Kính
gửi:
|
- Các đại học, học viện, trường đại
học;
- Các trường sĩ quan có đào tạo trình độ đại học;
- Các trường cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non;
- Các sở giáo dục và đào tạo.
|
Thực hiện kế hoạch tuyển sinh năm
2022, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành các văn bản[1] để thí sinh, sở
giáo dục và đào tạo (trường trung học phổ thông và các đơn vị khác được phân
công đối với thí sinh thuộc phạm vi phụ trách), cơ sở đào tạo để triển khai thực
hiện.
Để thống nhất triển khai nhiệm vụ và tiến độ, Bộ GDĐT đề nghị thí sinh, sở
giáo dục và đào tạo, cơ sở đào tạo thực hiện các quy định tại các văn bản nêu
trên và đặc biệt lưu ý những nội dung sau:
I. Đối với thí
sinh
1. Tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của
các cơ sở đào tạo (CSĐT) trên đề án tuyển sinh của CSĐT và thực hiện các quy định
của CSĐT về điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian dự tuyển. Thí sinh không
đăng ký nguyện vọng vào những ngành, chương trình đào tạo hay phương thức tuyển
sinh mà không đủ điều kiện.
2. Khai báo đầy đủ và bảo đảm tính
chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển, đặc biệt thông tin khu vực và
đối tượng ưu tiên (nếu có).
3. Thí sinh đăng ký xét tuyển theo
phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển
sinh hiện hành, trước 17 giờ 00 ngày 15/7/2022, nộp Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu
tiên xét tuyển theo mẫu (Phụ lục III, IV) (không giới hạn số nguyện vọng) về
các CSĐT theo hướng dẫn của CSĐT.
4. Từ ngày 01/7/2022 đến 17 giờ 00
ngày 18/7/2022, theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, thí sinh (trừ các
thí sinh đã và chưa tốt nghiệp các năm trước) sử dụng tài khoản đã được cấp để
rà soát kết quả điểm học tập (học bạ) cấp trung học phổ thông (THPT) trên Hệ thống
hỗ trợ tuyển sinh chung (Hệ thống) và phải phản ánh lại với thầy, cô có trách
nhiệm nơi thí sinh học cấp THPT để sửa sai (nếu có).
5. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung
cấp (thí sinh tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ
thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng
ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT), cụ thể từ ngày 12/7/2022 đến ngày 18/7/2022,
thí sinh:
- Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá
nhân (Phụ lục V) và kê khai thông tin trên phiếu;
- Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận (theo quy
định và hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú) để nhận
thông tin tài khoản phục vụ công
tác tuyển sinh.
6. Đăng ký và xử lý nguyện vọng:
a) Từ ngày 22/7/2022 đến 17 giờ 00
ngày 20/8/2022, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT không giới hạn số lần:
- Việc đăng ký NVXT đối với các
phương thức xét tuyển phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc
trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(xem hướng dẫn tại Hệ thống hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia);
- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được
cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của thí sinh trên Hệ thống;
- Các nguyện vọng của thí sinh đăng
ký xét tuyển vào các ngành, các phương thức tuyển sinh ở tất cả các CSĐT được xếp
thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);
- Tất cả các NVXT của thí sinh theo
các phương thức xét tuyển của CSĐT được xử lý nguyện vọng trên Hệ thống và mỗi
thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã
đăng ký khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển;
- Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển
vào CSĐT theo kế hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống
để được xét tuyển theo quy định.
b) Từ ngày 21/8/2022 đến ngày 17 giờ
00 ngày 28/8/2022:
- Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ
tự NVXT trên Hệ thống đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng
hình thức trực tuyến.
- Riêng thí sinh thuộc diện hưởng
chính sách ưu tiên khu vực, ưu tiên
đối tượng phải phối hợp với các điểm tiếp nhận rà soát thông tin khu vực (Phụ lục
VI) và đối tượng ưu tiên của thí sinh (nếu có), xác nhận số lượng NVXT, đồng thời
nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến.
Thí sinh tìm hiểm kỹ tài liệu hướng dẫn và phải thực
hiện đúng, đủ, hết quy
trình đăng ký xét tuyển; thí sinh
chưa rõ các nội dung khai báo, nộp lệ phí xét tuyển
có thể liên hệ với cán bộ tại các điểm, tiếp nhận
hoặc cán bộ của CSĐT trực các số điện thoại hỗ trợ công tác tuyển sinh để được
hướng dẫn.
Khi thí sinh chưa xác nhận số lượng,
thứ tự nguyện vọng hoặc chưa nộp lệ phí xét tuyển thì Hệ thống chưa chấp nhận
việc đăng ký NVXT của thí sinh.
7. Xác nhận nhập học:
- Đối với thí sinh trúng tuyển thuộc
đối tượng xét tuyển thẳng, từ ngày 22/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022, thí
sinh có thể xác nhận nhập học trên Hệ thống (những thí sinh đã xác nhận nhập học
sẽ không được đăng ký NVXT tiếp theo, trừ các trường hợp được thủ trưởng CSĐT
cho phép không nhập học). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có
thể tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia như các thí sinh khác để các CSĐT xét tuyển, nếu trúng tuyển thí sinh
sẽ xác nhận nhập học theo lịch chung.
- Trước 17 giờ 00 ngày 30/9/2022, tất
cả các thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.
8. Từ tháng 10/2022 đến tháng
12/2022, thí sinh có nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung của CSĐT, thực hiện theo
đề án tuyển sinh được đăng tải trên trang thông tin tuyển sinh của CSĐT (nếu
CSĐT xét tuyển bổ sung, thí sinh đã trúng tuyển và đã xác nhận nhập học không
được xét tuyển bổ sung, trừ các trường hợp được thủ trưởng CSĐT cho phép không
nhập học).
9. Thí sinh nộp minh chứng xét tuyển
tại CSĐT (theo hướng dẫn về thời gian, địa điểm của CSĐT). Thí sinh xét tuyển
có môn năng khiếu, sử dụng điểm năng khiếu của CSĐT khác để xét tuyển, phải
liên hệ với CSĐT để đăng ký dự thi, dự thi, hoặc nộp điểm thi năng khiếu.
II. Đối với các Sở
giáo dục và đào tạo
1. Hướng dẫn thí sinh thực hiện theo
các quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành và các nội dung tại mục I nêu
trên, tổ chức tập huấn công tác tuyển sinh tại địa phương trước ngày 22/7/2022.
2. Chỉ đạo các trường THPT là các điểm
tiếp nhận sử dụng tài khoản và mật khẩu đã được cấp trong quá trình tổ chức thi
tốt nghiệp THPT để:
- Kiểm tra, chỉnh sửa sai sót (nếu
có, thông báo cho thí sinh biết), xác nhận thông tin khu vực ưu tiên (Phụ lục
II, VI) và đối tượng ưu tiên của thí sinh; thời hạn thực hiện công việc theo Kế
hoạch chung. Từ ngày 01/7/2022 đến 18/7/2022 kiểm tra, rà soát, cập nhật và xác
nhận kết quả học tập cấp THPT trên Hệ thống.
- Từ ngày 12/7/2022 đến ngày
18/7/2022, hướng dẫn và nhập thông tin cá nhân của thí sinh tự do chưa thực hiện
việc đăng ký trên Hệ thống, cấp tài khoản sử dụng cho thí sinh để thí sinh đăng
ký NVXT.
3. Chỉ đạo các trường THPT mở các
phòng máy tính có nối mạng internet để thí sinh sử dụng thực hiện đăng ký NVXT.
Tổ chức hỗ trợ việc đăng ký nguyện vọng cho những thí sinh không có điều kiện
đăng ký trực tuyến (lưu ý chỉ hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh đăng ký xét tuyển, tuyệt
đối không giữ tài khoản, mật khẩu và không làm thay thí sinh).
4. Hỗ trợ thí sinh nộp lệ phí đăng ký
xét tuyển trực tuyến theo quy định.
5. Hướng dẫn các thí sinh phúc khảo
các bài thi/môn thi, điều chỉnh NVXT (nếu có nhu cầu) ngay sau khi có kết quả
phúc khảo thi tốt nghiệp THPT.
6. Từ ngày 10/7/2022 đến ngày
28/9/2022 cử cán bộ có kinh nghiệm về công tác tuyển sinh để trực, tư vấn, hướng
dẫn, hỗ trợ thí sinh trong công tác tuyển sinh.
III. Đối với các
cơ sở đào tạo
1. Mỗi CSĐT được gắn 01 mã số và cấp một tài khoản (tên truy cập
và mật khẩu) để sử dụng trong công tác tuyển sinh. Các CSĐT khi đăng nhập Hệ thống
phải cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin của CSĐT; chịu trách nhiệm về tính
chính xác của dữ liệu, thông tin đưa lên Hệ thống.
2. Đề án tuyển sinh của CSĐT phải
cung cấp đầy đủ, đúng định dạng và bảo đảm tính xác thực của thông tin, dữ liệu
tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, trong đó lưu ý:
- Thông tin cần dễ hiểu, rõ ràng để
thí sinh không nhầm lẫn giữa quy định xét tuyển thẳng theo quy định tại Điều 8
của Quy chế tuyển sinh với phương án tuyển sinh riêng của CSĐT; giữa tên các
CSĐT; tuyển sinh vào phân hiệu của CSĐT với CSĐT; giữa các chương trình đào tạo
của CSĐT;
- Công bố công khai minh bạch điều kiện
đảm bảo chất lượng trong việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh, các điều kiện sơ
tuyển, điều kiện xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng, chính
sách ưu tiên của CSĐT gắn với yêu cầu của ngành đào tạo;
- Các CSĐT phải có biện pháp kiểm
soát các điều kiện sơ tuyển, điều kiện phụ trong tuyển sinh, không để xảy ra tình trạng thí sinh đã trúng tuyển nhưng
bị loại khi nhập học do không đủ điều kiện sơ tuyển, điều kiện phụ; không thông
báo thí sinh trúng tuyển chính thức dưới mọi hình thức khi thí sinh chưa tốt
nghiệp THPT.
3. Các CSĐT phải đảm bảo tuyệt đối chính xác, thống nhất các thông tin tuyển
sinh khai báo trong Hệ thống với các thông tin trong đề án tuyển sinh (như mã
CSĐT, mã chương trình/ngành/nhóm ngành, mã phương thức xét tuyển[2], mã tổ hợp xét tuyển, và chỉ
tiêu xét tuyển, tiêu chí phụ,...) và trong các thông báo tuyển sinh. Việc để sai sót trong khâu này sẽ ảnh
hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của thí sinh, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác
tuyển sinh của hệ thống. CSĐT chịu trách nhiệm giải trình về các nội dung của đề
án tuyển sinh với Bộ GDĐT, cơ quan có thẩm quyền và các bên liên quan theo quy
định và theo yêu cầu; chịu trách nhiệm trước pháp luật về công tác tuyển sinh,
các điều kiện đảm bảo chất lượng, tính đầy đủ, chính xác của các nội dung trong
đề án. Đề án tuyển sinh của CSĐT phải đăng trên trang thông tin điện tử của
CSĐT (tại trang chủ), đồng thời phải gửi về Bộ GDĐT ngay sau khi đăng để phục vụ
công tác hậu kiểm.
4. Trong đợt 1, các CSĐT có thủ tục
sơ tuyển, tổ chức thi đánh giá năng lực hoặc có môn thi năng khiếu để kết hợp với
việc sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển phải hoàn thành việc cập
nhật kết quả vào Hệ thống trước 17 giờ 00 ngày 21/7/2022.
5. Các CSĐT sử dụng đồng thời nhiều
phương thức xét tuyển cho một ngành hoặc nhóm ngành (sau đây gọi chung là
ngành) phải xác định và công bố công khai chỉ tiêu, mức điểm, điều kiện nhận
ĐKXT cho từng phương thức xét tuyển.
Đối với các CSĐT có ngành đào tạo
giáo viên phải rà soát và cập nhật chính xác số lượng chỉ tiêu đào tạo giáo
viên được Bộ GDĐT thông báo.
6. Các CSĐT điều chỉnh và công khai
trên trang thông tin điện tử của CSĐT và cập nhật vào Hệ thống mức điểm nhận hồ
sơ đăng ký NVXT đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau, sau khi có kết quả thi
tốt nghiệp THPT và các điều kiện khác không trái với Quy chế tuyển sinh.
Đối với các ngành đào giáo viên và
ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, CSĐT sử dụng kết quả điểm
thi THPT để xét tuyển phải cập nhật ngưỡng đầu vào trước 17 giờ 00 ngày
02/8/2022.
7. Các CSĐT phải bố trí bộ phận thường
trực gồm các cán bộ có năng lực, có kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh, nắm
vững quy chế để giải đáp các thắc mắc liên quan đến công tác tuyển sinh của
CSĐT và chế độ ưu tiên trong tuyển sinh.
8. Tạo điều kiện hỗ trợ thí sinh được
sử dụng các phòng máy tính nối mạng internet của CSĐT để thực hiện việc đăng ký
NVXT (nếu thí sinh có nhu cầu).
9. Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực,
ưu tiên đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm
ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (đảm bảo điểm ưu tiên
phù hợp với thang điểm 30 sử dụng để xét tuyển). Điểm xét tuyển của thí sinh phải bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (nếu có) đối với tất cả các
phương thức xét tuyển.
10. Tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm:
- Thực hiện theo quy định tại Điều 18
của Quy chế và cập nhật danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương
thức xét tuyển sớm lên Hệ thống trước 17 giờ 00 ngày 21/7/2022.
- Chỉ xét tuyển sớm với các phương thức
không sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (trong trường hợp phương thức
xét tuyển có sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì thực hiện xét tuyển
theo kế hoạch chung).
- Phải có phương án để không tuyển vượt
số lượng chỉ tiêu đã dự kiến.
- Thông báo cho thí sinh đủ điều kiện
trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) để thí sinh có đủ thông tin và chủ
động trong việc đăng ký NVXT trên Hệ thống.
- Không được yêu cầu hoặc thỏa thuận
với thí sinh việc cam kết, xác nhận nhập học sớm dưới bất kỳ hình thức nào (nộp
kinh phí giữ chỗ, thu giữ các hồ sơ...).
- Tất cả các thí sinh trúng tuyển sớm
phải được đưa lên Hệ thống để xử lý nguyện vọng nếu thí sinh có đăng ký NVXT.
CSĐT phải thông báo rõ thời điểm
nhận hồ sơ xét tuyển và tổ chức xét tuyển theo phương thức xét tuyển sớm, bảo đảm
đồng bộ giữa việc thí sinh nộp hồ sơ về CSĐT và đăng ký NVXT trên Hệ thống.
11. Từ ngày 01/9/2022 đến 17 giờ 00
ngày 03/9/2022, CSĐT phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát dữ liệu trên Hệ
thống trước khi tải dữ liệu, thông tin xét tuyển.
12. Từ ngày 04/9/2022 đến 17 giờ 00
ngày 15/9/2022 theo các mốc thời gian (Phụ lục VII), CSĐT tải dữ liệu, thông
tin xét tuyển trên Hệ thống, tổ chức xét tuyển, xử lý NVXT trên Hệ thống để xác
định nguyện vọng cao nhất trong số NVXT mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển.
13. CSĐT phải quy định tất cả các thí
sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống, trước khi nhập
học tại CSĐT.
Đối với thí sinh trúng tuyển theo
phương thức xét tuyển thẳng (Điều 8 của Quy chế tuyển sinh), CSĐT hướng dẫn thí
sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống trong thời gian quy định.
14. Trên cơ sở số thí sinh xác nhận
nhập học, CSĐT tổ chức xét tuyển các đợt tiếp theo (nếu có) và cập nhật danh
sách thí sinh trúng tuyển và nhập học theo quy định.
15. Các CSĐT, nhóm CSĐT lưu ý bảo mật
thông tin trong suốt quá trình xét tuyển, xử lý nguyện vọng; lưu ý chuẩn bị cấu
hình máy tính đủ mạnh để phục vụ công tác xét tuyển, xử lý nguyện vọng (đặc biệt
các trường có số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển lớn).
16. Các CSĐT công bố điểm trúng tuyển
phải kèm theo việc công bố thang điểm xét tuyển và công bố thông tin tiêu chí
phụ (nếu có). Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển, nhập học các đợt, phương
thức xét tuyển, các hình thức đào tạo theo đúng cấu trúc dữ liệu, đúng quy định
trong các danh mục về tuyển sinh (trường phổ thông, xã khó khăn, xã đặc biệt
khó khăn...) và đúng thời gian quy định.
17. Đối với phương thức xét tuyển thẳng,
CSĐT quy định cụ thể các ngành học phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc
nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; công bố kế hoạch, tổ chức tiếp nhận hồ sơ và tổ
chức xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo
(qua Vụ Giáo dục Đại học) theo các số điện thoại: 024.32181385; 024.32181386;
024.32293009; 024.38692392; Email: [email protected] để được giải
đáp và hướng dẫn.
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các
đơn vị nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h c/đ);
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố (để t/h);
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, GDĐH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC MÃ SỐ CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
1. Các thông
tin mà thí sinh cần nhập liệu
Thứ
tự nguyện vọng
|
Mã
trường
|
Tên
trường
|
Mã
tuyển sinh (ngành/ nhóm ngành)
|
Tên
tuyển sinh (ngành/tên nhóm ngành)
|
Mã
phương thức XT[3]
|
Tên
phương thức XT
|
Mã tổ
hợp[4]
|
Tên
tổ hợp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thí sinh cần tìm hiểu thông tin về mã
trường, mã tuyển sinh, mã phương thức xét tuyển, mã tổ hợp được cơ sở đào tạo
công khai trong đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo
để nhập liệu và cho chính xác.
2. Danh mục
phương thức xét tuyển (do Bộ GDĐT quy định)
TT
|
Mã
2022
|
Tên
phương thức xét tuyển
|
1
|
100
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
2
|
200
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
3
|
301
|
Xét tuyển thẳng theo quy định của
Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
|
4
|
302
|
Xét kết hợp giữa tuyển thẳng theo Đề
án và các phương thức khác
|
5
|
303
|
Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT
|
6
|
401
|
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư
duy do CSĐT tự tổ chức để xét tuyển
|
7
|
402
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực,
đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
8
|
403
|
Thi văn hóa do CSĐT tổ chức để xét tuyển
|
9
|
404
|
Sử dụng kết quả thi văn hóa do CSĐT
khác tổ chức để xét tuyển
|
10
|
405
|
Kết hợp kết quả
thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
|
11
|
406
|
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với
điểm thi năng khiếu để xét tuyển
|
12
|
407
|
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT
với kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển
|
13
|
408
|
Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để
xét tuyển
|
14
|
409
|
Kết hợp kết quả
thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
|
15
|
410
|
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với
chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
|
16
|
411
|
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT
nước ngoài
|
17
|
412
|
Xét tuyển qua phỏng vấn
|
18
|
413
|
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT
với phỏng vấn để xét tuyển
|
19
|
414
|
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với
với phỏng vấn để xét tuyển
|
20
|
500
|
Sử dụng phương thức khác
|
PHỤ LỤC II
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
1. Các văn bản
quy định về khu vực ưu tiên
- Theo Quy định tại khoản 2 Điều 1
Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020: "Các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo khi được cấp có thẩm quyền công nhận lên phường,
thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới trong năm thì được tiếp tục hỗ trợ đầu tư
của chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 đến
hết năm; từ năm tiếp theo các xã này không còn trong danh sách xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 25/01/2017". Các
xã trên sẽ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực đến hết năm ban hành quyết định
phê duyệt (trừ trường hợp được hưởng ưu tiên tại các văn bản khác).
- Đối với các đơn vị hành chính cấp
xã sau khi sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thì chế độ ưu tiên khu vực được thực hiện
như hướng dẫn tại Mục 2 Công văn số 389/UBDT-CSDT ngày 30/3/2020 hướng dẫn thực hiện chính sách dân tộc, trong
đó có việc quy định các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135; các đơn
vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập, đổi tên.
- Đối các xã an toàn khu:
+ Xã an toàn khu không vào diện đầu
tư của Chương trình 135 thì không được hưởng chế độ chính sách về ưu tiên khu vực;
+ Các xã an toàn khu vào diện đầu tư
của Chương trình 135 nhưng có quyết định ra khỏi diện đầu tư Chương trình 135
thì không được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định
phê duyệt;
+ Các xã an toàn khu khi có quyết định
vào diện đầu tư của Chương trình 135 thì được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực
kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt.
2. Ưu tiên khu
vực đối với thí sinh học tại các cơ sở giáo dục THPT và tương đương có sự thay
đổi chế độ ưu tiên
Đối với các cơ sở giáo dục THPT do
thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính,
chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu
tiên khác nhau, cơ sở giáo dục sẽ được gán một mã cơ sở giáo dục khác nhau cùng
với một mức ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại cơ sở
giáo dục THPT chọn và điền đúng mã cơ sở giáo dục theo các giai đoạn để được hưởng
đúng mức ưu tiên theo khu vực (Ví dụ: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn từ năm 2013
về trước đóng trên địa bàn Xã Cẩm
Huy, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh
thuộc KV2-NT, từ năm 2014 trường chuyển đến địa bàn Xã Cẩm Dương, Huyện Cẩm Xuyên,
Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV1. Vậy Trường này sẽ được gắn 2 mã khác nhau: Mã 068 -
gắn cho Trường trong thời gian từ
năm 2013 về trước; Mã 053 - gắn cho Trường trong thời gian từ năm 2014 đến
nay. Nếu thí sinh học tại Trường này từ năm 2013 đến năm 2015, lớp 10 sẽ khai
mã trường là 068, lớp 11 và lớp 12 khai mã trường là 053).
3. Hồ sơ để được
hưởng ưu tiên theo đối tượng
- Bản photocopy Giấy chứng nhận đối
tượng ưu tiên;
- Đối với thí sinh là người dân tộc
thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là Bản photocopy giấy
khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu thường trú
hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng (tính
đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại Khu vực 1 trong thời gian
học THPT.
- Đối với thí sinh thuộc đối tượng
người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng: Giấy chứng
nhận để hưởng ưu tiên là Bản
photocopy Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Thí sinh xuất trình bản chính của các
giấy tờ nói trên để các CSĐT đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
4. Xác định mức điểm
ưu tiên
- Các quy định “điểm xét tốt nghiệp”
trong quy chế được hiểu là một điều kiện (ngưỡng đảm bảo chất lượng) để thí
sinh đăng ký tuyển sinh vào các CSĐT đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành
thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, CSĐT không được sử dụng để làm căn cứ xét tuyển trực tiếp
(Quy chế thi tốt nghiệp THPT quy định “điểm xét tốt nghiệp” đã bao gồm cả điểm
ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng, mức ưu tiên không giống với mức ưu tiên
trong Quy chế tuyển sinh). Để tránh việc thí sinh cộng điểm ưu tiên 2 lần,
nếu CSĐT sử dụng “điểm xét tốt nghiệp” để xét tuyển, thì phải trừ đi điểm ưu
tiên đã được cộng vào trong “điểm xét tốt nghiệp” sau đó mới cộng thêm ưu tiên
theo quy định của Quy chế tuyển sinh để xét tuyển.
PHỤ LỤC III
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN
XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số 2598/BGDĐT-GDĐH
ngày 20/6/2022 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN
NĂM 2022
(Sử
dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 1, 2 Điều
8 của Quy chế tuyển sinh)
|
Ảnh 4x6
|
|
|
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng
như giấy khai sinh bằng
chữ in hoa có dấu)
………………………………………………………………
(nữ ghi 1, nam ghi 0)
|
Giới
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của
năm sinh:
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn
10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày
|
|
tháng
|
|
năm
|
3. Số CMND/CCCD (như hồ sơ đăng ký dự thi)
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ………………… Email: ……………………….
5. Nơi sinh (tỉnh, thành phố): ……………………………………………………………….....
6. Năm tốt nghiệp THPT ……………………………………………………………………....
7. Năm đoạt giải: ……………………………………………………………………………....
8. Môn đoạt giải, loại giải, huy chương
|
|
|
Môn đoạt giải
|
|
Loại giải, loại huy chương
|
9. Trong đội tuyển Olympic khu vực và quốc tế năm……………. môn………………:
10. Đăng ký xét tuyển thẳng hoặc
ưu tiên xét tuyển thẳng vào CSĐT/ngành học:
(thí sinh có thể chọn (ghi rõ) phương
thức XTT, UTXT hoặc cả 2 phương thức vào các dòng tương ứng tại các cột Xét tuyển
thẳng, Ưu tiên xét tuyển )
Số
TT
|
Mã
CSĐT
(chữ in hoa)
|
Mã
ngành/Nhóm ngành
|
Tên
ngành/Nhóm ngành
|
Xét
tuyển thẳng
|
Ưu
tiên xét tuyển
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
12. Địa chỉ báo tin: ……………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là
học sinh lớp 12 trường THPT………………………… đã khai đúng sự thật.
Ngày
……. tháng …… năm 2022
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
……. tháng …… năm 2022
Chữ ký của thí sinh
|
PHỤ LỤC IV
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC;
CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số 2598/BGDĐT-GDĐH
ngày 20/6/2022 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2022
(Sử
dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo
quy định tại điểm b, c, khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh)
|
Ảnh 4x6
|
|
|
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết
đúng như giấy khai
sinh bằng chữ in hoa có dấu)
……………………………………………………………… (nữ ghi 1, nam ghi 0)
|
Giới
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của
năm sinh:
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn
10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày
|
|
tháng
|
|
năm
|
3. Số CMND/CCCD (như hồ sơ đăng ký dự thi)
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ………………… Email: ……………………….
5. Hộ khẩu thường trú (Ghi
rõ xã, huyện, tỉnh)…………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
6. Dân tộc: ………………………………………………………………………………………
7. Nơi học THPT hoặc tương đương:
- Năm lớp 10: ……………………………………………………..
- Năm lớp 11: …………………………………………………….
- Năm lớp 12: …………………………………………………….
8. Năm tốt nghiệp THPT: ………………………………………..
9. Học lực: Năm lớp 10: ………….; Năm lớp
11: ……………; Năm lớp 12: …………..;
10. Đăng ký xét tuyển thẳng vào
CSĐT/ngành học:
Số
TT
|
Mã
CSĐT (chữ in hoa)
|
Mã
ngành/Nhóm ngành
|
Tên
ngành/Nhóm ngành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
11. Địa chỉ báo tin: ………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là
học sinh lớp 12 trường THPT …………………đã khai đúng sự thật.
Ngày
……. tháng …… năm 2022
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
……. tháng …… năm 2022
Chữ ký của thí sinh
|
PHỤ LỤC V
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN CÁ NHÂN
SỞ GDĐT…………. MÃ SỞ:
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số phiếu:
|
|
|
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN CÁ NHÂN
ĐỐI TƯỢNG THÍ SINH ĐÃ TỐT NGHIỆP THPT, TRUNG CẤP
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
…………………………………………………………………………………………………………..
1. Họ và tên thí sinh (Viết
đúng như giấy khai
sinh bằng chữ in hoa có dấu)
Giới tính (Nữ ghi 1, Nam ghi 0)
|
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của
năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn
10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
|
Ngày
|
|
Tháng
|
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. a) Nơi sinh (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung
ương; sau đây viết tắt là tỉnh/thành phố): ……….
b) Dân tộc (Ghi bằng chữ): ………………………………………..
c) Quốc tịch nước ngoài
|
|
|
4. CMND/CCCD (Ghi mỗi chữ số vào một ô)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nơi thường trú:
|
|
|
|
Mã
tỉnh/thành phố
|
Mã
huyện (quận)
|
Mã xã (phường)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi rõ tên tỉnh/thành phố, huyện
(quận), xã (phường) vào dòng trống sau: …………………..
Nơi thường trú trên 18 tháng
tại khu vực 1:
|
|
Nơi thường trú trên 18 tháng tại
xã đặc biệt khó khăn:
|
|
6. Nơi học THPT hoặc tương đương (Ghi
tên trường và nơi trường
đóng: huyện (quận), tỉnh/thành phố và ghi mã tỉnh, mã trường):
Năm lớp 10…………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 11………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 12………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
Tên lớp 12:………………………………………………………….
|
Mã tỉnh
|
Mã trường
|
7. Điện thoại ………………………………………… Email: …………………………………
8. Họ tên, điện thoại và địa chỉ người liên hệ: ………………………………………………..
CAM
ĐOAN VÀ XÁC NHẬN
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong Phiếu ĐKDT này là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu xử lý theo các
quy định hiện hành.
Ngày
tháng năm 2022
Chữ
ký của thí sinh
|
Ảnh
4x6
|
Xác
nhận người khai Phiếu này đang cư trú ở
xã, phường ………………………..
huyện ………………………………
tỉnh …………………………………
Ngày
tháng năm 2022
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
CÁC VĂN BẢN VỀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN KHU VỰC
(Kèm theo Công văn số 2598/BGDĐT-GDĐH ngày 20/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
A. Các xã khu vực
I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi được quy định tại:
1. Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban dân tộc, về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III
thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
2. Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày
19/3/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận bổ sung
thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
3. Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày
29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
4. Quyết định 73/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban dân tộc về việc điều chỉnh khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc miền
núi. Quyết định này thay thế nội dung các xã tương ứng trong quyết định 447/QĐ-UBDT.
5. Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt danh sách thôn đặc
biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2016- 2020.
6. Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn
đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
7. Công văn số 389/UBDT-CSDT ngày 30/3/2020 hướng dẫn thực hiện
chính sách dân tộc, trong đó có việc quy định các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương
trình 135; các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập, đổi tên.
8. Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt danh sách các xã
khu vực III, khu vực II và khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc và thiểu số
giai đoạn 2021-2025.
9. Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày
16/9/2021 Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025.
B. Các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được quy định tại:
1. Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày
01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo giai đoạn 2013-2015.
2. Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày
13/04/2015, của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Định.
3. Quyết định số 2311/QĐ-TTg ngày
18/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên
Giang.
4. Quyết định số 2312/QĐ-TTg ngày
18/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh
Hòa.
5. Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày
01/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận.
6. Quyết định số 810/QĐ-TTg ngày
13/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh.
7. Quyết định số 1900/QĐ-TTg ngày
04/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Sóc
Trăng.
8. Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày
25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.
9. Quyết định số 1859/QĐ-TTg ngày 23/11/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc thành phố Hải Phòng.
10. Quyết định 596/QĐ-TTg ngày
28/05/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn
2016-2020.
11. Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày
25/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện
Hải Ninh, tỉnh Ninh Thuận vào sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết
định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn
2016-2020.
12. Quyết định số 1464/QĐ-TTg ngày
24/08/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Quảng
Nam.
13. Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày
15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
C. Các xã đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình
135 được quy định tại:
1. Quyết định 2405/QĐ-TTg ngày
10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm
2015.
2. Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày
08/04/2014 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số
2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013.
3. Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày
01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm
2015.
4. Quyết định số 74/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt
danh sách các thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm
2015.
5. Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày
01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2016.
6. Quyết định 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của của Bộ trưởng, chủ nhiệm
Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt
danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016.
7. Quyết định số 177/QĐ-UBDT ngày
19/04/2016 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt bổ sung danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện
đầu tư của Chương trình 135 năm.
8. Quyết định 900/QĐ-TTg ngày
20/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn
2017-2020.
9. Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy
ban dân tộc về việc phê duyệt danh
sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn
2017-2021.
10. Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày
23/01/2018 về việc công nhận Xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Bình.
11. Quyết định 2475/QĐ-TTg ngày
19/12/2016 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Lạng
Sơn.
12. Quyết định 235/QĐ-TTg ngày
27/02/2019 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Sóc
Trăng.
13. Quyết định 1614/QĐ-TTg ngày
22/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận Xã An toàn khu tại tỉnh
Ninh Thuận.
14. Quyết định 164/QĐ-TTg ngày
07/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Công nhận các xã An toàn khu tại tỉnh Quảng
Nam.
15. Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
24/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ xã An toàn khu, vùng An
toàn khu trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
16. Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày
03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã An toàn khu thuộc tỉnh
Kiên Giang.
Và các quyết định, văn bản khác liên
quan đến khu vực ưu tiên nhưng không trái với quy định của Quy chế tuyển sinh
hiện hành.
PHỤ LỤC VII
TỔ CHỨC XÉT TUYỂN, XỬ LÝ NVXT TRÊN HỆ THỐNG
TT
|
Các
mốc thời gian
|
Nội
dung
|
Chủ
trì thực hiện
|
Phối
hợp thực hiện
|
1
|
Từ 7
giờ ngày 01/9 đến ngày 03/9/2022
|
Rà
soát CSDL trên Hệ thống
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
CSĐT
|
2
|
Từ 7
giờ ngày 4/9 đến 17 giờ ngày 09/9/2022
|
Tải
CSDL trên Hệ thống và tổ chức xét tuyển
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
3
|
Từ 7
giờ đến 11 giờ ngày 10/9/2022
|
Tải
kết quả xét tuyển lần 1 của CSĐT lên Hệ thống (kết quả xét tuyển của tất cả
các phương thức tuyển sinh của CSĐT)
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
4
|
14
giờ ngày 10/9/2022
|
Trả
kết quả xử lý nguyện vọng lần 1
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
CSĐT
|
5
|
14
giờ ngày 10/9/2022
|
Tải
về kết quả xử lý nguyện vọng lần 1
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
6
|
Từ 7
giờ đến 11 giờ ngày 11/9/2022
|
Tải
lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 2
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
7
|
14
giờ ngày 11/9/2022
|
Trả
kết quả xử lý nguyện vọng lần 2
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
CSĐT
|
8
|
14
giờ ngày 11/9/2022
|
Tải
về kết quả xử lý nguyện vọng lần 2
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
9
|
Từ 7
giờ đến 11 giờ ngày 12/9/2022
|
Tải
lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 3
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
10
|
14
giờ ngày 12/9/2022
|
Trả
kết quả xử lý nguyện vọng lần 3
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
CSĐT
|
11
|
14
giờ ngày 12/9/2022
|
Tải
về kết quả xử lý nguyện vọng lần 3
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
12
|
Từ 7
giờ đến 11 giờ ngày 13/9/2022
|
Tải
lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 4
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
13
|
14
giờ ngày 13/9/2022
|
Trả
kết quả xử lý nguyện vọng lần 4
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
CSĐT
|
14
|
14
giờ ngày 13/9/2022
|
Tải
về kết quả xử lý nguyện vọng lần 4
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
15
|
Từ 7
giờ đến 11 giờ ngày 14/9/2022
|
Tải
lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 5
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
16
|
14
giờ ngày 14/9/2022
|
Trả
kết quả xử lý nguyện vọng lần 5
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
CSĐT
|
17
|
14
giờ ngày 14/9/2022
|
Tải
về kết quả xử lý nguyện vọng lần 5
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
18
|
Từ 7
giờ đến 11 giờ ngày 15/9/2022
|
Tải
lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 6
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
19
|
14
giờ ngày 15/9/2022
|
Trả
kết quả xử lý nguyện vọng lần 6
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
CSĐT
|
20
|
14
giờ ngày 15/9/2022
|
Tải
về kết quả xử lý nguyện vọng lần 6
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
21
|
Trước
17 giờ ngày 17/9/2022
|
Các
CSĐT nhập mức điểm trúng tuyển và kết quả xét tuyển lên hệ thống; rà soát và
công bố kết quả trúng tuyển đợt 1
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL
|
[1] Thông tư số
08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh
cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Quy chế tuyển sinh);
Quyết định số 1683/QĐ-BGDĐT ngày
17/6/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học,
tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022.
[2] CSĐT có thể tự
quy định mã phương thức xét tuyển và thông báo cho thí sinh biết, tuy nhiên cần
phải tham chiếu đến danh mục mã các phương thức xét tuyển do Bộ GDĐT quy định
(Phụ lục I).
[3] Mã phương thức
xét tuyển: Mã phương thức xét tuyển gồm 3 ký tự do CSĐT tự định nghĩa nhưng phải
tham chiếu với mã phương thức xét tuyển do Bộ GDĐT quy định (trong trang Nghiệp
vụ), hoặc có thể sử dụng mã phương thức xét tuyển do Bộ GDĐT quy định (Phụ lục
I).
[4] Mã tổ hợp xét
tuyển:
- Đối với phương thức xét tuyển theo
kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT (có sử dụng mã tổ hợp
như xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi THPT) sử dụng Mã tổ hợp xét
tuyển do Bộ GDĐT quy định; đối với
các tổ hợp có môn năng khiếu, các môn năng khiếu NK1, NK2 là do CSĐT quy định.
- Đối với các phương thức xét tuyển khác: Mã tổ hợp gồm 3 ký tự do CSĐT tự
quy định.