CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy
định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
do Nhà nước đầu tư, quản lý; bao gồm:
a) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung.
b) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch đô thị.
2. Nghị định này
không điều chỉnh đối với:
a) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch không do Nhà nước đầu tư, quản lý.
b) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
(bao gồm cả khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trong khu kinh tế).
c) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch nhỏ lẻ, bao gồm các công trình khai thác, xử lý nước cho một
hoặc một vài hộ gia đình sử dụng nước như: công trình thu và chứa nước hộ gia
đình, giếng thu nước ngầm tầng (giếng đào, giếng mạch lộ), giếng khoan đường
kính nhỏ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý
nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
2. Đơn vị sự nghiệp
công lập.
3. Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
4. Doanh nghiệp.
5. Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch (bao gồm cả đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch) gồm: công trình khai thác nước, công trình xử lý nước, mạng lưới đường ống
cung cấp nước sạch và các công trình phụ trợ có liên quan.
2. Công trình phụ trợ
có liên quan là các công trình hỗ trợ cho việc quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa đối với hệ thống cấp nước như: nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà
xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị, sân, đường, tường rào, trạm biến áp, các loại
hố van, hộp đồng hồ, họng cứu hỏa, công trình khác có liên quan theo quy định của
pháp luật.
3. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch do Nhà nước đầu tư, quản lý bao gồm: tài sản được đầu tư
toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước; tài sản được xác lập quyền sở hữu
toàn dân theo quy định của pháp luật; tài sản được chủ đầu tư dự án khu đô thị,
khu dân cư bàn giao sau đầu tư cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan quản lý
nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
a) Cơ quan quản lý
nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch ở trung ương là Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng theo phân công của Chính phủ.
b) Cơ quan quản lý
nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch ở địa phương là Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Cơ quan chuyên môn về
cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh, gồm: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng.
5. Tự vận hành, khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là việc đối tượng được giao quản lý
tài sản trực tiếp thực hiện toàn bộ hoặc trực tiếp thực hiện một phần, giao
khoán một phần các công việc của quá trình vận hành, khai thác tài sản.
6. Cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là việc Nhà nước chuyển giao
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho tổ chức để sản xuất,
kinh doanh nước sạch trong một thời hạn nhất định theo Hợp đồng để nhận một khoản
tiền tương ứng.
7. Chuyển nhượng có
thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là việc Nhà nước
chuyển giao quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch hiện có gắn với
việc đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản hiện có theo dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt cho tổ chức để sản xuất, kinh doanh nước sạch trong một thời hạn
nhất định theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
8. Bán tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch là việc Nhà nước chuyển giao quyền sở hữu tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch trên đất (không bao gồm quyền sử dụng đất) cho các tổ chức
để quản lý, sử dụng và khai thác vào mục đích sản xuất, kinh doanh nước sạch để
nhận một khoản tiền tương ứng. Tổ chức mua tài sản không được thay đổi công
năng của tài sản; việc quản lý, sử dụng đất được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đất đai.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Mọi tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch do Nhà nước đầu tư, quản lý đều được Nhà nước giao cho đối
tượng quản lý theo quy định của pháp luật.
Việc giao tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch cho đối tượng quản lý phải căn cứ vào điều kiện cụ thể
về quy mô công trình, công nghệ cấp nước, xử lý nước, đặc điểm kinh tế, xã hội
của từng địa phương và các điều kiện khác quy định tại Nghị định này.
Việc giao đất, cho
thuê đất, thu tiền thuê đất, miễn, giảm tiền thuê đất và quản lý, sử dụng đất gắn
với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện theo quy định của pháp luật
về đất đai.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc giao trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch trên địa bàn cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch) đảm
bảo thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan và trách
nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, phù hợp với quy mô tài sản và đặc điểm kinh tế,
xã hội của địa phương.
3. Nhà nước khuyến
khích thực hiện xã hội hóa nhằm huy động và đa dạng hóa nguồn lực để duy trì,
phát triển, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
4. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch được thống kê, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị; được
thực hiện chế độ hao mòn, khấu hao tài sản và bảo trì tài sản theo quy định của
pháp luật. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch và tổ chức có liên quan thực hiện kế toán theo quy định hiện
hành.
5. Việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải bảo đảm công khai,
minh bạch; đảm bảo mục tiêu cung cấp nước sinh hoạt góp phần cải thiện đời sống,
nâng cao sức khỏe người dân và an sinh xã hội; được giám sát, thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác
phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
6. Đối với tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch không còn khả năng cấp nước, không phù hợp với quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì việc thu hồi đất gắn với tài sản theo quy
định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
Chương II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC
SẠCH
Mục 1. GIAO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP
NƯỚC SẠCH
Điều 5. Đối tượng và hình thức giao tài
sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Đối tượng được
giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp
công lập có chức năng cấp nước sạch.
b) Ủy ban nhân dân cấp
xã.
c) Doanh nghiệp nhà
nước, công ty cổ phần có vốn nhà nước (sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn nhà
nước) có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về
đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
d) Cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch.
2. Đối tượng được
giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp
công lập có chức năng cấp nước sạch.
b) Doanh nghiệp có vốn
nhà nước có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật
về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
c) Cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch.
3.
Hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
a) Giao tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch theo hình thức ghi tăng tài sản cho đơn vị sự nghiệp
công lập quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này (sau đây gọi là
đơn vị), cho Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều này (sau
đây gọi là cơ quan).
b)
Giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo hình thức ghi tăng vốn nhà nước
cho doanh nghiệp có vốn nhà nước quy định tại điểm c khoản 1, điểm b khoản 2 Điều
này để thực hiện việc sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp,
pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
c)
Giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch
để lập phương án khai thác theo các phương thức sau:
Bán tài sản theo
hình thức đấu giá cho các tổ chức để quản lý, sử dụng và khai thác tài sản vào
mục đích sản xuất, kinh doanh nước sạch trong trường hợp không thực hiện được
việc giao tài sản cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản này;
Cho thuê quyền khai
thác hoặc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch đối với trường hợp tài sản đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nhưng
thực tế việc quản lý, sử dụng và khai thác không đạt hiệu quả.
Điều 6. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục
giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước
1. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp có vốn nhà nước quy định tại các điểm
a, b và c khoản 1 và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục
giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
a) Chủ đầu tư dự án
(đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được đầu tư xây dựng, mua sắm mới);
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận tài sản từ Chủ đầu tư dự án khu đô
thị, khu dân cư; đơn vị chủ trì xử lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch được xác lập quyền sở hữu toàn dân) có văn bản kèm theo hồ sơ về
tài sản gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch. Hồ sơ gồm:
Danh mục tài sản đề nghị
giao (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện
tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng
tài sản): 01 bản chính;
Biên bản nghiệm thu
đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm mới; tài
sản tiếp nhận từ Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư): 01 bản chính;
Quyết định xác lập
quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân): 01
bản chính;
Giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch có văn bản và bản sao hồ sơ kèm theo gửi lấy ý kiến của cơ
quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan. Hồ sơ gửi lấy ý kiến gồm:
Văn bản lấy ý kiến
kèm theo dự thảo phương án giao tài sản cho đối tượng quản lý; trong đó xác định
cụ thể đối tượng giao, hình thức giao, lý do giao; danh mục tài sản đề nghị
giao (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích;
công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài
sản): 01 bản chính;
Ý kiến bằng văn bản
của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp dự kiến được giao tài sản: 01 bản chính;
Ý kiến bằng văn bản
của Cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp (đối với trường hợp
đối tượng dự kiến được giao tài sản là doanh nghiệp có vốn nhà nước): 01 bản
chính;
Ý kiến bằng văn bản
của cơ quan quản lý cấp trên (đối với trường hợp đối tượng dự kiến được giao
tài sản là cơ quan, đơn vị) (nếu có): 01 bản chính;
Các hồ sơ nêu tại điểm
a khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch;
cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng
văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về dự thảo phương án giao tài sản.
d) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm
c khoản này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch hoàn thiện phương án, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị kèm
theo phương án giao tài sản cho đối tượng quản lý; trong đó xác định cụ thể: đối
tượng giao, hình thức giao, lý do giao, danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản;
địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ
sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản
chính;
Ý kiến của các cơ
quan có liên quan: 01 bản sao;
Các hồ sơ nêu tại điểm
b khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
đ) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định giao tài sản cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoặc có văn bản
hồi đáp trong trường hợp đề nghị giao tài sản không phù hợp.
e) Quyết định giao
tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
Tên cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp được giao tài sản;
Hình thức giao tài sản
(ghi tăng tài sản/ghi tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp);
Danh mục tài sản
giao (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện
tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng
tài sản);
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện.
3. Căn cứ Quyết định
giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn về cấp nước sạch chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp
và bên giao, bên nhận tài sản tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận tài sản. Việc
bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành biên bản.
4. Sau khi tiếp nhận
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Cơ quan, đơn vị
được giao tài sản có trách nhiệm hạch toán tăng tài sản, thực hiện việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định tại Nghị định này, pháp luật về
sản xuất, kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên quan.
b) Doanh nghiệp có vốn
nhà nước được giao tài sản có trách nhiệm báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền
thực hiện thủ tục ghi tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp; thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định của
pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan; thực hiện chế độ báo cáo cơ quan, người có thẩm
quyền theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.
c) Việc quản lý, sử
dụng đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện theo quy định
của pháp luật về đất đai, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch và pháp
luật có liên quan.
Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục
giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch
và phê duyệt phương án khai thác tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về cấp nước
sạch
1. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan
chuyên môn về cấp nước sạch và phê duyệt phương án khai thác tài sản giao cho cơ
quan chuyên môn về cấp nước sạch quy định tại điểm d khoản 1, điểm
c khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục
giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản theo phương thức cho thuê quyền
khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
a) Ủy ban nhân dân cấp
xã lập hồ sơ đề nghị giao lại tài sản cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch để
thực hiện khai thác. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị giao
lại tài sản, trong đó nêu rõ lý do giao lại tài sản kèm theo Danh mục tài sản
(tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích;
công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài
sản): 01 bản chính;
Giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản
kèm bản sao hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, gửi lấy ý kiến cơ quan tài
chính cùng cấp và cơ quan có liên quan. Hồ sơ gửi lấy ý kiến gồm:
Văn bản lấy ý kiến
kèm theo dự thảo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản
theo Mẫu số 04A, Mẫu số 04B
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
Các hồ sơ nêu tại điểm
a khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch;
cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng
văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về dự thảo phương án giao và khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm
c khoản này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch hoàn thiện phương án, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị kèm
theo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 04A, Mẫu số 04B
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trên cơ sở giải trình, tiếp
thu ý kiến các cơ quan có liên quan: 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ
quan có liên quan: 01 bản sao;
Các hồ sơ nêu tại điểm
b khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
đ) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản hoặc có
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị giao và khai thác tài sản không phù hợp.
e) Quyết định giao
và phê duyệt phương án khai thác tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
Tên cơ quan đề nghị
giao lại tài sản;
Tên cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch được giao, khai thác tài sản;
Hình thức khai thác
tài sản (cho thuê quyền khai thác tài sản/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác tài sản);
Danh mục tài sản
(tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích;
công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài
sản);
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện.
g) Căn cứ Quyết định
giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
chuyên môn về cấp nước sạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực
hiện việc khai thác tài sản (cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định tại
các khoản 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 14 Nghị định này/chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định tại các khoản
6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 15 Nghị định này).
h) Sau khi lựa chọn
được tổ chức thực hiện phương án khai thác tài sản quy định tại điểm
b khoản 6 Điều 14, điểm b khoản 6 Điều 15 Nghị định này,
cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản
từ Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện các công việc quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 14; các khoản 6, 7,
8, 9, 10 và 11 Điều 15 Nghị định này.
i) Trong thời gian từ
ngày cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành Quyết định phê duyệt phương án giao và khai thác tài sản đến ngày thực hiện
việc bàn giao, tiếp nhận tài sản quy định tại điểm h khoản này, Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại Nghị định này, pháp luật về sản xuất,
kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên quan.
3. Trình tự, thủ tục
giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản theo phương thức bán.
a) Chủ đầu tư dự án
(đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được đầu tư xây dựng, mua sắm mới);
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận tài sản từ Chủ đầu tư dự án khu đô
thị, khu dân cư; đơn vị chủ trì xử lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch được xác lập quyền sở hữu toàn dân) có văn bản kèm theo hồ sơ về
tài sản gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
Thành phần hồ sơ thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
b) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch dự thảo phương án giao và khai thác tài sản, văn bản kèm bản
sao hồ sơ gửi lấy ý kiến cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan,
trong đó có Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có tài sản, đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng cấp nước sạch, doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng sản xuất,
kinh doanh nước sạch trên địa bàn địa phương. Hồ sơ gửi lấy ý kiến gồm:
Văn bản lấy ý kiến
kèm theo dự thảo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản
theo Mẫu số 04C quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này): 01 bản chính;
Các hồ sơ nêu tại điểm
a khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch;
cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng
văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về dự thảo phương án giao và khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm
c khoản này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch hoàn thiện phương án, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị kèm
theo phương án giao và khai thác tài sản; trong đó xác định cụ thể danh mục tài
sản giao và khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào
sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá
trị; tình trạng tài sản); phương thức khai thác (bán đấu giá): 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ
quan có liên quan: 01 bản sao;
Các hồ sơ nêu tại điểm
b khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên
quan (nếu có): 01 bản sao.
đ) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản hoặc có văn bản hỏi
đáp trong trường hợp đề nghị giao và khai thác tài sản không phù hợp.
e) Quyết định giao
và phê duyệt phương án khai thác tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
Tên cơ quan được
giao tài sản;
Hình thức khai thác
tài sản (bán đấu giá);
Danh mục tài sản
(tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích;
công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài
sản);
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện.
g) Căn cứ Quyết định
giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn về cấp nước sạch chủ trì, phối hợp với bên giao, cơ quan tài
chính cùng cấp để thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản. Việc bàn giao, tiếp
nhận tài sản phải được lập thành biên bản.
h) Sau khi tiếp nhận
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc bán đấu giá
tài sản theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
i) Trong thời gian
triển khai phương án khai thác (bán đấu giá) tài sản, cơ quan chuyên môn về cấp
nước sạch có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại Nghị định này, pháp luật về sản xuất,
kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên quan.
Điều 8. Bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch
1. Việc bán tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện theo hình thức đấu giá theo quy định của
pháp luật.
a) Tổ chức tham gia
đấu giá mua tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải có chức năng sản xuất,
kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về sản xuất
và kinh doanh nước sạch; có khả năng tài chính; có năng lực quản lý, vận hành
và khai thác công trình cấp nước sạch.
b) Tổ chức mua tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện quản lý, sử dụng vào mục đích sản xuất,
kinh doanh nước sạch (không thay đổi công năng sử dụng của tài sản) theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch và
pháp luật có liên quan.
c) Tổ chức mua tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện việc quản lý, sử dụng đất gắn với tài sản
đã mua theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về sản xuất, kinh
doanh nước sạch và pháp luật có liên quan áp dụng đối với loại hình tổ chức mua
tài sản.
2. Xác định giá khởi
điểm để đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
a) Giá khởi điểm để
đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải đảm bảo phù hợp với giá thị
trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương;
không thấp hơn giá trị đánh giá lại của tài sản theo quy định của pháp luật;
không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
b) Cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá hoặc
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thành lập Hội đồng
định giá để xác định giá khởi điểm, gửi Sở Tài chính thẩm định; trên cơ sở đó,
cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá tài sản.
3. Cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch có trách nhiệm thuê tổ chức đấu giá để đấu giá tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch. Việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản thực hiện theo
quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ tục đấu
giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện theo quy định của pháp luật
về đấu giá tài sản. Ưu tiên đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch qua Hệ
thống giao dịch điện tử về tài sản công. Thông tin về việc đấu giá được niêm yết,
thông báo công khai theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và đăng tải
trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công hoặc Trang thông tin điện tử về
tài sản công.
4. Tổ chức trúng đấu
giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch có trách nhiệm thanh toán tiền mua
tài sản trong thời hạn không quá 180 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản
theo tiến độ 02 lần; trong đó, lần thứ nhất phải thanh toán tối thiểu 50% giá
trị hợp đồng trong vòng 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản.
Trường hợp quá thời
hạn thanh toán theo quy định nêu trên (được quy định tại Hợp đồng mua bán tài sản)
mà tổ chức trúng đấu giá tài sản chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ tiền
mua tài sản thì phải nộp khoản tiền chậm nộp; mức tiền chậm nộp áp dụng theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có
văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp
tiền của tổ chức mua tài sản gửi Cục thuế để xác định và ra Thông báo về số tiền
chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
5. Cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch có trách nhiệm xuất hóa đơn bán tài sản công cho tổ chức
mua tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công sau khi tổ chức mua tài sản hoàn thành việc thanh toán
và thực hiện bàn giao tài sản tại nơi có tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài
sản phải được lập thành biên bản.
6. Thời hạn thanh
toán tiền mua tài sản; thời hạn bàn giao tài sản; xử lý trách nhiệm của các bên
trong trường hợp vi phạm Hợp đồng mua bán; thời hạn áp dụng biện pháp thu hồi
tài sản mà không phải bồi hoàn trong trường hợp quá thời hạn thanh toán mà chưa
thanh toán đủ phải được quy định trong Quy chế bán đấu giá tài sản, Hợp đồng
mua bán tài sản.
Căn cứ thời hạn áp dụng
biện pháp thu hồi tài sản được quy định tại Quy chế đấu giá tài sản, Hợp đồng
mua bán tài sản, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thu hồi tài
sản và không hoàn trả số tiền đã thanh toán cho tổ chức mua tài sản theo đề nghị
của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
7. Xử lý trong trường
hợp đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch không thành:
a) Tổ chức đấu giá lại
đối với trường hợp đấu giá lần đầu không thành.
b) Trường hợp sau 02
lần tổ chức đấu giá không thành, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện việc thay đổi phương án bán tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại khoản 8 Điều này.
8. Thủ tục thay đổi
phương án bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày xác định được việc đấu giá không thành, cơ quan
chuyên môn về cấp nước sạch có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị hủy
bỏ quyết định đấu giá tài sản của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch (trong đó
nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01
bản chính;
Quyết định đấu giá
tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 01 bản sao;
Biên bản đấu giá tài
sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản
sao.
b) Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản hoặc có văn bản yêu cầu tổ
chức đấu giá lại.
Trường hợp Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản, cơ
quan chuyên môn về cấp nước sạch lập hồ sơ đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền
thực hiện giao tài sản theo quy định tại các điểm a, b và c khoản
1 và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
9. Số tiền thu được
từ đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quản lý, sử dụng theo quy
định tại Điều 22 Nghị định này.
Mục 2. HỒ SƠ QUẢN LÝ, KẾ TOÁN TÀI SẢN KẾT
CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Điều 9. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch
1. Hồ sơ quản lý tài
sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến
việc hình thành, biến động tài sản:
Quyết định giao, điều
chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản bàn giao, tiếp nhận
tài sản;
Hồ sơ pháp lý về đất
(Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất);
Các hồ sơ, tài liệu
khác có liên quan.
b) Báo cáo kê khai lần
đầu, báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Điều 24 Nghị định
này (theo các Mẫu số 01A, 01B, 01C và 01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
c) Báo cáo tình hình
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định tại Điều 24
Nghị định này (theo các Mẫu số 02A, 02B, 02C, 02D, 02Đ, 03A, 03B, 03C, 03D, 03Đ và 03E quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
d) Thông tin trong
Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
2. Cơ quan, đơn vị,
cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch chịu trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo
quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 10. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch
1. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch có kết cấu độc lập hoặc một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản
riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định
là một đối tượng ghi sổ kế toán.
Trường hợp tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch là một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan, đơn vị quản
lý thì đối tượng ghi sổ kế toán là phần tài sản được giao cho từng cơ quan, đơn
vị phù hợp với nguyên tắc nêu trên.
2. Cơ quan, đơn vị
được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch có trách nhiệm:
a) Mở sổ và thực hiện
kế toán tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định tại Nghị định
này.
b) Thực hiện báo cáo
tình hình tăng, giảm, trích khấu hao, tính hao mòn tài sản theo quy định của
pháp luật.
3. Nguyên tắc ghi sổ
kế toán trong một số trường hợp:
a) Đối với tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch sử dụng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
mà đã có thông tin giá trị trên sổ kế toán thì sử dụng thông tin giá trị đã có
để ghi sổ kế toán.
b) Đối với tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch sử dụng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
nhưng chưa được theo dõi, ghi sổ kế toán thì sử dụng giá trị theo đánh giá lại;
hoặc giá trị đầu tư của công trình có cấp, hạng, quy mô công suất tương đương
(đã có thông tin giá trị trên sổ kế toán), sau khi đã trừ đi giá trị của thời gian
đã sử dụng để ghi sổ kế toán.
c) Đối với tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch được mua sắm, đầu tư xây dựng, hoàn thành đưa vào sử
dụng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì giá trị ghi sổ kế toán
là giá trị mua sắm, quyết toán theo quy định.
Trường hợp tài sản
được đầu tư xây dựng, hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa được cơ quan, người
có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì sử dụng nguyên giá tạm tính để ghi sổ kế
toán; nguyên giá tạm tính được xác định theo thứ tự ưu tiên sau: giá trị đề nghị
quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu AB; giá trị dự toán của dự
án đã được phê duyệt. Khi có quyết toán được phê duyệt, kế toán thực hiện điều
chỉnh giá trị đã ghi sổ theo quy định của pháp luật về kế toán.
d) Trường hợp tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong quá trình quản lý, sử dụng được sửa chữa
nâng cấp, mở rộng theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt thì
khi quyết toán dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, kế toán thực
hiện ghi tăng giá trị tài sản theo giá trị quyết toán được phê duyệt.
Mục 3. BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP
NƯỚC SẠCH
Điều 11. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch
1. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch phải được bảo trì theo trình tự, quy trình, kế hoạch và tiêu
chuẩn, định mức nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản, bảo đảm hoạt động
bình thường và an toàn khi sử dụng, khai thác.
2. Việc xác định chi
phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực hiện theo quy định
của pháp luật về chi phí bảo trì công trình xây dựng.
3. Chi phí bảo trì
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được tính vào chi phí sản xuất, kinh
doanh nước sạch trong kỳ kế toán của đơn vị cấp nước theo quy định của pháp luật
kế toán, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên quan.
Trường hợp tài sản
được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm b khoản
1 Điều 5 Nghị định này tại các địa bàn mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định giá bán nước sinh hoạt thấp hơn giá thành sản xuất để khuyến khích
người dân sử dụng nước sạch thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ
thể để xem xét, quyết định bố trí kinh phí bảo trì tài sản từ ngân sách nhà nước.
Việc bố trí, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì tài sản thực hiện theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Đối với tài sản
trong thời gian cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác tài sản mà tổ chức thuê quyền khai thác, nhận chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác có nghĩa vụ thực hiện việc bảo trì theo Hợp đồng ký kết thì việc
bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch do tổ chức được thuê quyền khai
thác hoặc được nhận chuyển nhượng quyền khai thác thực hiện theo quy định của
pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên quan.
5. Đối với tài sản
giao cho doanh nghiệp có vốn nhà nước quy định tại điểm c khoản
1, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này thì việc bảo trì tài sản thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất,
kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên quan.
Điều 12. Tổ chức thực hiện bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Trình tự, thủ tục
lập, phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước:
a) Căn cứ tiêu chuẩn
kỹ thuật, định mức, đơn giá bảo trì và khối lượng công việc cần thực hiện; cơ
quan, đơn vị, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch được giao quản lý tài sản lập
kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tài sản (trừ trường hợp bảo trì tài sản tại
khoản 5 Điều 11 Nghị định này), báo cáo cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có) để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, tổng hợp vào dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước.
b) Trên cơ sở quyết
định giao dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan, người có thẩm quyền, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao dự toán ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan, đơn vị, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch
được giao quản lý tài sản.
c) Cơ quan, đơn vị,
cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài
sản theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục
lập, phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tài sản trung hạn 03 năm và
05 năm trong kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm và kế hoạch tài chính
ngân sách nhà nước 05 năm thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước.
3. Việc lựa chọn đơn
vị thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện theo quy định
pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan; trừ trường hợp Nhà nước đặt
hàng, giao nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích hoặc giao việc bảo trì cho nhà thầu thi công theo quy định của
pháp luật.
4. Việc thanh toán,
quyết toán kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
Mục 4. KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
CẤP NƯỚC SẠCH
Điều 13. Cơ quan, đơn vị được giao quản
lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch tự vận hành, khai thác tài sản
1. Căn cứ chức năng
nhiệm vụ, thực tế vận hành tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Cơ quan, đơn vị
được giao quản lý tài sản trực tiếp thực hiện toàn bộ công việc của quá trình vận
hành, khai thác tài sản.
b) Cơ quan, đơn vị được
giao quản lý tài sản thực hiện giao khoán một hoặc một số công việc của quá
trình vận hành, khai thác tài sản sau đây cho tổ chức, đơn vị, cá nhân:
Vận hành tài sản;
Bảo trì tài sản;
Thu tiền nước;
Các công việc khác
có liên quan đến vận hành, khai thác tài sản.
Quy định giao khoán
một hoặc một số công việc của quá trình vận hành, khai thác tài sản tại điểm
này không áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị.
2. Việc giao khoán vận
hành, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản
1 Điều này thực hiện như sau:
a) Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị quyết định công việc giao khoán, đơn giá giao khoán cho từng công
việc trong quá trình vận hành, khai thác tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này.
b) Cơ quan, đơn vị
được giao quản lý tài sản có trách nhiệm:
Lựa chọn tổ chức,
đơn vị, cá nhân nhận khoán theo quy định của pháp luật đấu thầu;
Ký Hợp đồng giao
khoán theo quy định của pháp luật;
Kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Hợp đồng và nghiệm thu, thanh toán kinh phí khoán theo Hợp đồng
đã ký kết.
Điều 14. Cho thuê quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Việc cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch áp dụng đối với tài sản được
giao cho đơn vị quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều
5 Nghị định này hoặc được giao cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch quy
định tại điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
Thời hạn cho thuê
quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Hợp đồng cho thuê nhưng tối
đa không quá thời gian sử dụng còn lại của tài sản theo quy định của pháp luật;
trường hợp việc cho thuê quyền khai thác có nhiều tài sản với thời gian sử dụng
còn lại khác nhau thì thời hạn cho thuê quyền khai thác không quá thời hạn sử dụng
còn lại của tài sản có thời hạn sử dụng còn lại nhiều nhất.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch.
3. Việc cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực hiện thông qua hình
thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức tham gia đấu giá gồm:
a) Tổ chức tham gia
đấu giá thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải có chức
năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp
luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch.
b) Có khả năng tài
chính; có năng lực quản lý, vận hành và khai thác công trình cấp nước sạch.
4. Trình tự, thủ tục
cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đối với trường hợp
giao tài sản cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
5. Trình tự, thủ tục
cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đối với trường hợp
giao tài sản cho đơn vị quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản
2 Điều 5 Nghị định này như sau:
a) Đơn vị được giao
quản lý tài sản lập phương án cho thuê quyền khai thác tài sản gửi cơ quan
chuyên môn về cấp nước sạch. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị của
đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
Phương án cho thuê
quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên
quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản
kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại điểm a khoản này gửi lấy ý kiến của cơ quan
tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan.
c) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch;
cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng
văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về phương án cho thuê quyền khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm
c khoản này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thực hiện:
Chỉ đạo đơn vị được
giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ;
Có văn bản đề nghị
kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan và hồ sơ đã hoàn thiện, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản.
đ) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản hoặc có
văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án cho thuê quyền khai thác tài sản
không phù hợp.
6. Căn cứ phương án
cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch (đối với trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều này), đơn vị được giao quản lý tài sản (đối với trường
hợp quy định tại khoản 5 Điều này) tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai
thác tài sản như sau:
a) Xác định giá khởi
điểm cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 16
Nghị định này.
b) Tổ chức đấu giá
cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
c) Ký Hợp đồng cho
thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
7. Hợp đồng cho thuê
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm các nội dung chủ yếu
sau:
a) Thông tin của bên
cho thuê.
b) Thông tin của bên
thuê.
c) Danh mục tài sản
được cho thuê quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm
đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực
tế; giá trị; tình trạng tài sản).
d) Thời hạn cho
thuê; giá cho thuê; phương thức và thời hạn thanh toán tiền thuê, tiền chậm nộp
(nếu có); trách nhiệm và yêu cầu kỹ thuật bảo trì tài sản.
đ) Quyền và nghĩa vụ
của các bên.
e) Trách nhiệm tổ chức
thực hiện.
8. Quyền của bên
thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Trực tiếp tổ chức
vận hành, khai thác tài sản theo đúng quy định của pháp luật và Hợp đồng đã ký
kết.
b) Quyết định việc vận
hành, khai thác tài sản đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về sản xuất,
kinh doanh nước sạch.
c) Được thu tiền
kinh doanh nước sạch và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của
pháp luật và Hợp đồng đã ký kết.
d) Thực hiện các quyền
khác của bên thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
9. Nghĩa vụ của bên
thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Bảo quản tài sản
thuê (bao gồm cả đất gắn với tài sản); không để thất thoát, lấn chiếm và các
hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
b) Sử dụng, khai
thác tài sản thuê đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế
chấp, góp vốn.
c) Thực hiện bảo trì
tài sản đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác theo Hợp đồng đã ký kết; thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nếu có).
d) Thanh toán tiền
thuê quyền khai thác tài sản đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng.
đ) Định kỳ hoặc đột
xuất thông báo với bên cho thuê về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động
cung cấp nước sạch liên tục, ổn định.
e) Chịu sự kiểm tra,
giám sát của bên cho thuê; cùng bên cho thuê giải quyết phát sinh, vướng mắc.
g) Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng.
10. Số tiền thu được
từ cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quản lý,
sử dụng theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
Điều 15. Chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Việc chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch áp dụng đối với
tài sản được giao cho đơn vị quy định tại điểm a khoản 1, điểm
a khoản 2 Điều 5 Nghị định này hoặc được giao cho cơ quan chuyên môn về cấp
nước sạch quy định tại điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 5
Nghị định này.
Thời hạn chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Hợp đồng chuyển
nhượng nhưng tối đa không quá 20 năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch.
3. Việc chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực hiện
thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức tham gia đấu giá gồm:
a) Tổ chức tham gia
đấu giá nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch phải có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của
pháp luật về đầu tư, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch; có năng lực
quản lý, vận hành và khai thác công trình cấp nước sạch.
b) Có năng lực về
tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Trình tự, thủ tục
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
đối với trường hợp giao tài sản cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch theo
quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
5. Trình tự, thủ tục
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
đối với trường hợp giao tài sản cho đơn vị quy định tại điểm a
khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định này như sau:
a) Đơn vị được giao
quản lý tài sản lập phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản
gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị của
đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
Phương án chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên
quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản
kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại điểm a khoản này gửi lấy ý kiến của cơ quan
tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan.
c) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch;
cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng
văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm
c khoản này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thực hiện:
Chỉ đạo đơn vị được
giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ;
Có văn bản đề nghị
kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan và hồ sơ đã hoàn thiện, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác tài sản.
đ) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định phê duyệt phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án chuyển nhượng có thời
hạn quyền khai thác tài sản không phù hợp.
6. Căn cứ phương án
chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch (đối với trường
hợp quy định tại khoản 4 Điều này), đơn vị được giao quản lý tài sản (đối với
trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này) tổ chức thực hiện việc chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản như sau:
a) Xác định giá khởi
điểm chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
b) Tổ chức đấu giá
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về
đấu giá tài sản.
c) Ký Hợp đồng chuyển
nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
7. Hợp đồng chuyển
nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin của bên
chuyển nhượng.
b) Thông tin của bên
nhận chuyển nhượng.
c) Danh mục tài sản
được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại hình
công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo
thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản).
d) Thời hạn chuyển
nhượng; giá chuyển nhượng; phương thức và thời hạn thanh toán tiền nhận chuyển
nhượng, tiền chậm nộp (nếu có); hạng mục công trình đầu tư, nâng cấp theo dự án
được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt; trách nhiệm và yêu cầu kỹ thuật bảo
trì tài sản; các nội dung cần thiết khác.
đ) Quyền và nghĩa vụ
của các bên.
e) Trách nhiệm tổ chức
thực hiện.
8. Tổ chức nhận chuyển
nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch có trách
nhiệm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo Hợp đồng chuyển nhượng trong thời
hạn 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp quá thời
hạn quy định tại khoản này mà tổ chức nhận chuyển nhượng chưa thanh toán đủ số
tiền theo Hợp đồng chuyển nhượng đã được ký kết thì cơ quan chuyên môn về cấp
nước sạch, đơn vị được giao quản lý tài sản có văn bản kèm theo bản sao Hợp đồng
chuyển nhượng và chứng từ về việc nộp tiền của tổ chức nhận chuyển nhượng quyền
khai thác gửi về Cục thuế để xác định và ra thông báo về số tiền chậm nộp (nếu
có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
9. Quyền của bên nhận
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Trực tiếp tổ chức
vận hành, khai thác tài sản theo đúng quy định của pháp luật và Hợp đồng đã ký
kết.
b) Quyết định việc vận
hành, khai thác tài sản đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về sản xuất,
kinh doanh nước sạch.
c) Được thu tiền kinh
doanh nước sạch và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của pháp
luật và Hợp đồng đã ký kết.
d) Thực hiện các quyền
khác theo quy định của pháp luật.
10. Nghĩa vụ của bên
nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch:
a) Thực hiện đầu tư
dự án nhận chuyển nhượng được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đúng tiến
độ, chất lượng.
b) Bảo quản tài sản
(bao gồm cả đất gắn với tài sản); không để bị lấn chiếm và các hành vi vi phạm
khác theo quy định của pháp luật.
c) Sử dụng, khai
thác tài sản đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp,
góp vốn.
d) Thực hiện bảo trì
tài sản đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác theo Hợp đồng đã ký kết; thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nếu có).
đ) Thanh toán tiền
nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác đầy đủ và đúng hạn theo quy định
tại Hợp đồng.
e) Định kỳ hoặc đột
xuất thông báo với cơ quan, đơn vị có tài sản chuyển nhượng về tình trạng của
tài sản, đảm bảo hoạt động cung cấp nước sạch liên tục, ổn định.
g) Chịu sự kiểm tra,
giám sát của cơ quan, đơn vị có tài sản chuyển nhượng; cùng cơ quan, đơn vị có
tài sản chuyển nhượng giải quyết phát sinh, vướng mắc.
h) Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng.
11. Số tiền thu được
từ chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
được quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
Điều 16. Giá cho thuê quyền khai thác,
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Giá cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch, giá chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là khoản tiền tổ chức
thuê quyền khai thác hoặc nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản
phải trả cho Nhà nước để được sử dụng tài sản theo Hợp đồng ký kết.
2. Giá khởi điểm để
đấu giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
a) Giá khởi điểm để
đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản được xác định trên cơ sở:
Căn cứ tiêu chí số
thu tiền nước của năm trước liền kề trước khi thực hiện cho thuê quyền khai
thác, mức tăng trưởng của số hộ dân dùng nước hàng năm và các chi phí khác có
liên quan.
Đối với tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch được đầu tư, xây dựng mới, thời gian đưa vào khai
thác sử dụng chưa đủ để hạch toán theo năm tài chính (tròn 12 tháng) thì giá khởi
điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác được xác định căn cứ theo mục tiêu,
quy mô cấp nước theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
Giá cho thuê trên thị
trường của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng tại
thời điểm cho thuê.
b) Giá khởi điểm để
đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định trên cơ
sở giá trị còn lại tại thời điểm phê duyệt phương án theo kết quả đánh giá lại,
thời gian sử dụng còn lại của tài sản, mức tăng trưởng số hộ dân dùng nước hàng
năm, giá trị đầu tư bổ sung, doanh thu và chi phí ước tính từ việc khai thác
tài sản trong thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
3. Việc tổ chức thực
hiện xác định giá khởi điểm và thẩm quyền quyết định giá khởi điểm để đấu giá
cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch như sau:
Cơ quan chuyên môn về
cấp nước sạch thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá hoặc chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thành lập Hội đồng định
giá để xác định giá khởi điểm cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều
này gửi Sở Tài chính thẩm định; trên cơ sở đó, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Mục 5. XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP
NƯỚC SẠCH
Điều 17. Hình thức xử lý tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch
Việc xử lý tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch đã giao cho cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định này thực
hiện theo các hình thức sau:
1. Thu hồi.
2. Điều chuyển.
3. Thanh lý.
4. Xử lý trong trường
hợp bị mất, bị hủy hoại.
5. Hình thức xử lý
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch
1. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Khi có sự thay đổi
về quy hoạch, phân cấp quản lý.
b) Tài sản được giao
không đúng đối tượng; sử dụng sai mục đích; cho mượn tài sản.
c) Bán, cho thuê, tặng
cho, thế chấp, góp vốn, liên doanh, liên kết không đúng quy định.
d) Tài sản đã được
giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả và
không bền vững theo đánh giá của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
đ) Tài sản bán đấu
giá theo Điều 8 Nghị định này nhưng quá thời hạn thanh toán
phải thu hồi theo quy định tại Nghị định này.
e) Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc phạm vi quản
lý.
3. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch thu hồi được xử lý như sau:
a) Giao quản lý theo
quy định tại Điều 5 Nghị định này.
b) Điều chuyển theo
quy định tại Điều 19 Nghị định này.
4. Trình tự, thủ tục
thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo đề nghị của cơ quan, đơn vị
được giao quản lý tài sản:
a) Cơ quan, đơn vị
được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, gửi cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) để tổng hợp, báo cáo cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị của
cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (trong đó nêu rõ lý do thu hồi): 01 bản
chính;
Danh mục tài sản đề
nghị thu hồi (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng;
diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị;
tình trạng tài sản): 01 bản chính;
Hồ sơ có liên quan
khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo bản sao hồ sơ
quy định tại điểm a khoản này, gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
c) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các
trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b
khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ gửi lấy ý kiến của cơ
quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan về việc thu hồi tài sản.
d) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch, cơ quan
tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về đề
nghị thu hồi tài sản.
đ) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của cơ quan tài chính cùng cấp và
các cơ quan có liên quan, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản đề nghị
(kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan) và hồ sơ quy định tại điểm a khoản
này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
e) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban
hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
Nội dung chủ yếu của
Quyết định gồm:
Tên cơ quan, đơn vị
có tài sản bị thu hồi;
Danh mục tài sản thu
hồi (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích;
công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài
sản); lý do thu hồi;
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện.
g) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày có Quyết định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ
quan, đơn vị có tài sản bị thu hồi thực hiện bàn giao tài sản cho cơ quan
chuyên môn về cấp nước sạch để xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều này, thực
hiện báo cáo tài sản theo Mẫu số 01B, Mẫu số 01C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này. Trong thời gian chờ xử lý, cơ quan, đơn vị có tài sản bị thu hồi
có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản theo quy định của pháp luật.
5. Trình tự, thủ tục
thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đối với trường hợp không thuộc phạm
vi quy định tại khoản 4 Điều này:
a) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi tài sản của cơ quan có chức năng
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan chuyên môn
về cấp nước sạch và các cơ quan quản lý nhà nước khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
b) Nội dung chủ yếu
của Quyết định thu hồi; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản,
cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch theo quy định tại điểm e, điểm g khoản 4 Điều
này.
Điều 19. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch
1. Việc điều chuyển
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch chỉ thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị
quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị
định này.
2. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau:
a) Khi có sự thay đổi
về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý.
b) Tài sản đã được
giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả.
c) Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền quyết
định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Bộ trưởng Bộ Tài
chính quyết định điều chuyển tài sản giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; giữa các bộ, cơ quan trung ương với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở đề
nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương.
b) Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định điều chuyển tài sản không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản
này giữa các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
4. Hồ sơ đề nghị điều
chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
a) Văn bản đề nghị
điều chuyển tài sản của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản; cơ quan, đơn
vị có tài sản điều chuyển (trong đó nêu rõ lý do điều chuyển): 01 bản chính.
b) Văn bản đề nghị
được tiếp nhận tài sản của cơ quan, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): 01 bản chính.
c) Danh mục tài sản
đề nghị điều chuyển (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử
dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị;
tình trạng tài sản): 01 bản chính.
d) Hồ sơ có liên
quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5. Trình tự, thủ tục
điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Cơ quan, đơn vị
có tài sản điều chuyển lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản theo quy định
tại khoản 4 Điều này, gửi cơ quan quan quản lý cấp trên (nếu có).
b) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo hồ sơ quy định tại
điểm a khoản này, gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
c) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các
trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b
khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ gửi lấy ý kiến của cơ
quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan về việc điều chuyển tài sản.
d) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch, cơ quan
tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về đề
nghị điều chuyển tài sản.
đ) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của cơ quan tài chính cùng cấp và
các cơ quan có liên quan, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản đề nghị
(kèm theo ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan) và
hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b khoản này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định.
e) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban
hành Quyết định điều chuyển tài sản (đối với tài sản thuộc thẩm quyền điều chuyển
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc có văn bản gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan để trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 3 Điều này
xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản theo thẩm quyền (đối với tài sản
thuộc thẩm quyền điều chuyển của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm
a khoản 3 Điều này) hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển
tài sản chưa phù hợp.
Nội dung chủ yếu của
Quyết định gồm:
Tên cơ quan, đơn vị
có tài sản điều chuyển;
Tên cơ quan, đơn vị
tiếp nhận tài sản điều chuyển;
Danh mục tài sản điều
chuyển (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện
tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng
tài sản); lý do điều chuyển;
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện.
6. Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày có Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan, đơn vị
có tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản có trách nhiệm tổ
chức bàn giao, tiếp nhận tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập
thành biên bản.
7. Sau khi bàn giao,
tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch, cơ quan, đơn vị thực hiện như
sau:
a) Cơ quan, đơn vị
bàn giao, tiếp nhận tài sản hạch toán giảm, tăng tài sản, theo chế độ kế toán
hiện hành; đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật;
báo cáo theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (theo Mẫu số 01B, Mẫu số 01C
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Chi phí hợp lý có
liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản do cơ quan, đơn vị tiếp
nhận tài sản chi trả theo quy định.
c) Không thực hiện
thanh toán giá trị tài sản khi điều chuyển.
Điều 20. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch
1. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch được thanh lý trong các trường hợp sau:
a) Tài sản bị hư hỏng
mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả.
b) Phá dỡ tài sản cũ
để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê
duyệt.
c) Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không
sử dụng được theo công năng của tài sản.
d) Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch thuộc phạm vi quản lý.
3. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch được thanh lý theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ. Vật liệu, vật
tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được xử lý
bán hoặc điều chuyển.
4. Hồ sơ đề nghị
thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Văn bản đề nghị của
cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý (trong đó nêu rõ lý do thanh lý): 01 bản
chính.
b) Danh mục tài sản
đề nghị thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng;
diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị;
tình trạng tài sản): 01 bản chính.
c) Văn bản tiếp nhận
vật liệu, vật tư thu hồi của cơ quan, đơn vị (trường hợp vật liệu, vật tư thu hồi
được xử lý điều chuyển) (nếu có): 01 bản chính;
d) Hồ sơ có liên
quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5. Trình tự, thủ tục
thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
a) Khi có tài sản cần
thanh lý, cơ quan, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản
theo quy định tại khoản 4 Điều này gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).
b) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo bản sao hồ sơ, gửi
cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các
trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b
khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch có văn bản kèm theo hồ sơ, trình cơ quan, người có thẩm
quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định.
d) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại
khoản 2 Điều này xem xét, ban hành Quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản
hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
Nội dung chủ yếu của
Quyết định thanh lý tài sản gồm:
Tên cơ quan, đơn vị
có tài sản thanh lý;
Danh mục tài sản
thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện
tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng
tài sản); lý do thanh lý;
Hình thức xử lý vật liệu,
vật tư thu hồi (nếu có); tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận vật liệu, vật tư thu hồi
(trường hợp đã xác định được đối tượng tiếp nhận);
Quản lý, sử dụng số
tiền thu được từ thanh lý;
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện.
đ) Căn cứ Quyết định
thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều
này, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ
chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại
vật liệu, vật tư thu hồi.
Đối với vật liệu, vật
tư thu hồi được xử lý theo hình thức bán thì thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
Đối với vật liệu, vật
tư thu hồi được xử lý theo hình thức điều chuyển thì thực hiện theo quy định tại
Điều 20, Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (trường hợp
không sử dụng cho mục đích làm tài sản kết cấu hạ tầng) hoặc thực hiện theo quy
định tại Điều 19 Nghị định này (trường hợp sử dụng cho tài
sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch).
e) Sau khi hoàn
thành việc thanh lý tài sản, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện
kế toán giảm tài sản, báo cáo theo quy định tại Điều 24 Nghị định
này (theo Mẫu số 01B, Mẫu số 01C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này).
6. Việc quản lý, sử
dụng số tiền thu được từ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện
theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.
Điều 21. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
1. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn
hoặc các nguyên nhân khác.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch thuộc phạm vi quản lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
3. Hồ sơ đề nghị xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:
a) Văn bản đề nghị xử
lý của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (trong đó nêu rõ lý do điều
chuyển): 01 bản chính.
b) Danh mục tài sản
bị mất, bị hủy hoại (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử
dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị;
tình trạng tài sản): 01 bản chính.
c) Biên bản xác định
tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản chính.
d) Các hồ sơ chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
4. Trình tự, thủ tục
xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:
a) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, đơn vị được
giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại
quy định tại khoản 3 Điều này gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).
b) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản
lý cấp trên tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại
điểm a khoản này, gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
c) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các
trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b
khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch có văn bản kèm theo hồ sơ trình cơ quan, người có thẩm quyền
quy định tại khoản 2 Điều này quyết định.
d) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại
khoản 2 Điều này ban hành Quyết định xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị
hủy hoại.
Nội dung chủ yếu của
Quyết định xử lý tài sản gồm:
Tên cơ quan, đơn vị
có tài sản bị mất, bị hủy hoại;
Danh mục tài sản bị
mất, bị hủy hoại (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng;
diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị;
tình trạng tài sản); lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại;
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện.
5. Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày có quyết định xử lý của cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại khoản 2 Điều này, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện kế
toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định
tại Điều 24 Nghị định này (báo cáo theo Mẫu số 01B, Mẫu số 01C
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
6. Ngân sách nhà nước
đảm bảo kinh phí cho việc khắc phục hậu quả, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch để đảm bảo khôi phục hoạt động cấp nước thông suốt, ổn định.
Trường hợp tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch bị mất, bị hủy hoại được doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ
chức, cá nhân có liên quan bồi thường thiệt hại thì việc quản lý, sử dụng số tiền
thu được từ việc bồi thường thiệt hại tài sản được thực hiện theo quy định Điều 23 Nghị định này. Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước được
ưu tiên bố trí trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu
tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và
pháp luật có liên quan.
Mục 6. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC
TỪ KHAI THÁC, XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Điều 22. Quản lý, sử dụng số tiền thu được
từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Đối với tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch do cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản tự vận
hành, khai thác theo quy định tại Điều 13 Nghị định này thì
việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc khai thác thực hiện theo cơ chế
tài chính áp dụng đối với cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản.
2. Đối với tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện phương án khai thác quy định tại các Điều 8, 14, 15, các khoản 7, 8, 9 và 10 Điều
26 Nghị định này, việc quản lý, sử dụng số tiền thu được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được số tiền khai thác tài sản, cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch (đối với trường hợp khai thác tài sản theo quy định tại Điều 8, các khoản 7, 8, 9 và 10 Điều 26 Nghị định
này), cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch, đơn vị (đối với trường hợp khai
thác tài sản theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này)
thực hiện nộp toàn bộ số tiền nhận được vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà
nước do Sở Tài chính làm chủ tài khoản.
b) Cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch, đơn vị quy định tại điểm a khoản này có trách nhiệm lập dự
toán chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt. Chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản gồm: chi phí kiểm kê;
chi phí xác định giá khởi điểm (bán đấu giá, cho thuê quyền khai thác, chuyển
nhượng có thời hạn quyền khai thác); chi phí xác định giá trị hoàn trả (giao
tài sản có hoàn trả giá trị cho Nhà nước); chi phí tổ chức đấu giá và chi phí
khác có liên quan đến việc khai thác tài sản.
3. Căn cứ lập dự
toán chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
a) Đối với các nội
dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định.
b) Đối với các nội
dung thuê dịch vụ liên quan đến việc khai thác tài sản được thực hiện theo Hợp
đồng ký giữa cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch, đơn vị được giao quản lý tài
sản và đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ được thực
hiện theo quy định của pháp luật.
c) Đối với các nội
dung chi ngoài phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người đứng đầu cơ
quan chuyên môn về cấp nước sạch, người đứng đầu đơn vị quy định tại điểm a khoản
2 Điều này quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện
hành của Nhà nước trong phạm vi dự toán được giao và chịu trách nhiệm về quyết
định của mình.
4. Cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch, đơn vị quy định tại điểm a khoản 2 Điều này có trách nhiệm
lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả; người
đứng đầu cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch, người đứng đầu đơn vị được giao
quản lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản
chi đề nghị thanh toán. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị
thanh toán của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch, đơn vị (trong đó nêu rõ số
tiền thu được từ việc thực hiện phương án khai thác tài sản, tổng chi phí liên
quan đến việc khai thác tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán)
kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính.
b) Quyết định của cơ
quan, người có thẩm quyền về việc khai thác tài sản: 01 bản sao.
c) Hồ sơ, giấy tờ chứng
minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; hợp đồng thuê dịch vụ thẩm
định giá, đấu giá; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
5. Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 4 Điều này,
chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan chuyên môn về cấp nước
sạch, đơn vị để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan.
6. Định kỳ hàng quý,
chủ tài khoản tạm giữ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thực hiện nộp số tiền
còn lại đối với các khoản thu từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước.
7. Số tiền đã nộp
ngân sách nhà nước được ưu tiên bố trí trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi
ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài
sản kết cấu hạ tầng nước sạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước,
pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.
Điều 23. Quản lý, sử dụng số tiền thu được
từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được số tiền xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch quy định tại Mục 5 Chương này, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài
sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch có tài sản xử lý (là cơ quan, đơn vị được
giao quản lý tài sản) thực hiện nộp toàn bộ số tiền nhận được vào tài khoản tạm
giữ tại Kho bạc Nhà nước do Sở Tài chính làm chủ tài khoản.
2. Tài khoản tạm giữ
được theo dõi chi tiết đối với từng cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý.
3. Căn cứ đề nghị của
cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch lập dự
toán đối với các khoản chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Chi phí có liên quan
đến việc xử lý tài sản gồm:
a) Chi phí kiểm kê,
đo vẽ.
b) Chi phí phá dỡ, hủy
bỏ.
c) Chi phí hợp lý
khác có liên quan.
4. Mức chi liên quan
đến việc xử lý tài sản:
a) Đối với các nội
dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định.
b) Đối với các nội
dung thuê dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo Hợp đồng ký
giữa cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý và đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc lựa chọn
đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo quy định
của pháp luật.
c) Đối với các nội
dung chi ngoài phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có tài sản xử lý quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản
lý tài chính hiện hành của Nhà nước trong phạm vi dự toán được giao và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình.
5. Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch,
cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh
toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có tài
sản xử lý chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề
nghị thanh toán. Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
a) Văn bản đề nghị
thanh toán của cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý (trong đó nêu rõ số tiền thu được
từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp
nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính.
b) Quyết định xử lý
tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao.
c) Hồ sơ, giấy tờ chứng
minh cho các khoản chi như: dự toán chi được duyệt; chi phí kiểm kê, phá dỡ;
hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
6. Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách
nhiệm cấp tiền cho cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý để thực hiện chi trả các
khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản.
7. Định kỳ hàng quý,
chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đã hoàn thành việc thanh toán chi phí
vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
8. Trường hợp số tiền
thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch không đủ bù đắp chi phí
thì phần còn thiếu được chi từ dự toán ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp
pháp khác của cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý.
Mục 7. CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ BÁO CÁO TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Điều 24. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch
1. Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch phải được báo cáo kê khai và cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ
liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch để quản lý thống nhất.
2. Hình thức báo cáo
kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Báo cáo kê khai lần
đầu theo Mẫu số 01A quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này đối với:
Tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch nông thôn tập trung hiện có tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực
thi hành (bao gồm cả công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung đã được báo
cáo kê khai lần đầu theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số
54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung);
Tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch đô thị hiện có tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;
Tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch (nông thôn/đô thị) phát sinh kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành.
b) Báo cáo kê khai bổ
sung đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch quy định tại điểm a khoản
này theo các Mẫu số 01B, 01C,
01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này trong trường hợp có thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị được giao quản lý
hoặc thông tin về tài sản.
3. Cơ quan, đơn vị
được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch lập báo cáo kê khai tài
sản theo các Mẫu số 01A, 01B,
01C và 01D quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gửi cơ quan quản lý cấp trên ký
xác nhận để thực hiện nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch.
Thời hạn gửi báo cáo
kê khai là 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định của cơ quan,
người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về đối tượng được giao quản lý
tài sản, tài sản đã kê khai.
4. Hàng năm, cơ
quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch báo cáo
tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản (bao gồm số tiền thu được từ xử
lý, từ khai thác tài sản của năm trước) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền. Thời điểm chốt số liệu báo cáo là thời điểm kết
thúc năm tài chính.
5. Báo cáo tình hình
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
a) Báo cáo tình hình
thực hiện phương án khai thác tài sản theo các Mẫu số
02A, 02B, 02C, 02D và 02Đ quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này như sau:
Báo cáo tình hình thực
hiện việc khai thác tài sản theo từng phương thức quy định tại các Điều 13, 14 và 15 Nghị định này theo các Mẫu số 02A, 02B và 02C;
Báo cáo tình hình thực
hiện việc khai thác theo phương thức bán tài sản, giao tài sản có hoàn trả giá
trị cho Nhà nước quy định tại Điều 8 và khoản
7, khoản 10 Điều 26 Nghị định này theo Mẫu số 02D,
Mẫu số 02Đ.
b) Báo cáo tổng hợp
tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo các Mẫu số 03A, 03B, 03C, 03D, 03Đ và 03E quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Thời hạn gửi báo
cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
hàng năm thực hiện như sau:
a) Cơ quan, đơn vị
được giao quản lý tài sản lập báo cáo gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), gửi
cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước
ngày 28 tháng 02 hàng năm.
b) Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản cấp nước sạch gửi Bộ Tài chính
trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.
c) Bộ Tài chính tổng
hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong phạm
vi cả nước, báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện
công khai về tài sản của cả nước.
7. Doanh nghiệp có vốn
nhà nước được giao tài sản theo hình thức tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp
theo quy định tại Điều 6 Nghị định này thực hiện báo cáo về
tài sản theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này phù hợp với đặc điểm,
yêu cầu quản lý.
8. Báo cáo tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử. Tùy theo điều kiện thực tế của cơ quan nhận báo cáo quy định tại khoản
6 Điều này, báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương
thức sau:
a) Gửi trực tiếp.
b) Gửi qua dịch vụ
bưu chính.
c) Gửi qua Fax.
d) Gửi qua hệ thống
thư điện tử.
đ) Gửi qua hệ thống
phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng.
e) Các phương thức
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch
1. Cơ sở dữ liệu về
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia
về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước;
thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch có giá
trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
2. Việc xây dựng và
quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đảm bảo các yêu
cầu sau:
a) Phù hợp với khung
kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu
quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an
ninh thông tin.
b) Bảo đảm tính
tương thích, khả năng tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia
sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và
phần mềm ứng dụng.
3. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chỉ đạo cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản, cơ quan chuyên môn về cấp
nước sạch, Sở Tài chính thực hiện báo cáo kê khai, nhập, duyệt dữ liệu về tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Xử lý tồn tại
1. Trong thời hạn 06
tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức, đơn vị có liên quan hoàn thành các công việc sau:
a) Rà soát, phân loại
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch hiện có.
b) Kiểm tra hiện trạng,
lập Biên bản kiểm tra hiện trạng quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này (đối với trường hợp không có hồ sơ công trình thì cơ quan
chuyên môn về cấp nước sạch chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan để hoàn
thiện hồ sơ với các thông tin chủ yếu gồm: năm đưa vào sử dụng, thời gian sử dụng,
giá trị công trình tại thời điểm kiểm tra).
c) Lập phương án
giao, quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại
Nghị định này. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị của
cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch: 01 bản chính;
Biên bản hiện trạng
quản lý công trình cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản này: 01 bản chính;
Văn bản đề nghị của
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý công trình: 01 bản chính;
Giấy tờ có liên quan
khác: 01 bản sao.
2. Lập phương án
giao, quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
a) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch hoàn thành đầu tư xây dựng, mua sắm, tài sản tiếp nhận từ Chủ
đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư được xác lập quyền sở hữu toàn dân trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa giao cho đối tượng quản lý thì
thực hiện việc giao tài sản theo quy định tại các Điều 5, 6,
7 và 8 Nghị định này.
b) Trên cơ sở kết quả
rà soát, phân loại tài sản theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này, cơ quan
chuyên môn về cấp nước sạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp thực hiện việc lập phương án giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại khoản 5 Điều này.
Thẩm quyền, trình tự,
thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1, điểm a, điểm b
khoản 2 Điều 5 Nghị định này được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này với hồ sơ quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này.
Thẩm quyền, trình tự,
thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan chuyên môn về cấp
nước sạch quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5, điểm c khoản 2 Điều
5 được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định này
với hồ sơ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Trong thời gian chưa
hoàn thành việc giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại điểm
này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có trách nhiệm lập báo cáo đối với tài
sản theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 Nghị định này.
3.
Thực hiện rà soát, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập
trung:
a) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung đã được giao cho đối tượng quản lý theo
đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ
Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch
nông thôn tập trung (sau đây gọi là Thông tư số 54/2013/TT-BTC), Thông tư số
76/2017/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài
chính (sau đây gọi là Thông tư số 76/2017/TT-BTC) thì tiếp tục thực hiện theo
quyết định giao của cơ quan, người có thẩm quyền; việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
b) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung đã giao cho đối tượng quản lý không đúng
quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC , Thông tư số 76/2017/TT-BTC hoặc đang tạm
giao cho đối tượng quản lý.
c) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung được giao với hình thức nhận nợ theo
đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC thì tiếp tục thực hiện theo quyết
định của cơ quan, người có thẩm quyền; sau khi hoàn thành việc hoàn trả số tiền
đã nhận nợ với Nhà nước, doanh nghiệp thực hiện quản lý, sử dụng tài sản theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước
sạch và pháp luật có liên quan.
d) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung được giao theo hình thức nhận nợ không
đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC .
đ) Việc xử lý đối với
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung quy định tại điểm b,
điểm d khoản này được thực hiện theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều này.
4.
Thực hiện rà soát, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị:
a) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch đô thị đã giao cho doanh nghiệp có vốn nhà nước theo hình thức
ghi tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp thì
tiếp tục thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp.
b) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch đô thị đã giao cho doanh nghiệp có vốn nhà nước theo hình thức
giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
c) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch đô thị đang tạm giao cho đối tượng quản lý.
d) Việc xử lý đối với
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị quy định tại điểm b, điểm c khoản
này được thực hiện theo quy định tại khoản 5, khoản 10 Điều này.
5. Trên cơ sở kết quả
rà soát, phân loại theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh giao cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch lập phương án giao quản
lý, khai thác tài sản theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 8 Nghị định này đối với:
a) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung quy định tại điểm b, điểm d khoản 3 Điều
này, trừ trường hợp áp dụng hình thức giao có hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà
nước quy định tại khoản 6 Điều này.
b) Tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch đô thị quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều này, trừ trường
hợp áp dụng hình thức giao có hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà nước quy định tại
khoản 10 Điều này.
6. Đối với tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung quy định tại điểm b khoản 3 Điều
này được xử lý như sau:
a) Trường hợp doanh
nghiệp đang quản lý tài sản và có đầu tư tăng thêm vào tài sản trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành là doanh nghiệp có vốn nhà nước thì được lựa chọn
giao theo hình thức tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định này hoặc giao theo hình thức có hoàn trả giá
trị tài sản cho Nhà nước theo quy định tại các khoản 7, 8 và 9 Điều này.
b) Trường hợp doanh
nghiệp đang quản lý tài sản và có đầu tư tăng thêm vào tài sản trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành mà không phải là doanh nghiệp có vốn nhà nước thì
thực hiện theo hình thức giao tài sản có hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà nước
theo quy định tại các khoản 7, 8 và 9 Điều này.
c) Trường hợp doanh
nghiệp đang quản lý tài sản là công trình, mạng lưới đường ống xen kẹt, liền kề
(sau đây gọi là công trình xen kẹt) trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì thực hiện việc giao tài sản cho doanh nghiệp đang quản lý theo hình thức
quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
7. Trình tự, thủ tục
thực hiện việc giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung
cho doanh nghiệp đang quản lý theo hình thức giao tài sản có hoàn trả giá trị
tài sản cho Nhà nước quy định tại khoản 6 Điều này như sau:
a) Doanh nghiệp đang
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị được giao tài sản, gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị được
giao tài sản theo hình thức có hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà nước (giải
trình quá trình được giao hoặc tạm giao quản lý; thực trạng việc quản lý, sử dụng
và lý do đề xuất giao theo hình thức có hoàn trả); với doanh nghiệp có vốn nhà
nước có thêm ý kiến bằng văn bản của Cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại
doanh nghiệp về việc lựa chọn hình thức giao tài sản có hoàn trả giá trị): 01 bản
chính;
Danh mục tài sản đề
nghị được giao tài sản có hoàn trả (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình;
năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và
thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính;
Biên bản kiểm tra hiện
trạng quản lý tài sản; hồ sơ, tài liệu bàn giao, tạm bàn giao tài sản cho doanh
nghiệp: 01 bản chính;
Hồ sơ, tài liệu liên
quan đến việc đầu tư tăng thêm vào tài sản (như: văn bản, quyết định đầu tư của
cấp có thẩm quyền, quyết toán): 01 bản sao;
Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp trong thời gian quản lý: 01 bản sao;
Hồ sơ liên quan
khác: 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan
chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ gửi lấy ý kiến của
cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan.
c) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan chuyên môn về cấp nước
sạch, cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến
bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về việc giao tài sản.
d) Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm
c khoản này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản đề nghị (kèm theo ý
kiến của các cơ quan có liên quan) và hồ sơ quy định tại điểm a khoản này,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
đ) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định giao tài sản cho doanh nghiệp đang quản lý theo hình thức giao tài sản có
hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà nước hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp
phương án giao tài sản không phù hợp. Nội dung chủ yếu của Quyết định gồm:
Tên doanh nghiệp được
giao tài sản;
Hình thức giao: giao
tài sản có hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà nước;
Danh mục tài sản
(tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích;
công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài
sản; giá trị đầu tư tăng thêm);
Trách nhiệm tổ chức
thực hiện.
e) Căn cứ Quyết định
giao tài sản có hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có
liên quan thực hiện việc xác định giá trị hoàn trả và giá trị thanh toán theo
quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều này; doanh nghiệp được giao tài sản tiếp tục
vận hành công trình trong thời hạn thực hiện việc thanh toán, bàn giao công
trình.
8. Xác định giá trị
hoàn trả tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
a) Giá trị hoàn trả
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải đảm bảo phù hợp với giá thị trường của
tài sản cùng loại hoặc tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương; không thấp
hơn giá trị đánh giá lại của tài sản theo quy định của pháp luật; không bao gồm
giá trị quyền sử dụng đất, không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
b) Cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá hoặc
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thành lập Hội đồng
định giá để xác định giá trị hoàn trả tài sản gửi Sở Tài chính thẩm định; trên
cơ sở đó, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định phê duyệt giá trị hoàn trả tài sản.
c) Cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch và doanh nghiệp được giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch nông thôn tập trung ký kết Hợp đồng giao tài sản theo hình thức hoàn trả
giá trị. Nội dung chủ yếu của Hợp đồng:
Thông tin của bên
giao tài sản (cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch);
Thông tin của bên nhận
tài sản theo hình thức hoàn trả (doanh nghiệp được giao tài sản);
Danh mục tài sản
(tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích;
công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài
sản; giá trị đầu tư tăng thêm);
Giá trị hoàn trả
theo quy định tại điểm b khoản này;
Giá trị thanh toán
theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 9 Điều này;
Thời hạn thanh toán
theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều này;
Các nội dung khác.
9. Giá trị thanh
toán xác định theo nguyên tắc sau:
a) Trường hợp giá trị
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (trong đó có giá trị đầu tư tăng thêm vào
tài sản) hoặc giá trị đầu tư tăng thêm vào tài sản đã được doanh nghiệp xác định,
phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được cơ quan chức
năng (kiểm toán/thuế) xác nhận và trường hợp doanh nghiệp không có giá trị đầu
tư tăng thêm thì số tiền doanh nghiệp phải thanh toán là giá trị hoàn trả được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Trường hợp giá trị
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (trong đó có giá trị đầu tư tăng thêm vào
tài sản) hoặc giá trị đầu tư tăng thêm chưa được doanh nghiệp phân bổ vào chi
phí sản xuất kinh doanh được cơ quan chức năng (kiểm toán/thuế) xác nhận thì số
tiền doanh nghiệp phải thanh toán là giá trị hoàn trả được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt trừ đi giá trị mà doanh nghiệp đã đầu tư tăng thêm vào tài sản
nhưng tối đa không vượt giá trị hoàn trả được phê duyệt.
c) Doanh nghiệp đang
quản lý tài sản có trách nhiệm thanh toán giá trị tài sản hoàn trả theo Hợp đồng
giao tài sản theo hình thức hoàn trả giá trị trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày
ký Hợp đồng.
Trường hợp quá thời
hạn thanh toán theo quy định tại Hợp đồng mà doanh nghiệp đang quản lý tài sản chưa
thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ giá trị hoàn trả thì phải nộp khoản tiền chậm
nộp; mức tiền chậm nộp áp dụng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ
quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng
và chứng từ về việc nộp tiền của doanh nghiệp được giao tài sản gửi Cục thuế để
xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật
về quản lý thuế. Số tiền chậm nộp (nếu có) là khoản thu của ngân sách địa
phương.
d) Cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch có trách nhiệm xuất hóa đơn bán tài sản công sau khi doanh
nghiệp hoàn thành việc thanh toán tiền; trên hóa đơn ghi: thu tiền hoàn trả giá
trị tài sản cho Nhà nước.
đ) Doanh nghiệp thực
hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên
quan.
e) Việc quản lý, sử
dụng số tiền hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà nước được thực hiện theo quy định
tại Điều 22 Nghị định này.
10. Đối với tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị quy định tại điểm b khoản 4 Điều này được
xử lý như sau:
a) Trường hợp khi
Nghị định này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp đang quản lý tài sản là doanh
nghiệp có vốn nhà nước thì được lựa chọn giao theo hình thức tăng vốn nhà nước
tại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định này hoặc
giao theo hình thức có hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà nước theo quy định tại
các khoản 7, 8 và 9 Điều này.
b) Trường hợp khi
Nghị định này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp đang quản lý tài sản không phải
là doanh nghiệp có vốn nhà nước thì thực hiện theo hình thức giao tài sản có
hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà nước theo quy định tại các khoản 7, 8 và 9 Điều
này.
Điều 27. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với Hợp đồng
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung đã được cơ
quan, người có thẩm quyền ký kết theo đúng quy định của pháp luật trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Hợp
đồng đến hết thời hạn của Hợp đồng ký kết; hết thời hạn của Hợp đồng ký kết thì
thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
ký kết kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện theo quy định
tại Nghị định này.
2. Đối với tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung đã được cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định xử lý theo đúng quy định của pháp luật trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện xong thì được tiếp tục thực hiện
theo Quyết định đã ký và pháp luật tại thời điểm có Quyết định xử lý; trường hợp
chưa có quyết định xử lý của cơ quan, người có thẩm quyền thì thực hiện theo
quy định tại Nghị định này.
Điều 28. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính có
trách nhiệm:
a)
Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao và hướng dẫn việc kê
khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
b) Chủ trì, phối hợp
với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng xây dựng Cơ sở dữ liệu
về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trên phạm vi cả nước và tích hợp vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
2. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn tổ chức
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức,
quy trình bảo trì, vận hành tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Phối hợp với Bộ
Tài chính xây dựng Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông
thôn tập trung trên phạm vi cả nước và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản công.
3. Bộ Xây dựng có
trách nhiệm:
a) Hướng dẫn tổ chức
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức
quy trình bảo trì, vận hành khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Phối hợp với Bộ
Tài chính xây dựng Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị
trên phạm vi cả nước và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
4. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo rà soát,
phân loại, lập hồ sơ, kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trên địa
bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
b) Chỉ đạo việc báo
cáo kê khai, nhập, duyệt dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc phạm
vi quản lý; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng khai thác tài sản theo quy định
tại Nghị định này.
c) Chỉ đạo, kiểm tra
việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc
phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
d) Chỉ đạo cơ quan
chuyên môn về cấp nước sạch thực hiện việc rà soát, đánh giá tình hình quản lý,
sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trên địa bàn để lập
phương án khai thác tài sản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
đ) Chỉ đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện thực hiện các biện pháp phối hợp, kiểm tra, giám sát tình
hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại
Nghị định này.
e)
Chỉ đạo việc vận hành cấp nước sạch thông suốt, liên tục, không bị gián đoạn
làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trong thời gian thực hiện việc rà soát,
phân loại tài sản; thực hiện các thủ tục liên quan đến việc khai thác tài sản
(bán/giao có hoàn trả giá trị tài sản/cho thuê quyền khai thác/chuyển nhượng có
thời hạn quyền khai thác).
5. Ủy ban nhân dân cấp
huyện phối hợp, kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch theo quy định tại Nghị định này.
Điều 29. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 8 năm 2022.
2. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG
Lê
Văn Thành
|
PHỤ LỤC
Kèm theo Nghị định số
43/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01A
|
Báo cáo kê khai
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
|
Mẫu số 01B
|
Báo cáo kê khai bổ
sung thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
|
Mẫu số 01C
|
Báo cáo kê khai giảm
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
|
Mẫu số 01D
|
Báo cáo kê khai việc
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
|
Mẫu số 02A
|
Báo cáo tình hình
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Tự khai thác)
|
Mẫu số 02B
|
Báo cáo tình hình
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Cho thuê quyền khai thác)
|
Mẫu số 02C
|
Báo cáo tình hình
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác)
|
Mẫu số 02D
|
Báo cáo tình hình
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Bán đấu giá)
|
Mẫu số 02Đ
|
Báo cáo tình hình
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Giao có hoàn trả)
|
Mẫu số 03A
|
Báo cáo tổng hợp
tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
|
Mẫu số 03B
|
Báo cáo tổng hợp
tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
|
Mẫu số 03C
|
Báo cáo tổng hợp tình
hình xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
|
Mẫu số 03D
|
Báo cáo tổng hợp
tình hình tăng, giảm tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
|
Mẫu số 03Đ
|
Báo cáo tổng hợp
tình hình quản lý, sử dụng số tiền thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch
|
Mẫu số 03E
|
Báo cáo tổng hợp
tình hình quản lý, sử dụng số tiền thu từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch
|
Mẫu số 04A
|
Phương án khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương
thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
|
Mẫu số 04B
|
Phương án khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương
thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
|
Mẫu số 04C
|
Phương án khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương
thức: bán đấu giá)
|
Mẫu số 05
|
Biên bản kiểm tra
hiện trạng quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 01A
|
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng:………
Mã
đơn vị:
Địa chỉ:
Thôn/Xóm................................. Xã/Phường................... Quận/Huyện
................................... Tỉnh/Thành phố
...................................
Loại hình: CQNN
(UBND xã/Sở..)/ĐVSN (nhóm 1,2, 3,4)/DNNN (TNHHMTV, Công ty CP)
B. Thông tin về người lập báo cáo:
Họ và tên:
Điện
thoại liên hệ:
Email:
C. Thông tin về tài sản
STT
|
Tài sản
|
Địa chỉ
|
Loại hình công trình
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Công suất thiết kế (m3/ngày đêm)
|
Số hộ sử dụng nước (hộ)
|
Giá trị (đồng)
|
Chế độ hao mòn/ khấu hao
|
Tình trạng tài sản
|
Ghi chú
|
Đất
|
Sàn sử dụng
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
Hao mòn/ Khấu hao (lũy kế)
|
GTCL
|
Hoạt động
|
Không hoạt động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 01B
|
BÁO CÁO KÊ KHAI BỔ SUNG THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
CẤP NƯỚC SẠCH
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng:
...........
Mã
đơn vị:
Địa chỉ:
Thôn/Xóm…………………… Xã/Phường………………….. Quận/Huyện………………. Tỉnh/Thành phố…………………………
B. Thông tin thay đổi
|
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thông tin đã kê khai
|
Thông tin thay đổi
|
Ngày tháng thay đổi thông tin
|
Lý do thay đổi thông tin
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
I. Về đối tượng
được giao quản lý
|
|
|
1
|
Tên
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan quản lý cấp
trên
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về tài sản
|
|
|
1
|
Diện tích đất
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích sàn sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Năm đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Loại hình công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguyên giá
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tình trạng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Về công suất
thực tế và việc khai thác tài sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Công suất thực tế
của tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hộ dân sử dụng
nước thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phương thức khai
thác
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 01C
|
BÁO CÁO KÊ KHAI GIẢM TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng:
........
Mã
đơn vị:........................
B. Thông tin về tài sản
ĐVT: đồng
STT
|
Danh mục tài sản
|
Hình thức, phương thức xử lý
|
Quyết định xử lý (hoặc bán đấu giá) (Số, ngày)
|
Đối tượng tiếp nhận tài sản
|
Tổng số tiền thu
được
|
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ
|
Chi phí xử lý
|
Số tiền nộp NSNN
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9= (6-8)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 01D
|
BÁO CÁO KÊ KHAI VIỆC KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC
SẠCH
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đơn vị: …………
Mã
đơn vị:……………..
B. Thông tin về tài sản
STT
|
Danh mục tài sản
|
Phương thức khai thác
|
Hợp đồng khai thác tài sản
|
Giá nước sạch bình quân của năm trước liền kề (đồng/m3)
|
Dự án ĐT nâng cấp mở rộng TS được phê duyệt
|
Ghi chú
|
Số, ngày
|
Giá trị Hợp đồng (đồng)
|
Thời hạn khai thác (năm, tháng)
|
Tổ chức nhận khai thác
|
Giá thành sản xuất
|
Giá tiêu thụ
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (Số/ngày)
|
Tổng số vốn đầu tư (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 02A
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC
SẠCH
(Phương thức: Tự khai thác)
STT
|
Danh mục tài sản
|
Công suất (m3/ngày đêm)
|
Số hộ sử dụng nước
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
Giá nước sạch bình quân trong năm (đồng/m3)
|
Quản lý số tiền thu được (đồng)
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Giá thành sản xuất
|
Giá tiêu thụ
|
Tổng số tiền đã thu
|
Số tiền đã nộp NSNN (nếu có)
|
Số tiền đã được NSNN
cấp bù (nếu có)
|
Chi phí bảo trì luỹ kế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 02B
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác)
STT
|
Danh mục tài sản
|
Công suất (m3/ngày đêm)
|
Số hộ sử dụng nước
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
Tên tổ chức thuê quyền khai thác
|
Thời hạn thuê (năm, tháng)
|
Số, ngày Hợp đồng
thuê
|
Tổng số tiền phải thu theo Hợp đồng (đồng)
|
Chi phí có liên quan (đồng)
|
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ (đồng)
|
Số tiền nộp NSNN (đồng)
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1 1
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐƠN VỊ
BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 02C
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC
SẠCH
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác)
STT
|
Danh mục tài sản
|
Công suất (m3/ngày đêm)
|
Số hộ sử dụng nước
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
Tên tổ chức nhận chuyển nhượng có thời
hạn quyền khai thác tài sản
|
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản (tháng)
|
Số, ngày Hợp đồng chuyển nhượng có
thời hạn quyền khai thác TS
|
Dự án ĐT nâng cấp mở rộng tài sản được
phê duyệt
|
Tổng số tiền phải thu theo Hợp đồng
(đồng)
|
Chi phí có liên quan (đồng)
|
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ (đồng)
|
Số tiền nộp NSNN
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Số, ngày Quyết định phê duyệt của cấp
có thẩm quyền
|
Tổng số vốn đầu tư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 02D
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC
SẠCH
(Phương thức: Bán đấu giá)
STT
|
Tài sản
|
Công suất (m3/ngày đêm)
|
Số hộ sử dụng nước
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
Tên tổ chức mua tài sản
|
Giá khởi điểm (đồng)
|
Quyết định giao tài sản/ Hợp đồng mua bán tài sản (Số,
ngày)
|
Quản lý, sử dụng số tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tổng số tiền thu được
|
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ
|
Chi phí có liên quan
|
Số tiền nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15 (12-14)
|
16
|
I
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 02Đ
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC
SẠCH
(Phương thức: Giao có hoàn trả)
STT
|
Tài sản
|
Công suất (m3/ngày đêm)
|
Số hộ sử dụng nước
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
Tên tổ chức nhận tài sản có hoàn trả
|
Giá trị phải hoàn trả (đồng)
|
Quyết định giao tài sản (Số, ngày)
|
Quản lý, sử dụng số tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tổng số tiền đã thu
|
Số tiền đã nộp tài khoản tạm giữ
|
Chi phí có liên quan
|
Số tiền phải nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15 (10-14)
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 03A
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI
SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo .................
STT
|
Đối tượng được giao quản lý, sử dụng/
Danh mục tài sản
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Công suất (m3/ngày đêm)
|
Số hộ sử dụng nước
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
Tình trạng tài sản
|
Phương thức khai thác
|
Ghi chú
|
Đất
|
Sàn sử dụng
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
GTCL
|
Hoạt động
|
Không hoạt động
|
Tự khai thác
|
Cho thuê quyền khai thác
|
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác
|
Bán đấu giá/Giao có hoàn trả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 03B
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
CẤP NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo ………
STT
|
Danh mục tài sản
|
Phương thức khai thác
|
Hợp đồng khai thác tài sản
|
Giá nước sạch bình quân của năm trước
liền kề (đồng/m3)
|
Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng tài sản
được phê duyệt
|
Quản lý số tiền thu được (đồng)
|
Ghi chú
|
Số, ngày
|
Giá trị Hợp đồng (đồng)
|
Thời hạn khai thác (tháng)
|
Tổ chức nhận khai thác
|
Giá thành sản xuất
|
Giá tiêu thụ
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (Số/ngày)
|
Tổng số vốn đầu tư (đồng)
|
Tổng số tiền đã thu
|
Số tiền đã nộp NSNN (nếu có)
|
Số tiền đã được NSNN cấp bù (nếu có)
|
Chi phí bảo trì luỹ kế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 03C
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP
NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo ……………..
STT
|
Đối tượng được giao quản lý, sử dụng/ Danh mục tài sản
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Công suất (m3/ngày đêm)
|
Số hộ sử dụng nước
|
Tình trạng tài sản
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
Đất
|
Sàn sử dụng
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Hoạt động
|
Không hoạt động
|
Thu hồi
|
Điều chuyển
|
Thanh lý
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 03D
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
CẤP NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo …………..
STT
|
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng
|
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Trong đó
|
Số lượng
|
Trong đó
|
Số lượng
|
Trong đó
|
Số lượng
|
Trong đó
|
Nguyên giá đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 03Đ
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ
KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo: ………….
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng
|
Tổng số công trình được giao quản
lý, sử dụng và khai thác
|
Tự khai thác
|
Cho thuê quyền khai thác
|
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác
|
Bán đấu giá
|
Giao có hoàn trả
|
Ghi chú
|
Số lượng công trình
|
Số tiền thu được
|
Chi phí bảo trì
|
Số lượng
|
Số tiền phải thu
|
Số tiền đã thu được
|
Chi phí có liên quan
|
Số tiền nộp NSNN
|
Số lượng công trình
|
Số tiền thu được
|
Chi phí có liên quan
|
Số tiền nộp NSNN
|
Số lượng công trình
|
Số tiền thu được
|
Chi phí có liên quan
|
Số tiền nộp NSNN
|
Số lượng công trình
|
Số tiền thu được
|
Chi phí có liên quan
|
Số tiền nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11 (8-10)
|
12
|
13
|
14
|
15 (13-14)
|
16
|
17
|
18
|
19 (17-18)
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ................
ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO .......
|
Mẫu số 03E
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ XỬ
LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo …………….
STT
|
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng
|
Tổng số công trình được giao quản lý
|
Số lượng công trình xử lý
|
Số tiền thu được (đồng)
|
Chi phí có liên quan (đồng)
|
Số tiền nộp NSNN (đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Thanh lý
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9 (7-8)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04A
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ...
CƠ
QUAN (1)/ĐƠN VỊ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../.......-PA
|
........, ngày ...
tháng.... năm.....
|
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số
/2022/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản lý,
sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ
quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
- Chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo
quy định của pháp luật;
- Phương thức khai
thác tài sản đang áp dụng:....
b) Hồ sơ pháp lý về
tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê
- Quyết định giao
tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công
lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
- Văn bản đề nghị
giao lại tài sản của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường hợp cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch lập phương án khai thác tài sản).
c) Đánh giá thực trạng
về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình
thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền
khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện
việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu,
chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được
giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển
trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Thông tin chủ yếu
về tài sản, gồm: tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm
đưa vào sử dụng, diện tích, công suất, số hộ sử dụng nước, giá trị theo sổ sách
kế toán (nguyên giá/giá trị còn lại), tình trạng hoạt động của tài sản.
2. Thời hạn cho thuê
quyền khai thác tài sản:...
3. Phương thức tổ chức
thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản.
4. Cơ sở và phương
pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh
toán.
6. Dự kiến nguồn thu
từ khai thác tài sản: doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền
khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý
khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ CNS
(Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 được giao tài sản để lập
phương án khai thác quy định tại khoản 3 Điều 5, khoản 2 Điều 7 Nghị định số
/2022/NĐ-CP ngày tháng năm 2022 của
Chính phủ.
(2) Đơn vị sự nghiệp
công lập được giao quản lý tài sản quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2
Điều 5 lập phương án khai thác quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số
/2022/NĐ-CP ngày tháng năm 2022 của
Chính phủ.
Mẫu số 04B
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ...
CƠ
QUAN (1)/ĐƠN VỊ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../.......-PA
|
........, ngày ...
tháng.... năm.....
|
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số
…../2022/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ
quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
- Chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo
quy định của pháp luật;
- Phương thức khai
thác tài sản đang áp dụng:....
b) Hồ sơ pháp lý về
tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
- Quyết định giao tài
sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
- Văn bản đề nghị
giao lại tài sản của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường hợp cơ quan chuyên
môn về cấp nước sạch lập phương án khai thác tài sản);
- Quyết định của cơ
quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
c) Đánh giá thực trạng
về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình
thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện
phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông
tin:
- Kết quả thực hiện
việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu,
chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được
giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển
trong các năm tiếp theo;
- Dự kiến sơ bộ về
nhu cầu sử dụng nước sạch trên địa bàn trong thời gian tới.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Thông tin chủ yếu
về tài sản, gồm: tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm
đưa vào sử dụng, diện tích, công suất, số hộ sử dụng nước, giá trị theo sổ sách
kế toán (nguyên giá/giá trị còn lại), tình trạng hoạt động của tài sản.
2. Nội dung dự án đầu
tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển
nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức
thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời
hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh
toán.
6. Dự kiến nguồn thu
từ khai thác tài sản: doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền
khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên
bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự
toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát
triển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
7. Nguyên tắc xử lý
khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản:...
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ CNS
(Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan chuyên môn
về cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 được giao tài sản để lập
phương án khai thác quy định tại khoản 3 Điều 5, khoản 2 Điều 7 Nghị định số
/2022/NĐ-CP ngày tháng năm 2022 của
Chính phủ.
(2) Đơn vị sự nghiệp
công lập được giao quản lý tài sản quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2
Điều 5 lập phương án khai thác quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định số
/2022/NĐ-CP ngày tháng năm 2022 của
Chính phủ.
Mẫu số 04C
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ...
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ CNS (*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../.......-PA
|
........, ngày ...
tháng.... năm.....
|
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Bán đấu giá)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số
…../2022/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ
quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
Chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Hồ sơ pháp lý về tài
sản dự kiến thực hiện phương thức bán đấu giá:
Văn bản đề xuất giao
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch gửi
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để giao cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch lập
phương án khai thác theo phương thức bán đấu giá quy định tại điểm c (c1) khoản
3 Điều 5 Nghị định số …../2022/NĐ-CP kèm theo hồ sơ về việc không giao tài sản
cho đối tượng quản lý (cơ quan, đơn vị, công ty cổ phần có vốn nhà nước như
sau:
- Danh mục tài sản.
- Biên bản nghiệm
thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm mới,
tài sản tiếp nhận từ Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư)/Quyết định xác lập
quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân)/Quyết
định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản được thu hồi
theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số .../2022/NĐ-CP).
- Ý kiến của các cơ
quan, đơn vị, công ty cổ phần có vốn nhà nước được dự kiến giao tài sản và ý kiến
của cơ quan, đơn vị có liên quan về dự kiến giao tài sản của cơ quan chuyên môn
về cấp nước sạch.
c) Đánh giá thực trạng
về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với tài sản thuộc phạm
vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến phương án bán, cần nêu cụ
thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện
việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu,
chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được
giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển
trong các năm tiếp theo;
- Dự kiến sơ bộ về
nhu cầu sử dụng nước sạch trên địa bàn trong thời gian tới.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Mục đích của
phương thức bán tài sản (sử
dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh nước sạch (không thay đổi công năng sử dụng
của tài sản) theo quy định của pháp luật).
2. Điều kiện của người
mua tài sản (phải có chức
năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp
luật về sản xuất và kinh doanh nước sạch; có khả năng tài chính; có năng lực quản
lý, vận hành và khai thác công trình cấp nước sạch).
3. Thông tin chủ yếu
về tài sản, gồm: tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm
đưa vào sử dụng, diện tích, công suất, số hộ sử dụng nước, giá trị theo sổ sách
kế toán (nguyên giá/giá trị còn lại), tình trạng hoạt động của tài sản.
4. Phương thức tổ chức
thực hiện việc bán (bán đấu giá) tài sản.
5. Cơ sở và phương
pháp xác định giá khởi điểm để bán đấu giá tài sản.
6. Dự kiến việc quản
lý, sử dụng số tiền thu được từ bán đấu giá tài sản.
7. Nguyên tắc xử lý
đối với trường hợp người mua thay đổi công năng sử dụng của tài sản.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Cơ quan chuyên môn
về cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 được giao tài sản để lập
phương án khai thác quy định tại khoản 3 Điều 5, khoản 3 Điều 7 Nghị định số
/2022/NĐ-CP ngày tháng năm 2022 của
Chính phủ.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC
SẠCH
Hôm nay, vào lúc
....giờ ngày ....tháng …… năm ……..:
Đoàn kiểm tra tiến hành
kiểm tra hiện trạng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đối với: Tên công
trình(1) ……………………………….;
Tại địa chỉ (2)
..............................................................................................................................
Cơ quan/Đơn vị/Doanh
nghiệp đang quản lý, sử dụng (3):
.........................................................
Thành phần đoàn kiểm
tra gồm có:
1. Đại diện đơn vị sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
- Ông/Bà:
............................................................................................
Chức vụ:
- Ông/Bà:
............................................................................................
Chức vụ:
- Ông/Bà:
............................................................................................
Chức vụ:
2. Đại diện cơ quan quản lý cấp trên:
- Ông/Bà:
............................................................................................
Chức vụ:
- Ông/Bà:
............................................................................................
Chức vụ:
- Ông/Bà:
............................................................................................
Chức vụ:
3. Đại diện Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan (nếu có) thuộc địa phương (nơi có
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch):
- Ông/Bà:
............................................................................................
Chức vụ:
- Ông/Bà: ............................................................................................
Chức vụ:
- Ông/Bà:
............................................................................................
Chức vụ:
I. HỒ SƠ PHÁP LÝ VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH (4)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA HIỆN TRẠNG TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP
NƯỚC SẠCH
1. Các chỉ tiêu về tài sản(5)
STT
|
Tên tài
sản
|
Năm xây dựng
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Diện tích (m2)
|
Công suất (m3/ngày
đêm)
|
Số hộ sử dụng nước
|
Giá trị
|
Tình trạng tài sản
|
Đất
|
Sàn sử dụng
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
GTCL
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thông tin về hồ
sơ công trình
............................................................................................
2. Thông tin về việc
giao tài sản cho đơn vị quản lý, sử dụng và khai thác:....
3. Tình trạng hoạt động
cấp nước của công trình:
..........................................................
Biên bản được lập
thành ....... bản và kết thúc vào lúc ....... giờ cùng ngày.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ CẤP NƯỚC SẠCH
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG TSKCHT CNS
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN
CÓ LIÊN QUAN
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1), (2), (3): Ghi
theo thông tin trên Cơ sở dữ liệu hoặc theo hồ sơ tài sản tại cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng.
Riêng đối với chỉ
tiêu (2) cần ghi rõ cả địa chỉ tại thời điểm kiểm tra (nếu có thay đổi);
- (3): Cơ quan/Đơn vị/Doanh
nghiệp được giao quản lý, sử dụng và khai thác đúng quy định hoặc đang tạm quản
lý đối với tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 26 Nghị định số
/2022/NĐ-CP ngày tháng năm 2022 của
Chính phủ.
- (4): Các giấy tờ
liên quan đến việc hình thành tài sản như: Quyết toán công trình, bàn giao đưa
vào sử dụng, văn bản giao công trình, quyết định giao đất, cho thuê đất...
- (5): Ghi theo hiện
trạng tài sản tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng.