhất
|
|
22
|
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu,
hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh (theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ)
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo lộ trình quy định, hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ
|
|
|
23
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện
tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC
|
Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh (tham mưu, theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện)
|
Trong năm 2021 và các năm tiếp theo
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
|
- Sở, ban, ngành tỉnh phối hợp với
Bộ ngành chủ quản thực hiện đối với các thông tin thuộc thẩm quyền của TW.
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, theo
dõi, đôn đốc các đơn vị đối với các quy định thuộc thẩm quyền của địa phương.
|
24
|
Rà soát, đánh giá để đề xuất đưa
vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng
không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính mà
thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
- Văn phòng UBND tỉnh (tham mưu,
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện).
- Các cơ quan có liên quan.
|
Năm 2021 và những năm tiếp theo
theo hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan
|
Tham mưu UBND tỉnh công bố phê duyệt
danh mục TTHC, tổ chức triển khai thực hiện
|
- Không đề xuất các thủ tục hành
chính yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở.
- Các đơn vị tham mưu, rà soát,
đánh giá, đề xuất phê duyệt các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
có thể triển khai ngay việc tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc vào địa
giới hành chính đối với các thủ tục hành chính chưa được triển khai toàn quốc
để tổ chức triển khai thí điểm tại đơn vị, địa phương
|
25
|
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối
với các thủ tục hành chính về:
- Hộ tịch;
- Cư trú, quản lý xuất nhập cảnh;
- Bảo hiểm xã hội, thuế và các thủ
tục hành chính đáp ứng các điều kiện sau khi rà soát.
|
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh (tham mưu, theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện) và các cơ quan có liên quan
|
Năm 2021 và những năm tiếp theo
theo hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan
|
Các đơn vị tiếp nhận hồ sơ không
phân địa giới hành chính
|
Theo hướng dẫn, quy định của văn
phòng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương liên quan.
|
26
|
Rà soát, đánh giá để tham mưu triển
khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm
nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (theo hình thức thuê dịch vụ tại
Bộ phận Một cửa thực hiện theo hợp đồng đã được ký kết với cơ quan có thẩm
quyền, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật)
|
Văn phòng UBND tỉnh
(trên cơ sở đánh giá khả năng
đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng
đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích)
|
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2021 và những năm tiếp
theo theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích thực hiện một số công việc: hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ
sơ, trả kết quả
|
UBND tỉnh xem xét quyết định trên
cơ sở đề xuất của cơ quan có thẩm quyền.
- Tại cấp tỉnh: Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
- Tại cấp huyện, cấp xã: Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã.
|
26.1
|
Thẩm quyền thuê dịch vụ
|
- Cấp tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh;
- Cấp huyện, xã: Văn phòng HĐND
& UBND cấp huyện
|
Các cơ quan có liên quan
|
Theo lộ trình quy định
|
Hợp đồng thuê dịch vụ
|
Hình thức thuê dịch vụ: Đấu thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
|
26.2
|
Giá, đơn giá cung cấp dịch vụ thủ tục
hành chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Theo lộ trình quy định
|
Quyết định ban hành giá, đơn giá
cung cấp dịch vụ thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Giá, đơn giá cung cấp dịch vụ thủ tục
hành chính được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi
phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về giá và
quy định của các pháp luật khác có liên quan. Trường hợp thủ tục hành chính
có thu phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác thì thực hiện theo mức phí,
lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác do Nhà nước quy định
|
26.3
|
Nguồn nhân lực cung ứng dịch vụ cho
cơ quan nhà nước tại Bộ phận Một cửa
|
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích
|
|
|
|
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích chịu trách nhiệm đào tạo nguồn nhân lực cung ứng dịch vụ cho cơ quan
nhà nước tại Bộ phận Một cửa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng
dịch vụ cung ứng
|
27
|
Đầu tư dự án phục vụ nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch triển khai Quyết định số 468/QĐ-TTg
|
27.1
|
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục
vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) được giao tại Kế hoạch triển khai Quyết
định này vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp
theo
|
Các danh mục dự án được đưa vào
danh sách đầu tư công
|
Tổng hợp danh mục trên cơ sở đề xuất
của các cơ quan liên quan trong việc đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
(nếu có) được giao tại Kế hoạch triển khai Quyết định số 468/QĐ- TTg đảm bảo
đúng theo quy định của pháp luật
|
Năm 2022
|
1
|
Triển khai thực hiện việc số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết
quả thuộc thẩm quyền đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2022
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính được số hóa
|
Đảm bảo đạt tỷ lệ theo lộ trình quy
định
|
2
|
Triển khai thực hiện kết nối, chia
sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ
việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Bộ ngành có liên quan;
- Sở Thông tin và Truyền thông và
các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2022
|
Kết nối với các CSDLQG của các Bộ
ngành Trung ương
|
Theo hướng dẫn, quy định của Văn
phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan.
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện
|
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
(theo dõi, kiểm tra, đôn đốc) và các cơ quan liên quan
|
Năm 2022
|
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ và các quy định liên quan
|
4
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 30% Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp
xã
|
UBND cấp xã (theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc) và các cơ quan liên quan
|
Năm 2022
|
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ và các quy định liên quan
|
5
|
Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh
Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu
phục vụ giải quyết thủ tục hành chính của Đề án
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ
chức được hoàn thiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
Đảm bảo các chức năng theo quy định.
|
6
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng Dịch
vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh (thống nhất, liên
thông 03 cấp: tỉnh, huyện, xã) để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến
địa phương theo lộ trình, chỉ đạo, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
|
Yêu cầu: Hệ thống hợp nhất đảm bảo
các chức năng, yêu cầu theo quy định để phục vụ giải quyết TTHC.
- Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương
đến địa phương theo lộ trình, chỉ đạo, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
7
|
Hoàn thành việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
|
Theo lộ trình, hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ
|
8
|
- Xây dựng, hoàn thiện chức năng
giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ
hài lòng của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu của Đề án. Tiếp tục hoàn thiện
chức năng này của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
(sau khi hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp
tỉnh).
- Tổ chức triển khai thực hiện giám
sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo các yêu cầu, nhiệm
vụ của Đề án.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Năm 2022 và theo lộ trình quy định,
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, các cơ quan liên quan.
|
Hệ thống giám sát, đánh giá tự động
theo thời gian thực
|
Đảm bảo các chức năng, yêu cầu theo
quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các Bộ ngành liên quan.
|
9
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi
thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó)
|
Sở, ban, ngành; Bộ phận Một cửa cấp
huyện; Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2022
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình quy định của
Văn phòng Chính phủ
|
10
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức Bộ phận
Một cửa theo không gian, địa giới hành chính để giảm chi phí đầu tư, nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động và năng suất lao động (ví dụ: nghiên cứu, áp dụng
nguyên tắc mỗi địa bàn hành chính cấp xã, phường chỉ có một Bộ phận Một cửa,...),
trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi, ảnh hưởng đến thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
Theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ
|
|
|
11
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện
tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại nhà
theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
cấp xã và các cơ quan có liên quan.
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Tiếp nhận hồ sơ tại nhà của người
dân, tại trụ sở doanh nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị rà soát và đề
xuất về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét
trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, cơ quan có liên quan
|
12
|
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện
hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
cấp xã và các cơ quan có liên quan.
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Triển khai việc hẹn giờ giải quyết
TTHC
|
Các cơ quan, đơn vị rà soát và đề
xuất về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét
trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, cơ quan có liên quan
|
13
|
Nghiên cứu, tổ chức triển khai các
ki ốt thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ
sơ và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tự động mà không cần phải có sự
hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ
sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật,...
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
cấp xã và các cơ quan có liên quan.
|
Năm 2022 và những năm tiếp theo
theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
Ki ốt thông minh được trang bị tại
Bộ phận Một cửa.
|
Văn phòng UBND tỉnh đề xuất lộ
trình trang bị cho Trung tâm Phục vụ hành chính công và các địa phương theo
hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ, cơ quan liên quan
|
Năm 2023-2025
|
1
|
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng
Dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm,
đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2023-2025 và theo lộ trình quy
định
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu với các
CSDL cơ quan, đơn vị trong quá trình giải quyết TTHC
|
Theo hướng dẫn, quy định của Văn
phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan.
|
2
|
Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ
điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được
giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến
khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND tỉnh (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc)
|
Năm 2023-2025
|
Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ điện tử
|
Phấn đấu đảm bảo theo lộ trình quy
định
|
3
|
Tổ chức triển khai quy trình số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng
HĐND&UBND cấp huyện, UBND cấp
xã (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc) theo đơn vị phụ trách
|
Năm 2023-2025
|
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ và các quy định liên quan.
|
4
|
80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp
nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ
|
Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình quy định của
Văn phòng Chính phủ
|
5
|
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt
50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ
sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
|
Sở, ban, ngành;
Phòng, ban, chuyên môn cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
Theo hướng dẫn, lộ trình quy định của
Văn phòng Chính phủ
|
6
|
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá
kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
Theo lộ trình, hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ và cơ quan liên quan
|
7
|
Phấn đấu mức độ hài lòng của tổ chức,
cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm
2025
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
|
Theo lộ trình, hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ, cơ quan liên quan
|
II
|
Nội dung
khác
|
1
|
Xây dựng Bản đồ Bộ phận Một cửa các
cấp trên địa bàn tỉnh trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo lộ trình quy định, hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ.
|
Người dân có thể tham khảo địa chỉ,
đường đi đến Bộ phận Một cửa các cấp
|
Theo yêu cầu quy định, hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ và các Bộ ngành liên quan.
|
2
|
Trang bị Hệ thống giám sát, đánh
giá tự động sử dụng công nghệ (như: trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật,...) để
phân tích cảm xúc, kết nối với Bản đồ Bộ phận Một cửa.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo lộ trình, hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ, các Bộ ngành liên quan.
|
Hệ thống camera được trang bị
|
Yêu cầu: Hệ thống phải tự động cập
nhật dữ liệu và phân tích dữ liệu gốc một cách thường xuyên, liên tục để đưa
ra kết quả đánh giá khách quan, trung thực, chính xác về sự hài lòng của tổ
chức, cá nhân, tinh thần, thái độ phục vụ của nhân sự tại Bộ phận Một cửa
(đây là cơ sở để đánh giá, xếp loại nhân sự tại Bộ phận Một cửa hàng năm. Đồng
thời, đưa ra những dự báo về xu hướng nhu cầu của người dân, những vấn đề cần
tiếp tục cải thiện để nâng cao chất lượng phục vụ. Qua đó, tối ưu hóa nguồn lực,
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công)
|
3
|
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big
Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa các cấp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo lộ trình, hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ, các Bộ ngành liên quan.
|
Hệ thống hỗ trợ tái cấu trúc quy
trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính
|
Yêu cầu: Công nghệ hỗ trợ tái cấu
trúc quy trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành
chính, từ đó xác định các vấn đề cần cải cách, tham mưu nhằm nâng cao chất lượng
giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
|
III
|
Công tác
đào tạo, bồi dưỡng
|
1
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc
tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Cấp tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm Phục vụ hành chính công), Sở Nội vụ;
Cấp huyện, xã: Văn phòng HĐND &
UBND cấp huyện (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện)
|
Cấp tỉnh: Sở, ban, ngành tỉnh;
Cấp huyện, xã: Phòng, ban chuyên
môn
|
Thường xuyên
|
Cán bộ, công chức, viên chức làm việc
tại Bộ phận Một cửa thường xuyên được bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ
|
Căn cứ: Điểm d Khoản 1 Điều 8 Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP
|
IV
|
Chế độ
báo cáo, thông tin tuyên truyền
|
1
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
Kế hoạch
|
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Định kỳ hoặc đột xuất
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Lồng ghép kết quả thực hiện vào báo
cáo công tác Kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị
|
2
|
Tổ chức các hoạt động thông tin,
tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
rà soát, bổ sung các nội dung vào Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính
năm 2021 của UBND tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Báo
Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Thường xuyên
|
Các tin, bài viết, phỏng vấn...
trên phương tiện thông tin đại chúng; phát hành tờ rơi,...;
|
Bằng các hình thức phù hợp theo quy
định.
|
V
|
Kinh phí thực
hiện
|
1
|
Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện
Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Sở Tài chính và các đơn vị liên
quan
|
Hàng năm
|
Kinh phí được bố trí thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định
|
Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển
khai Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật
|
2
|
Tham mưu bố trí kinh phí, nguồn nhân
lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao (nhiệm vụ
này được thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo)
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
|
Kinh phí bố trí đảm bảo việc thực
hiện Kế hoạch triển khai Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp
ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật
|
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 974/QĐ-UBND ngày 29/04/2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg do tỉnh Vĩnh Long ban hành
738
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|