|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4013/VPCP-KSTT 2021 thực hiện nhiệm vụ về cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Số hiệu:
|
4013/VPCP-KSTT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ;
- Tổng giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
|
Để bảo đảm hoàn
thành tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về
tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021, Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021, Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2021 của Chính phủ, Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 và Quyết
định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng
Chính phủ trân trọng đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Tổng giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quan tâm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc
tập trung triển khai một số nhiệm vụ sau:
1. Về tích hợp, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia:
a) Đề nghị khẩn
trương hoàn thành việc tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các dịch vụ công yêu cầu phải hoàn thành trong quý
I, quý II năm 2021 theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ và Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ (mục I phụ lục kèm theo), nhất là các Bộ, địa phương có số lượng dịch
vụ công trực tuyến cung cấp còn thấp: Lao động, Thương binh và Xã hội; Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Giáo dục và Đào tạo; Khoa học và Công nghệ; Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Phú Yên, Quảng Bình, Bắc Giang, Sơn La, Hậu Giang,
Thành phố Hồ Chí Minh, Kiên Giang.
b) Đề nghị rà soát số lượng thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại mục II phụ lục kèm theo đế đấy nhanh
tiến độ kết nối, đồng bộ kết quả xử lý hồ sơ của các thủ tục hành chính còn lại,
đáp ứng mục tiêu 100% kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa
phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo chỉ tiêu tại
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ phục vụ chỉ đạo,
điều hành, theo dõi, giám sát và đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính. Đối với thủ tục hành chính mà trong ba năm gần nhất không có hồ sơ phát
sinh (bao gồm cả trường hợp tiếp nhận trực tiếp, trực tuyến và qua bưu chính),
đề nghị bộ, ngành, địa phương tổng hợp danh sách tên thủ tục hành chính, mã số
thủ tục hành chính, cấp có thẩm quyền giải quyết gửi về Văn phòng Chính phủ trước
15 tháng 7 năm 2021 để tổng hợp, theo dõi.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương đẩy mạnh việc triển khai chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính tại tối thiểu 35% đơn vị cấp xã theo quy định Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ nhằm tạo cơ sở thúc đẩy số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nâng cấp các dịch công trực tuyến lên mức độ 4, nhất
là 20 tỉnh chưa triển khai theo danh sách tại mục III phụ lục kèm theo.
2. Về cung cấp dịch
vụ thanh toán trực tuyến trên Công Dịch vụ công quốc gia:
a) Đề nghị rà soát số lượng thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính (mục IV phụ lục kèm theo) để đẩy nhanh việc tích
hợp, cung cấp thanh toán trực tuyến tối thiểu 50% thủ tục hành chính có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
theo quy định Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021. Trong đó, các Bộ,
địa phương: Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội; Bộ Ngoại giao; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; TP. Hồ Chí Minh;
Bình Thuận; Hậu Giang; Kiên Giang; Quảng Ninh đề nghị khẩn trương hoàn thành việc
tích hợp với hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch
vụ công quốc gia để cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trong thực
hiện thủ tục hành chính.
b) Căn cứ vào danh mục tiến độ tích hợp,
cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ)
trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân tại mục
V phụ lục kèm theo; đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chưa hoàn thành, đề nghị đẩy nhanh tiến độ thực hiện bảo đảm hoàn thành
trước 30 tháng 6 năm 2021 theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định
số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021, nhất là các tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Điện Biên, Thừa Thiên Huế.
c) Đề nghị các Bộ: Tài chính, Công
an, Tư pháp, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam đẩy nhanh việc
thực hiện tích hợp, cung cấp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia đối với: Nộp thuế, lệ phí trước bạ (cá nhân, doanh nghiệp); Nộp phạt xử lý
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (mở rộng đối với hình thức
phạt nguội và phạm vi quyết định thuộc thẩm quyền xử lý của cấp huyện), đường
thủy, đường sắt; Thanh toán tạm ứng án phí, án phí; Thanh toán viện phí; Thanh
toán học phí; Tích hợp tính giảm trừ mức đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
vào dịch vụ thanh toán trực tuyến gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình bảo
đảm đúng lộ trình và mục tiêu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 và Quyết định số 406/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 3 năm 2021.
3. Về triển khai đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Đề nghị nghiên cứu các nhiệm vụ,
chỉ tiêu cụ thể được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021
của Chính phủ, Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ tại mục hỗ trợ bộ, ngành, địa phương trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia (địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-huong-dan-bo-nganh-dia-phuong.html)
để xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm
hiệu quả, phù hợp, đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng tại bộ, ngành, địa
phương.
b) Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam rà soát, chuẩn hóa danh mục kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo mục VI phụ lục kèm theo và gửi về Văn phòng Chính phủ trước
ngày 15 tháng 7 năm 2021; đồng thời, tổ chức cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài
liệu, hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính trước ngày 31 tháng 8 năm 2021, làm cơ sở để triển khai
các nhiệm vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính theo các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3
năm 2021.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp
của Đồng chí./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, các Phó TTgCP (để b/c);
-Tập đoàn: VNPT, EVN;
- VPCP: BTCN, các PCN;
- Lưu: VT, KSTT (2).
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Trần Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CÁC CHỈ TIÊU
TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP VỀ TÍCH HỢP, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG
DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Công văn số: 4013/VPCP-KSTT ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Văn
phòng Chính phủ)
I. TÍCH HỢP, CUNG
CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Các dịch vụ công phải hoàn thành tích
hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong quý I, quý II năm 2021 theo
Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ nhưng
chưa hoàn thành, cụ thể như sau:
TT
|
Tên
dịch vụ công/TTHC
|
Cơ
quan chủ trì
|
Thời
hạn hoàn thành
|
01
|
Cấp, cấp lại, đổi thẻ căn cước công
dân
|
Bộ Công an
|
Quý II/2021
|
02
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi
đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
Bộ Công an
|
Quý II/2021
|
03
|
Gia hạn tạm trú, cấp thị thực cho
người nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ Ngoại giao
|
Quý II/2021
(Chuyển tiếp nhiệm vụ từ năm 2020)
|
04
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng
lẻ
|
Bộ Xây dựng
|
Triển khai toàn quốc trong quý II/2021
|
05
|
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây
dựng
|
Bộ Xây dựng
|
Triển khai toàn quốc trong quý
|
06
|
Đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Quý I/2021
(Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2020)
|
07
|
Đăng ký tuyển sinh đầu cấp (mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông)
|
- UBND cấp tỉnh chủ trì
- Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp.
|
Quý II/2021
|
08
|
Liên thông các thủ tục khởi sự
doanh nghiệp: Đăng ký thành lập doanh nghiệp; Khai trình việc sử dụng lao động;
Cấp mã số vị đơn vị bảo hiểm xã hội; Đăng ký sử dụng hóa đơn tự in, đặt in
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2021
|
09
|
Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quý II/2021
|
10
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quý II/2021
|
11
|
Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy
|
Bộ Công an
|
Quý II/2021
|
12
|
Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá
nhân
|
Bộ Tài chính
|
Quý II/2021
|
13
|
Nộp thuế, lệ phí trước bạ (cá nhân,
doanh nghiệp)
|
Bộ Tài chính
|
Quý II/2021
|
14
|
Tích hợp tính giảm trừ mức đóng bảo
hiểm y tế theo hộ gia đình vào dịch vụ thanh toán trực
tuyến gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
Quý II/2021
|
15
|
Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ (mở rộng đối với hình thức phạt nguội), đường
thủy, đường sắt
|
Bộ Công an
|
Quý II/2021
|
16
|
Thanh toán viện phí
|
Bộ Y tế
|
- Triển khai thí điểm tại 10 Bệnh
viện trong quý II/2021
|
17
|
Thanh toán học phí
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Triển khai thí điểm tại 10 trường
Đại học, Cao đẳng trong quý II/2021
|
II. DANH MỤC SỐ LƯỢNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẦN ĐỒNG BỘ KẾT QUẢ XỬ LÝ HỒ SƠ
1. Thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ, ngành
TT
|
Tên
bộ, ngành
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ và đơn vị trực thuộc Bộ
|
Tổng số TTHC đã thực hiện đồng bộ kết quả xử
lý hồ sơ năm 2020
|
Tổng số TTHC cần tiếp tục kết nối, đồng bộ
kết quả xử lý hồ sơ
|
1.
|
Bộ Công an
|
295
|
01
|
294
|
2.
|
Bộ Công Thương
|
297
|
27
|
270
|
3.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
92
|
14
|
78
|
4.
|
Bộ Giao thông vận tải
|
315
|
205
|
110
|
5.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
42
|
02
|
40
|
6.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
322
|
15
|
307
|
7.
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
113
|
01
|
112
|
8.
|
Bộ Ngoại giao
|
71
|
03
|
68
|
9.
|
Bộ Nội vụ
|
128
|
13
|
115
|
10.
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
259
|
11
|
248
|
11.
|
Bộ Quốc phòng
|
294
|
31
|
263
|
12.
|
Bộ Tài chính
|
596
|
208
|
388
|
13.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
97
|
71
|
26
|
14.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
207
|
95
|
112
|
15.
|
Bộ Tư pháp
|
75
|
31
|
44
|
16.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
98
|
45
|
53
|
17.
|
Bộ Xây dựng
|
50
|
31
|
19
|
18.
|
Bộ Y tế
|
302
|
104
|
198
|
19.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
349
|
140
|
209
|
20.
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
27
|
15
|
12
|
21.
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
11
|
11
|
0
|
2. Thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh, thành phố
TT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
TTHC
cấp tỉnh
|
TTHC
cấp huyện
|
TTHC
cấp xã
|
Tổng
số
|
Đã
đồng bộ KQ hồ sơ
|
Tổng số
|
Đã
đồng bộ KQ hồ sơ
|
Tổng số
|
Đã
đồng bộ KQ hồ sơ
|
1.
|
An Giang
|
1.590
|
269
|
380
|
52
|
202
|
24
|
2.
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1586
|
642
|
305
|
45
|
163
|
19
|
3.
|
Bắc Giang
|
1564
|
103
|
328
|
20
|
175
|
7
|
4.
|
Bắc Kạn
|
1417
|
542
|
320
|
25
|
148
|
7
|
5.
|
Bạc Liêu
|
1.384
|
262
|
249
|
67
|
137
|
16
|
6.
|
Bắc Ninh
|
1335
|
498
|
258
|
54
|
140
|
14
|
7.
|
Bến Tre
|
1419
|
278
|
227
|
8
|
112
|
6
|
8.
|
Bình Định
|
1445
|
468
|
327
|
81
|
173
|
25
|
9.
|
Bình Dương
|
1546
|
334
|
312
|
19
|
172
|
17
|
10.
|
Bình Phước
|
1488
|
388
|
367
|
59
|
160
|
24
|
11.
|
Bình Thuận
|
1.472
|
84
|
336
|
25
|
163
|
31
|
12.
|
Cà Mau
|
1501
|
510
|
322
|
81
|
169
|
18
|
13.
|
Cao Bằng
|
1316
|
471
|
266
|
36
|
160
|
13
|
14.
|
Đắk Lắk
|
1.390
|
861
|
254
|
171
|
125
|
85
|
15.
|
Đắk Nông
|
1986
|
395
|
600
|
11
|
180
|
4
|
16.
|
Điện Biên
|
1.362
|
272
|
293
|
113
|
155
|
67
|
17.
|
Đồng Nai
|
1513
|
551
|
308
|
26
|
147
|
9
|
18.
|
Đồng Tháp
|
1175
|
471
|
248
|
133
|
133
|
64
|
19.
|
Gia Lai
|
1446
|
204
|
330
|
3
|
180
|
6
|
20.
|
Hà Giang
|
1498
|
410
|
245
|
24
|
160
|
7
|
21.
|
Hà Nam
|
1.636
|
318
|
345
|
14
|
178
|
6
|
22.
|
Hà Tĩnh
|
1046
|
446
|
188
|
22
|
101
|
9
|
23.
|
Hải Dương
|
1.511
|
34
|
283
|
0
|
130
|
1
|
24.
|
Hậu Giang
|
1268
|
310
|
226
|
36
|
120
|
12
|
25.
|
Hòa Bình
|
1494
|
454
|
316
|
48
|
169
|
16
|
26.
|
Hưng Yên
|
1169
|
553
|
257
|
59
|
155
|
17
|
27.
|
Khánh Hòa
|
1451
|
337
|
299
|
74
|
156
|
21
|
28.
|
Kiên Giang
|
1.330
|
191
|
247
|
128
|
144
|
47
|
29.
|
Kon Tum
|
1590
|
607
|
304
|
46
|
162
|
27
|
30.
|
Lai Châu
|
1486
|
704
|
252
|
59
|
119
|
28
|
31.
|
Lâm Đồng
|
1.171
|
301
|
270
|
47
|
143
|
11
|
32.
|
Lạng Sơn
|
1.352
|
362
|
270
|
93
|
134
|
43
|
33.
|
Lào Cai
|
1.576
|
228
|
304
|
15
|
142
|
10
|
34.
|
Long An
|
1361
|
95
|
289
|
12
|
155
|
0
|
35.
|
Nam Định
|
1425
|
840
|
275
|
101
|
152
|
6
|
36.
|
Nghệ An
|
932
|
286
|
171
|
15
|
83
|
2
|
37.
|
Ninh Bình
|
1504
|
320
|
262
|
43
|
148
|
18
|
38.
|
Ninh Thuận
|
1380
|
323
|
283
|
6
|
147
|
1
|
39.
|
Phú Thọ
|
1.299
|
1.150
|
264
|
61
|
131
|
69
|
40.
|
Phú Yên
|
1319
|
137
|
206
|
16
|
123
|
7
|
41.
|
Quảng Bình
|
1403
|
375
|
302
|
18
|
171
|
19
|
42.
|
Quảng Nam
|
1.360
|
373
|
269
|
21
|
154
|
0
|
43.
|
Quảng Ngãi
|
1211
|
225
|
218
|
9
|
106
|
3
|
44.
|
Quảng Ninh
|
1293
|
334
|
245
|
60
|
141
|
12
|
45.
|
Quảng Trị
|
1543
|
407
|
280
|
91
|
141
|
44
|
46.
|
Sóc Trăng
|
1441
|
1112
|
256
|
160
|
127
|
91
|
47.
|
Sơn La
|
1274
|
113
|
265
|
1
|
136
|
0
|
48.
|
Tây Ninh
|
1519
|
650
|
305
|
27
|
154
|
20
|
49.
|
Thái Bình
|
630
|
161
|
639
|
27
|
485
|
8
|
50.
|
Thái Nguyên
|
1419
|
500
|
273
|
38
|
146
|
37
|
51.
|
Thanh Hóa
|
1569
|
643
|
330
|
48
|
226
|
12
|
52.
|
Thừa Thiên Huế
|
1486
|
608
|
323
|
55
|
167
|
29
|
53.
|
Tiền Giang
|
1.617
|
299
|
256
|
46
|
126
|
23
|
54.
|
Trà Vinh
|
1.433
|
175
|
263
|
5
|
160
|
2
|
55.
|
Tuyên Quang
|
1333
|
295
|
240
|
14
|
144
|
34
|
56.
|
Vĩnh Long
|
1429
|
162
|
243
|
74
|
112
|
102
|
57.
|
Vĩnh Phúc
|
1.286
|
603
|
263
|
25
|
124
|
9
|
58.
|
Yên Bái
|
1441
|
387
|
394
|
68
|
108
|
43
|
59.
|
TP Cần Thơ
|
1462
|
759
|
252
|
37
|
145
|
34
|
60.
|
TP Đà Nẵng
|
1.456
|
847
|
244
|
32
|
115
|
0
|
61.
|
TP Hà Nội
|
1.352
|
238
|
208
|
156
|
125
|
50
|
62.
|
TP Hải Phòng
|
1373
|
428
|
257
|
174
|
137
|
73
|
63.
|
TP Hồ Chí Minh
|
1088
|
43
|
220
|
13
|
117
|
3
|
III. DANH SÁCH CÁC
TỈNH CHƯA TRIỂN KHAI CHỨNG THỰC BẢN SAO ĐIỆN TỬ TỪ BẢN CHÍNH
1. TP. Hải Phòng
2. Bắc Ninh
3. Điện Biên
4. Hưng Yên
5. Quảng Nam
6. Sơn La
7. Vĩnh Phúc
|
8. TP. Hồ Chí Minh
9. Bình Thuận
10. Đồng Tháp
11. Lạng Son
12. Quảng Ngãi
13. Thái Nguyên
14. Yên Bái
|
15. Bắc Kạn
16. Cao Bằng
17. Hải Dương
18. Lâm Đồng
19. Quảng Ninh
20. Vĩnh Long
|
IV. DANH MỤC SỐ LƯỢNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ YÊU CẦU NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
1. Thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ, ngành
TT
|
Tên
Bộ, ngành
|
Tổng
số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính[1] (thuộc thẩm quyền giải quyết - bao gồm cả
các cơ quan ngành dọc)
|
01
|
Bộ Công an
|
96
|
02
|
Bộ Quốc phòng
|
18
|
03
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
04
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
54
|
05
|
Bộ Y tế
|
181
|
06
|
Bộ Xây dựng
|
23
|
07
|
Bộ Tư pháp
|
74
|
08
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
64
|
09
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
40
|
10
|
Bộ Tài chính
|
189
|
11
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
78
|
12
|
Bộ Nội vụ
|
6
|
13
|
Bộ Ngoại giao
|
40
|
14
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
88
|
15
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
02
|
16
|
Bộ Giao thông vận tải
|
208
|
17
|
Bộ Công thương
|
11
|
18
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
19
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
56
|
2. Thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh, thành phố
TT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Tổng
số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
|
Tổng
số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính phân theo cấp thực hiện[2]
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
1.
|
An Giang
|
434
|
314
|
87
|
33
|
2.
|
Bắc Giang
|
484
|
388
|
65
|
31
|
3.
|
Bắc Kạn
|
362
|
289
|
48
|
25
|
4.
|
Bạc Liêu
|
601
|
504
|
77
|
27
|
5.
|
Bắc Ninh
|
554
|
479
|
57
|
18
|
6.
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
592
|
481
|
74
|
37
|
7.
|
Bến Tre
|
491
|
417
|
47
|
27
|
8.
|
Bình Định
|
627
|
478
|
117
|
32
|
9.
|
Bình Dương
|
393
|
316
|
52
|
25
|
10.
|
Bình Phước
|
385
|
311
|
42
|
32
|
11.
|
Bình Thuận
|
525
|
443
|
67
|
15
|
12.
|
Cà Mau
|
637
|
488
|
104
|
45
|
13.
|
Cần Thơ
|
442
|
385
|
42
|
15
|
14.
|
Cao Bằng
|
425
|
336
|
55
|
34
|
15.
|
Đắk Lắk
|
563
|
469
|
47
|
47
|
16.
|
Đắk Nông
|
457
|
340
|
91
|
26
|
17.
|
TP Đà Nẵng
|
523
|
412
|
84
|
27
|
18.
|
Điện Biên
|
469
|
355
|
87
|
27
|
19.
|
Đồng Nai
|
1294
|
1001
|
174
|
119
|
20.
|
Đồng Tháp
|
630
|
484
|
110
|
36
|
21.
|
Gia Lai
|
403
|
330
|
44
|
29
|
22.
|
Hà Giang
|
612
|
483
|
96
|
33
|
23.
|
Hải Dương
|
579
|
465
|
82
|
32
|
24.
|
TP Hải Phòng
|
544
|
432
|
80
|
32
|
25.
|
Hà Nam
|
577
|
471
|
84
|
22
|
26.
|
TP Hà Nội
|
649
|
538
|
87
|
27
|
27.
|
Hà Tĩnh
|
387
|
295
|
56
|
36
|
28.
|
Hòa Bình
|
578
|
482
|
67
|
29
|
29.
|
TP Hồ Chí Minh
|
473
|
358
|
88
|
27
|
30.
|
Hậu Giang
|
325
|
260
|
41
|
24
|
31.
|
Hưng Yên
|
313
|
235
|
54
|
24
|
32.
|
Khánh Hòa
|
375
|
312
|
43
|
20
|
33.
|
Kiên Giang
|
613
|
480
|
98
|
35
|
34.
|
Kon Tum
|
603
|
519
|
63
|
21
|
35.
|
Lai Châu
|
634
|
538
|
72
|
24
|
36.
|
Lâm Đồng
|
510
|
422
|
58
|
30
|
37.
|
Lạng Sơn
|
348
|
255
|
79
|
14
|
38.
|
Lào Cai
|
574
|
441
|
93
|
40
|
39.
|
Long An
|
393
|
328
|
35
|
30
|
40.
|
Nam Định
|
570
|
473
|
69
|
28
|
41.
|
Nghệ An
|
344
|
280
|
41
|
23
|
42.
|
Ninh Bình
|
367
|
316
|
28
|
23
|
43.
|
Ninh Thuận
|
452
|
349
|
71
|
32
|
44.
|
Phú Thọ
|
351
|
270
|
49
|
32
|
45.
|
Phú Yên
|
342
|
272
|
48
|
22
|
46.
|
Quảng Bình
|
617
|
474
|
98
|
45
|
47.
|
Quảng Nam
|
662
|
547
|
77
|
38
|
48.
|
Quảng Ngãi
|
483
|
400
|
53
|
30
|
49.
|
Quảng Ninh
|
386
|
322
|
39
|
25
|
50.
|
Quảng Trị
|
496
|
386
|
80
|
30
|
51.
|
Sóc Trăng
|
642
|
514
|
92
|
36
|
52.
|
Sơn La
|
423
|
343
|
52
|
28
|
53.
|
Tây Ninh
|
542
|
437
|
74
|
31
|
54.
|
Thái Bình
|
369
|
245
|
110
|
14
|
55.
|
Thái Nguyên
|
375
|
250
|
93
|
32
|
56.
|
Thanh Hóa
|
606
|
460
|
110
|
36
|
57.
|
Thừa Thiên Huế
|
453
|
376
|
50
|
27
|
58.
|
Tiền Giang
|
692
|
509
|
125
|
58
|
59.
|
Trà Vinh
|
502
|
441
|
44
|
17
|
60.
|
Tuyên Quang
|
349
|
279
|
35
|
35
|
61.
|
Vĩnh Long
|
604
|
493
|
76
|
35
|
62.
|
Vĩnh Phúc
|
472
|
400
|
49
|
23
|
63.
|
Yên Bái
|
378
|
306
|
56
|
16
|
V. DANH MỤC TIẾN ĐỘ
TÍCH HỢP, CUNG CẤP THANH TOÁN TRỰC TUYẾN THUẾ, LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRONG THỦ TỤC VỀ
ĐẤT ĐAI
TT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Tiến
độ thực hiện
|
Đã
hoàn thành
|
Đã
tích hợp, đang kiểm thử
|
Đang
nghiên cứu triển khai tích hợp
|
1.
|
An Giang
|
X
|
|
|
2.
|
Bắc Giang
|
X
|
|
|
3.
|
Bắc Kạn
|
X
|
|
|
4.
|
Bạc Liêu
|
X
|
|
|
5.
|
Bắc Ninh
|
X
|
|
|
6.
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
X
|
|
7.
|
Bến Tre
|
|
X
|
|
8.
|
Bình Định
|
X
|
|
|
9.
|
Bình Dương
|
|
X
|
|
10.
|
Bình Phước
|
X
|
|
|
11.
|
Bình Thuận
|
|
X
|
|
12.
|
Cà Mau
|
|
X
|
|
13.
|
Cần Thơ
|
|
X
|
|
14.
|
Cao Bằng
|
|
X
|
|
15.
|
Đắk Lắk
|
X
|
|
|
16.
|
Đắk Nông
|
|
X
|
|
17.
|
TP Đà Nẵng
|
|
X
|
|
18.
|
Điện Biên
|
|
|
X
|
19.
|
Đồng Nai
|
|
|
X
|
20.
|
Đồng Tháp
|
|
X
|
|
21.
|
Gia Lai
|
X
|
|
|
22.
|
Hà Giang
|
|
X
|
|
23.
|
Hải Dương
|
X
|
|
|
24.
|
TP Hải Phòng
|
X
|
|
|
25.
|
Hà Nam
|
|
X
|
|
26.
|
TP Hà Nội
|
|
X
|
|
27.
|
Hà Tĩnh
|
X
|
|
|
28.
|
Hòa Bình
|
|
X
|
|
29.
|
TP Hồ Chí Minh
|
|
|
X
|
30.
|
Hậu Giang
|
|
X
|
|
31.
|
Hưng Yên
|
|
X
|
|
32.
|
Khánh Hòa
|
X
|
|
|
33.
|
Kiên Giang
|
|
X
|
|
34.
|
Kon Tum
|
X
|
|
|
35.
|
Lai Châu
|
|
X
|
|
36.
|
Lâm Đồng
|
X
|
|
|
37.
|
Lạng Sơn
|
X
|
|
|
38.
|
Lào Cai
|
X
|
|
|
39.
|
Long An
|
|
X
|
|
40.
|
Nam Định
|
X
|
|
|
41.
|
Nghệ An
|
X
|
|
|
42.
|
Ninh Bình
|
X
|
|
|
43.
|
Ninh Thuận
|
|
X
|
|
44.
|
Phú Thọ
|
|
X
|
|
45.
|
Phú Yên
|
X
|
|
|
46.
|
Quảng Bình
|
X
|
|
|
47.
|
Quảng Nam
|
|
X
|
|
48.
|
Quảng Ngãi
|
X
|
|
|
49.
|
Quảng Ninh
|
|
X
|
|
50.
|
Quảng Trị
|
X
|
|
|
51.
|
Sóc Trăng
|
|
X
|
|
52.
|
Sơn La
|
|
X
|
|
53.
|
Tây Ninh
|
X
|
|
|
54.
|
Thái Bình
|
|
X
|
|
55.
|
Thái Nguyên
|
X
|
|
|
56.
|
Thanh Hóa
|
X
|
|
|
57.
|
Thừa Thiên Huế
|
|
|
X
|
58.
|
Tiền Giang
|
|
X
|
|
59.
|
Trà Vinh
|
X
|
|
|
60.
|
Tuyên Quang
|
X
|
|
|
61.
|
Vĩnh Long
|
|
X
|
|
62.
|
Vĩnh Phúc
|
X
|
|
|
63.
|
Yên Bái
|
X
|
|
|
VI. RÀ SOÁT, CHUẨN
HÓA DANH MỤC KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
TTHC
|
Tên
kết quả giải quyết TTHC
|
Tên
gọi
kết
quả giải quyết TTHC theo thời kỳ (nếu có)
|
Mẫu
kết quả giải quyết hiện tại và theo các thời kỳ (nếu có) đính kèm file
|
Thời
hạn lưu trữ của kết quả giải quyết TTHC
|
Cơ
sở dữ liệu lưu trữ và chia sẻ kết quả giải quyết TTHC
|
Căn
cứ pháp lý
|
01
|
Đăng ký khai sinh
|
Giấy khai sinh
|
...
|
.....
|
.......
|
Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử
|
Điều.... Luật Hộ tịch;
Điều ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Thống kê theo dữ liệu trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
[2] Thống kê theo dữ liệu trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Công văn 4013/VPCP-KSTT năm 2021 thực hiện nhiệm vụ về cung cấp dịch vụ công trực tuyến và cơ chế một cửa tại các Nghị quyết của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4013/VPCP-KSTT ngày 16/06/2021 thực hiện nhiệm vụ về cung cấp dịch vụ công trực tuyến và cơ chế một cửa tại các Nghị quyết của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
3.275
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|