|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5032/BKHĐT-TH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày
22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội (KTXH) và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (dưới đây gọi tắt là các bộ,
cơ quan trung ương, địa phương) tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển KTXH năm 2022, dự kiến kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị nêu trên với những nội dung chủ yếu như
sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2022
Trên cơ sở tình hình, kết quả thực hiện
6 tháng đầu năm 2022, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổ chức đánh giá
và ước thực hiện kế hoạch phát triển KTXH năm 2022 trên tất cả các ngành, lĩnh
vực được phân công phụ trách, quản lý.
Nội dung đánh giá cần nêu rõ các công
việc đã triển khai, kết quả đạt được 6 tháng và ước cả năm 2022 (đặc biệt nêu
rõ những thành tựu nổi bật; phương pháp thực hiện mới;...), khó khăn, hạn chế;
phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những kết quả đạt được và hạn
chế, yếu kém; chỉ rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với những hạn
chế, yếu kém và đề ra bài học kinh nghiệm. Trong đó:
- Các bộ, cơ quan trung ương đánh giá
theo các nhiệm vụ được giao tại các kết luận, nghị quyết, văn bản chỉ đạo của Đảng,
Quốc hội, Chính phủ về kế hoạch phát triển KTXH năm 2022; tập trung báo cáo các
nhiệm vụ được giao tại Kết luận số 20-KL/TW ngày 16/10/2021 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XIII, các Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12/11/2021 và số
43/2022/QH15 ngày 11/1/2022 của Quốc hội, các Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2022, số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 và chỉ đạo khác của Chính phủ về phát
triển KTXH năm 2022; đồng thời báo cáo đầy đủ việc thực hiện các chỉ tiêu đã được
giao tại các Nghị quyết nêu trên theo mẫu tại Phụ lục kèm theo.
- Các địa phương đánh giá theo các
nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ và Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về Kế hoạch phát triển KTXH 5 năm
2021-2025 và năm 2022; chương trình, kế hoạch hành động của địa phương thực hiện
các Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022, số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 và các
Nghị quyết khác của Chính phủ; đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu đã được
giao của địa phương.
Một số mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp cần được tập trung đánh giá tình hình, kết quả thực hiện như:
(1) Việc thực hiện linh hoạt, hiệu quả
mục tiêu vừa phòng, chống dịch COVID-19, vừa phục hồi, phát triển kinh tế - xã
hội[1]; thực hiện các chính sách, giải
pháp để giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối
lớn của nền kinh tế; các giải pháp tài khóa, tiền tệ để kích thích tổng cầu, hỗ
trợ phục hồi sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa, kết nối cung cầu lao động,
thúc đẩy xuất khẩu, tiêu dùng nội địa, đẩy mạnh đầu tư.
(2) Xây dựng, hoàn thiện thể chế và tổ
chức thi hành pháp luật; chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật; hoàn
thiện khung khổ pháp lý để phát triển đồng bộ, ổn định, bền vững các loại thị trường,
nhất là thị trường vốn, tiền tệ, lao động, khoa học công nghệ, bất động sản,...;
hoàn thiện cơ chế, chính sách cho hoạt động của các mô hình kinh doanh, các sản
phẩm, dịch vụ áp dụng công nghệ mới, phân cấp cho các địa phương; xây dựng,
hoàn thiện và triển khai hệ sinh thái thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia và đổi mới
sáng tạo. Đánh giá những đóng góp của thể chế vào phát triển KTXH.
(3) Việc đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh
tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số;
cơ cấu lại đầu tư công, ngân sách nhà nước, hệ thống các tổ chức tín dụng và
đơn vị sự nghiệp công lập; phát triển các loại thị trường, nâng cao hiệu quả
phân bổ và sử dụng nguồn lực; phát triển lực lượng doanh nghiệp; thúc đẩy kết nối
giữa doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; đổi mới, phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã; cơ cấu lại các ngành theo hướng hiện đại, phát triển kinh tế
xanh, bền vững và phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế.
(4) Phát triển nhanh hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ, hiện đại; đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng
trọng điểm, tăng cường kết nối vùng, liên vùng, khu vực, quốc tế, nhất là các
công trình hạ tầng giao thông quan trọng như Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ
cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020; Dự án xây dựng đường
cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ; Dự án Cảng hàng không quốc tế
Long Thành; một số tuyến đường sắt đô thị ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;...
các dự án hạ tầng nền tảng số quốc gia dùng chung, hạ tầng đô thị các khu kinh
tế ven biển, hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, hạ tầng thương mại.
(5) Việc nâng cao chất lượng giáo dục
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng
công nghệ, đổi mới sáng tạo; đổi mới, phát triển mạnh mẽ và đồng bộ thị trường
khoa học - công nghệ.
(6) Đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt
các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050; phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, phát triển đô thị,
khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao gắn với ứng phó biến đổi khí hậu,
đô thị xanh, đô thị thông minh; thí điểm thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù
phát triển một số địa phương.
(7) Phát triển văn hóa, thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội; phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam; thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia và các chính sách bảo đảm an sinh xã hội, hỗ
trợ người lao động, giảm nghèo đa chiều bền vững, bảo trợ xã hội, chăm sóc và bảo
vệ trẻ em, chăm lo đời sống người cao tuổi, thực hiện bình đẳng giới; nâng cao
năng lực hệ thống y tế, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội; bảo
đảm nguồn vắc xin và tổ chức tiêm phòng Covid-19; phục hồi và phát triển thị
trường lao động; tổ chức, tham gia các sự kiện thể thao trong nước và quốc tế;
công tác dân tộc, tôn giáo.
(8) Công tác quản lý, sử dụng hiệu quả
đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường; xử lý các hành vi vi phạm; xây dựng dự
án Luật Đất đai (sửa đổi); triển khai Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm
2021-2025; sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên nước; nâng cao năng lực dự
báo, cảnh báo, chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó, giảm nhẹ hậu
quả thiên tai, biến đổi khí hậu; thực hiện các cam kết quốc tế về môi trường.
(9) Hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
việc đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám
sát, kiểm soát quyền lực; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách
nhiệm người đứng đầu; phòng, chống, xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí; tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức đi đôi với xác định vị trí việc làm; thu hút, trọng dụng
nhân tài; khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm,
dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021- 2025.
(10) Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc
phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
(11) Nâng cao hiệu quả hoạt động đối
ngoại, chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, góp phần củng cố vị thế, uy tín của
Việt Nam trên trường quốc tế; tăng cường ngoại giao kinh tế phục vụ thiết thực
cho phục hồi, phát triển KTXH.
(12) Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền,
nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại
đoàn kết toàn dân tộc, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
KTXH đã đề ra.
(Chi tiết phân công đánh giá các
chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của Kế hoạch năm 2022 xin xem tại các Phụ
lục kèm theo).
Căn cứ đặc điểm, tình hình của ngành,
lĩnh vực, địa bàn quản lý, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tiến hành
đánh giá thêm các nội dung, chỉ tiêu khác phù hợp với tình hình của đơn vị và địa
phương.
II. KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KTXH NĂM 2023
1. Kế hoạch phát triển KTXH năm 2023
của cả nước phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá tình hình, kết quả thực hiện
Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022 và dự báo tình hình trong nước, thế giới và
khu vực trong thời gian tiếp theo tác động, ảnh hưởng đến phát triển KTXH của đất
nước.
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương cần nghiên cứu, xác định các vấn đề cơ bản của Kế hoạch phát triển KTXH
năm 2023 trên tất cả các ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, quản lý;
trong đó tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
a) Bối cảnh xây dựng kế hoạch phát
triển KTXH năm 2023, bao gồm nhận định, phân tích những cơ hội, thuận lợi,
thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, khu vực và quốc tế tác động đến việc
xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển KTXH; đặc biệt lưu ý những vấn đề
như ảnh hưởng của xung đột quân sự Nga - Ukraine, chính sách phòng chống dịch
Covid-19 và thương mại của các đối tác, tình hình giá cả, lạm phát trên thế giới,
rủi ro của thị trường bất động sản, tài chính, khả năng kiểm soát dịch Covid-19
trong nước và triển khai Chương trình phục hồi và phát triển KTXH,...
b) Mục tiêu tổng quát của Kế hoạch
phát triển KTXH năm 2023.
c) Mục tiêu chủ yếu và một số cân đối
lớn.
d) Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu.
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương nghiên cứu, đề xuất các định hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của năm
2023 bảo đảm thống nhất với nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của các kế hoạch 5 năm
2021-2025, mục tiêu tổng quát, mục tiêu chủ yếu của năm 2023, đồng thời phải
phù hợp với điều kiện thực tiễn và trình độ phát triển của từng ngành, từng địa
phương. Trong đó lưu ý:
- Kế thừa và phát huy những kết quả
công tác, khí thế thời gian qua; không chủ quan, lơ là tự mãn với kết quả,
thành tích đã đạt được. Quán triệt, thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, lãng
phí, tiêu cực một cách hiệu quả và không hình thức, trước hết là trong hệ thống
hành chính nhà nước; kiên quyết ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng nhũng nhiễu,
gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
- Các mục tiêu, định hướng của kế hoạch
năm 2023 phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, nghị quyết của Quốc hội,
Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục
tiêu của kế hoạch 5 năm, chiến lược phát triển KTXH 10 năm; bảo đảm tính khả
thi, phù hợp với khả năng thực hiện của các ngành, các cấp, các địa phương, gắn
với khả năng cân đối, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Về việc đề xuất các chỉ tiêu theo
ngành, lĩnh vực: (i) phải thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; trường hợp
đề xuất chỉ tiêu mới không thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia thì phải đảm
bảo tính chính xác, đồng bộ và thống nhất về thông tin, số liệu thống kê trên
phạm vi cả nước, phục vụ tốt công tác theo dõi, đánh giá và xây dựng kế hoạch;
(ii) bảo đảm khả năng thu thập thông tin, theo dõi liên tục, đánh giá định kỳ;
không đề xuất các chỉ tiêu chuyên ngành, phức tạp, chủ yếu phục vụ mục đích
nghiên cứu; (iii) bảo đảm tính khả thi, dễ hiểu, có khả năng so sánh với dữ liệu
quá khứ; (iv) bảo đảm tính gắn kết chặt chẽ và phản ánh trực tiếp tình hình thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu; (v) phù hợp với thông lệ.
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện đồng
bộ thể chế phát triển, trước hết là thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa; xây dựng Chính phủ và cơ quan hành chính các cấp đoàn kết, thống nhất
cao, liêm chính, dân chủ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, hành động thiết thực,
hiệu lực, hiệu quả, bám sát thực tiễn, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung
tâm. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực thi trách nhiệm giải
trình, bảo đảm công khai, minh bạch. Nêu cao tinh thần trách nhiệm, tự lực, tự
cường, đổi mới sáng tạo; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, quyết liệt,
hiệu quả trong hành động; tiếp tục khơi dậy và thúc đẩy khát vọng phát triển đất
nước.
- Thực hiện quyết liệt, hiệu quả hơn
nữa các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trên các lĩnh vực theo các nghị quyết, quy định
của Đảng, Quốc hội, Chính phủ về phát triển KTXH 10 năm 2021-2030 và 5 năm
2021-2025. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình phòng, chống dịch Covid-19,
Chương trình phục hồi và phát triển KTXH. Chú trọng kiểm soát lạm phát, bảo đảm
ổn định kinh tế vĩ mô và các cân đối lớn của nền kinh tế; cơ cấu lại nền kinh tế
gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng; thực hiện tốt các đột phá chiến lược; tăng
cường ứng dụng khoa học công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số,
phát triển nền kinh tế số, xã hội số; đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo; nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Đẩy
mạnh và nâng cao chất lượng việc rà soát, bổ sung, hoàn thiện thể chế, cơ chế,
chính sách để huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực phục vụ phát triển đất
nước. Tích cực hơn nữa trong việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho sản xuất,
kinh doanh bằng thể chế, cơ chế, chính sách phù hợp; chủ động xử lý hiệu quả những
vấn đề tồn đọng kéo dài.
- Quán triệt chủ trương phát triển
kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, phát huy giá trị văn
hóa và con người Việt Nam trở thành nguồn lực, động lực quan trọng trong phát
triển KTXH. Quan tâm hơn nữa đến công tác an sinh xã hội và đời sống nhân dân,
nhất là đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải đảo; đẩy mạnh việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
bảo đảm mọi người dân đều có cơ hội tham gia và thụ hưởng thành quả phát triển
KTXH của đất nước. Tăng cường phòng chống thiên tai, chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu; lồng ghép các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai
vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kế hoạch phát triển KTXH các cấp
theo quy định. Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; ổn định chính
trị - xã hội và an toàn, an ninh cho nhân dân; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo
vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; tích cực, chủ động
hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định,
bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội để phát triển đất nước.
2. Kế hoạch của các ngành, lĩnh vực
và các cấp địa phương bám sát các nội dung tại điểm 1 mục II nêu trên; đảm bảo
phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch,
chiến lược và kế hoạch phát triển KTXH của cả nước, kế hoạch phát triển KTXH 5
năm 2021-2025 của địa phương (đối với các địa phương); phù hợp với đặc điểm,
trình độ phát triển của từng ngành, từng địa phương; bám sát những dự báo, đánh
giá tình hình và bối cảnh trong nước và quốc tế trong giai đoạn tới; kế thừa những
thành quả đã đạt được, đồng thời đổi mới, tiếp thu, tiếp cận xu hướng phát triển
chung của khu vực và thế giới cũng như khắc phục những tồn tại, hạn chế trong
thực hiện các nhiệm vụ phát triển KTXH.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương:
- Triển khai các nhiệm vụ theo phân
công tại Chỉ thị số 12/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Hướng dẫn các ngành, các cấp trực
thuộc xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 thuộc ngành, lĩnh vực phụ
trách và của địa phương.
- Thực hiện các nội dung theo phân
công tại các Phụ lục kèm theo, gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và qua thư điện tử thktxh@mpi.gov.vn trước
ngày 31 tháng 7 năm 2022 để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo kế hoạch chung của cả
nước.
- Các địa phương gửi báo cáo đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022 và dự kiến Kế hoạch phát
triển KTXH năm 2023 của địa phương mình đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31
tháng 7 năm 2022.
Đối với chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (GRDP), các địa phương sử dụng số liệu
công bố của Tổng cục Thống kê; phối hợp chặt chẽ với cơ quan thống kê rà soát,
ước thực hiện năm là 2022 và dự kiến chỉ tiêu kế hoạch phát triển KTXH năm
2023.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ
trì xây dựng chỉ tiêu lạm phát (Chỉ số giá tiêu dùng - CPI) năm 2023 theo quy định
tại khoản 5 Điều 4 của Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010.
3. Các Bộ: Tài chính, Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đề xuất
xây dựng một số cân đối lớn của nền kinh tế năm 2023, như: Cân đối tích lũy -
tiêu dùng, Cân đối ngân sách nhà nước, Cân đối xuất, nhập khẩu (hàng hóa), Cân
đối năng lượng (điện), Cân đối lương thực (an ninh lương thực) và các cân đối
quan trọng khác.
4. Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và
Đầu tư) biên soạn và công bố số liệu GRDP cho địa phương xây dựng kế hoạch phát
triển KTXH năm 2023.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các bộ, cơ quan trung ương xây dựng phương án tăng trưởng kinh tế năm
2023, tổng hợp các cân đối lớn và tổng hợp, hoàn thiện báo cáo "Tình
hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 và dự kiến Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2023" của cả nước, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ, Chính phủ để báo cáo các cơ quan của Đảng, Quốc
hội.
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và
địa phương căn cứ Chỉ thị số 12/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, nội dung hướng
dẫn tại văn bản này và tình hình, đặc điểm cụ thể của từng bộ, cơ quan trung
ương và địa phương, khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ nêu trên và gửi Báo cáo
về Bộ Kế hoạch và Đầu tư đúng tiến độ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ KH&ĐT: Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TH.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH KTXH NĂM 2022
VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2023 CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo văn bản số 5032/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì theo dõi, đánh giá, báo cáo
|
PHẦN I: TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2022
|
|
I
|
BỐI CẢNH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2022
|
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương
|
II
|
TÌNH HÌNH
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2022
|
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương (các địa phương đánh giá theo các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết
của BCH Đảng bộ và HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc TW về Kế hoạch phát triển
KTXH năm 2022)
|
1
|
Ước thực
hiện các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển KTXH năm 2022 theo 15 chỉ
tiêu chủ yếu được giao tại Nghị quyết số 32/2021/QH15
|
|
-
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
(GDP) khoảng 6-6,5%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
GDP bình quân đầu người đạt 3.900
đô la Mỹ (USD)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế
tạo trong GDP đạt khoảng 25,5-25,8%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) bình quân khoảng 4%
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
-
|
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội
bình quân khoảng 5,5%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong
tổng lao động xã hội đạt 27,5%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng
67%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ khoảng
27-27,5%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành
thị dưới 4%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa
chiều) giảm khoảng 1-1,5%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Số bác sĩ trên 10.000 dân đạt 9,4
bác sĩ
|
Bộ Y tế
|
-
|
Số giường bệnh trên 10.000 dân đạt
29,5 giường bệnh
|
Bộ Y tế
|
-
|
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt
92% dân số
|
Bộ Y tế
|
-
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
đạt 73%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
-
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 89%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
đạt 91%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Đánh giá
các kết quả đạt được theo 12 nhóm nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số
32/2021/QH15 và các kết luận, Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ về
phát triển KTXH năm 2022
|
|
2.1
|
Thực
hiện linh hoạt, hiệu quả mục tiêu vừa phòng, chống dịch COVID-19, vừa phục hồi,
phát triển KTXH
|
|
a)
|
Triển khai đồng bộ, hiệu quả
Chương trình phòng, chống dịch COVID-19 và Chương trình phục hồi và phát triển
KTXH
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Triển khai Chương trình phòng, chống
dịch COVID-19 (tổ chức triển khai, kết quả đạt được, khó khăn, hạn chế,
nguyên nhân, phương hướng, giải pháp,...)
|
Bộ Y tế và các bộ, cơ quan trung
ương, địa phương báo cáo thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc Chương trình
|
-
|
Triển khai Chương trình phục hồi và
phát triển KTXH (tổ chức triển khai, kết quả đạt được, khó khăn, hạn chế,
nguyên nhân, phương hướng, giải pháp,...)
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương báo cáo thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc Chương trình
|
+
|
Đẩy mạnh huy động các nguồn lực xã
hội và ưu tiên bố trí nguồn NSNN để tập trung nâng cao năng lực hệ thống y tế
và các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách khác
|
Bộ Y tế và các bộ, cơ quan trung
ương, địa phương
|
+
|
Chính sách miễn, giảm thuế
|
Bộ Tài chính
|
+
|
Chính sách đầu tư phát triển: kết cấu
hạ tầng, y tế, an sinh xã hội, lao động, việc làm, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh,...
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
+
|
Chính sách tài khóa khác
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
+
|
Chính sách tiền tệ
|
Ngân hàng Nhà nước
|
+
|
Các chính sách khác thuộc Chương
trình
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
b)
|
Tình hình nền kinh tế quốc dân
và việc thực hiện các chính sách, giải pháp để giữ vững ổn định kinh tế vĩ
mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế, phục hồi và
phát triển KTXH
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
-
|
Về tăng trưởng GDP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Về sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản (trong đó phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và
khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...)
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
-
|
Về sản xuất công nghiệp (trong đó:
phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của
một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...; tình hình biến động giá dầu, than nhập
khẩu, phân bón, thép xây dựng đến các ngành sản xuất và các dự án đầu tư; khả
năng cung ứng (nhập khẩu, trong nước) các nguyên liệu, linh kiện sản xuất
(bao gồm cả các ngành công nghiệp hỗ trợ, linh kiện điện tử) cho sản xuất, lắp
ráp thành phẩm trong nước); các dự án công nghiệp lớn, dự án nhóm A đi vào sản
xuất năm 2022
|
Bộ Công Thương
|
-
|
Về các hoạt động dịch vụ (trong đó
phân tích khả năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của
một số sản phẩm chủ yếu, chủ lực,...)
|
Bộ Công Thương;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Trong ngành dịch vụ cần tập
trung đánh giá:
|
|
+
|
Du lịch (trong đó phân tích khả
năng cạnh tranh, chuyển dịch nội ngành và khả năng cạnh tranh của một số sản
phẩm chủ yếu, chủ lực,...)
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
+
|
Vận tải hành khách và hàng hóa,
logistics
|
Bộ Giao thông vận tải
|
+
|
Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền
thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
+
|
Dịch vụ tài chính - ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
-
|
Về tiền tệ, tín dụng. Trong đó, kịp
thời đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng, phấn đấu tiếp tục giảm lãi suất cho vay,
giám sát chặt chẽ và kiểm soát việc phát sinh nợ xấu, bảo đảm an toàn hệ thống
các tổ chức tín dụng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
-
|
Về kiểm soát lạm phát
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bộ Tài
chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Về bảo đảm các cân đối lớn của nền
kinh tế
|
|
+
|
Về cân đối tích lũy, tiêu dùng
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
+
|
Về cân đối ngân sách nhà nước
|
Bộ Tài chính
|
+
|
Về cân đối xuất nhập khẩu. Phát triển
mạnh thị trường trong nước; thúc đẩy xuất nhập khẩu; mở rộng, đa dạng hóa thị
trường xuất, nhập khẩu
|
Bộ Công Thương; Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
+
|
Về cân đối năng lượng (điện)
|
Bộ Công Thương
|
+
|
Về cân đối lương thực (an ninh
lương thực)
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
+
|
Các cân đối lớn khác
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Về các chính sách, hoạt động hỗ trợ
phục hồi sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa, kết nối cung cầu lao động,
thúc đẩy xuất khẩu, tiêu dùng nội địa, đẩy mạnh đầu tư
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
-
|
Về giá cả, thị trường thương mại
trong nước
|
Bộ Tài chính; Bộ Công Thương
|
-
|
Về siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài
chính, quản lý chặt chẽ thu, chi ngân sách, chống thất thu, nợ đọng thuế,
chuyển giá, trốn thuế, chống gian lận thương mại, phấn đấu tăng thu ngân sách
nhà nước
|
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các
địa phương
|
-
|
Về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, thất thoát ngân sách, tài sản công, triệt để tiết kiệm các khoản chi
ngay từ khi lập, giao và thực hiện dự toán để ưu tiên cho công tác phòng, chống
dịch COVID-19 và phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội
|
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và các bộ, cơ quan trung ương, địa phương
|
-
|
Về đầu tư phát triển
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính
|
-
|
Về thống nhất quản lý và sử dụng
hóa đơn điện tử, áp dụng trên phạm vi toàn quốc
|
Bộ Tài chính
|
-
|
Về các nội dung liên quan khác
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
2.2
|
Xây dựng,
hoàn thiện thể chế và tổ chức thi hành pháp luật
|
|
-
|
Tiếp tục thể chế hóa kịp thời, đầy
đủ các chủ trương, đường lối Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XIII của Đảng. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Quốc hội về
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022. Nâng cao chất lượng ban hành
văn bản quy phạm pháp luật, hạn chế tối đa nợ đọng văn bản quy định chi tiết.
Trong đó báo cáo, đánh giá rõ về
công tác xây dựng hoàn thiện thể chế, công tác xây dựng, ban hành, thực thi
văn bản quy phạm pháp luật; những đóng góp của công tác xây dựng, hoàn thiện
thể chế, pháp luật vào phát triển KTXH.
|
Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan trung
ương
|
-
|
Xây dựng, ban hành các văn bản pháp
luật để thực hiện thống nhất, hiệu quả Chiến lược tổng thể về phòng, chống dịch
COVID-19, Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, nhất là đẩy mạnh
phân cấp cho các địa phương để tháo gỡ vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh
cho người dân, doanh nghiệp
|
Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các
cơ quan trung ương và địa phương
|
-
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách tư pháp,
nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan tư pháp.
|
Bộ Tư pháp
|
-
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2026; đẩy
nhanh xây dựng Chính phủ số. Hoàn thiện các quy định về nền hành chính công vụ
minh bạch, liêm chính; ngăn chặn, xử lý có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu,
gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp.
|
Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và Truyền
Thông, Văn phòng Chính phủ
|
-
|
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Giải quyết kịp thời, hiệu quả các
tranh chấp thương mại, đầu tư trong nước và quốc tế.
|
Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Việc hoàn thiện khung khổ pháp lý để
phát triển đồng bộ, ổn định, bền vững các loại thị trường, nhất là thị trường
vốn, tiền tệ, lao động, khoa học công nghệ, bất động sản...
|
Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Xây dựng và
các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách cho
hoạt động của các mô hình kinh doanh, các sản phẩm, dịch vụ áp dụng công nghệ
mới; xây dựng, hoàn thiện và triển khai hệ sinh thái thúc đẩy chuyển đổi số
quốc gia và đổi mới sáng tạo.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Việc đẩy mạnh thí điểm, thử nghiệm
một số mô hình, chính sách kinh doanh mới để phục hồi và tạo điều kiện phát
triển đột phá một số ngành nghề, lĩnh vực có cơ hội và tiềm năng lớn như: du
lịch, dịch vụ, vận tải, logistics...
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ
Giao thông vận tải và các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Về rà soát sửa đổi, bổ sung các cơ
chế, chính sách, quy định của pháp luật trong các lĩnh vực để tháo gỡ khó
khăn, tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Về các nội dung liên quan khác
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
2.3
|
Đẩy mạnh
cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tạo nền tảng phát triển
kinh tế số, xã hội số
|
|
a)
|
Về đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh
tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng
|
|
-
|
Cơ cấu lại đầu tư công, trong đó: tập
trung tháo gỡ các vướng mắc; khẩn trương, quyết liệt, hiệu quả trong công tác
chuẩn bị đầu tư, phân bổ và đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công; đẩy nhanh tiến
độ thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục tiêu quốc
gia.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Xây dựng
|
-
|
Sớm hoàn thành phê duyệt và quyết
liệt triển khai đề án cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước, trọng
tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; đẩy mạnh
thực hiện kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp và sắp xếp
lại, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. Củng cố, phát
triển một số tập đoàn kinh tế nhà nước có quy mô lớn, hoạt động hiệu quả, có
khả năng cạnh tranh.
|
Văn phòng Chính phủ (Ban Chỉ đạo Đổi
mới và Phát triển doanh nghiệp); Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính và các cơ quan trung ương, địa phương
|
-
|
Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín
dụng. Tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng; kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối
với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Quyết liệt, hiệu quả hơn nữa trong cơ cấu lại
các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu và các dự án, doanh nghiệp thua lỗ,
kém hiệu quả, trong đó phấn đấu xử lý ít nhất 02 ngân hàng thương mại yếu kém
và 05 dự án, doanh nghiệp chậm tiến độ, kém hiệu quả, thua lỗ.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ủy ban
Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
-
|
Tiếp tục cơ cấu lại ngân sách nhà
nước, tăng cường quản lý nợ công, kiểm soát bội chi và lạm phát một cách hợp
lý để phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
|
Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt
nam
|
-
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Nghiên cứu, triển khai chương trình
quốc gia về tăng năng suất lao động
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Tập trung phát biển sản phẩm quốc
gia.
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
-
|
Phát triển các ngành, lĩnh vực theo
hướng bền vững, phát triển xanh dựa trên đổi mới sáng tạo và thúc đẩy quá
trình chuyển đổi, sử dụng năng lượng sạch, chuyển đổi số, tăng cường ứng dụng
khoa học công nghệ.
|
|
+
|
Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
+
|
Ngành công nghiệp
|
Bộ Công Thương
|
+
|
Ngành dịch vụ (thương mại, dịch vụ,
logistics, vận tải, hàng không, du lịch,...)
|
Bộ Công Thương; Bộ Giao thông vận tải;
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Công Thương; Bộ Thông tin và Truyền thông
và các bộ, cơ quan trung ương
|
+
|
Về đổi mới sáng tạo (bao gồm phát
triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo),
chuyển đổi số, ứng dụng khoa học công nghệ.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
-
|
Khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn; nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ và
tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương
|
-
|
Phục hồi, phát triển các chuỗi sản
xuất, cung ứng bị đứt gãy, tổ chức kết nối và hỗ trợ các doanh nghiệp trong
nước tham gia chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu.
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
b)
|
Phát triển các loại thị trường, nâng
cao hiệu quả phân bổ và sử dụng nguồn lực.
|
|
+
|
Thị trường tài chính
|
Bộ Tài Chính
|
+
|
Thị trường quyền sử dụng đất
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
+
|
Thị trường lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Khoa học và Công nghệ
|
+
|
Thị trường khoa học và công nghệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
c)
|
Phát triển lực lượng doanh nghiệp;
thúc đẩy kết nối giữa doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; đổi mới,
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
|
|
+
|
Tình hình thực hiện cơ cấu lại,
nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước; thực hiện kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại
doanh nghiệp; củng cố, phát triển một số tập đoàn kinh tế nhà nước có quy mô
lớn, hoạt động hiệu quả, có khả năng cạnh tranh; xử lý, tái cơ cấu các doanh
nghiệp thua lỗ, kém hiệu quả.
|
Văn phòng Chính phủ (Ban Chỉ đạo Đổi
mới và Phát triển doanh nghiệp); Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
|
+
|
Phát triển lực lượng doanh nghiệp
khu vực kinh tế tư nhân, thúc đẩy chuyển đổi số, liên doanh, liên kết, nâng
cao năng lực cạnh tranh.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học
và Công nghệ; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Tư pháp; Bộ Nội vụ; Thanh tra
Chính phủ
|
+
|
Phát huy vai trò của khu vực doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; đổi mới, phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2.4
|
Phát
triển nhanh hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại
|
|
-
|
Giao thông (đẩy nhanh tiến độ xây dựng
các dự án kết cấu hạ tầng trọng điểm, tăng cường kết nối vùng, liên vùng, khu
vực, quốc tế, nhất là các công trình hạ tầng giao thông quan trọng), trong đó
báo cáo chi tiết một số nội dung cụ thể như:
|
Bộ Giao thông vận tải và các địa
phương liên quan
|
+
|
Việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự
án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai
đoạn 2017 - 2020 (hoàn thành một số dự án thành phần: Cam Lộ - La Sơn; Dầu
Giây - Phan Thiết; Vĩnh Hảo - Phan Thiết; Mai Sơn - Quốc lộ 45); Dự án xây dựng
đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ; Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; sớm
đưa vào hoạt động một số tuyến đường sắt đô thị ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh...)
|
Bộ Giao thông vận tải, TP Hà Nội,
TP Hồ Chí Minh
|
+
|
Kịp thời khắc phục những bất cập, hạn
chế, chậm trễ trong chuẩn bị đầu tư, phân bổ vốn đầu tư công; sớm trình Quốc
hội quyết định chủ trương đầu tư các dự án quan trọng quốc gia có tính liên
vùng, liên tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao
thông vận tải và các bộ, cơ quan trung ương, địa phương
|
+
|
…
|
|
-
|
Năng lượng. Bảo đảm tiến độ quy hoạch,
xây dựng các công trình nguồn điện, lưới điện trọng điểm, đặc biệt là các
công trình phục vụ chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải các-bon; sớm
hoàn thành việc cấp điện từ lưới điện quốc gia cho các địa bàn vùng sâu, vùng
xa, miền núi, hải đảo. Xây dựng quy hoạch và triển khai Chiến lược phát triển
ngành điện lực Việt Nam cho giai đoạn mới. Nghiên cứu, phát triển các giải
pháp xây dựng hệ thống lưới điện thông minh, hiệu quả.
|
Bộ Công Thương; Tập đoàn Điện lực
Việt Nam
|
-
|
Hạ tầng nền tảng số. Khẩn trương
triển khai các dự án hạ tầng nền tảng số quốc gia dùng chung. Khuyến khích
các doanh nghiệp công nghệ thông tin mở rộng đầu tư nội dung số trong các
ngành công nghiệp và dịch vụ như: công nghiệp điện tử, công nghiệp công nghệ
thông tin, công nghiệp an toàn, an ninh mạng...
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Đầu tư đồng bộ hạ tầng đô thị các
khu kinh tế ven biển.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Xây dựng
và các địa phương
|
-
|
Phát triển hệ thống hạ tầng nông
nghiệp, nông thôn, nhất là các công trình thủy lợi, cảng cá, trung tâm nghề
cá lớn, khu neo đậu tránh trú bão; các dự án chống sạt lở thích ứng biến đổi
khí hậu.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các địa phương
|
-
|
Hạ tầng thương mại. Khuyến khích
phát triển hạ tầng thương mại gắn với đa dạng hóa mô hình phân phối hiện đại,
phương thức thanh toán thông minh, tạo thuận lợi cho truy xuất nguồn gốc, bảo
đảm hàng hóa chất lượng, giá cả cạnh tranh.
|
Bộ Công Thương
|
-
|
Quan tâm hoàn thiện hạ tầng văn
hóa, xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, bảo đảm
an sinh xã hội.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
...
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
2.5
|
Nâng
cao chất lượng giáo dục đào tạo, phát triển nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh
nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
|
-
|
Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế theo Nghị
quyết số 29-NQ/TW và Kết luận số 51-KL/TW.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
-
|
Tình hình phê duyệt, triển khai Chiến
lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
-
|
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ
thông năm 2018.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
-
|
Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số
trong giáo dục và đào tạo, hoàn thiện các hình thức tổ chức dạy và học phù hợp
với tình hình dịch bệnh.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
-
|
Phê duyệt và triển khai các chiến
lược, quy hoạch giáo dục nghề nghiệp; giải quyết hiệu quả, dứt điểm tình trạng
thừa, thiếu giáo viên cục bộ.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
-
|
Thực hiện có hiệu quả chính sách
đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, thu hút nguồn nhân lực khoa học công nghệ chất
lượng cao.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Khoa học
và Công nghệ; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Phát triển, tăng cường tiềm lực
khoa học công nghệ; xây dựng cơ chế thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu
khoa học công nghệ; tăng cường bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ; Viện Hàn
lâm khoa học và công nghệ Việt Nam; Viện Hàn lâm khoa học và xã hội Việt Nam
|
-
|
Đẩy nhanh thành lập các trung tâm đổi
mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, phát triển phong trào đổi mới sáng tạo và
khởi nghiệp trên phạm vi toàn quốc, lấy doanh nghiệp làm trung tâm; tăng cường
liên kết các mạng lưới đổi mới sáng tạo trong và ngoài nước.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
2.6
|
Thúc
đẩy phát triển liên kết vùng, khu kinh tế và phát triển đô thị, kinh tế đô thị,
đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt các quy hoạch
|
|
-
|
Về công tác quy hoạch (phấn đấu cơ
bản hoàn thành việc phê duyệt trong năm 2022 các quy hoạch cấp quốc gia, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050).
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
-
|
Về phát triển vùng, liên kết vùng
(chú trọng phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng động lực tăng trưởng
mới; nghiên cứu, hoàn thiện, ban hành thể chế điều phối vùng và quy chế phối
hợp, thúc đẩy mạnh mẽ phát triển liên kết nội vùng, liên vùng; khai thác tối
đa tiềm năng, lợi thế, phát huy vai trò động lực tăng trưởng của các vùng
kinh tế trọng điểm).
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ
quan trung ương, địa phương.
|
-
|
Về phát triển các khu kinh tế, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công
Thương và các địa phương
|
-
|
Về phát triển đô thị, kinh tế đô thị,
nhà ở gắn với các mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó
với biến đổi khí hậu.
Tiếp tục triển khai các quy hoạch,
kế hoạch, đề án về phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu, đô thị
xanh, đô thị thông minh; phấn đấu tỷ lệ đô thị hóa đạt 41,5 - 42%. Rà soát,
phân bố và tổ chức lại không gian phát triển các ngành, các lĩnh vực hài hòa,
hợp lý giữa đô thị và nông thôn tại từng địa phương và vùng; thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế đô thị theo hướng tăng trưởng xanh, bền vững, phát triển
nhanh kinh tế số, kinh tế tuần hoàn, các ngành công nghiệp động lực và các
ngành dịch vụ có sức cạnh tranh cao.
|
Bộ Xây dựng;
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Về chính sách đặc thù ở các địa
phương (triển khai đồng bộ các nghị quyết của Quốc hội về thí điểm thực hiện
cơ chế, chính sách đặc thù phát triển một số địa phương, sớm tạo ra các vùng
động lực mới, cực tăng trưởng mới).
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ
quan trung ương, địa phương
|
2.7
|
Phát triển
văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; phát huy giá trị văn hóa, con
người Việt Nam
|
|
-
|
Triển khai hiệu quả Chiến lược phát
triển Văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Phát triển giá trị văn hóa, con
người Việt Nam, thực sự trở thành động lực, sức mạnh nội sinh thúc đẩy phát
triển bền vững đất nước.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
|
Tổ chức phù hợp các hoạt động văn
hóa, lễ hội, nghệ thuật biểu diễn, bảo đảm an toàn dịch bệnh.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
|
Thực hiện các chính sách người có
công, bảo trợ xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, tạo việc làm, giảm nghèo đa chiều
bền vững, chăm sóc và bảo vệ trẻ em, chăm lo đời sống người cao tuổi, thực hiện
bình đẳng giới.
|
Bộ Lao động - Thương binh, xã hội
|
-
|
Gia tăng diện bao phủ bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội; đẩy mạnh phát triển bảo hiểm xã hội tự
nguyện và phấn đấu giảm số đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần. Điều
chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh và hỗ trợ phù hợp các nhóm đối tượng.
|
Bộ Y tế; Bộ Lao động - Thương binh,
Xã hội; Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
-
|
Rà soát, ban hành và triển khai đồng
bộ, kịp thời, hiệu quả các chính sách hỗ trợ người lao động; thực hiện các giải
pháp phục hồi và ổn định thị trường lao động. Tăng cường kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội; không để sót, để lọt đối tượng,
địa bàn cần hỗ trợ.
|
Bộ Lao động - Thương binh, Xã hội
|
-
|
Triển khai hiệu quả các chương trình
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới và phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
Ủy ban dân tộc; Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
-
|
Phát triển nhà ở xã hội cho người
có thu nhập thấp, cho công nhân, gắn với xây dựng thiết chế văn hóa ở các khu
kinh tế, khu công nghiệp.
|
Bộ Xây dựng; Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Thể dục, thể thao (gồm thể thao quần
chúng và thể thao thành tích cao).
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
|
Công tác bảo đảm an sinh xã hội;
chăm sóc người có công; chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, người tâm
thần, đối tượng yếu thế trong xã hội; chính sách giảm nghèo bền vững.
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Công tác dân số, y tế, chăm sóc sức
khỏe nhân dân (bao gồm việc nghiên cứu vắc xin, phát triển công nghiệp dược,...).
|
Bộ Y tế
|
-
|
Công tác chăm sóc bảo vệ trẻ em, thực
hiện bình đẳng giới.
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Thực hiện chính sách dân tộc.
|
Ủy ban dân tộc
|
-
|
Thực hiện chính sách tôn giáo, tín
ngưỡng.
|
Bộ Nội vụ
|
2.8
|
Quản
lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường; chủ động
phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
-
|
Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả
tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vệ và phát triển rừng.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
-
|
Hoàn thiện, trình Quốc hội dự án Luật
Đất đai (sửa đổi); triển khai hiệu quả Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021
- 2025; sớm hoàn thành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
Huy động và sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lực từ đất đai, tài nguyên và xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm; chú trọng bảo vệ, phát triển các loại rừng, duy
trì độ che phủ rừng ở mức không thấp hơn 42%.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Công tác bảo vệ môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu. Trong đó đề nghị đánh giá chi tiết: (i) Hoạt động
thu gom, xử lý rác thải rắn sinh hoạt, kiểm soát rác thải nhựa; hoạt động số
hóa hệ thống thông tin địa lý, ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ quản lý,
giám sát tài nguyên, môi trường, quan trắc, theo dõi tình hình ô nhiễm các hệ
thống sông, chất lượng không khí tại các đô thị, diễn biến khí tượng thủy
văn... (ii) Ngăn ngừa và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt
tình hình khai thác cát sỏi trái phép, xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, tình hình hạn hán, sạt lở, xâm nhập mặn, nước biển dâng.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Công tác phòng, chống thiên tai;
tìm kiếm cứu nạn. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động thực hiện các
biện pháp phòng ngừa, ứng phó, giảm nhẹ hậu quả thiên tai, thích ứng với biến
đổi khí hậu. Sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn
nước, an toàn đập, hồ chứa nước; thúc đẩy hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng
nguồn nước xuyên biên giới.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ
Công an; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
-
|
Chú trọng các giải pháp ứng phó hiệu
quả với biến đổi khí hậu gắn với thực hiện các cam kết quốc tế. Huy động nguồn
lực, tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Đánh giá công tác lồng ghép các biện
pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu vào
các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành, kế hoạch phát triển
KTXH các cấp theo quy định.
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
-
|
Nghiên cứu, điều tra cơ bản, quản
lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên biển, phát triển kinh tế biển
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2.9
|
Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; siết chặt kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
-
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong năm 2022. Tiếp tục đẩy mạnh
hơn nữa phân cấp, phân quyền gắn với tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát
quyền lực. Khẩn trương rà soát, hoàn thành việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy bên trong của các cấp, các ngành; tiếp tục thực
hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
|
Bộ Nội vụ
|
-
|
Giải pháp triển khai, thực hiện chủ
trương của Đảng về khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám
nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.
|
Bộ Nội vụ
|
-
|
Tinh giản biên chế, cơ cấu lại,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đi đôi với xác định
vị trí việc làm; thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng
nhân tài. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng
đầu; thực hiện tốt văn hóa công vụ, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm sai phạm.
|
Bộ Nội vụ và các bộ, cơ quan trung
ương, địa phương
|
-
|
Triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, Hệ
thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
giai đoạn 2021 - 2030.
|
Bộ Nội vụ
|
-
|
Tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm
toán đối với các lĩnh vực liên quan đến tài sản công, đầu tư công, quản lý đất
đai, tài nguyên, khoáng sản; thực hiện nghiêm quy định về công tác tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Thanh tra Chính phủ
|
-
|
Đẩy nhanh tiến độ điều tra, xử lý
các vụ án do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Thanh tra Chính phủ; Bộ Công an
|
-
|
Quan tâm công tác tự kiểm tra, phát
hiện tham nhũng trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
2.10
|
Củng
cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo
vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường
hòa bình, ổn định, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
|
Bộ Quốc phòng; Bộ Công an
|
-
|
Tình hình thực hiện nhiệm vụ về củng
cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo đảm an
ninh chính trị, an toàn xã hội, an toàn không gian mạng quốc gia.
|
Bộ Quốc phòng; Bộ Công an
|
-
|
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế, xã hội gắn với bảo đảm an ninh trật tự trên các lĩnh vực,
địa bàn trọng điểm
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
-
|
Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo
đảm an ninh quốc gia, trọng tâm là an ninh chính trị nội bộ, an ninh văn hóa
tư tưởng, an ninh kinh tế, an ninh mạng, an ninh xã hội, an ninh môi trường, an
ninh con người, an ninh công nhân. Tập trung trấn áp các loại tội phạm và tệ
nạn xã hội, kiềm chế gia tăng tội phạm và vi phạm pháp luật, tạo chuyển biến
tích cực, xây dựng xã hội an toàn, trật tự, kỷ cương; bảo vệ chủ quyền quốc
gia.
|
Bộ Quốc phòng; Bộ Công an
|
-
|
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
về an ninh trật tự, nhất là quản lý xuất nhập cảnh, lưu trú, quản lý người nước
ngoài, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng, chống cháy, nổ; chú trọng
phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, sự cố môi trường,
tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn.
|
Bộ Quốc phòng; Bộ Công an
|
2.11
|
Nâng
cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, góp phần
củng cố vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
-
|
Triển khai các hoạt động đối ngoại
và hội nhập quốc tế, nâng tầm đối ngoại đa phương, làm sâu sắc hơn quan hệ
song phương với các đối tác, gia tăng tin cậy chính trị, đan xen lợi ích, xử
lý hài hòa quan hệ với các nước lớn.
|
Bộ Ngoại giao
|
-
|
Tăng cường các hoạt động ngoại giao
cấp cao, khai thác hiệu quả các khuôn khổ quan hệ đối tác chiến lược, đối tác
toàn diện, các hiệp định thương mại tự do (FTA), kịp thời xây dựng kế hoạch
thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) trước ngày 01
tháng 01 năm 2022.
|
Bộ Ngoại giao
|
-
|
Đẩy mạnh ngoại giao vắc xin, thuốc
điều trị bệnh COVID-19 và trang thiết bị y tế; tăng cường ngoại giao kinh tế
phục vụ thiết thực cho phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện tốt
hơn nữa công tác thông tin đối ngoại, ngoại giao văn hóa, bảo hộ công dân và
công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
|
Bộ Ngoại giao; Bộ Y tế
|
2.12
|
Đẩy
mạnh thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận
xã hội
|
|
-
|
Thông tin tuyên truyền về chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện
lớn của đất nước; chú trọng tuyên truyền, cổ vũ những mô hình hay, cách làm
sáng tạo, gương người tốt, việc tốt; kịp thời đấu tranh phản bác các quan điểm,
tư tưởng sai trái, không để các thế lực thù địch lợi dụng.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ
Công an; Đài Tiếng nói Việt Nam; Đài Truyền hình Việt Nam; Thông tấn xã Việt
Nam và các cơ quan trung ương, địa phương
|
-
|
Triệt phá, gỡ bỏ, ngăn chặn các
thông tin sai sự thật, xấu, độc; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ
Công an
|
-
|
Nâng cao hiệu quả công tác dân vận,
phát huy hơn nữa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành
viên của Mặt trận, góp phần tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn
dân tộc, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
2.13
|
Đánh
giá chung kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao về phát triển KTXH năm
2022 để ra tại các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
III
|
HẠN CHẾ,
KHÓ KHĂN (đánh giá chi tiết các hạn chế, khó
khăn của tất cả các ngành, lĩnh vực theo 12 nhóm nhiệm vụ được giao tại Nghị
quyết số 32/2021/QH15 như phân công tại mục 2 phần II nêu trên)
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
IV
|
NGUYÊN NHÂN
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
1
|
Nguyên nhân của kết quả đạt được
(trong đó nêu chi tiết các nguyên nhân khách quan, chủ quan cụ thể đối với
các kết quả đạt được)
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
2
|
Nguyên nhân của hạn chế, khó khăn
(trong đó nêu chi tiết nguyên nhân khách quan, chủ quan cụ thể đối với từng hạn
chế, khó khăn)
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
V
|
TRÁCH NHIỆM
ĐỐI VỚI NHỮNG HẠN CHẾ, BẤT CẬP (trong đó nêu rõ tập thể, cá nhân chịu trách nhiệm)
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương
|
VI
|
BÀI HỌC
KINH NGHIỆM
|
Các bộ, cơ quan trung ương
|
PHẦN II: KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2023
|
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương
|
I
|
BỐI CẢNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KTXH NĂM 2023 (bao gồm nhận định, phân tích và dự
báo những cơ hội, thuận lợi, thách thức, rủi ro của bối cảnh trong nước, khu
vực và quốc tế tác động đến việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu phát triển
KTXH năm 2023)
|
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương
|
II
|
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
|
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương
|
III
|
MỤC TIÊU CHỦ YẾU
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương đề xuất, báo cáo theo Biểu số 1, Phụ lục II
|
IV
|
MỘT SỐ CÂN ĐỐI LỚN
|
Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương
đề xuất, báo cáo theo Biểu số 2, Phụ lục II
|
V
|
CÁC ĐỊNH HƯỚNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
|
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương
|
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
NĂM 2022, DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023 CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo văn bản số 5032/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Biểu số 1
ƯỚC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023 CỦA CẢ NƯỚC
TT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐƠN
VỊ
|
NĂM
2022
|
DỰ
KIẾN NĂM 2023
|
CƠ
QUAN BÁO CÁO
|
MỤC
TIÊU
|
ƯỚC
THỰC HIỆN CẢ NĂM
|
ĐÁNH
GIÁ
|
A
|
VỀ KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
(GDP)
|
%
|
6-6,5
|
…
|
…
|
…
|
Bộ
KH&ĐT
|
2
|
GDP bình quân đầu người
|
USD
|
3.900
|
…
|
…
|
…
|
Bộ
KH&ĐT
|
3
|
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế
tạo trong GDP
|
%
|
Khoảng
25,5- 25,8
|
|
|
|
Bộ
KH&ĐT
|
4
|
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) bình quân
|
%
|
Khoảng
4
|
|
|
|
NHNNVN,
Bộ KH&ĐT
|
5
|
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội
bình quân
|
%
|
Khoảng
5,5
|
|
|
|
Bộ
KH&ĐT
|
6
|
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong
tổng lao động xã hội
|
%
|
27,5
|
|
|
|
Bộ
KH&ĐT
|
...
|
Một số chỉ tiêu đề xuất bổ
sung (nếu có)……….
|
...
|
...
|
…
|
...
|
...
|
...
|
B
|
VỀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
Khoảng
67
|
….
|
...
|
…
|
Bộ
LĐTBXH
|
- Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có văn bằng, chứng chỉ
|
%
|
Khoảng
27-27,5
|
….
|
…
|
2
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành
thị
|
%
|
Dưới
4
|
…
|
…
|
…
|
Bộ
LĐTBXH
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa
chiều)
|
Điểm
%
|
Giảm
khoảng 1-1,5
|
...
|
...
|
...
|
Bộ
LĐTBXH
|
4
|
Số bác sĩ trên 10.000 dân
|
Bác
sĩ
|
9,4
|
|
|
|
Bộ
YT
|
5
|
Số giường bệnh trên 10.000 dân
|
Giường
bệnh
|
29,5
|
|
|
|
Bộ
YT
|
6
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
Khoảng
92
|
|
|
|
Bộ
YT
|
7
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
73
|
|
|
|
Bộ
NN&PTNT
|
...
|
Một số chỉ tiêu đề xuất bổ
sung (nếu có)………
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
C
|
VỀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt đô thị
|
%
|
Trên
89
|
|
|
|
Bộ
TN&MT
|
2
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
Khoảng
91
|
|
|
|
Bộ
KH&ĐT
|
...
|
Một số chỉ tiêu đề xuất bổ
sung (nếu có)………
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Biểu số 2
CÁC CÂN ĐỐI LỚN CỦA NỀN KINH TẾ
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2021
|
Năm
2022
|
Dự
kiến năm 2023
|
Cơ
quan báo cáo
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước
thực hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%)
|
Mục
tiêu
|
So với
mục tiêu 2022 (%)
|
So với
ước thực hiện 2022 (%)
|
I
|
VỀ TÍCH LŨY - TIÊU DÙNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
GDP theo giá hiện hành
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ cấu tích lũy, tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu dùng cuối cùng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích lũy tài sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
So sánh với GDP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu dùng cuối cùng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích lũy tài sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Tài chính
|
A
|
Tổng thu ngân sách nhà nước
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu nội địa
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ dầu thô
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu viện trợ
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng chi ngân sách nhà nước
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi đầu tư phát triển
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi thường xuyên
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Bội chi ngân sách nhà nước
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bội chi ngân sách trung ương
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tỷ lệ huy động nguồn ngân sách
so với GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E
|
Tỷ lệ nợ công so với GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F
|
Tỷ lệ nợ Chính phủ so với GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
G
|
Tỷ lệ nợ nước ngoài so với GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
VỀ XUẤT NHẬP KHẨU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Công Thương
|
1
|
Xuất khẩu hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giá trị xuất khẩu hàng hóa
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: tỷ trọng xuất khẩu của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không bao gồm xuất khẩu dầu thô)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu hàng
hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhập khẩu hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Giá trị nhập khẩu hàng hóa
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: tỷ trọng nhập khẩu của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tốc độ tăng giá trị nhập khẩu hàng
hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xuất/Nhập siêu
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xuất/nhập siêu so với tổng giá
trị xuất khẩu hàng hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
VỀ NGUỒN ĐIỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Công Thương
|
1
|
Tổng công suất nguồn điện
|
MW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ dự phòng công suất nguồn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điện thương phẩm
|
Tỷ
KWh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ
thống
|
Tỷ
KWh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 3
CƠ CẤU KINH TẾ VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2021
|
Năm
2022
|
Dự
kiến năm 2023
|
Cơ
quan báo cáo
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước thực
hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%)
|
Mục
tiêu
|
So với
mục tiêu 2022 (%)
|
So với
ước thực hiện 2022 (%)
|
I
|
THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
GDP theo nội tệ
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
GDP theo ngoại tệ
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
GDP bình quân đầu người
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ cấu GDP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Năng suất lao động xã hội
|
Triệu
đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
Triệu
đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
Triệu
đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
Triệu
đồng/lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
THEO GIÁ SO SÁNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Tốc độ tăng GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tốc độ tăng năng suất lao động
xã hội
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
ĐÓNG GÓP CỦA NĂNG SUẤT CÁC NHÂN TỐ
TỔNG HỢP (TFP) VÀO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Biểu số 4
PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ
CHỦ YẾU
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2021
|
Năm
2022
|
Dự
kiến năm 2023
|
Cơ
quan báo cáo
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước thực
hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%)
|
Mục
tiêu
|
So với
mục tiêu 2022 (%)
|
So với
ước thực hiện 2022 (%)
|
I
|
VỀ CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Công Thương
|
1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
(IIP)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chế biến, chế tạo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ trọng công nghiệp chế biến,
chế tạo trong GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Một số sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dầu thô
|
Triệu
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khí đốt thiên nhiên
|
Tỷ m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xăng dầu các loại
|
Tỷ m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Than đá
|
Triệu
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thép cán, thép hình các loại
|
Triệu
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sợi
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vải
|
Triệu
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
II
|
VỀ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY
SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
1
|
Một số sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lương thực có hạt
|
Triệu
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Lúa
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
-
|
Cây công nghiệp lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cà phê
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
-
|
Thịt hơi các loại
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Một số chỉ tiêu sản xuất lâm
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích rừng trồng mới tập trung
|
Nghìn
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sản lượng gỗ khai thác
|
Triệu
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
3
|
Sản lượng thủy sản
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nuôi trồng
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khai thác
|
Nghìn
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
III
|
VỀ DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Công Thương
|
|
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng
hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
2
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
|
Số lượt khách du lịch nội địa
|
Triệu
lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượt khách du lịch quốc tế
|
Triệu
lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
3
|
Thông tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Tỷ trọng kinh tế số trong GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
IV
|
VỀ DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP
THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành
lập (lũy kế)
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số doanh nghiệp hoạt động trong nền
kinh tế (không tính các doanh nghiệp đã giải thể)
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp đăng ký mới
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp quay trở lại hoạt động
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp tạm ngừng kinh
doanh có thời hạn
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động
chờ giải thể
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải
thể
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số vốn đăng ký mới và đăng ký
tăng thêm của doanh nghiệp bổ sung vào nền kinh tế
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tổng số vốn của doanh nghiệp đăng
ký thành lập mới
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tổng số vốn đăng ký tăng thêm của
doanh nghiệp
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh tế tập thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số hợp tác xã
|
Nghìn
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Thành lập mới
|
Nghìn
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Giải thể
|
Nghìn
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số thành viên trong hợp tác xã
|
Nghìn
thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số Liên hiệp hợp tác xã
|
Liên
hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số hợp tác xã thành viên của
Liên hiệp hợp tác xã
|
Hợp
tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số tổ hợp tác
|
Tổ hợp
tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số thành viên của tổ hợp tác
|
Nghìn
thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
VỀ ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Xây dựng
|
2
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn nông
thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Trong đó: đạt chuẩn nông thôn kiểu
mẫu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Biểu số 5
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI
(theo giá hiện hành)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2021
|
Năm
2022
|
Dự
kiến năm 2023
|
Cơ
quan báo cáo
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước
thực hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%)
|
Mục
tiêu
|
So với
mục tiêu 2022 (%)
|
So với
ước thực hiện 2022 (%)
|
1
|
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
So với GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Cơ cấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tín dụng đầu tư phát triển nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dân cư và doanh nghiệp tư nhân
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Huy động khác
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
Vốn đầu tư thực hiện
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đăng ký
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Cấp mới
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tăng thêm
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp
|
Tỷ
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 6
CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2021
|
Năm
2022
|
Dự
kiến năm 2023
|
Cơ
quan báo cáo
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước thực
hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%)
|
Mục
tiêu
|
So với
mục tiêu 2021 (%)
|
So với
ước thực hiện 2021 (%)
|
I
|
VỀ DÂN SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dân số trung bình
|
Triệu
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Trong đó: dân số nông thôn
|
Triệu
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuổi thọ trung bình
|
Tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
3
|
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh
|
Số
bé trai/100 bé gái
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Y
tế
|
II
|
VỀ GIÁO DỤC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả phổ cập giáo dục trung học
cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kết quả phổ cập giáo dục trung học
cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)
|
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kết quả phổ cập giáo dục trung học
cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2 )
|
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kết quả phổ cập giáo dục trung học
cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)
|
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ số lượt người được tham gia đào
tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở giáo dục thường xuyên
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến
sĩ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
III
|
VỀ LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở
lên
|
Triệu
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2
|
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang
làm việc trong nền kinh tế
|
Triệu
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Trong đó tỷ lệ lao động nông
nghiệp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Số người đi làm việc nước ngoài
theo hợp đồng
|
Nghìn
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham
gia bảo hiểm xã hội
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi
tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
…
|
………………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
IV
|
VỀ Y TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Y tế
|
1
|
Số bác sĩ trên 1 vạn dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ suất chết của người mẹ trong thời
gian thai sản trên 100.000 trẻ đẻ sống
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1
tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ ra sống)
|
‰
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 5
tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ ra sống)
|
‰
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ dân số được quản lý, theo dõi
và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số dược sĩ đại học trên 1 vạn dân
|
Dược
sĩ đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số điều dưỡng viên trên 1 vạn dân
|
Điều
dưỡng viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch
vụ y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
V
|
VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Nội vụ
|
1
|
Chỉ số cải cách hành chính của các
bộ, cơ quan ngang bộ bình quân cả nước (Par-Index)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ số cải cách hành chính của các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ tinh giản biên chế công chức
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ tinh giản biên chế sự nghiệp
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
V
|
VỀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân cư khu vực thành thị được
sử dụng nước sạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Xây dựng
|
2
|
Tỷ lệ dân cư khu vực nông thôn được
sử dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt đô thị đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
…
|
………………………………………..
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Biểu số 7
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ
YẾU CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(tất cả các tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương báo cáo)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện 2021
|
Năm
2022
|
Dự
kiến năm 2023
|
Mục
tiêu
|
Ước
thực hiện cả năm
|
Ước
thực hiện cả năm so với thực hiện 2021 (%)
|
Mục
tiêu
|
So với
mục tiêu 2022 (%)
|
So với
ước thực hiện 2022 (%)
|
1
|
Tốc độ tăng GRDP
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quy mô GRDP theo giá hiện hành
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu
đồng/người
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế, trợ cấp sản phẩm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa
bàn
|
Nghìn
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Trong đó thu nội địa
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ tiền sử dụng đất
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ xổ số kiến thiết
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu ngân sách địa phương hưởng theo
phân cấp
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Thu ngân sách địa phương hưởng 100%
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Thu ngân sách địa phương hưởng từ
các khoản theo phân chia
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Chi đầu tư
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Chi thường xuyên (bao gồm chi cải
cách tiền lương, tinh giản biên chế)
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bội thu/Bội chi ngân sách địa
phương
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thứ hạng chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thứ hạng chỉ số hiệu quả quản trị
và hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Số doanh nghiệp đang hoạt động và
kê khai thuế đến cuối kỳ báo cáo
|
Nghìn
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Về đầu tư trực tiếp nước ngoài còn
hiệu lực lũy kế đến cuối kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số dự án
|
Dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đầu tư thực hiện
|
Triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn đăng ký
|
Triệu
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Dân số
|
Nghìn
người
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở
lên
|
Nghìn
người
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên
đang làm việc so với tổng dân số
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Tỷ lệ số huyện đạt chuẩn/hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa
chiều
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều
|
Điểm
%
|
|
|
|
|
|
|
|
[1]
Chương trình phòng, chống dịch Covid-19, Chương trình phục hồi và
phát triển KTXH,...
Công văn 5032/BKHĐT-TH hướng dẫn đánh giá thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2022, dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5032/BKHĐT-TH ngày 22/07/2022 hướng dẫn đánh giá thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2022, dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
4.324
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|