BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1560/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày
17 tháng
10
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
70/2023/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 9 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 152/2020/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM VÀ TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI
LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ lao động
- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc
làm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Việc làm, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3,
-
Bộ trưởng (để b/c);
-
Các Thứ trưởng;
-
Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
-
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
-
Lưu: VT, CVL, VP(CCHC).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết
định số 1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17 tháng 10
năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải
quyết TTHC
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
1.000124
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi
nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam
|
Lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Việc làm)
|
2
|
2.000233
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
3
|
2.000227
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
4
|
1.009810
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
5
|
1.000121
|
Xác nhận người lao động không thuộc
diện cấp giấy phép lao động
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000105
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi
nhu cầu sử dụng lao động
nước ngoài
|
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và
tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
Lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
2
|
2.000219
|
Đề nghị tuyển người lao động Việt
Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà
thầu
|
3
|
2.000205
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
4
|
2.000192
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
5
|
1.009811
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
6
|
1.000459
|
Xác nhận người lao động không thuộc
diện cấp giấy phép lao động
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Tên thủ tục:
“Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài”.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024, người sử dụng lao động thông báo tuyển dụng người
lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài
được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ
việc làm do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời gian ít nhất
15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc,
mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời
gian và địa điểm làm việc. Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào
các vị
trí tuyển
dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Trước ít nhất 15
ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động
(trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được
và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18
tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (gọi tắt là Nghị định
số 70/2023/NĐ-CP).
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình
thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu
số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP trước ít nhất 15
ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản
chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối
với từng vị trí công việc
theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp tới Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài theo Mẫu số
01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP hoặc Báo cáo giải trình thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án
nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ,
ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng đại
diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập,
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp,
cơ sở giáo dục do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Làm việc cho một người sử dụng lao động
tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Một số trường hợp người lao động nước
ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài:
+ Là Trưởng văn phòng
đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động
của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03
tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03
tháng để xử lý những sự cố,
tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh
hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước
ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
+ Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy
phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
+ Người nước ngoài kết hôn với người
Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn
của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng
quản trị của công ty
cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư
vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công
tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá,
quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký
kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
+ Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt
động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Tình nguyện viên;
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm
việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
+ Vào Việt Nam thực
hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết
theo quy định của pháp luật;
+ Học sinh, sinh viên đang học tập tại
các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển
Việt Nam.
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện
nước ngoài tại Việt Nam;
+ Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại;
+ Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận
người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
Giảng dạy, nghiên cứu;
Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành,
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chấp thuận vị
trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài (Mẫu số
01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
+ Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu
số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Người sử dụng lao động xác định được nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động
Việt Nam chưa đáp ứng được.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ luật
Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa
đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; đối tượng thực
hiện; mẫu đơn, mẫu tờ khai, căn cứ pháp lý.
2. Thủ tục:
“Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ
ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (gọi tắt là Nghị định số 152/2020/NĐ-CP). Trường hợp
không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy phép lao động có kích thước khổ
A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm
2 trang: trang 1 có màu xanh, trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở
giữa có hình ngôi sao. Giấy phép lao động được mã số như sau: mã số tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và mã số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP; 2 chữ số cuối của
năm cấp giấy phép; loại giấy phép (cấp mới ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu
2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ 000.001).
Trường hợp giấy phép lao động là bản điện tử thì phải
phù hợp với quy định của pháp luật liên quan và đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp tới Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe
đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp
hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác
nhận người lao động nước
ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc
chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm
hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng
minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một
số nghề, công việc được
quy định như sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý,
giám đốc điều hành bao gồm 3 loại giấy tờ sau:
+ Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có
giá trị pháp lý tương đương;
+ Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh là chuyên gia,
lao động kỹ thuật bao gồm 2 loại giấy tờ sau:
+ Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng
nhận;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ
thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc
diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu
thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng
quốc tế (ITC) cấp cho cầu
thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận
đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc
bộ thuộc Liên đoàn bóng đá Việt Nam;
- Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và
được cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn
được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng
không;
- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động
nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
- Giấy công nhận thành tích cao trong
lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn
luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng B huấn luyện
viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ
môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC
hoặc bằng huấn luyện
viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện
viên tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
- Văn bằng do cơ quan
có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo
Luật Giáo dục, Luật
Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp
và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ,
tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh mầu (kích thước
4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn
thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc
bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định
của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao
động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức
hợp đồng lao động:
- Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài
cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên
lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh
nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12
tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước ngoài
vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương
mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo
dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa
đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài là
nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại
Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người
lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của
nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung
cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước ngoài làm
việc cho tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ
quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính
phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp người
lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động và giấy phép hoạt
động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật;
- Đối với người lao động nước ngoài là
nhà quản lý, giám đốc
điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt
Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là
nhà quản lý.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
đối với một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước ngoài đã
được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người
sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi
trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người
lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 nêu
trên và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
- Đối với người lao động nước ngoài đã
được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị
trí công việc hoặc
chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo
quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề
nghị cấp giấy
phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 nêu
trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được
cấp.
- Đối với người lao động nước ngoài là
chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được gia hạn
một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh
công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8
nêu trên và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng
thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các khoản 2,
3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước
ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn
giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án
nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ,
ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
cho phép thành lập.
- Làm việc cho một người sử dụng lao động
tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu
số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật,
tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian
chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong
thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ
luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này
được sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ; căn cứ pháp lý.
3. Tên thủ tục:
“Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp
không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp tới Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông
nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá
06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã
được cấp:
a) Trường hợp giấy phép lao động còn
thời hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước
ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp
luật;
b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi
trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Giấy tờ quy định tại khoản 3 nêu
trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp
giấy phép lao động bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và
phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án
nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ,
ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
cho phép thành lập;
- Làm việc cho một người sử dụng lao động
tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Cấp lại giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động
đáp ứng một trong các điều
kiện sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
- Thay đổi một trong các nội dung sau:
họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà
không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ
luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định
về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ; đối tượng thực hiện; yêu cầu, điều kiện; căn
cứ pháp lý.
4. Tên thủ tục: “Gia
hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng
không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp
không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài làm
việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được
gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước
ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật
lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử
dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng
lao động đã ký kết theo yêu
cầu tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm). Hợp đồng lao động
là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
4.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc
làm).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép
lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải
xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc
bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định
của pháp luật.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
7. Một trong các giấy tờ chứng minh
người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội
dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài
làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:
- Đối với người lao động nước ngoài di
chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang
làm việc tại hiện
diện thương mại
của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước
khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước ngoài
vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương
mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo
dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa
thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài là
nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa
đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước ngoài
vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động
nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại
Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản
của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp người lao
động nước ngoài làm việc
theo hình thức hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động
của tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Đối với người lao động nước ngoài là
nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn
bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước
ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc
hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3,
4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài
thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng
thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định
của pháp luật.
4.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức quốc tế,
văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
cho phép thành lập;
- Làm việc cho một người sử dụng lao động
tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Tờ khai đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1. Giấy phép lao động đã được cấp còn
thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
3. Giấy tờ chứng minh người lao động
nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép
lao động đã được cấp.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành
chính:
- Bộ
luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam,
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý người lao động việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về đối tượng thực hiện; căn cứ pháp lý.
5. Thủ tục: “Xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động đề
nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước
ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép
lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) có văn bản xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không xác nhận
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ
bưu chính công
ích hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm).
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết
luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc
bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy
định của pháp luật.
5. Các giấy tờ để chứng minh người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
6. Các giấy tờ quy định tại điểm
2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải
hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án
nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ,
ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
cho phép thành lập;
- Làm việc cho một người sử dụng lao động
tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Bộ Lao động - Thương binh vã Xã hội (Cục Việc làm).
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy
phép lao động (Mẫu số 9/PLI Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp
sau:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án
hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính
phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3
tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy
sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các
chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử
lý được.
- Người nước ngoài kết hôn với người
Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Trường hợp theo quy định của điều ước
quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ
chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối;
giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và
vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư
vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công
tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện
chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định
hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt
động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều
hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ
đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều
ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc
tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại
các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu
biển Việt Nam.
- Có hộ chiếu
công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận
người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc
sau:
+ Giảng dạy, nghiên cứu;
+ Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành,
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài hoặc tổ chức liên
chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
Trường hợp không phải làm thủ tục xác
nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải
báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên,
tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày
kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước
ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, bao gồm:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới
03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy
phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn
của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
thành viên Hội đồng
quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm
việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
+ Thân nhân thành viên
cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo
quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
5.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ
luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và
tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này
được sửa đổi, bổ sung về
đối tượng thực hiện; căn cứ pháp lý.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
1. Tên thủ tục:
“Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài”.
- Bước 1: Kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2024, người sử dụng lao động thông báo tuyển dụng người lao động
Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực
hiện trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin
điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến
báo cáo giải trình với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động
nước ngoài dự kiến làm việc. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm;
vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ,
kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc. Sau khi không tuyển được người
lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử
dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài.
- Bước 2: Trước ít nhất 15 ngày kể từ
ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà
thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với
từng vị trí công việc
mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP.
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình
thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng
lao động phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước
ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số
02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP trước ít nhất 15 ngày kể từ
ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước
ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo giải
trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP hoặc
báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có
văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp
đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thành lập.
- Văn phòng điều
hành của nhà đầu tư nước
ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài
được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Làm việc cho người sử dụng lao động
tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Tổ chức phi
chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp,
cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Một số trường hợp người
lao động nước ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài:
+ Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án
hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức
phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03
tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Vào Việt Nam với
thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công
nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất,
kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở
Việt Nam không xử lý được;
+ Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy
phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
+ Người nước ngoài kết hôn với người
Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn
của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá
trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư
vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công
tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện
chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định
hay thỏa thuận trong các điều ước
quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
+ Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt
động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Tình nguyện viên;
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm
việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
+ Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc
tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
+ Học sinh, sinh viên đang học tập tại
các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận
thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập,
tập sự trên tàu biển Việt Nam;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện
nước ngoài tại Việt Nam;
+ Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại;
+ Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận
người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
Giảng dạy, nghiên cứu;
Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành,
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của người sử
dụng lao động.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài (Mẫu số
01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
- Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu
số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Người sử dụng lao động xác định được nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động
Việt Nam chưa đáp ứng dược.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ
luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 nám 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ; đối tượng thực hiện; mẫu đơn, mẫu tờ khai;
căn cứ pháp lý.
2. Tên thủ tục:
“Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển
người lao động nước ngoài”.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi tuyển người lao động
nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên
môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu
tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự
kiến tuyển người lao động nước ngoài với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi nhà thầu thực hiện gói thầu theo Mẫu
số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số
lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung
nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người
lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa
phương khác để giới thiệu,
cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối đa 02 tháng,
kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và tối
đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động
Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người
lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động
Việt Nam được cho nhà thầu thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết
định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không
tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đề nghị tuyển
người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động
nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị
định
số 152/2020/NĐ-CP.
- Số lượng hồ
sơ:
01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 02 tháng kể
từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và tối
đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động
Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động
Việt Nam kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Người sử dụng lao động nước ngoài là nhà thầu.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước
ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
2.8. Phí, lệ phí: Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị tuyển người lao động Việt
Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
- Hoặc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu
số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ,
năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện
gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí
công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ
luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về cơ quan thực hiện; căn cứ pháp lý.
3. Thủ tục:
“Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ
ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài theo Mẫu
số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy
phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy phép lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm
2 trang: trang 1 có màu xanh; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở
giữa có hình ngôi sao. Giấy phép lao động được mã số như sau: mã số tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và mã số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, 2 chữ
số cuối của năm cấp giấy phép; loại giấy phép (cấp mới ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu
2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ 000.001).
Trường hợp giấy phép lao động là bản
điện tử thì phải phù hợp với quy định của pháp luật liên quan và đáp ứng nội
dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
3.2. Cách thức thực
hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước
ngoài dự kiến làm việc.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp
hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác
nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp
hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ
sơ.
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề,
công việc được quy định như sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám
đốc điều hành bao gồm 3 loại giấy tờ sau:
+ Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có
giá trị pháp lý tương đương;
+ Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh là chuyên gia,
lao động kỹ thuật bao gồm 2 loại giấy tờ sau:
+ Văn bằng hoặc
chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ
thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy
phép lao động đã được cấp.
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu
thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu
thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận
đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn bóng đá Việt
Nam;
- Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài
hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận
tải cấp cho tiếp viên hàng không;
- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng
tàu bay.
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
- Giấy công nhận thành tích cao trong
lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng
B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC)
hoặc bằng huấn luyện
viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC
hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất
kỳ bằng cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
- Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp
đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật
Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp
và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng,
đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp
hồ sơ.
6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc
bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định
của pháp luật.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao
động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức
hợp đồng lao động:
- Đối với người lao động nước ngoài di
chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc
tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam
và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài
đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước ngoài
vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương
mại, tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ
thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng
hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó
phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung
cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước ngoài
vào Việt Nam để chào bán dịch
vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt
Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ
chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử
người lao động
nước
ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy
phép hoạt động của tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật.
- Đối với người lao động nước ngoài là
nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm
việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh
là nhà quản lý.
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
đối với một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước ngoài đã
được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người
sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi
trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm:
giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện
đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản sao
có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy
phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh
công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của
pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 nêu
trên và giấy phép lao động hoặc bản sao cỏ chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
- Đối với người lao động nước ngoài là
chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được gia hạn
một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh
công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8
nêu trên và bản sao
giấy phép lao động đã được cấp.
10. Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng
thực các giấy tờ:
Các giấy tờ quy định tại các khoản 2,
3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu
của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố
nhưng có văn
phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp
đồng;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư
nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh doanh theo
quy định của pháp luật;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
- Làm việc cho người sử dụng lao động
tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện thành lập;
- Chào bán dịch vụ;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép lao động.
3.8. Phí, lệ phí: Theo quy định
tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu
số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật,
tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y
tế;
- Không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc
đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
- Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ
luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về trình tự thực hiện; căn cứ pháp lý.
4. Tên thủ tục:
“Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam”
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao
động nước ngoài dự kiến làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc cấp lại giấy
phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao động -
Thương binh và Xâ hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông
nền trắng, mặt nhìn
thẳng, đầu để trần, không đeo
kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã
được cấp:
a) Trường hợp giấy phép lao động còn thời
hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã
nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thay đổi
nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các
giấy tờ chứng minh.
4. Giấy tờ quy định tại khoản 3 nêu
trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp giấy phép lao động
bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng
Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định
của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có
văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp
đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư
nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng
ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thành lập.
- Làm việc cho người sử dụng lao động
tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Chào bán dịch vụ.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Cấp lại giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài.
4.8. Phí, lệ phí: Theo quy định
tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai đề nghị cấp lại giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục
hành chính:
Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong
các điều kiện sau:
1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị
mất.
2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị
hỏng.
3. Thay đổi một trong các nội dung
sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp
mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ
luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng,
quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về đối tượng thực hiện; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý.
5. Tên thủ tục:
“Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam”
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng
không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc gia hạn giấy
phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động
nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước
ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động
nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản
theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm
việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng
lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người
lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao
có chứng thực.
5.2. Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị
gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông
nền trắng, mặt nhìn
thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép Lao động còn thời hạn đã
được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc
bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
7. Một trong các giấy tờ chứng minh
người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội
dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước
ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:
- Đối với người lao động
nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên
Lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được
doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất
12 tháng liên tục;
- Đối với người lao động nước ngoài
vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương
mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo
dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa
đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài là
nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa
đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước ngoài
vào Việt Nam đề chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người
lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Đối với người lao động nước ngoài
làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được
phép hoạt động theo quy định của pháp Luật Việt Nam phải có văn bản của cơ
quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính
phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ
nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Đối với người lao động nước ngoài là
nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn
bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài
sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc
giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3,
4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu
của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch
ra tiếng việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc
theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh,
thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố
khác;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp
đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư
nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng
ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt
Nam theo quy định của pháp
luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác
xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thành lập.
- Làm việc cho người sử dụng lao động
tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Tổ chức phi
chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Chào bán dịch vụ.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
5.8. Phí, lệ phí: Theo quy định
tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phi và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị gia hạn giấy phép lao động (Mẫu
số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1. Giấy phép lao động
đã được cấp còn
thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
3. Giấy tờ chứng minh người lao động
nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép
lao động đã được cấp.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ
luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về đối tượng thực hiện; yêu cầu, điều kiện;
căn cứ pháp lý.
6. Thủ tục: “Xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”.
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động đề
nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến
làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao
động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu
làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép
lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự
kiến làm việc có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng
lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua
dịch vụ công trực tuyến (nếu có) tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo
Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy
khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt
Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
3. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc
bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định
của pháp luật.
5. Các giấy tờ để chứng minh người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
6. Các giấy tờ quy định tại điểm 2, 3
và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp
pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có
đi có lại hoặc
theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có
văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
- Nhà thầu tham dự
thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Văn phòng điều
hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà
thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác
xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Làm việc cho người sử dụng lao động
tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thành lập.
- Chào bán dịch vụ.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện
thương mại.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp
giấy phép lao động.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện
cấp giấy phép lao động theo Mẫu số
9/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài thuộc một
trong các trường hợp sau:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc
chịu trách nhiệm
chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt
Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3
tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh
hưởng hoặc có nguy cơ ảnh
hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước
ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Người nước ngoài kết hôn với người
Việt Nam và sinh sống
trên lãnh thổ Việt Nam.
- Trường hợp theo quy định của điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ
chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối;
giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để
cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ
khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá,
quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt
động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều
hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên
chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập
theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên.
- Vào Việt Nam
thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết
theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập
tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển
Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện
diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận
người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
+ Giảng dạy, nghiên cứu;
+ Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành,
hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức
liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
Trường hợp không phải làm thủ tục xác
nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy
phép lao động nhưng phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và
tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày
bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động
nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, bao gồm:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03
tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy
phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn
của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Là Chủ tịch Hội
đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị
góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm
việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện
nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
6.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ
luật Lao động 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa
đổi, bổ sung về đối tượng thực hiện; yêu cầu, điều kiện; căn cứ pháp lý.
PHỤ
LỤC I1
2 Mẫu số 01/PLI
|
Về việc giải trình nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài.
|
3 Mẫu số 02/PLI
|
Về việc giải trình thay đổi nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
|
Mẫu số 03/PLI
|
Về việc chấp thuận vị trí công việc
sử dụng người lao động nước ngoài.
|
Mẫu số 04/PLI
|
Về việc đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài.
|
Mẫu số 05/PLI
|
Về việc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
|
Mẫu số 06/PLI
|
Về việc tuyển người lao
động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt
Nam.
|
Mẫu số 07/PLI
|
Báo cáo tình hình sử dụng người lao
động nước ngoài.
|
Mẫu số 08/PLI
|
Báo cáo tình hình người lao động nước
ngoài.
|
Mẫu số 09/PLI
|
Về việc xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
|
Mẫu số 10/PLI
|
Giấy xác nhận không thuộc diện cấp
giấy phép lao động.
|
Mẫu số 11/PLI
|
Về việc cấp/cấp lại/gia hạn giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài.
|
Mẫu số 12/PLI
|
Giấy phép lao động.
|
Mẫu số 13/PLI
|
Quyết định về việc thu hồi giấy phép
lao động của người lao động nước ngoài.
|
Mẫu số 14/PLI
|
Sổ theo dõi người lao
động nước ngoài.
|
Mẫu số 15/PLI
|
Về việc không được xác nhận không thuộc
diện cấp giấy phép lao động/không cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
|
Mẫu
số 01/PLI
Kính gửi:
……………..(1)……………..
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức:
tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức
thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số lao động
đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang
làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh
doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động nước
ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện
thoại, email).
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1
trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ
thuật).
(i) Chức danh công việc (do doanh
nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):
(ii) Số lượng (người):
(iii) Thời hạn làm việc (từ
ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv) Hình thức làm việc (2):
(v) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ
thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường phố,
xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương):
(vi) Lý do sử dụng người lao động nước
ngoài:
- Tình hình sử dụng người lao động nước
ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (3):
- Mô tả vị trí công việc, chức danh
công việc:
- Yêu cầu về trình độ:
- Yêu cầu về kinh nghiệm:
- Yêu cầu khác (nếu có):
- Lý do không tuyển được người Việt
Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (4)
2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt
kê giống mục 1 nêu trên)
3. Vị trí công việc 3:... (nếu có)
(liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những
thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị .... (5) xem xét và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1), (5) Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…
- (2) Nêu rõ hình thức làm việc tại
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- (3) Nêu rõ số lượng lao động nước
ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không
thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (4) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển
dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước
ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động
Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng
Thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết
quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động
nước ngoài.
Mẫu
số 02/PLI
Kính gửi:
…………… (1) ……………….
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức:
tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức
thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số lao động
đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang
làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh
doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động nước
ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện
thoại, email).
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc đã được chấp thuận
và sử dụng (2)
STT
|
Vị
trí công việc
|
Số
lượng vị trí đã được chấp thuận
|
Số lượng vị
trí đã sử dụng
|
Số lượng vị
trí công việc được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có)
|
Lý do chưa
sử dụng (nếu có)
|
I. Theo văn bản số…. (ngày/tháng/năm)
về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài (chỉ
liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn)
|
1
|
Nhà quản lý
|
|
|
|
|
2
|
Giám đốc điều
hành
|
|
|
|
|
3
|
Chuyên gia
|
|
|
|
|
4
|
Lao động kỹ
thuật
|
|
|
|
|
II. Theo văn bản số….
(ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động
nước ngoài chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn)
|
......
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
2. Vị trí công việc có nhu cầu thay đổi
2.1 Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1
trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ
thuật).
(i) Chức danh công việc (do doanh
nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):
(ii) Số lượng (người):
(iii) Thời hạn làm việc (từ
ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv) Hình thức làm việc (3):
(v) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ
thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường phố,
xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương):
(vi) Lý do sử dụng người lao động nước
ngoài:
- Tình hình sử dụng người lao động nước
ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (4):
- Mô tả vị trí công việc, chức danh
công việc:
- Yêu cầu về trình độ:
- Yêu cầu về kinh nghiệm:
- Yêu cầu khác (nếu có):
- Lý do không tuyển được người Việt
Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (5)
2.2 Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt
kê giống mục 1 nêu trên)
2.3 Vị trí công việc... (nếu có) (liệt
kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan
những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị …. (6) xem xét và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1), (6) Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…
- (2) Nêu rõ các vị trí công việc đã
được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chấp thuận.
- (3) Nêu rõ hình thức làm việc tại
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- (4) Nêu rõ số lượng lao động nước
ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không
thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (5) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển
dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước
ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động
Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng
thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết
quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động
nước ngoài.
Mẫu
số 03/PLI
Kính gửi:
(Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Theo đề nghị và các nội dung thông tin
cung cấp tại văn bản số4.... (ngày/tháng/năm) của (tên doanh
nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội5……… (nếu có),... (2)
thông báo về những vị trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ chức) được sử dụng
người lao động nước ngoài như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám
đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người);
thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc,
địa điểm làm việc.
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản
lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng
người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức
làm việc, địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP
THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám
đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người):
………………………………………………………………..
Lý do:
…………………………………………………………………………………………..
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản
lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng
(người): …………………………………………………………..
Lý do:
…………………………………………………………………………………………..
(Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách
nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
Lưu: ………..
|
………….(3)……….
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1), (2) Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
(3) Cục trưởng/Giám đốc6.
Mẫu
số 04/PLI
Kính gửi: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội7
......................
Thông tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu,
địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu
mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu,
thời gian thực hiện gói thầu.
Để thực hiện gói thầu………………………….. , nhà thầu đề
nghị tuyển
người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí công
việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), chức danh
công việc, số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời hạn
làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội8…………………………….. chỉ đạo các cơ
quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho
theo các vị trí công việc nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:…….
|
ĐẠI DIỆN
NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05/PLI
Kính gửi: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội9...
Căn cứ văn bản đề nghị số…………………….
(ngày/tháng/năm), văn bản số…………………….. (ngày/tháng/năm) của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội10 tỉnh/thành phố về
việc được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí không tuyển được người
lao động Việt Nam (nếu có) và nhu cầu thực tế của nhà thầu.
(Thông tin về nhà thầu gồm: địa
chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc
tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh,
văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại việt Nam, giấy phép thầu, thời
gian thực hiện gói thầu).
(Tên nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ
sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng
(người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã được chấp thuận: ……………………………………………
2. Vị trí công việc (nhà quản
lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng
(người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc
đã được chấp
thuận nhưng không sử dụng (nếu có): ……………………………………………….
3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám
đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người),
chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài
(có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình sử
dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công việc và yêu cầu về
trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài……. ).
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội11 tỉnh/thành phố……………… chỉ đạo các cơ
quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho……………………. theo các vị
trí công việc nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu:……
|
XÁC NHẬN CỦA
CHỦ ĐẦU TƯ
|
ĐẠI DIỆN
NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06/PL1
Kính gửi:
(Tên nhà thầu)
Theo đề nghị tại văn bản số....(ngày/tháng/năm)
của (tên nhà thầu)
và báo cáo của (tên cơ quan, tổ chức được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội13
tỉnh/thành phố chỉ đạo giới thiệu cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu),
Sở Lao động -
Thương
binh và Xã hội14 tỉnh/thành phố…………………… thông báo về
những vị trí công
việc
mà (tên nhà thầu)
được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được
người lao động Việt Nam như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc
(nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công
việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình
thức làm việc, địa điểm làm việc.
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản
lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP
THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám
đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người):
…………………………………………………………
Lý do: ………………………………………………………………………………
2. Vị trí công việc (nếu có)(nhà quản
lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh
công việc; số lượng (người):
…………………………………………………………
Lý do: …………………………………………………………………………………………..
(Tên nhà thầu) có trách nhiệm thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu: ……
|
GIÁM ĐỐC15
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07/PLI
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…
|
…,
ngày…. tháng…. năm ….
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
(Tính
từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
Kính gửi:
…………… (1) ……………….
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên
doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) địa chỉ,
điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh
doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết
(số điện thoại, email).
Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm:
tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc
tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh,
văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời
gian thực hiện gói thầu.
Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng
và quản lý người lao động nước ngoài của (doanh nghiệp/tổ chức) như sau:
1. Số liệu về người lao động nước
ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng số liệu kèm theo).
2. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT.
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố…(Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức thuộc đối tượng thực hiện việc cấp
giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) thì gửi
báo cáo về Bộ, đồng thời gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố, nơi có người lao động nước ngoài làm việc).