Kính
gửi:
|
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày
13 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, ngày 15 tháng 7 năm 2020 Bộ Khoa học và
Công nghệ đã có Công văn số 2062/BKHCN-KHTC hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi chung là các bộ, cơ quan trung ương và địa phương) xây dựng
khung kế hoạch khoa học và công nghệ (KH&CN) 5 năm 2021 - 2025.
Hiện nay, các bộ, cơ quan trung ương
và địa phương đã và đang triển khai kế hoạch KH&CN năm 2021. Dự kiến vào
khoảng tháng 5 năm 2021, Thủ tướng Chính phủ có Chỉ thị về việc xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư có Khung hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2022 và Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022.
Trước bối cảnh tình hình kinh tế thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường
do tác động của dịch bệnh, nhằm chủ động và bảo đảm tiến độ xây dựng kế hoạch
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KH, CN & ĐMST) và dự toán ngân
sách nhà nước về KH&CN năm 2022 theo quy định, Bộ KH&CN hướng dẫn các bộ,
cơ quan trung ương và địa phương như sau:
A. ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN NĂM 2021
Trên cơ sở thực hiện kế hoạch KH, CN
& ĐMST năm 2020; tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán 06 tháng đầu năm và
ước thực hiện 06 tháng cuối năm 2021, Bộ KH&CN đề nghị các bộ, cơ quan
trung ương và địa phương đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch KH, CN &
ĐMST và dự toán ngân sách KH&CN năm 2021 với các yêu cầu cụ thể sau đây:
a) Kết quả nổi bật của các hoạt động
quản lý nhà nước, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh trong từng lĩnh vực: Tiêu chuẩn -
Đo lường - Chất lượng; Sở hữu trí tuệ, Đánh giá - Thẩm định và Giám định công
nghệ; Ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình, đảm bảo an toàn bức xạ
và hạt nhân; Ứng dụng và đổi mới công nghệ; Phát triển doanh nghiệp KH&CN,
thị trường KH&CN và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo; Thông tin và thống
kê KH&CN; Hợp tác và hội nhập quốc tế về KH&CN v.v...
b) Tình hình thực hiện các cơ chế và
chính sách quản lý KH, CN & ĐMST, trong đó đặc biệt chú ý tình hình thực hiện:
Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
tổ chức KH&CN công lập; Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính
phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN; Thông tư số
90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài chính Quy định việc thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính của tổ chức KH&CN công lập; Thông tư liên tịch Bộ Tài chính -
Bộ Khoa học và Công nghệ số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 hướng dẫn định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 30/12/2015 quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân
sách nhà nước; Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định
việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước, v.v...
c) Kết quả nổi bật của hoạt động KH,
CN & ĐMST thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, hoạt động ứng dụng và chuyển giao công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
Nhận xét đánh giá về: tác động của các kết quả nghiên cứu, ứng dụng và chuyển
giao công nghệ vào đời sống, nâng cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất,
hiệu quả sản xuất, kinh doanh của ngành hoặc địa phương, hiệu quả của hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thể hiện bằng giá trị khoa học (số
lượng công trình nghiên cứu đã công bố quốc tế và trong nước; số lượng các sáng
chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và các đối tượng quyền sở hữu
công nghiệp khác được cấp văn bằng bảo hộ) và giá trị thực tế (doanh thu, lợi
nhuận, bảo vệ môi trường, số lượng người được tập huấn, đào tạo do hoạt động tư
vấn, chuyển giao công nghệ, khai thác tài sản trí tuệ mang lại).
d) Đối với các bộ, cơ quan trung ương
có các phòng thí nghiệm trọng điểm, cần đánh giá tình hình thực hiện các nội
dung và kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên cho hoạt động của phòng thí nghiệm trọng
điểm để khẳng định sự cần thiết phải tiếp tục đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước hoặc có thể tự chủ về tài chính trong giai đoạn 2021-2025.
đ) Những khó khăn, tồn tại, vướng mắc
cần khắc phục.
e) Các kiến nghị về việc tổ chức, quản
lý điều hành các hoạt động KH, CN & ĐMST của các bộ, cơ quan trung ương và
địa phương trong quá trình thực hiện, xây dựng cơ chế chính sách bảo đảm hiệu
quả của hoạt động KH, CN & ĐMST trong những năm tiếp theo.
2. Các Văn phòng Chương trình, Ban Chủ
nhiệm Chương trình KH&CN quốc gia/Chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà
nước phối hợp với các đơn vị quản lý nhiệm vụ căn cứ mục tiêu, nội dung, sản phẩm
của từng Chương trình cần đánh giá, báo cáo tình hình triển khai thực hiện
trong giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2021, những thuận lợi, khó khăn và kiến nghị
hướng giải quyết để Bộ KH&CN kịp thời điều chỉnh các quy định về tổ chức quản
lý Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 cho phù hợp.
3. Chú ý đánh giá một số nội dung hoạt
động KH&CN khác như:
- Đánh giá kết quả của việc thực hiện
các nhiệm vụ KH&CN của các chương trình và nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia,
chương trình và nhiệm vụ KH&CN trọng điểm cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở và
nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, các chương trình phối hợp với Bộ
KH&CN (nếu có). Đánh giá tập trung vào đóng góp của KH, CN & ĐMST đối với
sự phát triển của ngành, lĩnh vực, địa phương; tình hình thực hiện các nhiệm vụ
nhằm thúc đẩy hình thành liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị (theo ba trục sản
phẩm: Sản phẩm quốc gia, Sản phẩm chủ lực địa phương, Sản phẩm OCOP) để nâng
cao chất lượng và giá trị, hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh; những tồn tại,
bất cập và đề xuất khắc phục.
- Tình hình và kết quả thực hiện việc
xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn - quy chuẩn kỹ thuật và tác động của việc thực
hiện các tiêu chuẩn - quy chuẩn kỹ thuật, các quy định của Luật Chất lượng sản
phẩm hàng hóa đến sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu v.v...
- Tình hình xây dựng và thực thi
chính sách hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài
vào Việt Nam. Đề xuất định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển
công nghệ từ nước ngoài phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và khả
năng làm chủ, sáng tạo công nghệ trong nước.
- Tình hình và kết quả thực hiện các
nhiệm vụ không thường xuyên khác theo hướng dẫn của Bộ KH&CN tại Công văn số
3802/BKHCN-KHTC ngày 16 tháng 12 năm 2020 về việc Hướng dẫn nội dung kế hoạch
và dự toán chi sự nghiệp KH&CN từ ngân sách trung ương năm 2021 cho các bộ,
cơ quan trung ương và Công văn số 3803/BKHCN-KHTC ngày 16 tháng 12 năm 2020 về
việc Hướng dẫn nội dung kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp KH&CN năm
2021 cho các tỉnh, thành phố.
- Tình hình và kết quả thực hiện các
dự án đầu tư: xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm hoặc trạm, trại nghiên cứu
đối với các bộ, cơ quan trung ương và Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN, Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng v.v.. .thuộc các
Sở KH&CN tỉnh, thành phố.
4. Đối với các bộ, cơ quan trung ương
được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ chủ trì các Chương trình Sản phẩm quốc
gia về KH&CN (Bộ NN&PTNT, Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công thương) các
Chương trình KH&CN trọng điểm cấp quốc gia, Đề án hoặc các Chương trình
KH&CN trọng điểm cấp quốc gia được Bộ KH&CN phê duyệt giao bộ, cơ quan
trung ương tổ chức triển khai thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020, cần khẩn
trương tổ chức đánh giá tổng kết kết quả thực hiện và hiệu quả mang lại của
Chương trình theo các nội dung được phê duyệt làm cơ sở để Bộ KH&CN tổ chức
thực hiện các chương trình theo định hướng tái cơ cấu các Chương trình
KH&CN cấp quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
5. Đối với các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản, nhiệm vụ tăng cường năng lực hỗ trợ nghiên cứu và nâng cấp trang thiết bị cho các phòng thí nghiệm, chống xuống cấp các tổ chức
KH&CN, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN, Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng v.v... có sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN hoặc kinh phí đầu
tư phát triển cho KH&CN, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương cần báo
cáo chi tiết tình hình phân bổ dự toán (chú ý nêu rõ kinh phí phân bổ đầu tư trực
tiếp cho KH&CN so với tổng kinh phí được Trung ương cân đối), tình hình giải
ngân, hiệu quả đầu tư v.v... để có căn cứ khẳng định sự cần thiết phải tiếp tục
thực hiện hoặc có chủ trương đầu tư cho các nhiệm vụ mới giai đoạn 2021 - 2025.
6. Báo cáo tình hình phân bổ và đánh
giá kết quả thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động KH&CN năm 2021 giao
cho từng bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện trong 6 tháng đầu năm
2021, ước thực hiện đến hết tháng 12 năm 2021. Trên cơ sở báo cáo của các bộ,
cơ quan trung ương và địa phương về tình hình phân bổ và đánh giá kết quả thực
hiện dự toán ngân sách cho hoạt động KH&CN năm 2021, theo chức năng, nhiệm
vụ được giao tại Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ KH&CN,
Bộ KH&CN sẽ thực hiện giám sát việc sử dụng ngân sách năm 2021 cho hoạt động
KH&CN tại các bộ, cơ quan trung ương và địa phương để có căn cứ trong việc
xem xét cân đối phân bổ dự toán ngân sách năm 2022.
B. XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KH&CN NĂM 2022
Kế hoạch và dự toán ngân sách cho
KH&CN năm 2022 cần xây dựng theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước,
Luật KH&CN, Luật Đầu tư công; Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019
của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 -
2025 và các văn bản hướng dẫn Luật, quy trình, thời gian, thuyết minh cơ sở
pháp lý, căn cứ tính toán, giải trình; đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện đến
hết 31 tháng 12 năm 2022.
Việc xây dựng kế hoạch KH&CN năm
2022 cần gắn với việc tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung về KH, CN
& ĐMST trong các Luật, Nghị quyết của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ,
Chương trình hành động của Chính phủ, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các nhiệm
vụ khác được Lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao,
phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 - 2025 và định hướng
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2021 - 2030 theo đó phát triển
KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; đổi mới mô hình
tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất
lao động, cải thiện môi trường kinh doanh và sức cạnh tranh; cơ cấu lại nền
kinh tế; quản lý nợ công; phát triển kinh tế tư nhân; phát triển tiềm lực
KH&CN.
Nội dung kế hoạch và dự toán ngân
sách KH&CN năm 2022 cần thuyết minh cụ thể, số liệu chi tiết tổng hợp chung
vào các biểu mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo công văn này, đáp ứng các yêu cầu sau:
I. Nhiệm vụ
KH&CN các cấp
1. Đối với nhiệm
vụ KH&CN cấp quốc gia
Việc tổ chức xây dựng các nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia thực hiện trong kế hoạch năm 2022 được tiến hành theo
quy trình sau đây:
1.1. Hiện nay, Bộ KH&CN đang tiếp
tục thực hiện chủ trương tái cơ cấu các chương trình KH&CN cấp quốc gia
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng tới năm 2030 theo hướng phục vụ thiết thực
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường tiềm
lực quốc phòng, an ninh trong đó lấy doanh nghiệp làm trung tâm của hệ thống đổi
mới sáng tạo quốc gia. Để bảo đảm tiến độ xây dựng kế hoạch
và dự toán ngân sách năm 2022, Bộ KH&CN đề nghị các bộ, cơ quan trung ương
và địa phương hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đề xuất nhiệm vụ KH&CN ở tầm
cấp quốc gia theo mục tiêu, nội dung của các chương trình KH&CN hiện đang
có hiệu lực thực hiện gửi trực tiếp về Bộ KH&CN hoặc gửi về Vụ KH&CN hoặc
các tổ chức là đầu mối quản lý nhà nước về KH&CN của bộ, cơ quan trung
ương, địa phương để xem xét và xử lý, tổng hợp gửi Bộ KH&CN theo quy định tại
Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 và Thông tư số
03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước.
1.2. Đối với các bộ, cơ quan trung
ương có các chương trình KH&CN cấp quốc gia được giao chủ trì tổ chức thực
hiện giai đoạn 2021 - 2025 cần phối hợp chặt chẽ với Bộ KH&CN tổ chức xác định
nhiệm vụ; tuyển chọn hoặc xét chọn nhiệm vụ KH&CN, thẩm định và trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt để làm căn cứ bố trí kế hoạch năm 2022 theo các
quy định của Luật KH&CN và hướng dẫn của Bộ KH&CN.
1.3. Đối với các nhiệm vụ KH&CN
theo Nghị định thư được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
10/2019/TT-BKHCN ngày 29 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ KH&CN nghệ quy
định quản lý nhiệm vụ KH&CN theo Nghị định thư.
1.4. Về các dự án xây dựng các mô
hình ứng dụng và chuyển giao KH&CN vào nông thôn, miền núi được thực hiện
theo Thông tư số 07/2016/TT-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN Quy định quản lý Chương trình Hỗ trợ ứng dụng chuyển giao KH&CN
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số
giai đoạn 2016 - 2025. Các bộ, cơ quan trung ương cần thông báo cho các tổ chức
KH&CN trực thuộc làm việc với Sở KH&CN các tỉnh, thành phố để lựa chọn
cơ quan chuyển giao công nghệ, cơ quan chủ trì dự án, xây dựng dự án theo hướng
dẫn gửi Bộ KH&CN để xem xét tổng hợp theo tiến độ tại mục II. Đặc biệt lưu
ý việc gắn với các sản phẩm: Sản phẩm quốc gia; Sản phẩm chủ lực, sản phẩm có lợi
thế phát triển ở địa phương; Sản phẩm OCOP.
1.5. Đối với các nhiệm vụ nghiên cứu
cơ bản do Quỹ Phát triển khoa học công nghệ quốc gia (Quỹ Nafosted) tài trợ
kinh phí, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương cần thông báo cho các tổ chức
KH&CN, các doanh nghiệp trực thuộc hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố chuẩn bị hồ sơ đề nghị Nhà nước hỗ trợ
kinh phí theo hướng dẫn và thông báo của Quỹ Phát triển KH&CN quốc gia thuộc
Bộ KH&CN để xem xét tổng hợp.
1.6. Sau khi nhận được đề xuất các
nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia do các bộ, cơ quan trung ương, địa phương hoặc
từ các tổ chức, cá nhân gửi đến, Bộ KH&CN thông qua hội đồng khoa học để tư
vấn cho việc hình thành các nhiệm vụ nghiên cứu ở tầm Quốc gia với mục tiêu, nội
dung, sản phẩm rõ ràng và tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp, thẩm định, phê
duyệt nội dung kinh phí theo quy định hiện hành để làm căn cứ bố trí thực hiện
trong kế hoạch năm 2022.
1.7. Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương cần chuẩn bị nội dung và phối hợp với Bộ KH&CN để triển khai các
Chương trình/Kế hoạch KH&CN Quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
đến năm 2030, cụ thể:
- Chương trình Phát triển tài sản trí
tuệ đến năm 2030 (Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ);
- Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
(Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ);
- Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất
dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030
(Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ);
- Chương trình Đổi mới công nghệ quốc
gia đến năm 2030 (Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ);
- Chương trình quốc gia phát triển công
nghệ cao đến năm 2030 (Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ);
- Chương trình phát triển sản phẩm quốc
gia đến năm 2030 (Quyết định số 157/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ).
2. Đối với nhiệm
vụ KH&CN cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở
2.1. Song song với việc hướng dẫn các
đơn vị trực thuộc đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia gửi Bộ KH&CN, các
bộ, cơ quan trung ương, địa phương trên cơ sở tổng kết
đánh giá hoạt động KH, CN & ĐMST giai đoạn 2016-2020, cần chủ động và phối
hợp chặt chẽ với Bộ KH&CN để xây dựng các chương trình KH&CN cấp bộ hoặc
cấp tỉnh, thành phố phù hợp với định hướng chiến lược phát triển và kế hoạch
giai đoạn 2021 - 2025 tầm nhìn 2030 của ngành và địa phương. Căn cứ vào mục
tiêu, nội dung của các chương trình đã được xác định hoặc các nhiệm vụ
KH&CN được Chính phủ giao và các quy định của Nhà nước, quy định của từng bộ,
cơ quan trung ương, địa phương để hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đề xuất nhiệm
vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở, sau đó tổng hợp thành danh mục các
nhiệm vụ KH&CN của bộ, cơ quan trung ương, địa phương mình và tổ chức thực
hiện việc xác định nhiệm vụ, tuyển chọn hoặc xét chọn, thẩm định nội dung và
kinh phí trình Thủ trưởng cơ quan bộ, cơ quan trung ương hoặc Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt làm căn cứ bố trí kế
hoạch năm 2022 theo tiến độ ở Mục II dưới đây.
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương chỉ lập dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ KH&CN đã được thẩm định và
phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn việc
xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, xét chọn, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN.
2.2. Đối với các nhiệm vụ tăng cường
năng lực hỗ trợ nghiên cứu, chống xuống cấp các tổ chức KH&CN:
- Trên cơ sở quy hoạch, định hướng
phát triển ngành hoặc lĩnh vực đã được phê duyệt giai đoạn 2021-2025, các bộ,
cơ quan trung ương, địa phương cần rà soát và đánh giá hiệu quả của việc thực
hiện các nhiệm vụ tăng cường năng lực hỗ trợ nghiên cứu, chống xuống cấp các tổ
chức KH&CN trực thuộc trong những năm trước đây để khẳng định sự cần thiết
phải tiếp tục xây dựng hoặc xây dựng mới các dự án, đặc biệt là các nhiệm vụ
tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp để các tổ chức KH&CN từng
bước tiếp tục thực hiện tự chủ theo Nghị định 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Các
nhiệm vụ này cần được thẩm định và phê duyệt theo quy định sau khi có ý kiến của
Hội đồng KH&CN cấp bộ, tỉnh, thành phố.
- Vào thời điểm khi các Bộ, ngành, địa
phương làm việc với Bộ KH&CN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về kế hoạch
và dự toán ngân sách năm 2022, Bộ KH&CN yêu cầu các bộ, cơ quan trung ương,
địa phương phải có Thuyết minh chi tiết về các nhiệm vụ có liên quan và thể hiện
các nhiệm vụ đó trong Đề án kế hoạch KH&CN năm 2022 của bộ, cơ quan trung
ương, địa phương, đính kèm Quyết định phê duyệt. Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương không dự toán ngân sách khi các nhiệm vụ chưa được xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí.
2.3. Đối với các dự án sử dụng vốn đầu
tư phát triển cho KH&CN để cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hoặc đầu tư xây
dựng cơ bản cho các phòng thí nghiệm, các tổ chức nghiên cứu - phát triển:
- Bám sát và đảm bảo phù hợp với tiến
độ, nội dung của việc xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030,
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025 của quốc gia và của ngành,
lĩnh vực, địa phương, các quy hoạch có liên quan theo quy định của Luật Quy hoạch.
Căn cứ quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương cần rà soát lại và đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các dự án xây dựng
cơ bản cho KH&CN để cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hoặc đầu tư chiều sâu
cho các phòng thí nghiệm của các tổ chức KH&CN. Trường hợp các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương có nhu cầu tiếp tục cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới, đầu
tư chiều sâu cho các phòng thí nghiệm hoặc đầu tư cho các tổ chức nghiên cứu -
phát triển thì hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tiến hành
điều tra, khảo sát, xây dựng dự án, thẩm định, phê duyệt theo các quy định hiện
hành về quản lý vốn đầu tư và xây dựng.
- Việc xây dựng, thẩm định và phê duyệt
các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN cần có sự chỉ đạo thống
nhất của Lãnh đạo Bộ, cơ quan trung ương, địa phương, trong đó có sự phân công
trách nhiệm rõ ràng, sự phối hợp chặt chẽ giữa Vụ KH&CN với các đơn vị có
chức năng tổng hợp (Vụ Kế hoạch hoặc Vụ Kế hoạch - Tài chính/Ban Kế hoạch - Tài
chính, Vụ Xây dựng cơ bản, Vụ Đầu tư, Cục Đầu tư) trong việc chuẩn bị các thủ tục
đầu tư, xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án, bố trí kế hoạch, chỉ đạo, điều
hành, giải ngân và thanh quyết toán vốn thực hiện dự án theo các quy định hiện
hành để bảo đảm hiệu quả đầu tư.
Bộ KH&CN đề nghị các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương không dự toán vốn đầu tư phát triển cho KH&CN để thực
hiện các dự án khi các dự án này chưa được xây dựng, thẩm định và phê duyệt trước
thời hạn quy định.
2.4. Riêng đối với việc sử dụng kinh
phí đầu tư phát triển cho KH&CN để xây dựng và phát triển tiềm lực
KH&CN ở địa phương, các Sở KH&CN cần phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trong việc chuẩn bị chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô và nội dung đầu tư,
đồng thời cần chủ động chuẩn bị các dự án theo yêu cầu tại Điểm 2.3 nói trên.
Kinh phí đầu tư phát triển cho
KH&CN của các tỉnh, thành phố được sử dụng để chi cho các nội dung bao gồm:
các nhiệm vụ, chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ phục vụ mục tiêu phát
triển khoa học, công nghệ, thí nghiệm, thực nghiệm, phân tích, kiểm định, kiểm
nghiệm, tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng, sở hữu trí tuệ,
thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật, ứng dụng và
chuyển giao công nghệ, trung tâm đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển, hỗ
trợ phát triển công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và cơ sở dữ
liệu về KH&CN, thông tin và thống kê KH&CN, thư viện KH&CN.
2.5. Trong giai đoạn 2021-2030, Bộ
KH&CN chủ trương tập trung đầu tư một số phòng thí nghiệm chuyên sâu và một
số tổ chức nghiên cứu phát triển để hình thành các tổ chức, nhóm nghiên cứu mạnh,
có trình độ và năng lực tương đương với các tổ chức tương tự ở các nước tiên tiến
trong khu vực và trên thế giới. Do đó, Bộ KH&CN đề nghị
các bộ, cơ quan trung ương, địa phương đề xuất tên tổ chức nghiên cứu phát triển
hoặc nhóm nghiên cứu mạnh trực thuộc xếp theo thứ tự ưu tiên, đồng thời thuyết
minh rõ hiện trạng và năng lực để trên cơ sở đó Bộ KH&CN xử lý, cập nhật thông tin và tổng hợp trình Chính phủ, Quốc hội xem xét, quyết định.
II. TIẾN ĐỘ TRIỂN
KHAI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN NĂM 2022
- Trước ngày 15/4/2021: Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương hoàn thành việc hướng dẫn các
đơn vị trực thuộc và tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia gửi Bộ
KH&CN.
- Trước ngày 30/6/2021: Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương hoàn thành việc tổ chức các Hội
đồng xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, xét giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN của bộ,
cơ quan trung ương, địa phương (bao gồm cả nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia thuộc
các chương trình KH&CN cấp quốc gia giao Bộ, ngành và cấp bộ, cấp cơ sở),
thẩm định, phê duyệt kinh phí để bố trí kế hoạch thực hiện năm 2022 và tổng hợp
vào kế hoạch KH&CN năm 2022 của bộ, cơ quan trung ương, địa phương gửi Bộ
KH&CN.
- Đến
30/6/2021: Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương gửi
kế hoạch KH&CN năm 2022 về Bộ KH&CN (02 bản) để Bộ KH&CN tổng hợp,
làm việc thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự toán ngân
sách năm 2022 của ngành KH&CN.
- Dự kiến đầu tháng 7/2021: Bộ KH&CN sẽ tổ chức các buổi làm việc với một số bộ, cơ quan trung
ương, địa phương để triển khai kế hoạch KH, CN & ĐMST giai đoạn 2021 - 2025
định hướng đến 2030.
- Khoảng tháng 8/2021: Bộ KH&CN sẽ có hướng dẫn chi tiết hơn để xây dựng kế hoạch và dự
toán ngân sách cho hoạt động KH, CN & ĐMST 5 năm 2021-2025
- Từ tháng 8/2021 đến tháng
12/2021: Bộ KH&CN phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương hoàn thành việc bố trí
kế hoạch, hướng dẫn thực hiện các nội dung kế hoạch và ký hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ KH&CN năm 2022, trong đó có những mốc thời gian quan trọng sau:
+ Sau khi Thủ tướng Chính phủ giao chỉ
tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm
2022, Bộ KH&CN sẽ hướng dẫn chi tiết các nội dung kế hoạch KH&CN năm
2022 để các bộ, cơ quan trung ương, địa phương thực hiện (trước ngày 05 tháng
12 năm 2021).
+ Trước ngày 31/12/2021, các bộ, cơ
quan trung ương, địa phương quyết định phương án phân bổ, giao kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2022 cho các đơn vị trực thuộc.
Các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương sử dụng hệ thống biểu mẫu báo cáo kế hoạch như đã hướng dẫn áp dụng cho
việc xây dựng kế hoạch KH&CN hàng năm thuộc giai đoạn 5 năm 2016-2020 và
năm 2021.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch
năm 2021 và xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN năm 2022 nếu có những chính
sách, chế độ mới ban hành, Bộ KH&CN sẽ có thông báo hướng dẫn bổ sung; trường
hợp phát sinh vướng mắc trong công tác tổ chức thực hiện, các bộ, cơ quan trung
ương, địa phương phản ánh về Bộ KH&CN để kịp thời xử lý.
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội
dung kế hoạch kế hoạch khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo năm 2022 để các
bộ, cơ quan trung ương, địa phương biết và cùng phối hợp tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng (để bc);
- Các vụ/đơn vị chức năng thuộc Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, KHTC(NQC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ NHẬN CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Số 718/BKHCN-KHTC ngày 31/3/2021)
STT
|
ĐƠN
VỊ
|
A
|
Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ
|
1
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
3
|
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí
Minh
|
4
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
|
5
|
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt
Nam
|
6
|
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí
Minh
|
7
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
8
|
Bộ Y tế
|
9
|
Bộ Công an
|
10
|
Bộ Quốc phòng
|
10.1
|
Ban Cơ yếu Chính phủ
|
11
|
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí
Minh
|
12
|
Văn phòng Trung ương Đảng
|
13
|
Văn phòng Chính phủ
|
14
|
Văn phòng Quốc hội
|
15
|
Bộ Tư pháp
|
16
|
Kiểm toán Nhà nước
|
17
|
Thanh tra Chính phủ
|
18
|
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
|
19
|
Toà án nhân dân tối cao
|
20
|
Bộ Công thương
|
21
|
Bộ Xây dựng
|
22
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
23
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
24
|
Bộ Giao thông vận tải
|
25
|
Bộ Tài chính
|
26
|
Bộ Nội vụ
|
27
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
28
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
29
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
30
|
Bộ Ngoại giao
|
31
|
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc
|
32
|
Bộ Khoa học và Công nghệ:
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục;
- 02 Quỹ
KH&CN
- Văn phòng Bộ;
- 03 Văn phòng: VPTĐ, VPCTQG,
VPNTMN
- Vụ KHTC (20 bản)
|
33
|
Ủy ban Dân tộc
|
34
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
35
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
36
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
37
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
38
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
39
|
Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản
Hồ Chí Minh
|
40
|
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
|
41
|
Phòng Thương mại và công nghiệp Việt
Nam
|
42
|
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam
|
43
|
Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt
Nam
|
44
|
Hội Nhà văn
|
45
|
Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật
Việt Nam
|
46
|
Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp
|
B
|
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW
- Các
Sở KH&CN
|
DANH MỤC
CÁC PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 718/BKHCN-KHTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Phụ lục 1:
Biểu TK1-1: Kết quả hoạt động KH&CN năm 2020 và 06 tháng
đầu năm 2021.
Biểu TK1-2: Kết quả hoạt động KH&CN nổi bật 2020 và 06 tháng đầu năm 2021.
Biểu TK1-3: Kết quả Chương trình KH&CN cấp quốc gia năm 2020 và 06 tháng đầu
năm 2021 (nếu có).
Biểu TK1-4: Nhân lực và tổ chức KH&CN.
Biểu TK1-5: Kết quả hoạt động quản lý nhà nước về KH&CN.
Biểu TK1-6: Văn bản về KH&CN được ban hành.
Biểu TK1-7: Kết quả triển khai thực hiện cơ chế khoán đối với nhiệm vụ KH&CN
Biểu TK1-8: Kết quả hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN bộ, ngành, địa phương
Phụ lục 2:
Biểu TK2-1: Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thuộc các Chương trình
KH&CN cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành năm 2022 (nếu có).
Biểu TK2-2: Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, tỉnh năm 2022.
Biểu
TK2-3: Kế hoạch vốn đầu tư phát triển KH&CN năm
2022.
Biểu TK2-4: Dự kiến kinh phí KH&CN năm 2022 của các bộ, ngành, cơ quan trung
ương.
Biểu TK2-5: Dự kiến kinh phí KH&CN năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì, Tác giả
|
Tóm
tắt nội dung
|
Ghi
chú
|
I
|
Bài báo, công bố, giải pháp, kiến
nghị, ấn phẩm, khoa học
|
|
|
Ghi rõ các bài báo được đăng
trên các tạp chí quốc tế trong danh sách ISI,
Scopus
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Sáng chế, giải pháp hữu ích; Các loại
giống mới; Các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; Các bản vẽ thiết kế mới, mẫu
máy, thiết bị mới
|
|
|
Ngày, tháng, năm (nộp đơn, tiếp
nhận đơn, công nhận của Cơ quan có thẩm quyền)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
được hình thành
|
|
|
Tên và loại hình doanh nghiệp; địa
chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận, nhân lực hiện có...
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động ứng dụng đổi mới công nghệ
điển hình
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm
đang được hỗ trợ phát triển thông qua các nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
Tên sản phẩm, nhiệm vụ KH&CN;
tình hình thực hiện
|
2
|
Đổi mới công nghệ, ứng dụng công
nghệ vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
|
|
Ghi rõ kết quả, hiệu quả thực hiện,
kèm theo tên nhiệm vụ KH&CN; kinh phí thực hiện
(chia rõ nguồn vốn từ ngân sách trung ương; từ bộ, ngành, địa phương; doanh
nghiệp, Quỹ PTKHCN của doanh nghiệp và các nguồn khác).
|
3
|
Dự án đầu tư trang thiết bị, công
nghệ; dự án tăng cường năng lực nghiên cứu
|
|
|
Đánh giá tình hình
thực hiện, số kinh phí và nguồn (trong đó ghi rõ nguồn vốn từ ngân sách trung
ương; của bộ, ngành, địa phương; từ doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty, Quỹ
PTKHCN của doanh nghiệp và các nguồn khác).
|
V
|
Kết quả khác
|
|
|
Ghi rõ các thông tin có liên
quan đến kết quả
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ NỔI BẬT NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
STT
|
Tên
sản phẩm/
công trình/công nghệ
|
Xuất
xứ
(Ghi rõ xuất xứ của nhiệm vụ ...)
|
Hiệu
quả kinh tế xã hội
(Giải trình chi tiết giá trị làm lợi so sánh với sản phẩm
công nghệ cùng loại, ý nghĩa kinh tế xã hội, môi trường...)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
KH&CN CẤP QUỐC GIA NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021 (NẾU CÓ)
STT
|
Tên
Chương Trình/Đề án
|
Chỉ
tiêu/Mục tiêu đề ra
|
Kết
quả đã đạt được
|
Đánh
giá mức độ hoàn thành (%)
|
Lý
do
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHÂN LỰC VÀ TỔ CHỨC KH&CN
Số
TT
|
Tên
tổ chức nghiên cứu & phát triển
|
Số
giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN và cơ chế hoạt động1
|
Nhân
lực hiện có đến 30/6/2021
|
Kinh
phí chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng từ NSNN năm 2021 (tr.đ)
|
Ghi
chú (công lập/ ngoài công lập)
|
Tổng
số
|
Trong
đó hưởng lương SNKH
|
Tổng
số
|
Nghiên
cứu viên cao cấp/Kỹ sư cao cấp
|
Nghiên
cứu viên chính/Kỹ sư chính
|
Nghiên
cứu viên/Kỹ sư
|
Trợ
lý nghiên cứu/Kỹ thuật viên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
=(6÷9)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Các đơn vị do cấp bộ, ngành, địa
phương quyết định thành lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các đơn vị do cấp khác thành lập được giao cho bộ, ngành, địa phương trực tiếp quản
lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ KH&CN NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Kết
quả đạt được
(số lượng)
|
Năm
2020
|
6
tháng đầu năm 2021
|
I
|
Số nhiệm vụ KH&CN được triển
khai
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực tự
nhiên
|
N.vụ
|
|
|
2
|
Lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ
|
N.vụ
|
|
|
3
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
N.vụ
|
|
|
4
|
Lĩnh vực y, dược
|
N.vụ
|
|
|
5
|
Lĩnh vực xã hội
|
N.vụ
|
|
|
6
|
Lĩnh vực nhân văn
|
N.vụ
|
|
|
II
|
Công tác đánh giá, thẩm định,
giám định và chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
1
|
Thẩm định/có ý kiến về công nghệ dự
án đầu tư
|
DA
|
|
|
2
|
Thẩm định hợp đồng chuyển giao công
nghệ
|
HĐ
|
|
|
3
|
Giám định công nghệ
|
CN
|
|
|
III
|
Công tác phát triển năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
|
|
|
1
|
Số nguồn phóng xạ kín
|
|
|
|
-
|
Số nguồn phóng xạ được lắp đặt mới
|
Nguồn
|
|
|
-
|
Số
nguồn phóng xạ đã qua
sử dụng
|
Nguồn
|
|
|
2
|
Số thiết bị bức xạ được lắp đặt mới
|
|
|
|
-
|
Trong lĩnh vực Y tế
|
Thiết
bị
|
|
|
-
|
Trong lĩnh vực Công nghiệp
|
Thiết
bị
|
|
|
-
|
Trong An ninh hải quan
|
Thiết
bị
|
|
|
3
|
Lượng đồng vị, dược chất phóng xạ
được sử dụng trong Y tế
|
Curie
(Ci)
|
|
|
4
|
Thẩm định công nghệ các dự án đầu
tư ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Dự
án
|
|
|
5
|
Thẩm định hợp đồng chuyển giao công
nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Hợp
đồng
|
|
|
6
|
Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho các cơ
sở
|
Cơ sở
|
|
|
7
|
Thẩm định, cấp phép hoạt động cho
các cơ sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ
|
Giấy
phép
|
|
|
IV
|
Công tác Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
1
|
Số hồ sơ hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
Hồ
sơ
|
|
|
2
|
Số đơn nộp đăng ký
|
Đơn
|
|
|
3
|
Số văn bằng được cấp
|
Văn
bằng
|
|
|
4
|
Số vụ xử lý xâm phạm quyền sở hữu
công nghiệp
|
Vụ
|
|
|
5
|
Số các dự án phát triển tài sản trí
tuệ được hỗ trợ
|
DA
|
|
|
6
|
Số sáng kiến, cải tiến được công nhận
|
SK
|
|
|
V
|
Công tác thông tin và thống kê
KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ sung, phát triển nguồn tài liệu
(tài liệu giấy, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trực tuyến,...)
|
Tài
liệu/biểu ghi/CSDL
|
|
|
2
|
Ấn phẩm thông tin đã phát hành
|
Ấn
phẩm, phút
|
|
|
2.1
|
Tạp chí/bản tin KH&CN
|
Tạp
chí/bản tin
|
|
|
2.2
|
Phóng sự trên đài truyền hình
|
Buổi
phát
|
|
|
3
|
Xây dựng CSDL (CSDL mới, cập nhập
biểu ghi trong CSDL, số hóa tài liệu đưa vào CSDL,…)
|
CSDL/biểu
ghi/trang tài liệu
|
|
|
4
|
Thông tin về nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
4.1
|
Nhiệm vụ KH&CN đang tiến
hành
|
N.vụ
|
|
|
4.2
|
Nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký kết
quả thực hiện
|
N.vụ
|
|
|
4.3
|
Nhiệm vụ KH&CN được ứng dụng
|
N.vụ
|
|
|
5
|
Thống kê KH&CN
|
|
|
|
5.1
|
Số cuộc điều tra/ số phiếu thu
được tương ứng
|
Số
cuộc/số phiếu
|
|
|
5.2
|
Báo cáo thống kê cơ sở
|
Báo
cáo
|
|
|
5.3
|
Báo cáo thống kê tổng hợp
|
Báo
cáo
|
|
|
6
|
Kết quả khác (nếu nổi trội)
|
|
|
|
VI
|
Công tác tiêu chuẩn - đo lường -
chất lượng
|
|
|
|
1
|
Số phương tiện đo được kiểm định
|
Phương
tiện
|
|
|
2
|
Số lượng Tiêu chuẩn kỹ thuật mới được
áp dụng
|
Tiêu
chuẩn
|
|
|
3
|
Số lượng Quy chuẩn kỹ thuật mới được
áp dụng
|
Quy
chuẩn
|
|
|
4
|
Số đơn vị hành chính nhà nước đã
công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008, ISO 9001:2015
|
Đơn
vị
|
|
|
5
|
Số cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa
|
Cuộc
|
|
|
6
|
Số mẫu được thử nghiệm và thông báo
kết quả
|
Mẫu
|
|
|
VII
|
Công tác thanh tra
|
|
|
|
1
|
Số cuộc thanh tra
|
Cuộc
|
|
|
2
|
Số lượt đơn vị thanh tra
|
Đơn
vị
|
|
|
3
|
Số vụ vi phạm phát hiện xử lý (nếu
có)
|
Vụ
|
|
|
4
|
Số tiền xử phạt (nếu có)
|
Trđ
|
|
|
VIII
|
Hoạt động đổi mới công nghệ
|
|
|
|
1
|
Số nhiệm vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ
cho doanh nghiệp do các bộ, tỉnh/thành phố trực thuộc TW phê duyệt
|
N.vụ
|
|
|
2
|
Số doanh nghiệp có hoạt động đổi mới
công nghệ2
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
3
|
Số doanh nghiệp có hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong năm
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
4
|
Số công nghệ được chuyển giao, đưa
vào ứng dụng
|
Công
nghệ
|
|
|
5
|
Số hợp đồng chuyển giao công nghệ
được thực hiện
|
HĐ
|
|
|
6
|
Tổng giá trị hợp
đồng chuyển giao công nghệ
|
Tr.đ
|
|
|
IX
|
Công tác sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
2
|
Thăng hạng đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
3
|
Kéo dài thời gian công tác
|
Người
|
|
|
4
|
Trọng dụng nhà khoa học đầu ngành
|
Người
|
|
|
5
|
Trọng dụng nhà khoa học trẻ tài năng
|
Người
|
|
|
6
|
Trọng dụng nhà khoa học được giao
chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng
|
Người
|
|
|
X
|
Công tác hỗ trợ hình thành và
phát triển doanh nghiệp KH&CN
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ và hình thành phát triển
doanh nghiệp KH&CN
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
2
|
Thành lập cơ sở ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
Cơ sở
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,
các nhóm nghiên cứu mạnh được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN
|
Đối
tượng
|
|
|
4
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho đối
tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN
|
Đối
tượng
|
|
|
5
|
Hỗ trợ các tổ chức khoa học và công
nghệ công lập chưa chuyển đổi thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
Đơn
vị
|
|
|
XI
|
Công tác phát triển thị trường
KH&CN
|
|
|
|
1
|
Giá trị giao dịch
mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN trên thị trường
|
Tr.đ
|
|
|
2
|
Tỷ trọng giao dịch mua bán tài sản
trí tuệ trên giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN
|
%
|
|
|
XII
|
Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST được
hình thành (doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài
sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới)
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
2
|
Số lượng dự án khởi nghiệp ĐMST được
hỗ trợ
|
Dự
án
|
|
|
3
|
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST được hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
4
|
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo tham gia gọi vốn được từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán
và sáp nhập/tổng giá trị
|
Doanh
nghiệp/ tổng giá trị
|
|
|
5
|
Số lượng các tổ chức ươm tạo, hỗ trợ
khởi nghiệp ĐMST
|
Tổ
chức
|
|
|
VĂN BẢN VỀ KH&CN ĐƯỢC BAN
HÀNH NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Số
TT
|
Tên
văn bản
|
Ngày
tháng ban hành
|
Cơ
quan ban hành
|
Bộ/Tỉnh
ủy
|
HĐND
|
UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ
CHẾ KHOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Số
nhiệm vụ triển khai năm 2020 và 06 tháng đầu năm 2021
|
Tổng
số
|
Khoán
đến sản phẩm cuối cùng
|
Khoán
từng phần
|
Cấp
Bộ, Tỉnh
|
|
|
Cấp
cơ sở
|
|
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT
TRIỂN KH&CN BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
Quyết
định thành lập
(số, ngày tháng năm)
|
Vốn
điều lệ
(Triệu đồng)
|
Hoạt
động tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay,....
|
Giải
ngân
(Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Nội
dung
|
Tổng
kinh phí
(Triệu đồng)
|
Năm
2020
|
06
tháng đầu năm 2021
|
|
|
|
Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay
|
|
|
|
|
|
|
Bảo lãnh vốn vay
|
|
|
|
|
|
|
…………………
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2022 CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC
GIA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NGÀNH (NẾU CÓ)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ
(số ngày tháng năm)
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Tổng
số
|
Nguồn
NSNN
|
Nguồn
khác
|
Tổng
số
|
Đã
bố trí đến hết năm 2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Số
còn lại
|
Số
đã thực hiện năm trước
|
Dự
kiến thực hiện trong năm 2022
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5-6
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang năm
2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhiệm vụ.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhiệm vụ.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ mở mới năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhiệm vụ.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhiệm vụ.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH/NHIỆM VỤ KHOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, TỈNH NĂM 2022
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ (số ngày tháng năm)
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Tổng
Số
|
Nguồn
NSNN
|
Nguồn
khác
|
Tổng
số
|
Đã
bố trí đến hết năm 2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Số
còn lại
|
Số
đã thực hiện năm trước
|
Dự
kiến thực hiện trong năm 2022
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5-6
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhiệm vụ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhiệm vụ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ mở mới 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhiệm vụ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhiệm vụ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KH&CN NĂM 2022
Đơn vị:
Triệu đồng
Số
TT
|
Tên
Dự án/ công trình
|
Căn
cứ pháp lý (QĐ phê duyệt)
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí
|
Khởi
công
|
Hoàn
thành
|
Tổng
vốn đầu tư được duyệt
|
Kinh
phí được phân bổ lũy kế hết năm 2021
|
Kế
hoạch vốn năm 2022
|
I
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2022
Đơn vị:
Triệu đồng
Số
TT
|
NỘI
DUNG
|
KINH
PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2021
|
DỰ
KIẾN KINH PHÍ NĂM 2022
|
A
|
Kinh phí sự nghiệp KH&CN
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
I
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia (các Chương trình/Đề án được
tiếp tục giao kinh phí về Bộ, ngành quản lý - nếu có)
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
1.1
|
Chương trình/Đề án 1
|
|
|
1.2
|
Chương trình/Đề án 2
|
|
|
….
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
1
|
Chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức
năng
|
|
|
2
|
Chi nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
|
|
|
3
|
Các hoạt động KH&CN khác
|
|
|
3.1
|
|
|
|
3.2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4
|
Các dự án có tính chất đặc biệt
|
|
|
4.1
|
|
|
|
4.2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
5
|
Nhiệm vụ KH&CN được Thủ tướng Chính
phủ giao
|
|
|
5.1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
B
|
Kinh phí đầu tư phát triển
|
(Tổng số)
|
(Tổng
số)
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
số (A + B)
|
|
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2022
Đơn vị:
Triệu đồng
Số
TT
|
NỘI
DUNG
|
KINH
PHÍ TW THÔNG BÁO NĂM 2021
|
KINH
PHÍ UBND TỈNH, TP PHÊ DUYỆT 2021
|
KINH
PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2021
|
KINH
PHÍ DỰ KIẾN NĂM 2022
|
I
|
Kinh phí sự nghiệp KH&CN
|
(Tổng số)
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
1
|
Kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc
gia chuyển tiếp cấp về địa phương quản lý (chi tiết theo
từng nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
2
|
Chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp
huyện
|
|
|
|
|
3
|
Chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức
năng
|
|
|
|
|
4
|
Chi hoạt động KH&CN phục vụ quản
lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
Hoạt động Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng
|
|
|
|
|
|
Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
|
|
Thông tin và thống kê KH&CN
|
|
|
|
|
|
Phát triển ứng dụng năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
Đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, thẩm
định, giám định và CGCN
|
|
|
|
|
|
Thanh tra
KH&CN
|
|
|
|
|
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chính sách sử dụng, trọng
dụng cá nhân hoạt động KH&CN
|
|
|
|
|
5
|
Chi hoạt động KH&CN cấp huyện
|
|
|
|
|
6
|
Chi các đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
7
|
Chi tăng cường tiềm lực, chống xuống
cấp
|
|
|
|
|
8
|
Chi khác
|
|
|
|
|
II
|
Kinh phí đầu tư phát triển
|
(Tổng số)
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
1
Cơ chế hoạt động đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc 1
trong 4 loại theo Nghị định 54/2016/NĐ-CP
2
Doanh nghiệp trong năm có một trong các hoạt động sau đây được
coi là có đổi mới công nghệ:
1. Thực hiện nghiên cứu phát triển
công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm thu hoặc ứng dụng vào sản
xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp).
2. Có nhận
chuyển giao công nghệ hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị
hoặc thay đổi quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm
hoặc sản xuất hiệu quả hơn (giảm giá thành sản xuất sản phẩm;
giảm tiêu thụ năng lượng; nguyên, nhiên, vật liệu; giảm phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường;...).
3. Đưa vào áp dụng các hệ thống quản
lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng như: ISO; HACCP; GMP (thực
hành sản xuất tốt); KPI (Đo lượng hiệu suất); TPM (duy trì năng suất toàn diện);
TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải tiến năng suất
toàn diện); thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen,...
4. Đạt được các tiêu chuẩn, chứng nhận chuyên ngành: VietGap, Global Gap, GMP, BRC (Tiêu chuẩn thực phẩm
toàn cầu),... hoặc nâng cấp lên mức tiêu chuẩn cao hơn (ví dụ: GMP-ASEAN →
GMP-WHO → PIC/S → EU-GMP) hoặc đạt được các chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ ASTM của Mỹ; JISG3505, JIS3112 của Nhật Bản;...).