Kính
gửi:……………………………………………
Để có cơ sở xây dựng, tổng hợp Kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
lĩnh vực công tác dân tộc năm 2022 (Kế hoạch công tác dân tộc), Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng
dân tộc thiểu số xây dựng Kế hoạch công tác dân tộc năm
2022 như sau:
A. XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC NĂM 2022
I. YÊU CẦU XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH NĂM 2022
1. Đối với đánh
giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển Kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số
và miền núi năm 2021
a) Về vai trò quản lý nhà nước về
lĩnh vực công tác dân tộc, đảm bảo cho đồng bào vùng dân tộc
thiểu số tiếp tục được hướng những chính sách ưu đãi của nhà nước về phát triển
kinh tế - xã hội (KTXH), ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; cụ thể
hoá các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ về công tác dân tộc, đảm bảo thực hiện
thành công nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022, giai đoạn 2021-2025.
b) Về tình hình triển khai thực hiện
chính sách dân tộc trên địa bàn, so sánh kết quả thực hiện năm 2020.
c) Về việc đầy nhanh tiến độ thực hiện
các chính sách, chương trình, dự án ở vùng dân tộc và miền núi; nghiên cứu, đề
xuất xây dựng cơ chế, chính sách, chương trình, dự án hỗ
trợ đầu tư cho vùng dân tộc và miền núi, cho đối tượng là
người dân tộc thiểu số; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các chính sách, chương trình, dự án.
d) Về việc tiếp tục cụ thể hoá những
nhiệm vụ trong Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công
tác dân tộc.
e) Về triển khai công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về công tác dân tộc cho cán bộ, đảng viên các cấp, các ngành
về vị trí, vai trò của công tác dân tộc, đoàn kết dân tộc, vận động đồng bào
dân tộc thiểu số thực hiện chủ trương, đường lối, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.
g) Về nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến cơ sở, chú trọng
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực các cơ quan làm
công tác dân tộc.
2. Đối với xây dựng
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022
Kế hoạch phát triển KTXH năm 2022 phải
được xây dựng trên cơ sở đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình và kết quả thực
hiện kế hoạch phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN)
năm 2021; dự báo tình hình vùng DTTS&MN trong giai đoạn tới; xác định mục
tiêu phát triển của kế hoạch năm 2022 phù hợp, bám sát các Nghị quyết, chủ
trương, đường lối của Đảng, các Nghị quyết của Quốc hội và Chính phủ, các chỉ
thị của Thủ tướng chính phủ về chính sách dân tộc, công
tác dân tộc: Kết luận số 65- KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị về việc tiếp
tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình
hình mới và các nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, XI, XII, XIII; Nghị
quyết 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về việc Phê duyệt Đề án tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Nghị
quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương
đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC NĂM 2022
1. Đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH và dự toán NSNN năm 2021, đề xuất
nội dung xây dựng kế hoạch, dự toán NSNN năm 2022 đối với các chương trình,
chính sách lĩnh vực công tác dân tộc do trung ương ban hành
Báo cáo cần tập trung đánh giá việc bố
trí, phân bố vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp để thực
hiện các chương trình, chính sách, đề án 6 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm
2021; Đề xuất, kiến nghị với các cấp, các ngành những bất cập, hạn chế trong việc
triển khai thực hiện chính sách. Trên cơ sở đó xây dựng Kế
hoạch phát triển KTXH, dự toán NSNN năm 2022 đối với các chương trình, chính
sách lĩnh vực công tác dân tộc do trung ương ban hành, tập trung vào một số nội
dung cơ bản sau đây:
a) Triển khai thực hiện 13 nhóm chính
sách dân tộc và công tác dân tộc tại Nghị định số 05/2011/NĐ-CP về công tác dân
tộc.
b) Triển khai các chính sách về chế độ
cử tuyển học sinh, sinh viên là người
dân tộc thiểu số (nay là Nghị định số 141/2021/NĐ-CP).
c) Kết quả triển khai các chính sách
về phát triển cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số theo Quyết
định số 402/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày
26/6/2018 năm 2021 và 04 năm triển khai thực hiện 2018-2021
d) Triển khai Nghị quyết số
52/2016/NĐ-CP về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số;
e) Về việc thực hiện công tác quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo, đặc biệt là tình hình hoạt động tôn giáo, tín
ngưỡng trong đồng bào dân tộc thiểu số.
g) Triển khai thực hiện Nghị quyết
22/NQ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử
dụng đất có nguồn gốc từ nông lâm trường.
h) Tình hình tổ chức, triển khai thực
hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/9/2017 của Thủ tướng
Chính phủ; Tổ chức tổng kết việc thực hiện Đề án giai đoạn
2017-2021, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi trong giai đoạn tiếp theo.
i) Kết quả thực hiện chính sách cấp ấn
phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc
biệt khó khăn theo Quyết định 45/QĐ-TTg:
việc cấp phát, quản lý, sử dụng các ấn phẩm báo, tạp chí; Đề xuất giải pháp
thông tin tuyên truyền hiệu quả ở vùng đồng bào DTTS &
NN.
k) Đánh giá kết quả thực hiện đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào các dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025” năm 2021 theo Quyết định số
498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ. (Theo hướng dẫn tại Công văn
số 1721/UBDT-DTTS ngày 09/12/2020 của Ủy ban Dân tộc).
l) Kết quả thực hiện đề án “Hỗ trợ hoạt
động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025” năm 2021 theo
Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ. (Theo hướng dẫn tại Công văn số 456/UBDT-DTTS ngày 23/4/2021 của Ủy ban Dân tộc).
m) Kết quả thực hiện Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về
tiêu chí lựa chọn công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. (Theo hướng dẫn tại
Công văn số 143/UBDT-DTTS ngày 05/02/2021 của Ủy ban Dân tộc)
n) Dự kiến kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi:
- Xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ vốn đối ứng của NSĐP thực hiện
CTMQG phát triển kinh tế - xã hội vùng ĐBDTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025;
- Xây dựng quy chế hoạt động của Ban
chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi của
địa phương; Cụ thể hoá các văn bản hướng dẫn của trung ương thực hiện Chương trình;
- Xây dựng phương án phân bổ vốn
trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021
-2025;
- Dự kiến mục tiêu, nhiệm vụ năm kế
hoạch 2022. Dự kiến nguồn lực thực hiện chương trình MTQG, bao gồm: nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương và ngân sách địa
phương); nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác....
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của
Quốc hội về Phê duyệt đề án tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết
số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, trong đó nhiệm
vụ các địa phương phải xây dựng kế hoạch, bố trí ngân sách địa phương phù hợp,
cùng với ngân sách trung ương và huy động thèm các nguồn lực khác để thực hiện Chương trình.
2. Đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH và dự toán NSNN năm 2021; đề xuất
nội dung xây dựng kế hoạch, dự toán NSNN năm 2022 đối với các chương trình, chính
sách đối với vùng dân tộc và miền núi do địa phương ban hành trên các lĩnh vực.
a) Phát triển kinh tế - xã hội
b) An ninh, quốc phòng, đảm bảo trật
tự an toàn xã hội
c) Xóa đói giảm nghèo
d) Phát triển giáo dục đào tạo
…..
B. DỰ KIẾN KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC 3 NĂM 2022-2024
Căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà
nước năm 2015, Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính quy định chi tiết lập kế hoạch tài
chính 5 năm, kế hoạch tài chính NSNN 3 năm; văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XIII của Đảng, chiến lược phát
triển KTXH 10 năm 2021-2030, Nghị quyết 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội
về việc Phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. Các địa phương thực
hiện xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH lĩnh vực công tác dân tộc 03 năm 2022
-2024.
C. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tổ chức đánh giá toàn diện tình hình thực hiện các
chương trình, chính sách, đề án, dự án, nguồn lực đầu tư cho vùng dân tộc thiểu
số năm 2021; xây dựng kế hoạch, dự toán thực hiện năm 2022 (bao gồm
nguồn lực đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn tài trợ nước ngoài và các nguồn đầu tư khác).
Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 lĩnh vực
công tác dân tộc của Ủy ban nhân dân các tỉnh gửi về Ủy ban Dân tộc (Vụ Kế hoạch
- Tài chính) trước ngày 10/8/2021, đồng thời gửi qua địa chỉ email vukehoachtaichinh@cema.gov.vn để Ủy ban
Dân tộc tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 lĩnh vực
công tác dân tộc, Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Ban Dân tộc (cơ quan làm CTDT) các tỉnh;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, KHTC (05).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Hầu A Lềnh
|
TT
|
TỈNH,
THÀNH PHỐ
|
TT
|
TỈNH,
THÀNH PHỐ
|
1.
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
|
1.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
|
2.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
|
2.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
|
3.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
|
3.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
|
4.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
|
4.
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
|
5.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
|
5.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
|
6.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
|
6.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
|
7.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
|
7.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
|
8.
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
|
8.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
|
9.
|
ỦY
BAN NHẤN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
|
9.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
|
10.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
|
10.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
|
11.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
|
11.
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
|
12.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TP CẦN THƠ
|
12.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUANG NAM
|
13.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
|
13.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
|
14.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
|
14.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
|
15.
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
|
15.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
|
16.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
|
16.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
|
17.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
|
17.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
|
18.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
|
18.
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
|
19.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TP HÀ NỘI
|
19.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
|
20.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
|
20.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
|
21.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
|
21.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
|
22.
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
|
22.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
|
23.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TP HỒ CHÍ MINH
|
23.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
|
24.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
|
24.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
|
25.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
|
25.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
|
26.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
|
26.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
|