BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
09/2006/TT-BTNMT
|
Ngày
25 tháng 9 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CHUYỂN CÔNG TY NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ
phần;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định
số 187/2004/NĐ – CP về việc chuyển công ty
nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Chỉ thị số 04/2005/CT-TTg ngày 17
tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh vững chắc cổ phần hoá
công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2002//NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc chuyển hợp đồng thuê đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần
như sau:
I. PHẠM VI VÀ
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc chuyển
hợp đồng thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển công ty
Nhà nước thành công ty cổ phần.
2. Đối tượng áp dụng
a) Uỷ ban nhân dân các cấp; Sở
Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; cán bộ địa chính xã,
phường, thị trấn; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
b) Các Công ty Nhà nước sử dụng
đất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án chuyển thành công ty cổ phần,
các công ty cổ phần đã thành lập theo hình thức cổ phần hoá công ty nhà nước
theo quy định tại Nghị định số 187/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành
công ty cổ phần (dưới đây gọi chung là Nghị định số 187/2004/NĐ-CP).
Trường hợp công ty nhà nước thuộc
diện thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển các nông trường, lâm trường quốc
doanh theo quy định tại Nghị định số 170/2004/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2004 về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc
doanh và Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2004 về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh (gọi
chung là nông, lâm trường quốc doanh) thì trước khi thực hiện cổ phần hoá để
chuyển thành công ty cổ phần phải hoàn thành việc sắp xếp, đổi mới và phát triển
các nông trường, lâm trường quốc doanh, trong đó có việc rà soát hiện trạng quỹ
đất đang sử dụng, lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết trình Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh xét duyệt, được giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2005/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các biện
pháp quản lý, sử dụng đất khi sắp xếp, đổi mới và phát triển các nông trường,
lâm trường quốc doanh.
II. RÀ SOÁT
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT KHI CHUYỂN CÔNG TY NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Rà soát hiện trạng quỹ đất do
các công ty đang quản lý, sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
a) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng công ty nhà nước có trách nhiệm
chỉ đạo các công ty nhà nước trực thuộc đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
phương án chuyển thành công ty cổ phần, các công ty cổ phần đã được thành lập
theo hình thức cổ phần hoá công ty nhà nước theo quy định tại Nghị định số 187/2004/NĐ-CP mà chưa được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất thực hiện việc rà soát, báo cáo hiện trạng quỹ đất đang sử dụng
theo quy định tại các Điều 52 và Điều 63 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (dưới đây gọi chung là Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP) và theo hướng dẫn tại
các điểm b và điểm c khoản này.
b) Đối với công ty nhà nước thuộc
diện nêu tại điểm a khoản này thì nội dung rà soát hiện trạng sử dụng đất bao gồm:
- Tổng diện tích đất đang quản
lý, sử dụng gồm diện tích đất do công ty đang trực tiếp sử dụng; diện tích đất
đang liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác; diện tích đất đang
cho thuê, cho mượn sử dụng; diện tích đất đã chuyển nhượng; diện tích đất đang
bị lấn, bị chiếm; diện tích đất đang có tranh chấp; diện tích đất không sử dụng;
diện tích đất đã bố trí làm đất ở cho hộ gia đình cán bộ, công nhân viên đang
làm việc tại công ty hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ.
-Diện tích đất theo từng nguồn gốc
sử dụng gồm đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất; đất được Nhà nước
giao có thu tiền sử dụng đất; đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất một
lần hoặc trả tiền nhiều lần; đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng
năm; đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; đất tự lấn, tự chiếm.
-Thời hạn sử dụng đất đối với đất
được Nhà nước giao, cho thuê; trường hợp trong quyết định giao đất, cho thuê đất
không ghi rõ thời hạn thì thời hạn sử dụng đất đã được ghi là “chưa xác định”.
-Tài sản gắn liền với đất đang sử
dụng gồm các công trình xây dựng; cây rừng, vườn cây lâu năm với nội dung theo
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
-Tình hình thực hiện nghĩa vụ
tài chính về đất đai.
c) Kết quả rà soát nêu tại điểm
b khoản này được tổng hợp thành báo cáo theo các mẫu số
01/HT-ĐĐ, 02/HT-ĐĐ ban hành kèm theo Thông tư
này và phải được thể hiện rõ trên trích lục bản đồ địa chính hoặc trích do địa
chính đối với nơi không có bản đồ địa chính.
Kết quả rà soát lập thành ba
(03) bộ, trong đó một (01) bộ lưu, một
(01) bộ gửi cơ quan chủ quản, một
(01) bộ gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất (trường hợp cơ quan chủ quản là
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thỉ chỉ lập hai (02) bộ).
Trường hợp công ty sử dụng đất tại
nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì và lập báo cáo kết quả rà soát
riêng theo từng địa phương cấp tỉnh nơi có đất.
d) Trên cơ sở Báo cáo kết quả rà
soát hiện trạng sử dụng đất nêu tại điểm b và điểm c khoản này, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực tế và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định xử lý như sau:
-Đối với công ty cổ phần đã được
thành lập theo hình thức cổ phần hoá công ty nhà nước theo quy định tại Nghị định
số 187/2004/NĐ-CP thì xác định diện tích đất
không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích giao, diện tích đất do thiếu trách
nhiệm để bị lấn, bị chiếm, diện tích đất đang cho thuê, cho mượn, liên doanh hoặc
liên kết trái pháp luật, diện tích đất đang cho thuê, cho mượn, liên doanh hoặc
liên kết trái pháp luật, diện tích đang có tranh chấp để giải quyết theo quy định
tại Điều 51 của Luật Đất đai và các điểm c,
d, đ khoản 2 Điều 52 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP; xác định diện tích
đang sử dụng đúng mục đích được giao, được thuê; hướng dẫn người đang sử dụng đất
làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng đúng mục đích được
giao, được thuê; hướng dẫn người sử dụng đất làm thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất theo hướng dẫn tại Thông tư này đối với diện tích đất đủ điều
kiện được cấp giấy chứng nhận.
-Đối với công ty nhà nước đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án chuyển thành công ty cổ phần thì xác định
diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích được giao, diện tích đất
do thiếu trách nhiệm để bị lấn, bị chiếm, diện tích đất đang cho thuê, cho mượn,
liên doanh hoặc liên kết trái pháp luật, diện tích đất đang có tranh chấp để giải
quyết theo quy định tại Điều 51 của Luật Đất đai và các điểm c, d, đ khoản 2 Điều 52 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP;
xác định diện tích đang sử dụng đúng mục đích được giao, được thuê; xác định diện
tích đất chuyển giao cho công ty cổ phần sử dụng phù hợp với phương án cổ phần
hoá đã được xét duyệt.
2. Chuyển hợp đồng thuê đất và
chỉnh lý hoặc cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp công
ty nhà nước đang thực hiện cổ phần hoá theo phương án đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt
a) Khi xây dựng phương án cổ phần
hoá, phải nêu rõ việc lựa chọn hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm hoặc Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với từng thửa đất;
phương án xử lý đối với tiền sử dụng đất phải nộp khi lựa chọn hình thức Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất trong trường hợp thửa đất đã được Nhà nước cho
thuê đất, đã được Nhà nước cho thuê đất, đã được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng
đất nhưng tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, đã nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền đã trả cho việc
nhận chuyển nhượng có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình xây dựng phương
án cổ phần hoá, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cung cấp hồ sơ địa chính, gửi số liệu địa chính đến
cơ quan thuế để xác định tiền sử dụng đất phải nộp và các nghĩa vụ tài chính có
liên quan.
b) Trường hợp công ty nhà nước
đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sau khi hoàn thành việc cổ phần
hoá, công ty cổ phần làm thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất theo quy định
tại Điều 143 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP để chỉnh lý tên
người sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đã cấp.
Trường hợp công ty cổ phần lựa
chọn hình thức Nhà nước cho thuê đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
thanh lý hợp đồng thuê đất đã ký trước đối với Nhà nước (nếu có)và ký hợp đồng
thuê đất với công ty cổ phần trước khi giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c) Trường hợp công ty nhà nước
chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sau khi hoàn thành việc cổ
phần hoá, công ty cổ phần nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo quy định tại Điều 137 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và
hướng dẫn tại khoản 3 Mục này.
3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho công ty cổ phần đã được thành lập theo hình thức cổ phần hoá công
ty nhà nước đang sử dụng đất mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a) Trường hợp công ty cổ phần đã
được thành lập sau khi hoàn thành công việc cổ phần hoá mà chưa tiến hành rà
soát và xử lý việc sử dụng đất theo quy định tại Điều 52 của Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP thě công ty cổ phần phải thực hiện rà soát hiện trạng
sử dụng đất theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục này và lập phương án sản xuất, kinh
doanh trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt để nộp kèm theo hồ sơ xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Phương án sản xuất, kinh doanh được lập theo quy
định tại Điều 52 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, trong đó
kèm theo nội dung lựa chọn hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm hoặc Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với từng thửa đất
thuộc trường hợp đã được Nhà nước cho thuê đất, đã được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất nhưng chưa nộp tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ
ngân sách Nhà nước, đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người
khác mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng có nguồn gốc từ ngân sách Nhà
nước.
b) Trường hợp công ty cổ phần đã
được thành lập sau khi hoàn thành việc cổ phần hoá mà đã tiến hành rà soát và xử
lý việc sử dụng đất theo quy định tại Điều 52 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP thì công ty cổ phần nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định trước khi được
trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c) Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều
137 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
III.TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trách nhiệm thực hiện
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
thuộc Trung ương và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng
công ty Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hùng Võ
|
Đơn vị báo cáo:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Mẫu số
01/HT – ĐĐ
|
……………….
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
……………….
Số: /BC
|
….,
Ngày ….tháng …..năm 200…..
|
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố) ………………..
I. Hiện trạng quỹ đất đang
sử dụng, quản lý
|
1. Địa chỉ khu đất (ghi số tờ
bản đồ, số thửa đất và tên đơn vị hành chính nơi có đất):
…………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. (Trường
hợp có nhiều thửa đất thì thống kê chi tiết các thửa đất kèm theo)
|
2. Tổng diện tích đất đang quản
lý, sử dụng:…………………………….....…m2
|
3. Mục đích sử dụng đất (theo Quyết
định giao đất, cho thuê đất) …………..
|
4. Diện tích đất do tổ chức
đang trực tiếp sử dụng: …………………….....… m2
|
5. Diện tích đất đang liên
doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác: ... m2
|
6. Diện tích đất đang cho
thuê, cho mượn: …………………………….......... m2
|
7. Diện tích đất đã chuyển nhượng
cho người khác: ………………...........… m2
|
8. Diện tích đất đang bị lấn
chiếm, bị chiếm: ……………………….......…... m2
|
9. Diện tích đất đang có tranh
chấp: ……………………………….......……. m2
|
10. Diện tích đất đã bố trí
làm đất ở cho hộ gia đình cán bộ, công nhân viên đang làm việc hoặc đã nghỉ
hưu, nghỉ việc theo chế độ: ………………..............…….. m2
|
11. Diện tích đất không sử dụng:
…………………………………........…… m2
|
12. Tài sản gắn liền với đất
trên diện tích do công ty đang sử dụng:
|
Nhà hoặc công trình xây dựng
khác
|
Cây rừng, cây lâu năm
|
Loại nhà, công trình
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Số tầng
|
Kết cấu
|
Loại cây
|
Diện tích có cây (m2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thời hạn sử dụng đất
theo giấy tờ hiện có:
|
Được sử dụng: ………………năm, sử dụng
đến ngày …tháng ….năm …………
|
III. Nguồn gốc sử dụng đất:
|
1. Diện tích đất được Nhà nước
giao không thu tiền sử dụng đấ: ………..…….. m2
|
2. Diện tích đất được Nhà nước
giao có thu tiền sử dụng đất: ……….…......…. m2
|
3. Diện tích đất được Nhà nước
cho thuê trả tiền thuê một lần: ………...……. m2
|
4. Diện tích đất được Nhà nước
cho thuê trả tiền thuê nhiều lần: ……….……. m2
|
5. Diện tích đất được Nhà nước
cho thuê trả tiền thuê hàng năm: ……………. m2
|
6. Diện tích đất nhận chuyển
nhượng QSDĐ: ………................................……. m2
|
7. Diện tích đất tự lấn, chiếm:
…………........................................................…. m2
|
8. Diện tích đất thuê, mượn của
tổ chức, cá nhân khác: …….................………. m2
|
9. Diện tích đất có nguồn gốc
khác (ghi cụ thể): ………............................……. m2
|
IV. Nghĩa vụ tài chính về đất
đai đã hoặc chưa thực hiện:
|
1. Lọai nghĩa vụ tài chính về
đất đai đã thực hiện hoặc chưa thực hiện
|
1.1. Tiền sử dụng đất đã nộp:.......................
đ; Số tiền còn nợ:.............................. đ
|
1.2. Tiền thuê đất đã nộp:.............................
đ, tính đến ngày ...../...../......
|
1.3. Thuế chuyển quyền đã nộp:...................
đ; Số tiền còn nợ:.............................. đ
1.4. Lệ phí trước bạ đã nộp:..........................
đ; Số tiền còn nợ:.............................. đ
|
Cộng số tiền đã nộp:.....................................
đ; Số tiền còn nợ:............................. đ
|
2. Số tiền đã thanh toán có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước:...................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
V. Giấy tờ về quyền sử dụng
đất hiện có:
|
1.
|
2.
|
3.
|
4.
|
|
Cam đoan nội dung báo cáo trên đây
là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo.
Kèm theo báo cáo có các giấy tờ
sau đây:
-Trích lục bản đồ địa chính (hoặc
bản trích đo địa chính khu đất quản lý, sử dụng);
-Thống kê các thửa đất do công
ty đang quản lý, sử dụng (nếu có nhiều thửa đất);
-Các giấy tờ về quyền sử dụng đất
hiện có (bản sao không phải công chứng).
Ngày
….tháng ….năm…….
Giám
đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Số
hiệu tờ bản đồ
|
Số
hiệu thửa đất
|
Diện
tích (m2)
|
Mục
đích đang sử dụng
|
Tên
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng
|
Lý
do có đất sử dụng
|
Tài
sản gắn liền với đất
|
Loại tài sản; số tầng và kết cấu
(đối với nhà)
|
Diện tích chiếm đất (m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này lập cho toàn bộ
diện tích đất của công ty đang quản lý sử dụng ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và lập theo thứ tự từng tờ bản đồ, từng thửa đất;
Cột 5: ghi tên tổ chức, cá
nhân đang thuê, mượn, lấn chiếm, được phân làm nhà ở; đang tranh chấp đất;
Cột 6: ghi rõ hình thức thuê đất,
mượn đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở; tranh chấp đất;
Cột 8: đối với tài sản gắn
liền với đất là nhà thì ghi diện tích đất xây dựng.
Ngày …tháng …năm
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…tháng…năm
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
|