BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD
V/v
hướng dẫn thực hiện Quy chế thi trong tổ chức thi THPT quốc gia và xét công
nhận tốt nghiệp THPT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng
3 năm 2016
|
Kính gửi:
|
- Các đại học, học viện; các trường đại
học, cao đẳng;
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng.
|
Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia
năm 2016 (gọi tắt là Kỳ thi) được thực hiện theo Quy chế thi THPT quốc gia ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015, được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2016/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là Quy chế thi). Để thực hiện nghiêm túc
Quy chế thi, chuẩn bị và tổ chức tốt thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT, Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các đại học, học viện, trường đại học, cao
đẳng, các sở GDĐT và Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng (gọi chung là các đơn vị)
một số nội dung sau:
1. Môn thi và hình
thức thi
- Tổ chức thi 8 môn: Toán, Ngữ văn, Lịch sử,
Địa lí, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ.
- Các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí thi
theo hình thức tự luận; các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học thi theo hình thức
trắc nghiệm; các môn Ngoại ngữ thi viết và trắc nghiệm; đề thi môn Ngữ văn có 2
phần: đọc hiểu và làm văn.
2. Lịch thi, thời
gian làm bài thi và thời gian làm thủ tục dự thi
Ngày
|
Buổi
|
Môn thi
|
Thời gian làm bài
|
Giờ phát đề thi cho
thí sinh
|
Giờ bắt đầu làm bài
|
30/6/2016
|
SÁNG
từ 8 giờ
|
Thí sinh làm thủ
tục dự thi: nhận Thẻ dự thi và đính chính các sai sót (nếu có)
|
01/7/2016
|
SÁNG
|
Toán
|
180 phút
|
7 giờ 25
|
7 giờ 30
|
CHIỀU
|
Ngoại ngữ
|
90 phút
|
14 giờ 15
|
14 giờ 30
|
02/7/2016
|
SÁNG
|
Ngữ văn
|
180 phút
|
7 giờ 25
|
7 giờ 30
|
CHIỀU
|
Vật lí
|
90 phút
|
14 giờ 15
|
14 giờ 30
|
03/7/2016
|
SÁNG
|
Địa lí
|
180 phút
|
7 giờ 25
|
7 giờ 30
|
CHIỀU
|
Hóa học
|
90 phút
|
14 giờ 15
|
14 giờ 30
|
04/7/2016
|
SÁNG
|
Lịch sử
|
180 phút
|
7 giờ 25
|
7 giờ 30
|
CHIỀU
|
Sinh học
|
90 phút
|
14 giờ 15
|
14 giờ 30
|
3. Phần mềm quản lý
thi
Các đơn vị thống nhất sử dụng hệ thống phần
mềm quản lý thi THPT quốc gia (gọi tắt là phần mềm QLT) do Bộ GDĐT cung cấp;
thực hiện đúng quy trình, thời hạn xử lý dữ liệu và chế độ báo cáo theo quy
định của Bộ GDĐT.
4. Chế độ báo cáo và
lưu trữ
a) Chế độ báo cáo
Các đơn vị phải thực hiện chế độ báo cáo nghiêm
túc, kịp thời, đúng biểu mẫu quy định; phải cập nhật đầy đủ số liệu của Kỳ thi
và kiểm tra để đảm bảo chính xác trước khi báo cáo Bộ GDĐT.
b) Địa chỉ nhận báo cáo
- E-mail: thi-ts2016@moet.edu.vn;
điện thoại: 04.36231655; fax: 04.36231656.
- Địa chỉ nhận công văn: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục (KTKĐCLGD), 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội."
c) Thời hạn, nội dung và hình thức báo cáo
- Báo cáo trước kỳ thi: Các đơn vị chủ trì
cụm thi cập nhật vào phần mềm QLT và báo cáo Bộ GDĐT trước ngày 10/6/2016.
- Báo cáo nhanh các buổi coi thi: Gồm
8 báo cáo, được các Hội đồng
thi cập nhật vào phần mềm QLT theo thứ tự các buổi thi trong lịch thi; chậm nhất
11 giờ 30 đối với buổi thi sáng, 16 giờ 30 đối với buổi thi chiều.
- Báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi
thi: Được
các Hội đồng thi cập nhật vào phần mềm QLT và gửi về Bộ GDĐT chậm nhất 10 giờ
30 ngày 05/7/2016.
- Gửi dữ liệu kết quả thi: Chậm nhất
ngày 20/7/2016, các Hội đồng thi xuất kết quả thi từ phần mềm hỗ trợ chấm thi (do
Bộ GDĐT cung cấp) ra 02 đĩa CD-ROM (loại chỉ ghi 1 lần); một đĩa được lưu tại
đơn vị tổ chức thi theo chế độ mật, một đĩa được gửi bảo đảm ở chế độ mật về Cục
KTKĐCLGD để cập nhật kết quả thi vào phần mềm QLT. Ngay sau khi Cục KTKĐCLGD cập
nhật kết quả thi vào phần mềm QLT, các Hội đồng thi sử dụng đĩa lưu trữ tại đơn
vị đối chiếu với kết quả trên phần mềm QLT, nếu có bất thường phải báo cáo ngay
về Ban Chỉ đạo thi quốc gia để xử lý.
- Công bố kết quả thi: Sau khi hoàn
thành việc đối chiếu kết quả thi, Hội đồng thi công bố và thông báo kết quả cho
thí sinh.
- Báo cáo kết quả xét công nhận tốt
nghiệp THPT sơ bộ: Chậm nhất ngày 25/7/2016, các sở GDĐT phải cập nhật Danh
sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT vào phần mềm QLT; đồng thời, gửi Bảng
tổng hợp kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT sơ bộ theo mẫu quy định trong phần
mềm QLT về Cục KTKĐCLGD.
- Báo cáo kết quả xét công nhận tốt
nghiệp THPT chính thức: Chậm nhất ngày 10/8/2016, các sở GDĐT phải cập nhật Bảng
tổng hợp kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT chính thức vào phần mềm QLT và gửi
qua bưu điện về Cục KTKĐCLGD.
- Trước ngày 15/8/2016, các sở GDĐT gửi
Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT chính thức về Văn phòng Bộ GDĐT
(Phòng Lưu trữ - Thư viện), 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Ngoài những lần báo cáo trên, nếu có tình
hình đặc biệt trong các ngày coi thi, chấm thi, các đơn vị phải báo cáo ngay về
Ban Chỉ đạo thi quốc gia theo email: [email protected]; điện thoại:
04.36231655; fax: 04.36231656.
d) Chậm nhất vào 17 giờ
00 ngày 20/7/2016, tất cả bài thi đã chấm, đầu phách phải được niêm phong và
chuyển về đơn vị chủ trì cụm thi lưu trữ.
đ) Hồ sơ phúc khảo lưu
trữ theo quy định tại Điều 43 của Quy chế thi; Danh sách thí
sinh thay đổi điểm do phúc khảo lưu trữ cùng Danh sách ghi điểm thi của thí
sinh.
5. Công việc cụ thể
cho từng khâu của Kỳ thi thực hiện theo Quy chế thi và hướng dẫn chi tiết tại
các Phụ lục đính kèm.
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị
nghiêm túc thực hiện hướng dẫn này. Nếu có vướng mắc hoặc đề xuất cần báo cáo
ngay về Cục KTKĐCLGD, 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; email: [email protected];
điện thoại: 04.36231655, 04.38684826; fax: 04. 36231656 để xem xét, điều chỉnh,
bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Ban Chỉ đạo thi quốc gia;
- Bộ Tổng Tham mưu - Bộ Quốc phòng;
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ;
- Lưu: VT, Cục KTKĐCLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Vinh Hiển
|
PHỤ
LỤC 1
LỊCH
CÔNG TÁC KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
(Kèm
theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nội dung công tác
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị tham gia
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thi cho cán bộ
các nhà trường, địa phương.
|
Các sở GDĐT
|
Các đơn vị tiếp
nhận đăng ký dự thi (đơn vị ĐKDT)
|
Trước ngày 31/3/2016
|
2
|
Nhận Phiếu đăng ký dự
thi (ĐKDT)
và nhập dữ liệu của thí sinh vào phần mềm QLT.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Các sở GDĐT
|
Từ ngày 01/4 đến
ngày 30/4/2016
|
3
|
In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a,
b, c,… của tên học sinh, lớp, trường; thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT
trên danh sách.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
|
Chậm
nhất ngày 05/5/2016
|
4
|
Kiểm tra, kiểm tra chéo thông tin thí sinh,
bàn giao danh sách và Phiếu ĐKDT cho sở GDĐT.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Các sở GDĐT
|
Chậm nhất ngày 15/5/2016
|
5
|
Bàn giao danh sách, Phiếu ĐKDT cho trường
ĐH chủ trì tổ chức cụm thi ĐH.
|
Các sở GDĐT
|
Các trường ĐH chủ
trì cụm thi
|
Chậm nhất ngày 20/5/2016
|
6
|
Tổ chức các Hội đồng thi và các ban của Hội
đồng thi, chuẩn bị cho kỳ thi.
|
Các
sở GDĐT, các trường ĐH, CĐ
|
Các trường phổ
thông, các đơn vị có liên quan
|
Từ
ngày 20/5/2016
|
7
|
Nhận Phiếu đăng ký
xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ kèm theo và nhập dữ liệu của thí sinh vào
phần mềm QLT.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Các sở GDĐT
|
Chậm nhất ngày 30/5/2016
|
8
|
Các sở GDĐT, các trường
ĐH, CĐ phối hợp tổ chức thi gửi danh sách cán bộ tham gia tổ chức thi về đơn
vị chủ trì cụm thi.
|
Các sở GDĐT, các
trường ĐH, CĐ
|
Các sở GDĐT, các
trường ĐH, CĐ
|
Trước ngày 01/6/2016
|
9
|
Hoàn thành việc đánh số báo danh, lập danh
sách thí sinh, phân xếp phòng thi theo từng môn thi.
|
Các Hội đồng thi
|
|
Trước ngày 10/6/2016
|
10
|
Cập nhật báo cáo trước kỳ thi vào phần mềm
QLT và gửi về Bộ GDĐT
|
Các
sở GDĐT, các trường ĐH chủ trì cụm thi
|
Cục KTKĐCLGD
|
Chậm
nhất ngày 10/6/2016
|
11
|
Thông báo công khai những trường hợp thí
sinh không đủ điều kiện dự thi
|
Thủ trưởng đơn vị
ĐKDT
|
|
Chậm
nhất ngày 10/6/2016
|
12
|
Hoàn thành việc in và trả Giấy báo dự thi
cho thí sinh
|
Các đơn vị ĐKDT
|
|
Chậm nhất ngày 15/6/2016
|
13
|
Bàn giao đề thi đã in sao cho các Điểm thi
|
Ban In sao đề thi;
Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi
|
Các Điểm thi
|
Do Chủ tịch Hội
đồng thi quy định
|
14
|
Ban Coi thi làm việc
|
Ban Coi thi
|
Các sở GDĐT, trường
ĐH, CĐ
|
Từ ngày 29/6/2016
|
15
|
Coi thi theo lịch thi
|
Ban Coi thi
|
Các sở GDĐT, các
trường ĐH, CĐ
|
Các ngày 01, 02,
03, 04/7/2016
|
16
|
Cập nhật vào phần mềm QLT báo cáo nhanh tình
hình coi thi từng buổi thi
|
Cục KTKĐCLGD
|
Các Hội đồng thi
|
Buổi thi sáng trước
11 giờ 30, buổi thi chiều trước 16 giờ 30
|
17
|
Cập nhật vào phần mềm QLT báo cáo tổng hợp
số liệu và tình hình coi thi
|
Cục KTKĐCLGD
|
Các Hội đồng thi
|
Chậm nhất 10 giờ 30
ngày 05/7/2016
|
18
|
- Tổ chức chấm thi.
- Tổng kết công tác chấm thi.
- Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ GDĐT.
- Công bố kết quả thi.
|
Cục KTKĐCLGD
|
Các Ban Chỉ đạo thi
cấp tỉnh; Các Hội đồng thi
|
Hoàn thành chấm thi
và báo cáo sơ bộ kết quả, chậm nhất ngày 20/7/2016
|
19
|
Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp THPT
|
Các sở GDĐT
|
Các trường phổ
thông
|
Chậm nhất ngày 25/7/2016
|
20
|
Cập nhật vào phần mềm QLT và gửi báo cáo
kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT sơ bộ về Bộ GDĐT; công bố kết quả tốt
nghiệp THPT.
|
Các sở GDĐT
|
Cục KTKĐCLGD
|
Chậm nhất ngày 25/7/2016
|
21
|
Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời,
trả học bạ và các loại giấy chứng nhận (bản chính) cho thí sinh.
|
Hiệu trưởng trường phổ
thông
|
|
Chậm nhất ngày 27/7/2016
|
22
|
In và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho
thí sinh có ĐKDT để xét tuyển sinh ĐH, CĐ
|
Các Hội đồng thi do
trường ĐH chủ trì
|
Các sở GDĐT, các đơn
vị ĐKDT
|
Chậm nhất ngày 30/7/2016
|
23
|
Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách
phúc khảo kể từ ngày công bố kết quả thi.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
|
Chậm nhất ngày 30/7/2016
|
24
|
Các đơn vị ĐKDT chuyển dữ liệu phúc khảo
cho Sở GDĐT
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Các sở GDĐT
|
Chậm nhất ngày 30/7/2016
|
25
|
Các sở GDĐT chuyển dữ liệu phúc khảo cho
các Hội đồng thi
|
Các sở GDĐT
|
Các Hội đồng thi
|
Chậm nhất ngày 31/7/2016
|
26
|
Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có)
|
Các Hội đồng thi
|
Các sở GDĐT, các
trường ĐH chủ trì cụm thi
|
Hoàn thành trước
ngày 08/8/2016
|
27
|
Hoàn thành việc xét công nhận tốt nghiệp
THPT sau phúc khảo
|
Các sở GDĐT
|
Các trường phổ
thông
|
Chậm nhất ngày 09/8/2016
|
28
|
Cập nhật vào phần mềm QLT và gửi Báo cáo
kết quả tốt nghiệp THPT chính thức và dữ liệu về Cục KTKĐCLGD
|
Các sở GDĐT
|
Cục KTKĐCLGD
|
Chậm nhất ngày 10/8/2016
|
29
|
Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt
nghiệp THPT chính thức về Văn phòng Bộ GDĐT
|
Các sở GDĐT, Cục
Nhà trường
|
Văn phòng Bộ GDĐT
|
Trước ngày 15/8/2016
|
PHỤ
LỤC 2
ĐĂNG
KÝ DỰ THI VÀ TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG THI
(Kèm theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
I. Đăng ký dự thi
1. Các sở GDĐT quyết định các đơn vị tiếp nhận
đăng ký dự thi (gọi tắt là đơn vị ĐKDT) đảm bảo thuận tiện cho thí sinh; mỗi
đơn vị ĐKDT được sở GDĐT gán 01
mã số, mã số 000 là mã đơn vị ĐKDT tại sở GDĐT, từ 001, 002…là mã các trường
THPT, trung tâm GDTX hoặc các cơ sở giáo dục tương đương khác (gọi chung là
trường phổ thông); sở GDĐT có thể lập thêm các điểm tiếp nhận ĐKDT cho thí sinh
tự do, các điểm này sẽ lấy các mã 901, 902,... Bộ GDĐT bố trí một đơn vị ĐKDT ở
phía Nam tại Cơ quan đại diện Bộ GDĐT tại Thành phố Hồ Chí Minh (có mã 098).
Các đơn vị ĐKDT có mã 000, 901,902,... 098 chỉ thu nhận ĐKDT của thí sinh tự do
ĐKDT chỉ để xét tuyển sinh ĐH, CĐ. Các đơn vị ĐKDT là các trường phổ thông thu
hồ sơ ĐKDT của thí sinh thuộc đơn vị mình và thu hồ sơ ĐKDT của thí sinh tự do khi
được sở GDĐT giao nhiệm vụ.
Mỗi sở GDĐT được gán 01 mã số (Phụ lục 8) và
cấp một tài khoản, mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống phần mềm QLT. Sau khi đăng
nhập vào hệ thống, sở GDĐT nhập các thông tin theo quy định trong phần mềm QLT;
rà soát lại danh sách và thông tin có liên quan đến trường phổ thông, các đơn
vị ĐKDT thuộc phạm vi của sở GDĐT quản lý; xác định khu vực ưu tiên cho các
trường phổ thông tại địa phương, phân chia đơn vị hành chính theo khu vực ưu
tiên tới cấp xã, huyện.
Sở GDĐT tạo tài khoản và mật khẩu cho các đơn
vị ĐKDT để đăng nhập vào phần mềm QLT.
2. Các sở GDĐT chỉ đạo các trường phổ thông tổ
chức cho các đối tượng ĐKDT theo quy định tại Điều 12 của Quy chế thi. Lưu ý một số điểm sau:
- Các trường phổ thông chịu trách nhiệm hướng
dẫn thí sinh điền vào Phiếu ĐKDT đầy đủ và đúng các thông tin, đặc biệt là các
thông tin về chế độ ưu tiên trong tuyển sinh ĐH, CĐ; rà soát hồ sơ đăng ký xét
công nhận tốt nghiệp THPT để đảm bảo độ chính xác của các thông tin thí sinh
điền vào Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, đặc biệt là chế độ ưu
tiên để được cộng điểm khuyến khích và điểm ưu tiên; có những biện pháp giúp
thí sinh có đủ các loại giấy chứng nhận để được hưởng cộng điểm khuyến khích và
điểm ưu tiên (nếu có); xem xét và quyết định điều kiện dự thi của thí sinh. Lưu
ý: tuyệt đối không tiếp nhận hồ sơ không hợp lệ.
- Các sở GDĐT, các đơn vị ĐKDT chuẩn bị các điều
kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho việc ĐKDT (ví dụ: nơi đón
tiếp thí sinh đến đăng ký, máy ảnh, máy vi tính, Phiếu ĐKDT, Phiếu đăng ký xét
công nhận tốt nghiệp THPT, Túi hồ sơ,...); tổ chức kiểm tra, kiểm tra chéo
thông tin thí sinh ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, đặc biệt lưu ý
các thông tin về chế độ ưu tiên trong tuyển sinh ĐH, CĐ, trong xét công nhận
tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh ĐKDT tại cụm thi theo đúng quy
định của Bộ GDĐT. Các thông tin về mã tỉnh, mã huyện (quận), xã (phường), mã
trường phổ thông, khu vực, đối tượng ưu tiên do Bộ GDĐT quy định. Thí sinh dự
thi với mục đích để xét công nhận tốt nghiệp THPT hoặc chỉ để xét tuyển sinh
ĐH, CĐ hoặc cả 2 mục đích được ĐKDT tại cụm thi ĐH. Cụm thi tốt nghiệp tổ chức
thi cho các thí sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT.
- Với môn Ngoại ngữ, thí sinh được tự chọn để
ĐKDT một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung
Quốc, Tiếng Đức hoặc Tiếng Nhật. Thí sinh được đăng ký thi môn Ngoại ngữ khác
với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông; thí sinh là học viên GDTX được
ĐKDT môn Ngoại ngữ.
- Các trường hợp được miễn thi môn Ngoại ngữ
trong xét công nhận tốt nghiệp THPT:
+ Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi
Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ có giá trị sử
dụng tính đến ngày 01/7/2016:
TT
|
Môn ngoại ngữ
|
Chứng chỉ đạt yêu
cầu tối thiểu
|
Đơn vị cấp chứng
chỉ
|
1
|
Tiếng Anh
|
- TOEFL ITP 450 điểm
- TOEFL iBT 45 điểm
|
Educational Testing
Service (ETS)
|
IELTS 4.0 điểm
|
- British Council
(BC)
- International
Development Program (IDP)
|
2
|
Tiếng Nga
|
TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный
уровень - ТРКИ-1)
|
Trung tâm Khoa học
và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in
Hanoi)
|
3
|
Tiếng Pháp
|
- TCF (300-400 điểm)
- DELF B1
|
Trung tâm Nghiên
cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP)
|
4
|
Tiếng Trung Quốc
|
HSK
cấp độ 3
|
- Văn phòng Hán ngữ
đối ngoại Trung Quốc (Han Ban)
- Ủy ban Khảo thí
trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency
in Chinese)
|
5
|
Tiếng Đức
|
-
Goethe-Zertifikat B1
-
Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1
-
Zertifikat B1
|
Ủy ban giáo dục phổ
thông Đức tại nước ngoài (ZfA)
|
6
|
Tiếng Nhật
|
JLPT cấp độ N3
|
Quỹ Giao lưu quốc
tế Nhật Bản (Japan Foundation)
|
- Thí sinh được sử dụng
chứng chỉ môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông để
được miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2016; thí sinh
là học viên GDTX có chứng chỉ môn Ngoại ngữ đáp ứng quy định trên được sử dụng
để miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2016.
- Xác định điểm bảo lưu của thí sinh ĐKDT như
sau:
+ Đối với thí sinh đã ĐKDT Kỳ thi THPT quốc
gia năm 2015 tại trường phổ thông: trường phổ thông căn cứ kết quả điểm thi năm
2015 (nếu có) để xác định điểm bảo lưu cho thí sinh;
+ Đối với thí sinh tự do đến từ tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) khác: Điểm bảo lưu do cơ quan chủ
quản của trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi Kỳ thi THPT quốc gia năm 2015
xác nhận.
- Thí sinh tự do dự thi để xét công nhận tốt
nghiệp THPT được chọn địa điểm nộp hồ sơ ĐKDT tại một trong các đơn vị ĐKDT do các
sở GDĐT quy định nhưng phải dự thi tại cụm thi mà các thí sinh đang học THPT
của đơn vị ĐKDT đó được dự thi theo quy định.
- Thí sinh tự do dự thi chỉ để xét tuyển ĐH,
CĐ được lựa chọn thi tại cụm thi do trường ĐH chủ trì và nộp hồ sơ ĐKDT tại địa
điểm phù hợp với điều kiện của thí sinh.
- Thí sinh tự do bị mất bản chính học bạ THPT
nhưng có nguyện vọng được dự thi năm 2016 phải có xác nhận lại bản sao học bạ
được cấp, trên cơ sở đối chiếu với hồ sơ lưu của trường phổ thông nơi học lớp
12 hoặc căn cứ vào hồ sơ dự thi của các kỳ thi trước.
- Bản chứng thực của các hồ sơ liên quan là
bản photocopy được cơ quan công chứng xác nhận. Công an cấp xã xác nhận về cư
trú và có đủ tư cách, phẩm chất đạo đức và nghiêm chỉnh chấp hành chính sách,
pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương của thí sinh; cơ quan chuyên
môn cấp huyện xác nhận các điều kiện được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên khác theo
quy định tại Điều 36 của Quy chế thi.
- Ảnh của thí sinh là ảnh màu kiểu Chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (gọi chung là Chứng minh nhân dân), được
chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
- Khi nhập Phiếu ĐKDT, phải nhập cả ảnh của
thí sinh (có thể quét ảnh thí sinh đã nộp hoặc nhập từ file ảnh hoặc chụp ảnh
trực tiếp). Ảnh của thí sinh đưa vào hệ thống có độ phân giải là 400x600 pixels
và phải được gắn đúng với thí sinh.
3. Thời hạn ĐKDT:
- Từ ngày 01/4/2016 đến ngày 30/4/2016, các đơn
vị ĐKDT thực hiện: thu ĐKDT gồm 02 Phiếu ĐKDT, bản photocopy 2 mặt Chứng minh
nhân dân trên 1 mặt giấy A4, 02 ảnh 4x6 và một phong bì thư ghi rõ họ tên địa
chỉ nhận của thí sinh để trong Túi đựng hồ sơ theo mẫu của Bộ GDĐT; nhập dữ
liệu của thí sinh vào phần mềm QLT. Sau khi đã nhập xong dữ liệu, cán bộ máy
tính in thông tin ĐKDT của thí sinh từ phần mềm QLT, giao cho giáo viên chủ
nhiệm hoặc cán bộ được phân công để tổ chức cho học sinh rà soát, ký xác nhận.
Sau ngày 30/4/2016, thí sinh không được thay đổi cụm
thi và các thông tin về môn thi đã đăng ký.
- Từ ngày 01/4/2016 đến ngày 30/5/2016, các đơn
vị ĐKDT thu Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT và hồ sơ xét công nhận
tốt nghiệp THPT kèm theo; nhập dữ liệu của thí sinh vào phần mềm QLT. Sau khi
nhập xong dữ liệu, cán bộ máy tính in thông tin đăng ký xét công nhận tốt
nghiệp THPT của thí sinh từ phần mềm QLT, giao cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cán
bộ được phân công để tổ chức cho học sinh rà soát, ký xác nhận. Thí sinh tự do
có thể nộp hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT cùng hồ sơ ĐKDT.
- Đơn vị ĐKDT kiểm tra hồ sơ ĐKDT và các hồ sơ có liên
quan đến kỳ thi, xem xét điều kiện dự thi của từng thí sinh, xác nhận tư cách
thí sinh, quyết định không cho thí sinh dự thi nếu không đủ điều kiện và hồ sơ
hợp lệ; đồng thời, thông báo trực tiếp cho thí sinh. Sau đó, in Danh sách thí
sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,… của tên thí sinh, theo lớp thí sinh đang học,
theo thí sinh tự do.
- Đơn vị ĐKDT lưu tại đơn vị bản photocopy Phiếu ĐKDT
số 1; Phiếu ĐKDT số 2 giao lại cho thí sinh.
- Chậm nhất ngày 15/5/2016, các đơn vị ĐKDT
hoàn chỉnh các công việc trên, bàn giao cho sở GDĐT: Danh sách ĐKDT, túi hồ sơ ĐKDT
gồm Phiếu ĐKDT số 1, bản photocopy Chứng minh nhân dân, phong bì ghi địa chỉ và
ảnh của thí sinh (Phiếu ĐKDT số 1 sẽ được sở GDĐT lưu giữ).
- Chậm nhất ngày 20/5/2016, các sở GDĐT hoàn
tất cập nhật những sửa đổi, bổ sung dữ liệu ĐKDT (nếu có) của thí sinh vào phần
mềm QLT và bàn giao Túi hồ sơ ĐKDT có chứa phong bì ghi địa chỉ, bản photocopy Chứng
minh nhân dân và ảnh của thí sinh cho các cụm thi ĐH.
- Đơn vị ĐKDT chịu trách nhiệm bảo quản Phiếu ĐKDT số
1 (bản photocopy), Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, hồ sơ xét công
nhận tốt nghiệp THPT kèm theo, Danh sách thí sinh ĐKDT để xuất trình kịp thời
phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, công tác xét công nhận tốt nghiệp THPT và
yêu cầu sửa chữa (nếu có).
- Khi làm thủ tục dự thi, thí sinh phải có Chứng
minh nhân dân. Các sở GDĐT, các trường phổ thông hướng dẫn để học sinh có Chứng
minh nhân dân trước khi nộp Phiếu ĐKDT. Trong trường hợp không có Chứng minh
nhân dân thì phần mềm QLT sẽ gán cho thí sinh một mã số gồm 12 ký tự để quản
lý. Những thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ theo hình thức trực
tuyến phải đăng ký số điện thoại, email khi đăng ký dự thi.
- Sau khi nộp Phiếu ĐKDT, thí sinh sẽ được đơn
vị ĐKDT cấp một tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào phần mềm QLT qua
internet tại địa chỉ http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn.
Tài khoản này được thí sinh dùng để đăng nhập vào phần mềm QLT từ khi ĐKDT đến
khi xem kết quả thi, xét công nhận tốt nghiệp THPT, xét tuyển sinh ĐH, CĐ. Để
bảo mật thông tin, khi nhận được tài khoản và mật khẩu thí sinh nên thay đổi
ngay mật khẩu. Thí sinh cần giữ kín tài khoản và mật khẩu của mình.
Trong trường hợp thí sinh quên tài khoản và
mật khẩu thì có thể liên hệ với đơn vị ĐKDT để xin cấp lại.
Tùy từng thời điểm, khi đăng nhập vào phần
mềm QLT, thí sinh có thể biết được các thông tin như: Thông tin ĐKDT (phản hồi
các sai sót nếu có trước ngày 05/5/2016); thông tin xét công nhận tốt nghiệp
THPT (phản hồi các sai sót nếu có trước ngày 05/6/2016); Giấy báo dự thi; Địa điểm
thi; Kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT; Kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ.
4. Phí dự thi Kỳ thi THPT quốc gia được thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính với Bộ GDĐT quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển.
5. Các sở GDĐT có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc
các đơn vị ĐKDT thuộc phạm vi quản lý thực hiện tốt các công việc như: hướng
dẫn thí sinh ĐKDT, thu Phiếu ĐKDT, hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT, cập nhật
dữ liệu vào phần mềm QLT.
Chậm nhất ngày 10/6/2016, các sở GDĐT hoàn
thành việc kiểm tra, cập nhật những sửa đổi, bổ sung dữ liệu (nếu có) đăng ký
xét công nhận tốt nghiệp THPT của thí sinh vào phần mềm QLT và báo cáo Bộ GDĐT
theo mẫu quy định trong phần mềm QLT.
II. Tổ chức Hội đồng thi
1. Thành lập Hội đồng thi
a) Đối với cụm thi ĐH
Theo quy định của Quy chế thi, Hiệu trưởng
trường ĐH chủ trì cụm thi ĐH thành lập Hội đồng thi để tổ chức thi. Sở GDĐT địa
phương và trường ĐH, CĐ được giao nhiệm vụ phối hợp tổ chức cụm thi thực hiện
các quy định tại Điều 51, Điều 53 của Quy chế thi.
Căn cứ số lượng thí sinh ĐKDT tại cụm thi và điều
kiện thực tế, Hiệu trưởng trường ĐH quyết định số Điểm thi và số lượng thành
viên Hội đồng thi, đảm bảo số cán bộ, giảng viên của trường ĐH chủ trì cụm thi
làm công tác coi thi chiếm ít nhất 50%, số cán bộ, giảng viên của trường ĐH, CĐ
phối hợp tổ chức chiếm ít nhất 20% số cán bộ coi thi tại mỗi Điểm thi của Hội
đồng thi; cán bộ chấm thi là giáo viên THPT và giảng viên ĐH, CĐ.
b) Đối với cụm thi tốt nghiệp
Theo quy định của Quy chế thi, Giám đốc Sở
GDĐT chủ trì cụm thi thành lập Hội đồng thi để tổ chức thi, quyết định số Điểm
thi và số lượng thành viên Hội đồng thi; các trường ĐH, CĐ phối hợp cử cán bộ
tham gia các khâu tổ chức thi; đảm bảo số lượng cán bộ, giảng viên ĐH, CĐ làm
công tác coi thi chiếm ít nhất 50% số cán bộ coi thi tại mỗi Điểm thi của Hội
đồng thi; số lượng cán bộ, giảng viên ĐH, CĐ làm công tác giám sát phòng thi
chiếm ít nhất 50% số cán bộ giám sát phòng thi tại mỗi Điểm thi của Hội đồng
thi.
Các trường ĐH, CĐ
được giao nhiệm vụ phối hợp tổ chức cụm thi thống nhất với đơn vị chủ trì cụm
thi cách thức phối hợp và bố trí cán bộ tham gia tổ chức thi, đảm bảo tổ chức
thi an toàn, nghiêm túc, đúng Quy chế thi; gửi danh sách lãnh đạo, cán bộ,
giảng viên cho đơn vị chủ trì cụm thi trước ngày 01/6/2016, gồm:
+ Lãnh đạo trường làm
Phó Chủ tịch Hội đồng thi;
+ Cán bộ, giảng viên
của trường tham gia các khâu tổ chức thi.
Bộ GDĐT khuyến khích các sở GDĐT tổ chức cho
các thí sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT cùng thi tại cụm thi
ĐH trên địa bàn.
Cục Nhà trường có thể tổ chức cho các thí
sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT cùng thi tại cụm thi tốt
nghiệp do sở GDĐT chủ trì và cụm thi ĐH trên địa bàn nơi thí sinh đóng quân
hoặc tổ chức 01 cụm thi tốt nghiệp do Cục Nhà trường chủ trì.
Lưu ý: Điểm thi của cụm thi ĐH được đặt tại
trung tâm tỉnh lỵ của các tỉnh. Điểm thi của cụm thi tốt nghiệp có thể đặt tại
trường hoặc liên trường phổ thông của tỉnh.
2. Mỗi cụm thi (Hội đồng thi) được Bộ
GDĐT gán 01 mã số (Phụ lục 8) và cấp một tài khoản, mật khẩu để đăng nhập vào
phần mềm QLT. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, Hội đồng thi nhập các thông tin
theo quy định tại phần mềm QLT. Mỗi Hội đồng thi có thể có nhiều Điểm thi. Mỗi Điểm
thi được Hội đồng thi gán 01 mã số từ 001 đến hết và được nhập vào phần mềm
QLT.
3. Hội đồng thi căn cứ khung thời gian cho các
công việc chính dưới đây, xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện, đảm bảo sự
hợp lý trong phân công nhiệm vụ và tính chính xác của hệ thống cơ sở dữ liệu:
a) Chậm nhất ngày 20/5/2016: nhận danh sách và
Túi hồ sơ ĐKDT của thí sinh do các sở GDĐT bàn giao.
Căn cứ vào số lượng thí sinh ĐKDT tại cụm thi, Thủ
trưởng đơn vị chủ trì cụm thi triển khai công tác chuẩn bị tổ chức thi tại cụm
thi. Nếu có vướng mắc, khó khăn cần báo cáo Bộ GDĐT để xử lý kịp thời.
b) Trước ngày 10/6/2016, hoàn thành các công
việc sau:
- Sắp xếp danh sách tất cả thí sinh dự thi
theo thứ tự a, b, c,... của tên thí sinh để đánh số báo danh theo mẫu quy định
trong phần mềm QLT.
- Sắp xếp phòng thi và lập Danh sách thí sinh
theo phòng thi theo
mẫu quy định trong phần mềm QLT.
- Lập Danh sách các Điểm thi theo mẫu quy định
trong phần mềm QLT. Phòng thi được đánh 4 chữ số, liên tục từ 0001 đến hết số
phòng thi của Hội đồng thi.
- In từ phần mềm QLT:
Danh sách thí sinh theo Hội đồng thi; Danh sách thí sinh trong phòng thi theo
từng môn thi; Danh sách ảnh của thí sinh (in bằng máy in màu); Phiếu thu bài
thi.
- Hoàn thành Giấy báo dự thi theo quy định
trong phần mềm QLT để các đơn vị ĐKDT in Giấy báo dự thi, ký tên, đóng dấu và
trả cho thí sinh xong trước ngày 12/6/2016.
c) Trước ngày 25/6/2016, hoàn thành các công
việc sau:
- In Thẻ dự thi, ký tên, đóng dấu (in bằng
máy in màu, nếu máy in đen trắng phải dán ảnh thí sinh vào Thẻ dự thi và đóng
dấu giáp lai).
- In Danh sách nhận Thẻ dự thi theo mẫu quy định
trong phần mềm QLT.
- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho mỗi Hội đồng
thi: phòng thi, phòng làm việc của Hội đồng thi, các văn bản, mẫu biểu, văn
phòng phẩm, máy vi tính kết nối internet, …
d) Chậm nhất ngày 25/6/2016: bàn giao cho các Điểm
thi Danh sách thí sinh theo Điểm thi; Danh sách thí sinh trong phòng thi; Danh
sách ảnh của thí sinh; Phiếu thu bài thi; Văn phòng Điểm thi, các phòng thi;
các văn bản, mẫu biểu, văn phòng phẩm,…
đ) Trước ngày 14/7/2016: gửi về Bộ GDĐT đĩa CD
kết quả quét bài thi gốc (trắc nghiệm) đợt 1 (cấu trúc của dữ liệu quy định tại
Phụ lục 7).
e) Trước ngày 20/7/2016: gửi về Bộ GDĐT đĩa CD
kết quả chấm thi trắc nghiệm đợt 2 sau khi chấm chính thức (cấu trúc của dữ
liệu quy định tại Phụ lục 7).
g) Trước ngày 20/7/2016: gửi về Bộ GDĐT đĩa CD
chứa toàn bộ dữ liệu điểm bài thi (được xuất từ phần mềm QLT phải giữ nguyên
cấu trúc).
h) Trước ngày 08/8/2016: gửi về Bộ GDĐT đĩa CD
kết quả chấm thi trắc nghiệm đợt 3 sau khi chấm phúc khảo (cấu trúc của dữ liệu
quy định tại Phụ lục 7).
Cập nhật thông tin báo cáo nhanh tình hình
coi thi vào phần mềm QLT ngay sau mỗi buổi thi (buổi thi sáng trước 11 giờ 30; buổi
thi chiều trước 16 giờ 30)./.
PHỤ
LỤC 3
IN
SAO ĐỀ THI
(Kèm
theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Các Hội đồng thi có trách nhiệm in sao đề
thi của kỳ thi THPT quốc gia cho tất cả các Điểm thi thuộc phạm vi quản lý. Tùy
theo điều kiện thực tế, các Hội đồng thi có thể liên hệ với Hội đồng thi khác
để ký hợp đồng in sao đề thi.
2. Thủ trưởng đơn vị chủ trì cụm thi:
a) Thành lập Ban In sao đề thi theo Điều
18 của Quy chế thi.
b) Chịu trách nhiệm toàn bộ về:
- Tiếp nhận bì đề thi gốc còn nguyên niêm
phong của Bộ GDĐT;
- Quy định thời gian in sao đề thi, số
lượng đề thi in sao, chuyển giao đề thi gốc còn nguyên niêm phong cho
Trưởng Ban In sao đề thi; tiếp nhận đề thi in sao đã được niêm phong và chuyển
giao cho Trưởng Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi để tổ chức chuyển đề thi đến
các Điểm thi; đảm bảo an toàn, bí mật của đề thi trong quá trình vận chuyển;
- Đảm bảo cho khu vực in sao đề thi phải là
một địa điểm an toàn, kín đáo, biệt lập và được bảo vệ nghiêm ngặt trong suốt
thời gian làm việc, có đầy đủ điều kiện về thông tin liên lạc, phương tiện bảo
mật, phòng cháy, chữa cháy.
3. Thực hiện nghiêm túc yêu cầu cách ly theo 3
vòng độc lập, những người làm việc trong khu vực in sao đề thi chỉ được hoạt
động trong phạm vi không gian cho phép:
a) Vòng 1 - Vòng in sao đề thi: chỉ gồm các cán bộ in sao
đề thi, tiếp xúc trực tiếp với đề thi; là khu vực khép kín, cách ly tuyệt đối
với bên ngoài từ khi mở đề thi gốc và bắt đầu in sao đến khi thi xong môn cuối
cùng; cửa sổ các phòng phải đóng kín và niêm phong; các khoảng trống thông ra
bên ngoài phải bịt kín bằng vật liệu bền, chắc. Hằng ngày, cán bộ ở vòng 1 tiếp
nhận vật liệu và đồ ăn, uống từ bên ngoài chuyển vào qua vòng 2;
b) Vòng 2 - Vòng bảo vệ trong: chỉ gồm có 1-2
cán bộ an ninh bảo vệ và 1 cán bộ thanh tra trong đoàn thanh tra; là khu vực
khép kín, tiếp giáp với vòng 1, cách ly tuyệt đối với bên ngoài đến khi thi
xong môn cuối cùng; là đầu mối giao tiếp giữa vòng 3 với vòng 1. Những người
làm việc ở vòng 2 có nhiệm vụ tiếp nhận vật liệu và đồ ăn, uống từ vòng 3
chuyển vào vòng 1; kiểm tra các đồ vật từ vòng 1 chuyển ra (bát đũa, đồ ăn, đồ
uống, …).
c) Vòng 3 - Vòng bảo vệ ngoài: tiếp giáp với
vòng 2; gồm công an và nhân viên bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ và là đầu mối giao
tiếp giữa vòng 2 với bên ngoài; đảm bảo tối thiểu 2 người trực và phải trực 24/24
giờ.
Người không có trách nhiệm, tuyệt đối không
được vào khu vực in sao đề thi.
Trong khu vực in sao đề thi, không được sử
dụng các phương tiện thông tin liên lạc, các loại điện thoại, trừ 01 điện thoại
cố định có loa ngoài SP-phone đặt tại vòng 2 được cán bộ công an kiểm soát 24/24
giờ. Mọi cuộc liên lạc đều phải bật loa ngoài, phải ghi biên bản hoặc ghi âm.
4. Ban In sao đề thi có nhiệm vụ theo khoản 1 Điều 18 của Quy chế thi:
a) Tiếp nhận, bảo quản đề thi gốc còn nguyên
niêm phong từ Bộ GDĐT do Chủ tịch Hội đồng thi chuyển đến, chịu trách nhiệm
toàn bộ về sự an toàn, bí mật của đề thi.
b) Trước khi in sao đề
thi, Trưởng Ban In sao đề thi phải kiểm tra đảm bảo có các phương tiện thiết bị
phục vụ in sao đề thi như: máy photo siêu tốc (khổ giấy A4 hoặc A3, tốc độ tối
thiểu 90 - 130 bản một phút; độ phân giải tối thiểu 400/600 dpi..), máy sắp xếp
tài liệu và máy đếm trang (nếu có),... Khi kiểm tra phải lập biên bản đảm bảo
các máy móc, thiết bị không gắn bộ phận thu phát và không nối mạng Internet.
Mọi phương tiện,
thiết bị, vật tư trong khu vực in sao dù bị hư hỏng hay không dùng đến chỉ được
đưa ra ngoài khu vực cách ly khi thi xong môn thi cuối cùng của kỳ thi.
c) Trong quá trình in sao
- Đọc soát đề thi gốc, kiểm tra kỹ bản in sao
thử, so sánh với bản đề thi gốc trước khi in sao. Trường hợp phát hiện sai sót
hoặc có nội dung còn nghi vấn trong đề thi gốc phải báo cáo ngay với Chủ tịch
Hội đồng thi để đề nghị Ban Chỉ đạo thi quốc gia xử lý;
- Kiểm soát chính xác số lượng thí sinh của
từng phòng thi, địa điểm thi, môn thi để tổ chức phân phối đề thi, ghi tên địa điểm
thi, phòng thi, môn thi và số lượng đề thi vào từng phong bì chứa đề thi, quy
định tại khoản 4 Điều 16 Quy chế thi trước khi đóng gói đề
thi;
- In sao đề thi các môn theo số lượng được
giao; chú ý các phòng thi cuối, các môn Ngoại ngữ có số thí sinh khác 40, các
phòng thi ghép. In sao đề thi lần lượt cho từng môn thi; in sao xong, niêm
phong đóng gói theo phòng thi, thu dọn sạch sẽ, sau đó mới chuyển sang in sao
đề thi của môn tiếp theo. Trong quá trình in sao phải kiểm tra chất lượng bản
in sao; các bản in sao thử và hỏng phải được thu lại, bảo quản theo chế độ tài
liệu mật. Nếu có vướng mắc, đề nghị Bộ GDĐT giải đáp về kỹ thuật in sao, nội
dung đề thi trong quá trình in sao.
- Đóng gói đúng số lượng đề thi, đúng môn thi
ghi ở phong bì chứa đề thi, đủ số lượng đề thi cho từng điểm thi, từng phòng
thi. Mỗi môn thi ở điểm thi phải có 01 phong bì chứa đề thi dự phòng (đủ các mã
đối với đề thi trắc nghiệm). Sau khi đóng gói xong đề thi từng môn, Trưởng Ban
In sao đề thi quản lý các bì đề thi; kể cả các bản in thừa, in hỏng, mờ, xấu,
rách, bẩn đã bị loại ra.
- Riêng đề thi trắc nghiệm: có thể sao 2 mặt
giấy trên khổ giấy A3 (nên sử dụng giấy loại 70 gam/m2); in sao từng
mã đề thi, dập ghim xong (nếu có) mới chuyển sang in sao đến mã đề thi khác;
phải kiểm tra đúng mã đề thi, số lượng tờ, thứ tự sắp xếp và chất lượng bản
sao.
d) Phải có biện pháp cụ thể để phân biệt túi đề
thi của các môn thi khác nhau, ví dụ: túi đề thi của các môn khác nhau có màu
khác nhau, hoặc dùng dây buộc và giấy dán có màu khác nhau.
đ) Ban In sao đề chuyển giao các bì đề thi đã
niêm phong cho Ban Vận chuyển, bàn giao bài thi.
Tùy theo điều kiện thực tế của địa phương,
Chủ tịch Hội đồng thi quyết định phương án và thời gian giao đề thi cho các Điểm
thi, trên cơ sở đảm an toàn và bảo mật.
e) Khi cần thiết, Bộ GDĐT quyết định và hướng
dẫn cụ thể việc sử dụng đề thi dự bị của Kỳ thi./.
PHỤ
LỤC 4
COI
THI
(Kèm
theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Thực hiện theo quy định tại chương V của Quy
chế thi; trong đó, cần lưu ý một số điểm sau:
a) Trước mỗi buổi thi, Trưởng Ban Coi thi đảm
bảo các phương tiện thu, phát thông tin cá nhân (nếu có) của tất cả những người
làm nhiệm vụ tại Điểm thi phải được lưu giữ tại phòng trực của Điểm thi. Khi
cần thông tin khẩn cấp, cán bộ làm nhiệm vụ thi phải báo cáo Trưởng Ban Coi thi
để xử lý.
Trưởng Điểm thi tổ chức cho cán bộ coi thi,
cán bộ giám sát phòng thi bắt thăm phân công coi thi, giám sát phòng thi; trong
đó lưu ý: đối với cụm thi tốt nghiệp, phải đảm bảo mỗi phòng thi có 01 cán bộ
coi thi là người của trường ĐH, CĐ phối hợp; đối với cụm thi ĐH, phải đảm bảo
mỗi phòng thi có 01 cán bộ coi thi là người của đơn vị chủ trì cụm thi.
b) Trưởng Ban Coi thi quyết định giờ phát túi
đề thi còn nguyên niêm phong cho cán bộ coi thi (CBCT).
c) Khi gọi thí sinh vào phòng thi, CBCT kiểm
tra các vật dụng thí sinh được mang vào phòng thi theo quy định tại Điều 14 của Quy chế thi.
Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất gọi tên thí
sinh vào phòng thi, CBCT thứ hai dùng Thẻ dự thi và Danh sách ảnh của thí sinh
để đối chiếu, nhận diện thí sinh; hướng dẫn thí sinh ngồi đúng chỗ quy định và
kiểm tra các vật dụng thí sinh mang vào phòng thi, tuyệt đối không để thí sinh
mang vào phòng thi mọi tài liệu và vật dụng cấm theo quy định tại Điều
14 của Quy chế thi. Sau đó CBCT thứ nhất đi nhận đề thi; CBCT thứ hai ở lại
phòng thi và ký tên vào giấy thi, giấy nháp với số lượng vừa đủ và phát cho thí
sinh.
d) Mỗi phòng thi phải được trang bị 01 chiếc
kéo dành cho giám thị cắt túi đề thi. Trước khi cắt túi đề thi và phát đề thi
vào đúng thời điểm ghi trong lịch thi, giám thị phải cho toàn thể thí sinh
trong phòng thi chứng kiến tình trạng niêm phong của túi đề thi, sự phù hợp môn
thi với lịch thi và lập biên bản xác nhận có chữ ký của 2 thí sinh trong phòng thi.
đ) Ngay sau khi phát đề cho thí sinh, CBCT yêu
cầu thí sinh kiểm tra tình trạng đề thi: nếu thấy đề thi bị thiếu trang hoặc
rách, nhòe, mờ, phải lập tức báo cho CBCT để kịp thời xử lý. Nếu không phát
hiện hoặc để quá 15 phút sau khi phát đề mới báo cáo thì thí sinh phải tự chịu
trách nhiệm. Tất cả những trường hợp phát sinh về đề thi CBCT phải báo cáo cho
Trưởng Ban Coi thi ngay sau khi phát hiện (qua cán bộ giám sát thi).
e) Với các môn Ngoại ngữ, CBCT phát cho thí
sinh Phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN) và giấy thi để làm bài phần viết. Phiếu
TLTN và bài thi phần viết phải để riêng trong 2 túi khác nhau kèm theo Phiếu
thu bài thi của mỗi phần.
g) Sau khi tính giờ làm bài 15 phút, CBCT nộp
các đề thi thừa đã được niêm phong cho người được Trưởng điểm thi phân công.
h) Khi thu bài, CBCT trong phòng thi xếp các
bài thi theo thứ tự tăng dần của số báo danh, yêu cầu thí sinh điền vào Phiếu
thu bài thi số tờ giấy thi của mình và ký xác nhận; đảm bảo không xảy ra nhầm
lẫn, thiếu sót (môn Ngoại ngữ có 2 loại Phiếu thu bài thi: một Phiếu thu bài
thi phần trắc nghiệm và một Phiếu thu bài thi phần viết).
2. Giao nộp bài thi
a) Thời gian giao nộp bài thi: hoàn thành ngay
sau buổi thi cuối cùng của kỳ thi; thời gian và địa điểm cụ thể do Chủ tịch Hội
đồng thi quy định.
b) Trưởng Ban Coi thi giao nộp bài thi và hồ sơ
coi thi cho Chủ tịch Hội đồng thi hoặc giao nộp trực tiếp cho Trưởng Ban Chấm
thi theo quy định của Chủ tịch Hội đồng thi./.
PHỤ
LỤC 5
CHẤM
THI, CHẤM KIỂM TRA, PHÚC KHẢO
(Kèm theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
1. Chấm thi
a) Ban Chấm thi đảm bảo đúng thành phần và thực
hiện nhiệm vụ theo đúng quy định tại Chương VI của Quy chế thi.
b) Chấm bài thi trắc nghiệm
- Các Phiếu TLTN (bài làm của thí sinh) đều
được chấm bằng máy.
- Phần mềm xử lý và chấm trắc nghiệm phải đảm
bảo xuất dữ liệu đúng cấu trúc theo quy định tại Phục lục 7.
- Quy trình quét bài trắc nghiệm, xử lý, chấm
thi và báo cáo: theo hướng dẫn chi tiết của Cục KTKĐCLGD về quét, xử lý và chấm
bài thi trắc nghiệm.
- Bộ phận giám sát chấm bài trắc nghiệm (gồm
cán bộ thanh tra của đơn vị chủ trì cụm thi, đơn vị phối hợp tổ chức thi và
công an) thực hiện giám sát trực tiếp, liên tục các hoạt động của Tổ xử lý bài
thi trắc nghiệm.
- Quét Phiếu TLTN: việc quét Phiếu TLTN phải
được giám sát chặt chẽ. Trước khi quét phải lập biên bản mở niêm phong. Sau khi
quét phải lập biên bản niêm phong. Các thành viên tham gia xử lý Phiếu TLTN
tuyệt đối không được mang theo bút chì, tẩy vào phòng chấm thi và không được
sửa chữa, thêm bớt vào Phiếu TLTN của thí sinh với bất kỳ lý do gì. Sau khi
quét, tất cả Phiếu TLTN và Phiếu thu bài thi được niêm phong, lưu giữ và bảo
mật tại đơn vị.
Các tệp Kết quả quét bài thi gốc (kèm theo số
báo danh, chưa kiểm dò, chưa sửa chữa, chưa chấm thi), được xuất từ phần mềm,
đảm bảo cấu trúc và yêu cầu theo quy định của Bộ GDĐT, được ghi vào 02 đĩa CD
giống nhau (gọi là đĩa CD1), dán niêm phong, có chữ ký của những cán bộ giám
sát; một đĩa giao cho Chủ tịch Hội đồng thi lưu giữ, một đĩa gửi chuyển phát
nhanh về Bộ GDĐT (Cục KTKĐCLGD), chậm nhất ngày 14/7/2016.
- Xử lý bài thi và chấm thi:
+ Sau khi niêm phong đĩa CD1 lưu các tệp kết
quả quét bài thi gốc, các đơn vị mới được phép mở niêm phong các tệp dữ liệu
phục vụ chấm thi do Cục KTKĐCLGD đã gửi đến, gồm: (a) Đáp án các câu trắc
nghiệm của đề chuẩn và thang điểm của đề chuẩn; (b) Tổ hợp hoán vị câu trắc
nghiệm và tổ hợp hoán vị các phương án lựa chọn của các mã đề thi; (c) Bảng quy
đổi thang điểm 100 sang thang điểm 10. Tổ xử lý bài trắc nghiệm tiến hành việc
xử lý bài thi và chấm thi chính thức.
Các tệp: (a) Biên bản sửa lỗi kỹ thuật các
Phiếu TLTN; (b) Kết quả chấm thi chính thức của các bài thi trắc nghiệm, (c)
Kết quả quét bài thi gốc được ghi vào 02 đĩa CD giống nhau (gọi là đĩa CD2),
dán niêm phong, có chữ ký của những cán bộ giám sát; một đĩa giao cho Chủ tịch
Hội đồng thi cất giữ, một đĩa gửi về Cục KTKĐCLGD.
+ Trước ngày 20/7/2016, các đơn vị gửi chuyển
phát nhanh đĩa CD2 về Cục KTKĐCLGD.
c) Chấm bài thi tự luận và bài thi phần viết
của các môn Ngoại ngữ (gọi chung là bài thi tự luận).
- Phải bố trí đủ CBChT để chấm đúng tiến độ
đề ra.
- Tiến hành nghiên cứu, thảo luận kỹ về đáp án, biểu điểm và
thực hiện nghiêm túc khâu chấm chung ban đầu theo quy định của Quy chế thi;
- Bố trí CBChT chấm lần thứ nhất và lần thứ hai
ngồi ở 2 phòng chấm khác nhau.
- Mỗi bài thi tự luận được 2 CBChT chấm độc
lập. CBChT lần thứ nhất chấm trên Phiếu chấm cá nhân (gửi kèm Hướng dẫn chấm
thi từng môn tự luận). CBChT lần thứ hai chấm trên bài thi và ghi điểm vào Phiếu
ghi điểm (Phụ lục 11).
- Trưởng môn chấm thi phải thực hiện nghiêm
túc nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc chấm thi của các CBChT trong tổ chấm thi.
Trước khi giao bài đã chấm xong 2 vòng độc lập cho 2 CBChT thống nhất điểm,
phải đối chiếu điểm bài thi trên Phiếu ghi điểm của CBChT lần thứ hai với điểm
trên Phiếu chấm cá nhân của CBChT lần thứ nhất, phát hiện những trường hợp
chênh lệch từ 0,5 điểm trở lên để theo dõi, xác định nguyên nhân và kết quả xử
lý thống nhất của 2 CBChT nhằm phòng ngừa các sai sót, vi phạm Quy chế thi.
Đồng thời, quán triệt CBChT không được sửa chữa điểm trên Phiếu chấm, Phiếu ghi
điểm và trên bài thi trong quá trình thống nhất điểm.
- Xử lý nghiêm đối với những bài làm vi phạm Quy chế thi hoặc
cán bộ không thực hiện đúng Quy chế thi; khắc phục những biểu hiện dễ dãi, bỏ
qua lỗi trong bài làm của thí sinh, dẫn đến kết quả chấm không phản ánh đúng thực
chất.
- Để kiểm tra độ chính xác của việc quản lý chấm thi bằng
máy tính, tránh xảy ra sai sót trong khâu hồi phách và vào điểm thi, Ban Chấm
thi tiến hành khớp phách ngẫu nhiên ít nhất 20% số bài thi tự luận.
Lưu ý: Đối với những bài thi phải lấy điểm trung bình cộng của
3 lần chấm làm điểm chính thức, thì điểm trung bình cộng phải được quy về thang
điểm 10, làm tròn đến hai chữ số thập phân; không quy tròn điểm.
2. Chấm kiểm tra bài thi tự luận
Mục đích của chấm kiểm tra là giúp Trưởng Ban
Chấm thi phát hiện nhanh, xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình
chấm thi; vì vậy:
a) Phải bố trí đủ CBChT tự luận để thực hiện
chấm kiểm tra ít nhất 5% số lượng bài thi của mỗi môn thi, theo tiến độ chấm
của Ban Chấm thi đúng với quy định tại Điều 25 của Quy chế thi;
b) Tổ chức cho các thành viên của Tổ Chấm kiểm
tra nghiên cứu, thảo luận đáp án, biểu điểm cùng với các tổ chấm thi;
c) Lãnh đạo Ban Chấm thi lựa chọn ngẫu nhiên
một số bài đã chấm (có thể chọn cả túi) hoặc chọn ra những bài có nghi vấn
(được 2 CBChT cho điểm khác nhau nhiều trước khi thống nhất điểm,...) và giao
cho Tổ Chấm kiểm tra để chấm kiểm tra;
Lưu ý: Cán bộ chấm kiểm tra chỉ ghi điểm vào
Phiếu chấm cá nhân, không ghi điểm vào bài thi của thí sinh;
d) Cuối mỗi buổi chấm thi hoặc khi cần thiết,
Tổ trưởng Tổ Chấm kiểm tra báo cáo kết quả chấm kiểm tra, kiến nghị đề xuất với
Trưởng Ban Chấm thi về những vấn đề cần điều chỉnh (nếu có) đối với các tổ chấm
thi, đối với CBChT;
đ) Các thành viên của Tổ Chấm kiểm tra chỉ trực
tiếp làm việc với các tổ chấm thi có liên quan theo chỉ đạo của Trưởng Ban Chấm
thi.
3. Phúc khảo
Sau khi công bố kết quả tạm thời của kỳ thi,
các đơn vị tổ chức phúc khảo bài thi theo quy định tại Chương VII của Quy chế
thi; lưu ý những điểm dưới đây:
a) Đơn vị ĐKDT tiếp nhận đơn xin phúc khảo của thí sinh và
cập nhật vào phần mềm QLT và gửi Danh sách đề nghị phúc khảo bài thi trắc
nghiệm và bài thi tự luận cho sở GDĐT.
b) Sở GDĐT tập hợp Danh sách đề nghị phúc khảo và
gửi Danh sách đề nghị phúc khảo đến các Hội đồng thi.
c) Thủ trưởng đơn vị chủ trì cụm thi thành lập
Ban Phúc khảo để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều
29 và Điều 30 của Quy chế thi.
d) Phúc khảo bài thi trắc nghiệm
Chấm lại bài thi trắc nghiệm được đề nghị phúc
khảo theo các bước sau:
- Khi có mặt đầy đủ thành viên của Tổ Chấm
phúc khảo và thanh tra, giám sát viên, Tổ Chấm phúc khảo tiến hành mở niêm
phong và rút bài phúc khảo.
- Giám sát và thành viên Tổ Chấm phúc khảo
đối chiếu từng câu trả lời đã tô trên Phiếu TLTN với kết quả tệp đã quét lưu
trong máy tính.
- Nếu có những sai lệch, phải in Phiếu chấm
(từ phần mềm chấm thi) trước và sau khi sửa để lưu làm hồ sơ. Xác định nguyên
nhân dẫn đến sự sai lệch.
- Bài thi sau khi đối chiếu xong phải được
niêm phong lại; giám sát và thành viên Tổ Chấm phúc khảo cùng ký niêm phong;
sau đó được lưu giữ theo quy định.
- Kết thúc việc chấm phúc khảo, Tổ Chấm phúc
khảo lập biên bản tổng kết, có chữ ký của tất cả các thành viên và giám sát.
Lưu ý: khi điểm chấm lại chênh lệch so với điểm
chấm lần trước thì điểm phúc khảo là điểm mới của bài thi.
Trước ngày 08/8/2016 (sau khi chấm phúc khảo
xong), các tệp: (a) Biên bản sửa lỗi kỹ thuật các Phiếu TLTN sau phúc khảo; (b)
Kết quả chấm thi chính thức của tất cả các bài thi trắc nghiệm được Hội đồng
thi ghi vào 02 đĩa CD giống nhau (gọi là đĩa CD3), dán niêm phong, có chữ ký
của những cán bộ giám sát; một đĩa giao cho Chủ tịch Hội đồng thi lưu giữ, một
đĩa gửi về Cục KTKĐCLGD.
đ) Phúc khảo bài thi tự luận
Tổ chức chấm lại bài thi theo hướng dẫn chấm,
đảm bảo đúng nguyên tắc 2 CBChT chấm độc lập trên một bài thi.
e) Niêm phong riêng các bài thi trắc nghiệm, các
bài thi tự luận đã phúc khảo kèm theo phách và bàn giao cho đơn vị chủ trì cụm
thi lưu trữ.
g) Thực hiện việc cập nhật điểm của thí sinh
sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm QLT và báo cáo kết quả sau phúc khảo theo
quy định tại Điều 30 của Quy chế thi, công bố kết quả sau
phúc khảo và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi của các thí sinh có thay đổi điểm
sau phúc khảo cho các sở GDĐT có thí sinh xin phúc khảo.
h) Lập hồ sơ phúc khảo, bao gồm: Quyết định
thành lập Ban Phúc khảo, các biên bản của Ban Phúc khảo, các biên bản đối thoại
giữa các cặp chấm thi (nếu có), danh sách thí sinh được thay đổi điểm bài thi.
4. Chấm thi và phúc khảo bài thi các môn
Ngoại ngữ
Thực hiện theo đúng quy định tại Chương VI
của Quy chế thi.
- Đối với phần trắc nghiệm: theo quy định
chấm bài thi trắc nghiệm.
- Đối với phần viết: theo quy định chấm bài
thi tự luận. Lưu ý:
+ Xử lý kết quả chấm độc lập: dựa trên tỷ lệ điểm
của phần viết so với điểm toàn bài, theo thang điểm 10 để xác định các mức điểm
tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 25 của Quy chế thi.
+ Xử lý điểm phúc khảo: Khi điểm chấm lại
chênh lệch so với điểm chấm lần trước từ 10% điểm phần viết trở lên thì điểm
phúc khảo là điểm mới của phần viết./.
PHỤ
LỤC 6
XÉT
CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT
(Kèm theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
1. Thực hiện đúng quy định tại Chương VIII của
Quy chế thi.
Lưu ý:
- Thí sinh là người học trong các trung tâm
GDTX không thuộc diện xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có
hướng dẫn nếu được xét đặc cách theo quy định tại Điều 34 của
Quy chế thi thì không phải có điều kiện về xếp loại hạnh kiểm;
- Việc bảo lưu điểm thi quy định tại Điều
35 của Quy chế thi áp dụng với thí sinh đã dự thi để xét công nhận tốt
nghiệp THPT trong kỳ thi năm 2015;
- Đối với các thí sinh đã hoàn thành chương
trình GDTX cấp THPT từ năm 2006 trở về trước, chỉ dùng điểm thi của 4 môn thi
để tính điểm xét tốt nghiệp THPT;
- Nếu thí sinh có nhiều Giấy chứng nhận nghề
theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Quy chế thi thì chỉ
được cộng điểm khuyến khích đối với 1 Giấy chứng nhận có kết quả xếp loại cao
nhất;
- Chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học (bao gồm cả
chứng chỉ kỹ thuật viên tin học) quy định tại khoản 2 Điều 36
của Quy chế thi là chứng chỉ được cấp theo quy định của Bộ GDĐT. Điểm
khuyến khích này được bảo lưu trong toàn cấp học và được cộng vào điểm bài thi
để xét công nhận tốt nghiệp THPT cho thí sinh;
- Thí sinh đoạt giải ba cấp tỉnh hoặc Huy
chương Đồng trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hóa học, Sinh
học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi
khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành
chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT được cộng 1,0 điểm.
- Về các tiêu chuẩn ưu tiên theo vùng miền
quy định tại khoản 1 Điều 36 của Quy chế thi:
+ Danh mục các xã, phường, thị trấn thuộc
vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo... do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị căn cứ vào Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cùng cấp, còn hiệu lực thi hành.
+ Danh mục các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng
Chính phủ; thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và
miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc.
2. Giám đốc sở GDĐT chịu trách nhiệm trước
Bộ GDĐT về việc duyệt thi tốt nghiệp THPT cho thí sinh thuộc đơn vị mình theo
đúng Quy chế thi.
3. Trước khi công bố chính thức danh sách tốt nghiệp THPT,
các đơn vị phải gửi dữ liệu báo cáo về Bộ GDĐT./.
PHỤ
LỤC 7
CẤU
TRÚC CÁC TỆP BÁO CÁO CHẤM THI TRẮC NGHIỆM
(Kèm
theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Thông tin các đơn vị
gửi báo cáo về Cục KTKĐCLGD lưu trong đĩa CD1 (đợt 1, trước ngày 15/7/2016)
Tất cả các tệp đơn vị nộp báo cáo về Cục
KTKĐCLGD trong Phụ lục này đều thống nhất dùng Format tệp DBF, font TCVN3 (ABC).
Foxpro for DOS: từ phiên bản 2.0 trở về sau.
VFP từ phiên bản 2.6 trở về sau.
Tệp 1: Kết quả quét bài thi gốc (dạng text,
kèm theo số báo danh, chưa kiểm dò, chưa sửa đổi, chưa chấm thi) trước khi xử
lí.
Nộp tất cả các tệp text do máy quét xử lý
(chưa qua sửa chữa).
(Lưu ý: Gộp chung tất cả các tệp text vào 1
thư mục)
Tên tệp
Các tệp này được đặt tên theo quy ước sau:
<mahoidong>_<madiemthi>_<mamonthi>_<malocham>.TXT
Trong đó:
<mahoidong> Mã Hội đồng thi, theo quy
định của Bộ GDĐT.
<madiemthi> Mã Điểm thi, theo
quy định của Hội đồng thi (mã điểm thi khai trong phần mềm QLT.
<mamonthi> Mã môn thi, theo quy định
của Cục KTKĐCLGD.
<malocham> Theo lô mà Tổ chấm đặt tên
(thông thường là 01=Lô 1).
Format tệp text quét bài thi như sau:
STT
|
Từ cột
|
Số cột
|
Thông tin lưu trữ
|
Ký tự hợp lệ
|
1
|
1
|
42
|
Thông tin do phần mềm quét quy định
|
Không quy định
|
2
|
43
|
10
|
Số báo danh
|
0 đến 9
|
3
|
53
|
6
|
Mã đề thi
|
0 đến 9
|
4
|
59
|
50
|
Phần trả lời
|
A, B, C, D, Dấu trừ (-), Dấu sao (*)
|
5
|
|
2
|
Ký tự xuống hàng (0D0A)
|
|
II. Thông tin các đơn vị
gửi báo cáo về Cục KTKĐCLGD lưu trong đĩa CD2 (đợt 2, trước ngày 20/7/2016)
Tất cả các tệp đơn vị nộp báo cáo về Cục
KTKĐCLGD trong Phụ lục này đều thống nhất dùng Format tệp DBF, font TCVN3 (ABC).
Foxpro for DOS: từ phiên bản 2.0 trở về sau.
VFP từ phiên bản 2.6 trở về sau.
Tệp 1: Kết quả quét bài thi gốc (dạng text,
kèm theo số báo danh, chưa kiểm dò, chưa sửa đổi, chưa chấm thi) trước khi xử
lí.
Nộp tất cả các tệp text do máy quét xử lý
(chưa qua sửa chữa).
(Lưu ý: Gộp chung tất cả các tệp text vào 1
thư mục)
Tên tệp
Các tệp này được đặt tên theo quy ước sau:
<mahoidong>_<madiemthi>_<mamonthi>_<malocham>.TXT
Trong đó:
<mahoidong> Mã Hội đồng thi, theo quy
định của Bộ GDĐT.
<madiemthi> Mã Điểm thi, theo
quy định của Hội đồng thi (mã điểm thi khai trong phần mềm QLT.
<mamonthi> Mã môn thi, theo quy định
của Cục KTKĐCLGD.
<malocham> Theo lô mà Tổ chấm đặt tên
(thông thường là 01=Lô 1).
Format tệp text quét bài thi như sau:
STT
|
Từ cột
|
Số cột
|
Thông tin lưu trữ
|
Ký tự hợp lệ
|
1
|
1
|
42
|
Thông tin do phần mềm quét quy định
|
Không quy định
|
2
|
43
|
10
|
Số báo danh
|
0 đến 9
|
3
|
53
|
6
|
Mã đề thi
|
0 đến 9
|
4
|
59
|
50
|
Phần trả lời
|
A, B, C, D, Dấu trừ (-), Dấu sao (*)
|
5
|
|
2
|
Ký tự xuống hàng (0D0A)
|
|
Tệp 2: Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu trả lời
trắc nghiệm.
Tên tệp <mahoidong>_BBSC.DBF
<mahoidong> là mã Hội đồng thi, theo
quy định của Bộ GDĐT
(Chứa dữ liệu của tất cả các môn thi có trong
kỳ thi)
Field_name
|
Diễn giải
|
Type
|
Len
|
HOIDONG
|
Mã Hội đồng thi
|
C
|
3
|
DIEMTHI
|
Mã Điểm thi
|
C
|
3
|
MAMON
|
Mã môn thi
|
C
|
8
|
MALOCHAM
|
Mã lô chấm thi
|
C
|
3
|
MAUTIN
|
Mẫu tin
|
N
|
6
|
SUAMAUTIN
|
Hình thức sửa bài làm
|
N
|
2
|
SBDC
|
Số báo danh (nếu có sửa)
|
C
|
8
|
MADE
|
Mã đề (nếu có sửa)
|
C
|
3
|
TRALOI
|
Bài làm (nếu có sửa)
|
C
|
100
|
Ý nghĩa của các field:
HOIDONG
|
Mã Hội đồng thi, theo quy định của Bộ GDĐT.
|
DIEMTHI
|
Mã Điểm thi, theo quy định của Hội đồng thi
(mã điểm thi khai trong phần mềm QLT.
|
MAMON
|
Mã môn thi, theo quy định của Cục KTKĐCLGD.
|
MALOCHAM
|
Mã lô chấm của 1 môn trong 1 Hội đồng thi
(do thư ký quy định).
|
MAUTIN
|
Số mẫu tin trong tệp text ban đầu.
|
|
Ghi 0 nếu là mẫu tin thêm mới hoàn toàn.
|
SUAMAUTIN
|
Hình thức sửa đổi
|
|
-1: Hủy mẫu tin này.
|
|
0: Sửa dữ liệu mẫu tin này.
|
|
1: Mẫu tin thêm mới so với tệp text.
|
SBDC
|
Số báo danh (nếu có sửa hoặc thêm mới)
(dạng chuỗi).
|
|
Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số, không
lưu phần mã đơn vị.
|
MADE
|
Mã đề (nếu có sửa hoặc thêm mới), là mã đề
trên bài làm của thí sinh.
|
TRALOI
|
Phần trả lời (nếu có sửa hoặc thêm mới):
Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh.
|
|
- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự
thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 ...
|
|
- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả
lời là A hoặc B, C, D (chữ in).
|
|
- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu
trừ).
|
|
- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở
lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).
|
|
(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần
thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích
hợp).
|
Tệp 3: Kết quả bài thi chính thức đã chấm thi
Tên tệp <mahoidong>_KQCT.DBF.
<mahoidong> là mã Hội đồng thi, theo
quy định của Bộ GDĐT.
(Gộp chung tất cả các môn thi vào một tệp)
Field_name
|
Diễn giải
|
Type
|
Len
|
HOIDONG
|
Mã Hội đồng thi
|
C
|
3
|
MAMON
|
Mã môn thi
|
C
|
8
|
SBDC
|
Số báo danh
|
C
|
6
|
DIEMTHI
|
Mã Điểm thi
|
C
|
3
|
MALOCHAM
|
Mã lô chấm
|
C
|
3
|
MADE
|
Mã đề
|
C
|
3
|
TRALOI
|
Bài làm
|
C
|
100
|
DIEM
|
Điểm thang 10
|
C
|
5
|
Ý nghĩa của các field:
HOIDONG
|
Mã Hội đồng thi, theo quy định của Bộ GDĐT.
|
MAMON
|
Mã môn thi, theo quy định của Cục KTKĐCLGD.
|
SBDC
|
Số báo danh (dạng chuỗi).
|
|
Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số, không
lưu phần mã đơn vị.
|
DIEMTHI
|
Mã Điểm thi, theo quy định của Hội đồng thi
(mã điểm thi khai trong phần mềm QLT.
|
MALOCHAM
|
Theo lô mà đơn vị đặt tên (thông thường là
01=Lô 1).
|
MADE
|
Mã đề, là mã đề trên bài làm của thí sinh.
|
TRALOI
|
Phần trả lời: Mỗi ký tự là câu trả lời
tương ứng của bài làm thí sinh.
|
|
- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự
thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 ...
|
|
- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả
lời là A hoặc B, C, D (chữ in).
|
|
- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu
trừ).
|
|
- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở
lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).
|
|
(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần
thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích
hợp).
|
DIEM
|
Là điểm thi theo thang điểm 10, làm tròn
đến hai chữ số thập phân. Điểm ghi vào trường (field) này là dạng chuỗi ký tự
số, dấu phân tách thập phân là dấu "."
|
III. Thông tin các đơn vị
gửi báo cáo về Cục KTKĐCLGD lưu trong đĩa CD3 (đợt 3, sau khi chấm
phúc khảo, trước ngày 08/8/2016)
Tất cả các tệp đơn vị nộp báo cáo về Cục
KTKĐCLGD trong phụ lục này đều thống nhất dùng Format tệp DBF, font TCVN3 (ABC)
(phù hợp với chương trình tuyển sinh và chương trình quản lý thi).
Foxpro for DOS: từ phiên bản 2.0 trở về sau.
VFP từ phiên bản 2.6 trở về sau.
Tệp 1: Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của Phiếu trả lời trắc nghiệm
(sau khi chấm phúc khảo).
Tên tệp <mahoidong>_BBSC.DBF
<mahoidong> là mã Hội đồng thi, theo
quy định của Bộ GDĐT
(Chứa dữ liệu của tất cả các môn thi, tất cả
các lỗi có trong kỳ thi)
Field_name
|
Diễn giải
|
Type
|
Len
|
HOIDONG
|
Mã Hội đồng thi
|
C
|
3
|
DIEMTHI
|
Mã Điểm thi
|
C
|
3
|
MAMON
|
Mã môn thi
|
C
|
8
|
MALOCHAM
|
Mã lô chấm thi
|
C
|
3
|
MAUTIN
|
Mẫu tin
|
N
|
6
|
SUAMAUTIN
|
Hình thức sửa bài làm
|
N
|
2
|
SBDC
|
Số báo danh (nếu có sửa)
|
C
|
8
|
MADE
|
Mã đề (nếu có sửa)
|
C
|
3
|
TRALOI
|
Bài làm (nếu có sửa)
|
C
|
100
|
Ý nghĩa của các field:
HOIDONG
|
Mã Hội đồng thi, theo quy định của Bộ GDĐT.
|
DIEMTHI
|
Mã Điểm thi, theo quy định của Hội đồng thi
(mã Điểm thi khai trong phần mềm QLT).
|
MAMON
|
Mã môn thi, theo quy định của Cục
KTKĐCLGD.
|
MALOCHAM
|
Mã lô chấm của 1 môn trong 1 Hội đồng thi
(do thư ký quy định).
|
MAUTIN
|
Số mẫu tin trong tệp text ban đầu.
|
|
Ghi 0 nếu là mẫu tin thêm mới hoàn toàn.
|
SUAMAUTIN
|
Hình thức sửa đổi
|
|
-1: Hủy mẫu tin này.
|
|
0: Sửa dữ liệu mẫu tin này.
|
|
1: Mẫu tin thêm mới so với tệp text.
|
SBDC
|
Số báo danh (nếu có sửa hoặc thêm mới)
(dạng chuỗi).
|
|
Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số, không
lưu phần mã đơn vị.
|
MADE
|
Mã đề (nếu có sửa hoặc thêm mới), là mã đề trên
bài làm của thí sinh.
|
TRALOI
|
Phần trả lời (nếu có sửa hoặc thêm mới):
Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh.
|
|
- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự
thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 ...
|
|
- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả
lời là A hoặc B, C, D (chữ in).
|
|
- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu
trừ).
|
|
- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở
lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).
|
|
(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần
thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích
hợp).
|
Tệp 2: Kết quả bài thi chính thức đã chấm thi sau
phúc khảo (tất cả các thí sinh, kể cả của thí sinh không phúc khảo, phúc
khảo (có thay đổi điểm và không thay đổi điểm).
Tên tệp <mahoidong>_KQCTSPK.DBF.
<mahoidong> là mã các Hội đồng thi, theo
quy định của Bộ GDĐT.
(Gộp chung tất cả các môn thi vào một tệp)
Field_name
|
Diễn giải
|
Type
|
Len
|
HOIDONG
|
Mã Hội đồng
|
C
|
3
|
DIEMTHI
|
Mã Điểm thi
|
C
|
3
|
MAMON
|
Mã môn thi
|
C
|
8
|
SBDC
|
Số báo danh
|
C
|
6
|
MALOCHAM
|
Mã lô chấm
|
C
|
3
|
MADE
|
Mã đề
|
C
|
3
|
TRALOI
|
Bài làm
|
C
|
100
|
DIEM
|
Điểm thang 10
|
C
|
5
|
Ý nghĩa của các field:
HOIDONG
|
Mã Hội đồng thi, theo quy định của Bộ GDĐT.
|
DIEMTHI
|
Mã Điểm thi, theo quy định của Hội đồng thi
(mã Điểm thi khai trong phần mềm QLT).
|
MAMON
|
Mã môn thi, theo quy định của Cục KTKĐCLGD.
|
SBDC
|
Số báo danh (dạng chuỗi).
|
|
Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số, không
lưu phần mã đơn vị.
|
MALOCHAM
|
Theo lô mà đơn vị đặt tên (thông thường là
01=Lô 1).
|
MADE
|
Mã đề, là mã đề trên bài làm của thí sinh.
|
TRALOI
|
Phần trả lời: Mỗi ký tự là câu trả lời
tương ứng của bài làm thí sinh.
|
|
- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự
thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 ...
|
|
- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả
lời là A hoặc B, C, D (chữ in).
|
|
- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu
trừ).
|
|
- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở
lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).
|
|
(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần
thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích
hợp).
|
DIEM
|
Là điểm thi theo thang điểm 10, làm tròn
đến hai chữ số thập phân. Điểm ghi vào trường (field) này là dạng chuỗi ký tự
số, dấu phân tách thập phân là dấu "."./.
|
PHỤ
LỤC 8
MÃ
SỐ CỤM THI (HỘI ĐỒNG THI)
(Kèm
theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MÃ CÁC CỤM THI ĐẠI HỌC
Thứ tự
|
Mã cụm thi
|
Tên cụm thi (Tên
Hội đồng thi)
|
1
|
BKA
|
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
|
2
|
SPH
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
|
3
|
TLA
|
Trường Đại học Thủy lợi * Cơ sở 1 ở phía
Bắc
|
4
|
KQH
|
Học viện Kỹ thuật Quân sự * Cơ sở 1 ở phía
Bắc (Quân đội)
|
5
|
LNH
|
Trường Đại học Lâm nghiệp
|
6
|
QSB
|
Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh
|
7
|
QST
|
Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
8
|
QSX
|
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn
- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
9
|
SPS
|
Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM
|
10
|
HHA
|
Trường Đại học Hàng Hải
|
11
|
DTS
|
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên
|
12
|
DTK
|
Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp - Đại
học Thái Nguyên
|
13
|
DTN
|
Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái
Nguyên
|
14
|
NHH
|
Học viện Ngân hàng
|
15
|
LPH
|
Trường Đại học Luật Hà Nội
|
16
|
TQU
|
Trường Đại học Tân Trào
|
17
|
XDA
|
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
|
18
|
DTZ
|
Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái
Nguyên
|
19
|
TND
|
Đại học Thái Nguyên
|
20
|
HTC
|
Học viện Tài chính
|
21
|
TTB
|
Trường Đại học Tây Bắc
|
22
|
THV
|
Trường Đại học Hùng Vương
|
23
|
SP2
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
|
24
|
NTH
|
Trường Đại học Ngoại thương * Cơ sở 1 ở
phía Bắc
|
25
|
KHA
|
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
|
26
|
GHA
|
Trường Đại học Giao thông Vận tải
|
27
|
HVN
|
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
|
28
|
SKH
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
|
29
|
THP
|
Trường Đại học Hải Phòng
|
30
|
TMA
|
Trường Đại học Thương mại
|
31
|
DCN
|
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
|
32
|
YTB
|
Y Dược Thái Bình
|
33
|
MDA
|
Trường Đại học Mỏ Địa chất
|
34
|
HDT
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
35
|
TDV
|
Trường Đại học Vinh
|
36
|
DHS
|
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
|
37
|
DHT
|
Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế
|
38
|
DHK
|
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
|
39
|
DHU
|
Đại học Huế
|
40
|
DND
|
Đại học Đà Nẵng
|
41
|
DDK
|
Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng
|
42
|
DDS
|
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
|
43
|
DQN
|
Trường Đại học Quy Nhơn
|
44
|
XDT
|
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
|
45
|
NLS
|
Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM
|
46
|
DDF
|
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
|
47
|
TTN
|
Trường Đại học Tây Nguyên
|
48
|
DMS
|
Trường Đại học Tài chính - Marketing
|
49
|
TSN
|
Trường Đại học Nha Trang * Cơ sở 1 ở Nha
Trang
|
50
|
GTS
|
Trường Đại học Giao thông Vận tải Tp.HCM
|
51
|
SPK
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM
|
52
|
TDL
|
Trường Đại học Đà Lạt
|
53
|
KSA
|
Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM
|
54
|
QSK
|
Trường Đại học Kinh tế - Luật - ĐHQG Tp.Hồ
chí Minh
|
55
|
DCT
|
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Tp.HCM
|
56
|
HUI
|
Trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM
|
57
|
SGD
|
Trường Đại học Sài Gòn
|
58
|
SPD
|
Trường Đại học Đồng Tháp
|
59
|
TAG
|
Trường Đại học An Giang
|
60
|
DTT
|
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
|
61
|
TTG
|
Trường Đại học Tiền Giang
|
62
|
TCT
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
63
|
HAG
|
Trường Đại học Cần Thơ-Hậu Giang
|
64
|
LPS
|
Trường Đại học Luật Tp.HCM
|
65
|
VLU
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
|
66
|
DVT
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
67
|
NHS
|
Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM
|
68
|
BAL
|
Trường Đại học Cần Thơ - Bạc Liêu
|
69
|
TKG
|
Trường Đại học Kiên Giang
|
70
|
YCT
|
Trường Đại học Y dược Cần Thơ
|
II. MÃ CÁC CỤM THI TỐT NGHIỆP DO SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ
Mã sở
|
Tên sở
|
Mã cụm (Hội đồng)
thi tốt nghiệp
|
Tên Hội đồng thi tốt
nghiệp
|
01
|
Sở GDĐT Hà Nội
|
001
|
Sở GDĐT Hà Nội
|
02
|
Sở GDĐT Tp. Hồ Chí Minh
|
-
|
-
|
03
|
Sở GDĐT Hải Phòng
|
-
|
-
|
04
|
Sở GDĐT Đà Nẵng
|
-
|
-
|
05
|
Sở GDĐT Hà Giang
|
005
|
Sở GDĐT Hà Giang
|
06
|
Sở GDĐT Cao Bằng
|
006
|
Sở GDĐT Cao Bằng
|
07
|
Sở GDĐT Lai Châu
|
007
|
Sở GDĐT Lai Châu
|
08
|
Sở GDĐT Lào Cai
|
008
|
Sở GDĐT Lào Cai
|
09
|
Sở GDĐT Tuyên Quang
|
009
|
Sở GDĐT Tuyên Quang
|
10
|
Sở GDĐT Lạng Sơn
|
010
|
Sở GDĐT Lạng Sơn
|
11
|
Sở GDĐT Bắc Kạn
|
011
|
Sở GDĐT Bắc Kạn
|
12
|
Sở GDĐT Thái Nguyên
|
012
|
Sở GDĐT Thái Nguyên
|
13
|
Sở GDĐT Yên Bái
|
013
|
Sở GDĐT Yên Bái
|
14
|
Sở GDĐT Sơn La
|
014
|
Sở GDĐT Sơn La
|
15
|
Sở GDĐT Phú Thọ
|
015
|
Sở GDĐT Phú Thọ
|
16
|
Sở GDĐT Vĩnh Phúc
|
016
|
Sở GDĐT Vĩnh Phúc
|
17
|
Sở GDĐT Quảng Ninh
|
017
|
Sở GDĐT Quảng Ninh
|
18
|
Sở GDĐT Bắc Giang
|
018
|
Sở GDĐT Bắc Giang
|
19
|
Sở GDĐT Bắc Ninh
|
019
|
Sở GDĐT Bắc Ninh
|
21
|
Sở GDĐT Hải Dương
|
021
|
Sở GDĐT Hải Dương
|
22
|
Sở GDĐT Hưng Yên
|
022
|
Sở GDĐT Hưng Yên
|
23
|
Sở GDĐT Hoà Bình
|
023
|
Sở GDĐT Hoà Bình
|
24
|
Sở GDĐT Hà Nam
|
024
|
Sở GDĐT Hà Nam
|
25
|
Sở GDĐT Nam Định
|
025
|
Sở GDĐT Nam Định
|
26
|
Sở GDĐT Thái Bình
|
026
|
Sở GDĐT Thái Bình
|
27
|
Sở GDĐT Ninh Bình
|
027
|
Sở GDĐT Ninh Bình
|
28
|
Sở GDĐT Thanh Hóa
|
028
|
Sở GDĐT Thanh Hóa
|
29
|
Sở GDĐT Nghệ An
|
029
|
Sở GDĐT Nghệ An
|
30
|
Sở GDĐT Hà Tĩnh
|
-
|
-
|
31
|
Sở GDĐT Quảng Bình
|
031
|
Sở GDĐT Quảng Bình
|
32
|
Sở GDĐT Quảng Trị
|
032
|
Sở GDĐT Quảng Trị
|
33
|
Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế
|
033
|
Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế
|
34
|
Sở GDĐT Quảng Nam
|
034
|
Sở GDĐT Quảng Nam
|
35
|
Sở GDĐT Quảng Ngãi
|
035
|
Sở GDĐT Quảng Ngãi
|
36
|
Sở GDĐT Kon Tum
|
036
|
Sở GDĐT Kon Tum
|
37
|
Sở GDĐT Bình Định
|
037
|
Sở GDĐT Bình Định
|
38
|
Sở GDĐT Gia Lai
|
038
|
Sở GDĐT Gia Lai
|
39
|
Sở GDĐT Phú Yên
|
-
|
-
|
40
|
Sở GDĐT Đắk Lắk
|
040
|
Sở GDĐT Đắk Lắk
|
41
|
Sở GDĐT Khánh Hoà
|
041
|
Sở GDĐT Khánh Hoà
|
42
|
Sở GDĐT Lâm Đồng
|
042
|
Sở GDĐT Lâm Đồng
|
43
|
Sở GDĐT Bình Phước
|
-
|
-
|
44
|
Sở GDĐT Bình Dương
|
-
|
-
|
45
|
Sở GDĐT Ninh Thuận
|
045
|
Sở GDĐT Ninh Thuận
|
46
|
Sở GDĐT Tây Ninh
|
-
|
-
|
47
|
Sở GDĐT Bình Thuận
|
-
|
-
|
48
|
Sở GDĐT Đồng Nai
|
048
|
Sở GDĐT Đồng Nai
|
49
|
Sở GDĐT Long An
|
-
|
-
|
50
|
Sở GDĐT Đồng Tháp
|
050
|
Sở GDĐT Đồng Tháp
|
51
|
Sở GDĐT An Giang
|
-
|
-
|
52
|
Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu
|
-
|
-
|
53
|
Sở GDĐT Tiền Giang
|
-
|
-
|
54
|
Sở GDĐT Kiên Giang
|
054
|
Sở GDĐT Kiên Giang
|
55
|
Sở GDĐT Cần Thơ
|
055
|
Sở GDĐT Cần Thơ
|
56
|
Sở GDĐT Bến Tre
|
056
|
Sở GDĐT Bến Tre
|
57
|
Sở GDĐT Vĩnh Long
|
057
|
Sở GDĐT Vĩnh Long
|
58
|
Sở GDĐT Trà Vinh
|
058
|
Sở GDĐT Trà Vinh
|
59
|
Sở GDĐT Sóc Trăng
|
059
|
Sở GDĐT Sóc Trăng
|
60
|
Sở GDĐT Bạc Liêu
|
060
|
Sở GDĐT Bạc Liêu
|
61
|
Sở GDĐT Cà Mau
|
-
|
-
|
62
|
Sở GDĐT Điện Biên
|
062
|
Sở GDĐT Điện Biên
|
63
|
Sở GDĐT Đăk Nông
|
063
|
Sở GDĐT Đăk Nông
|
64
|
Sở GDĐT Hậu Giang
|
064
|
Sở GDĐT Hậu Giang
|
65
|
Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng
|
065
|
Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng
|
PHỤ
LỤC 9
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM DỰ KỲ THI THPT QUỐC GIA
(Kèm theo Công văn số
1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý
- Trước khi khai phiếu đăng ký dự thi (ĐKDT),
thí sinh phải đọc kỹ các mục và hướng dẫn chi tiết các mục ở mặt sau Phiếu số
2, điều nào chưa rõ thí sinh phải hỏi cán bộ tiếp nhận ĐKDT để được hướng dẫn
đầy đủ.
- Thí sinh phải ghi đầy đủ các mục ở mặt
trước túi đựng Phiếu ĐKDT, Phiếu số 1 và Phiếu số 2 rồi nộp cho nơi tiếp nhận
đăng ký dự thi kèm theo bản sao chụp (photocopy) 2 mặt Chứng minh nhân dân hoặc
Thẻ căn cước công dân trên 1 mặt của tờ giấy A4 và 2 ảnh cỡ 4x6 kiểu chân dung,
mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, tỉnh,
huyện và mã số đơn vị ĐKDT vào mặt sau tấm ảnh, 2 ảnh này đựng trong một phong
bì nhỏ). Ngoài ra phải dán thêm 1 ảnh vào vị trí đã xác định ở mặt trước túi
đựng phiếu đăng ký dự thi. Trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc Công an xã
phường nơi thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương ký tên và đóng một dấu có
phần giáp lai lên ảnh (chỉ để xác nhận nhân thân thí sinh). Thí sinh hoàn toàn
chịu trách về thông tin khai trong phiếu đăng ký dự thi.
- Nơi tiếp nhận ĐKDT giữ lại túi đựng Phiếu
ĐKDT, Phiếu số 1, bản sao chụp (photocopy) Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân và 2 ảnh, trả lại Phiếu số 2 cho thí sinh sau khi đã ký và đóng
dấu xác nhận. Thí sinh lưu giữ Phiếu số 2 này để nhận Giấy báo thi, Giấy chứng
nhận kết quả thi. Trong trường hợp có những sai sót thông tin đăng ký dự thi
hoặc bị thất lạc Giấy báo thi thí sinh đem phiếu này trực tiếp tới Hội đồng thi
tại Cụm thi đã đăng ký vào buổi tập trung phổ biến quy chế để đề nghị sửa chữa
sai sót và làm thủ tục dự thi.
HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ THI (ĐKDT)
KỲ THI THPT QUỐC GIA
Mục SỞ GDĐT……… MÃ SỞ: Thí sinh đăng ký tại
đơn vị đăng ký dự thi thuộc sở nào thì ghi tên sở đó vào vị trí trống …..., sau
đó điền 2 chữ số biểu thị mã sở vào 2 ô trống tiếp theo, mã sở GDĐT do
Bộ GDĐT quy định.
Mục Số phiếu: Nơi tiếp nhận đăng
ký dự thi ghi, thí sinh không ghi mục này.
Mục 1, 2: Ghi theo hướng dẫn trên phiếu
ĐKDT.
Mục 3: a) Nơi sinh của thí sinh chỉ cần
ghi rõ tên tỉnh hoặc thành phố, nếu sinh ở nước ngoài thí sinh chỉ cần ghi rõ
tên quốc gia (theo tiếng Việt Nam). b) Dân tộc ghi đúng theo giấy
khai sinh.
Mục 4: Đối với Chứng minh nhân dân mẫu cũ,
ghi 9 chữ số vào 9 ô cuối bên phải, ba ô đầu để trống; đối với Chứng minh nhân
dân mẫu mới hoặc Thẻ căn cước công dân, ghi đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng.
Mục 5: Mã tỉnh (thành phố), mã huyện (quận) và mã
xã (phường) chỉ đối với các xã thuộc Khu vực 1 sẽ do Bộ GDĐT quy định. Thí sinh
cần tra cứu tại nơi đăng ký dự thi để ghi đúng mã tỉnh (thành phố), mã huyện
(quận), mã xã (phường) nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú hiện tại vào các ô
tương ứng ở bên phải. Thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại xã Khu vực 1 thì
bỏ trống ô mã xã. Sau khi điền đủ các mã đơn vị hành chính, thí sinh ghi rõ tên
tỉnh (thành phố), huyện (quận), xã (phường) vào dòng trống. Đối với thí sinh
thuộc diện ưu tiên đối tượng hoặc khu vực có liên quan đến hộ khẩu thường trú,
đề nghị phải khẳng định thời gian có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại khu
vực 1 hoặc trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn trong thời gian học THPT bằng
cách đánh dấu vào ô tương ứng.
Mục 6: Ghi tên trường và địa chỉ đến huyện
(quận), tỉnh (thành phố) của trường vào dòng kẻ chấm. Ghi mã tỉnh nơi trường
đóng vào 2 ô đầu, ghi mã trường vào 3 ô tiếp theo (mã trường ghi theo quy định
của Sở GDĐT, nếu mã trường có 1 chữ số thì 2 ô đầu tiên ghi số 0, nếu mã trường
có 2 chữ số thì ô đầu tiên ghi số 0). Đối với thí sinh là công an, quân nhân
được cử tham gia dự thi để xét tuyển ĐH, CĐ thì ghi mã tỉnh tương ứng với tỉnh
nơi đóng quân và mã trường THPT là 900. Đối với thí sinh có thời gian học ở
nước ngoài thì những năm học ở nước ngoài ghi mã tỉnh tương ứng với tỉnh theo
hộ khẩu thường trú tại Việt Nam và mã trường THPT là 800.
Mục 7: Ghi rõ điện thoại, email (nếu
có). Đối với thí sinh có yêu cầu đăng ký xét tuyển trực tuyến, cần đăng ký số
điện thoại di động cá nhân để được cấp mật khẩu sử dụng một lần (OTP) qua tin
nhắn đảm bảo cho sự bảo mật khi đăng ký xét tuyển trực tuyến.
Mục 8: Thí sinh phải ghi rõ họ tên người liên
hệ, địa chỉ chi tiết: xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường),
huyện (quận), tỉnh (thành phố).
Mục 9: Thí sinh đăng ký dự thi với mục đích chỉ lấy
kết quả để xét tốt nghiệp THPT, chỉ lấy kết quả xét tuyển vào đại học, cao đẳng
hoặc cả hai mục đích. Thí sinh đăng ký dự thi với mục đích nào thì đánh dấu “X”
vào ô tương ứng; nếu thí sinh dự thi với cả hai mục đích thì đánh dấu vào cả
hai ô.
Mục 10: Thí sinh đăng ký dự thi tại cụm thi
nào thì ghi tên cụm thi và mã cụm thi do Bộ GDĐT quy định vào vị trí tương ứng.
Tùy theo mục đích thi nêu ở Mục 9 thí sinh cần tham khảo hướng dẫn của nơi nhận
đăng ký dự thi để xác định cụm thi phù hợp.
Mục 11: Học sinh đang học lớp 12 THPT tại
trường nào thì nộp ĐKDT tại trường đó. Các đối tượng khác nộp ĐKDT tại các địa điểm
do Sở GDĐT quy định. Mã đơn vị ĐKDT ghi theo hướng dẫn của nơi nhận ĐKDT.
Mục 12: Tất cả các thí sinh đăng ký dự thi để
xét công nhận tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, cao đẳng đều phải đăng ký
môn thi ở mục này, thí sinh đăng ký dự thi môn nào thì đánh dấu “X” vào ô môn
thi tương ứng, riêng đối với môn Ngoại ngữ thí sinh điền mã số tương ứng với
ngôn ngữ cụ thể như sau:
N1 - Tiếng Anh; N2 - Tiếng Nga; N3 -
Tiếng Pháp; N4 - Tiếng Trung Quốc; N5 - Tiếng Đức; N6 -
Tiếng Nhật.
Mục 13: Đối với thí sinh xin miễn thi ngoại
ngữ, cần ghi rõ loại chứng chỉ đủ điều kiện miễn thi hoặc ghi rõ là thành viên
đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo quy định của Bộ
GDĐT.
Mục 14: Thí sinh đã dự thi THPT những năm
trước, nếu có những môn thi đủ điều kiện bảo lưu theo quy định, thí sinh muốn
bảo lưu môn nào thì ghi điểm môn đó vào ô tương ứng.
Mục 15: Thí sinh xác định 4 môn dùng để xét
tốt nghiệp THPT (bao gồm các môn bắt buộc và môn tự chọn) bằng cách đánh dấu
“X” vào các ô tương ứng. Bốn môn này phải nằm trong số các môn đã đăng ký tại Mục
12,13 và 14.
Mục 16: Thí sinh tự xác định đối tượng ưu
tiên, ghi đúng ký hiệu các đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển
sinh ĐH, CĐ hệ chính quy. Nếu khai thiếu trung thực sẽ bị xử lý theo các quy
định hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên phải nộp đủ giấy tờ minh chứng hợp
pháp cho trường khi đến nhập học.
Mục 17: Đối với thí sinh dự thi có mục đích
xét tuyển ĐH, CĐ cần ghi mã khu vực vào ô trống như sau: Khu vực 1 (KV1) điền
chữ số 1, Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) điền 2NT, Khu vực 2 (KV2)
điền chữ số 2, Khu vực 3 (KV3) điền chữ số 3. Trong 3 năm học
THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực ở đó. Nếu mỗi
năm học một trường có mức ưu tiên khu vực khác nhau hoặc nửa thời gian học ở
trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp THPT ở đâu hưởng ưu
tiên khu vực tại đó. Đối với thí sinh được ưu tiên theo hộ khẩu thường trú, căn
cứ vào quy định của quy chế tuyển sinh và hướng dẫn của Bộ GDĐT để ghi cho đúng
khu vực ưu tiên được hưởng. Phần mềm đăng ký dự thi sẽ tự động xác định mức
hưởng ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy khi thí sinh
khai đầy đủ Mục 5 và Mục 6; nếu thấy khác với thông tin khai trên phiếu ĐKDT,
thí sinh cần kiểm tra lại thông tin đã khai tại các mục này.
Mục 18: Ghi theo hướng dẫn trên phiếu ĐKDT.
Mục 19: Đối với thí sinh thi với mục đích lấy
kết quả để xét học liên thông lên cao đẳng, đại học cần đánh dấu “X” vào ô đã
tốt nghiệp ở bậc học nào tương ứng: Đã tốt nghiệp trung cấp (TC) hoặc Đã tốt
nghiệp cao đẳng (CĐ)
Lưu ý:
- Thí sinh phải ghi đầy đủ, rõ ràng, sạch sẽ
vào các mục theo yêu cầu và không sửa chữa, tẩy xoá.
- Nếu là số, ghi bằng chữ số Ả rập (0, 1, 2,
3,…), không ghi bằng chữ số La mã (I, V, X,…).
PHỤ
LỤC 10
PHIẾU
ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT
(Kèm
theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT
CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT
|
Số phiếu:
|
(Thí sinh dự thi chỉ
để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ thì KHÔNG PHẢI khai Phiếu này.
Thí sinh nộp Phiếu này tại nơi thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự thi kỳ thi THPT
quốc gia)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ, chữ đệm và tên
của thí sinh
(Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
.........................................................................................................Giới
(Nữ ghi 1, Nam ghi 0)
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số
0 ở ô bên trái)Ngày Tháng Năm
3. Nơi sinh (Tỉnh hoặc thành
phố):...........................................................................................
4. Dân tộc(Ghi bằng chữ):.........................................................................................................
5. Giấy chứng minh nhân dân số (Ghi mỗi số vào
một ô)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thí sinh tự do(Đánh dấu “X”
vào ô tương ứng nếu là thí sinh tự do)
|
|
B. THÔNG TIN ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT
7. Điểm trung bình cả năm lớp 12:
........................
8. Xếp loại cuối năm lớp 12: Hạnh
kiểm:…………………………...… Học lực:…..……. …….….
9. Hình thức giáo dục phổ thông:(Đánh dấu “X” vào ô
tương ứng)
|
THPT
|
|
|
GDTX
|
|
Đối với hình thức GDTX, ghi rõ năm hoàn
thành chương trình GDTX cấp THPT
|
|
10. Đối tượng miễn thi tốt nghiệp: (Đánh dấu “X”
vào ô tương ứng nếu thuộc đối tượng miễn thi tốt nghiệp)
|
□
|
11. Điểm khuyến khích được cộng thêm:
- Chứng nhận nghề phổ thông, xếp loại
:………………. , điểm cộng: …..……
- Đoạt giải trong các kỳ thi (chọn giải cao
nhất) do Ngành Giáo dục tổ chức hoặc phối hợp với các ngành chuyên môn khác từ
cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT, gồm: thi học sinh giỏi các môn văn hóa;
thi thí nghiệm thực hành (Vật lí, Hóa học, Sinh học); thi văn nghệ; thể dục thể
thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc
tế: giải ………………, điểm cộng:……
- Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ: ……, điểm
cộng: …..Chứng chỉ tin học trình độ: ………, điểm cộng: …..……
- Tổng điểm được cộng thêm : …………………………(không
quá 4 điểm)
12. Diện ưu tiên xét tốt nghiệp: (Ghi kí hiệu theo
diện hướng dẫn)……….…………
|
|
C. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Học bạ:…..………………………….……..…… Có □ không
□
2. Giấy khai sinh (bản sao):…..……………………. Có □ không
□
3. Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp (bản
sao): Có □ không □
4. Chứng nhận miễn thi tốt nghiệp:…..…………… Có □ không
□
5. Chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ:…..……………… Có □ không
□
6. Giấy chứng nhận nghề:…..……………..... Có □ không
□
7. Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi:… Có □ không
□
8. Chứng chỉ ngoại ngữ (GDTX): ………………… Có □ không □
9. Chứng chỉ tin học (GDTX):…………………… Có □ không
□
10. Giấy xác nhận điểm bảo lưu:.………………….. Có □ không
□
11. Giấy tờ khác (nếu có):…………….……………….…………..………………………….…
D. CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời khai trong Phiếu
đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu
xử lý theo các quy định hiện hành.
Ghi chú: Sau ngày thi, mọi yêu cầu
sửa đổi bổ sung nội dung lời khai sẽ không được chấp nhận.
Ngày tháng năm 2016.
Chữ ký của thí sinh
|
Ngày tháng năm 2016
Người
nhận
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
................................................
................................................
|
Ngày tháng năm 2016
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐKDT
(Ký
tên và đóng dấu)
...................................................
...................................................
|
Mặt sau:
HƯỚNG DẪN VỀ CÁC DIỆN
ƯU TIÊN VÀ ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH
I. DIỆN ƯU TIÊN XÉT TỐT NGHIỆPThí sinh thuộc một
trong các diện:
1. Diện 1: Không được cộng điểm ưu tiên.
Còn gọi là diện bình thường. Ký
hiệu: D1
2. Diện 2: cộng 0,25 điểm đối với thí
sinh thuộc một trong những đối tượng sau:
a) - Thương binh, bệnh binh, người được
hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81% (chỉ
với GDTX); Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như
thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; Ký
hiệu: D2-TB2
- Con Anh hùng lực lượng vũ trang, con
Anh hùng lao động, con Bà mẹ VN anh hùng. Ký hiệu: D2-CAH
- Người dân tộc thiểu số; Ký
hiệu: D2-TS2
- Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến ngày tổ chức kỳ thi)
ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của
chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở thôn đặc biệt khó khăn, xã
khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của
Ủy ban Dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận
nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian
học cấp THPT; Ký
hiệu: D2-VS2
- Người bị nhiễm chất độc màu da cam; con của
người bị nhiễm chất độc màu da cam; con của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng,
dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của
chất độc hóa học; Ký
hiệu: D2-CHH
- Con của người hoạt động cách mạng trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (đối với GDTX); Ký
hiệu: D2-CCM
- Có tuổi đời từ 35 tuổi trở lên, tính đến
ngày thi. Ký hiệu: D2-T35
3. Diện 3: cộng 0,5 điểm đối với thí sinh
thuộc một trong những đối tượng sau:
- Người dân tộc thiểu số, bản thân có hộ khẩu
thường trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu
tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở thôn đặc biệt khó khăn,
xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành
của Ủy ban Dân tộc, đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc các
trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố
trực thuộc Trung ương; Ký hiệu: D3-TS3
- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính
sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
(đối với GDTX); Ký hiệu: D3-TB3
- Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh
binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên. Ký hiệu: D3-CLS
* Học sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên thì
chỉ hưởng theo tiêu chuẩn cao nhất.
II. ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH:
1. Đạt giải cá nhân kỳ thi học sinh giỏi bộ môn
văn hóa lớp 12:
- Giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia hoặc giải
nhất cấp tỉnh: 2,0 điểm.
- Giải khuyến khích cấp quốc gia hoặc giải
nhì cấp tỉnh: 1,5 điểm.
- Giải ba cấp tỉnh: 1,0
điểm.
2. Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ
thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hóa học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục
thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư
quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên
tổ chức ở cấp THPT:
- Đoạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải
nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng: 2,0 điểm.
- Giải khuyến khích quốc gia hoặc giải nhì
cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc: 1,5 điểm.
- Giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng: 1,0
điểm.
* Giải đồng đội chỉ tính cho giải quốc gia,
mức điểm cộng thêm giống như giải cá nhân.
* Học sinh đạt nhiều giải khác nhau thì chỉ
được hưởng mức cộng điểm của giải cao nhất.
3. Được cấp Giấy chứng nhận nghề:
- Loại giỏi: 2,0
điểm.
- Loại khá: 1,5
điểm.
- Loại trung bình: 1,0
điểm.
4. Nếu học viên GDTX có chứng chỉ Ngoại ngữ A
hoặc Tin học A trở lên (kể cả kỹ thuật viên): được cộng thêm 1,0 điểm cho mỗi
loại chứng chỉ.
* Điểm khuyến khích tối đa của các mục
1,2,3,4 trên không quá 4,0 điểm.
* Điểm khuyến khích quy định của các mục
1,2,3,4 trên được bảo lưu trong toàn cấp học./.
PHỤ
LỤC 11
PHIẾU
GHI ĐIỂM
(Kèm
theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
KỲ THI THPT QUỐC
GIA NĂM 2016
|
PHIẾU GHI ĐIỂM
(Dành cho CBChT 2)
|
HỘI ĐỒNG THI …………….
---------------
|
Môn:…………. - …………
|
Túi số:……. Số phách:
Từ…..…….... đến…………….
TT
|
Số phách
|
Điểm chấm của CBChT
2
|
Điểm chấm của CBChT
1*
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
CBChT 2
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm
2016
THƯ
KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
*Ghi chú: Sau khi CBChT 2 đã chấm và ghi điểm
vào Phiếu này, Thư ký mới ghi điểm chấm của CBChT 1 để so sánh.