|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 59/BTNMT-CQHPTTNĐ 2023 kết quả thực hiện Quyết định 326/QĐ-TTg
Số hiệu:
|
59/BTNMT-CQHPTTNĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ngân
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Thực hiện Nghị quyết số 39/2021/QH15
ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025),
Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục
tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một
số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất
lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 và Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia
đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cho các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành các Công văn số
2133/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 26 tháng 4 năm 2022 về việc tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; Công
văn số 3301/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 14 tháng 6 năm 2022 về báo cáo đánh giá thực trạng
quản lý, sử dụng đất khu, cụm công nghiệp; khu chế xuất và khu công nghệ cao;
Công văn số 4707/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 15 tháng 8 năm 2022 về việc lập kế hoạch sử
dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh, lập quy hoạch sử dụng đất cấp.
Để có cơ sở tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về kết quả thực hiện và đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất theo
Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất 05
năm (2021-2025) cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tình hình thực
hiện lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) cấp tỉnh tại Nghị quyết số
156/NQ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về phiên họp thường kỳ Chính
phủ tháng 11 năm 2022, đề nghị Quý Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện một số nội dung như sau:
1. Về thực hiện các
chỉ tiêu phân bổ theo Quyết định 326/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo cụ thể đầy đủ,
toàn diện tình hình thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính
phủ phân bổ. Đối với chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp, khu công nghệ cao,
theo yêu cầu tại Công văn số 3301/BTNMT-TCQLĐĐ các địa phương gửi báo cáo tính
đến thời điểm tháng 6 năm 2022, đề nghị các địa phương tiếp tục cập nhật báo
cáo tính đến thời điểm tháng 12 năm 2022 và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Về việc lập kế hoạch
sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh: Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm
(2021-2025) cấp tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công
văn số 4707/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 15 tháng 8 năm 2022, quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch và trình thẩm định,
phê duyệt đảm bảo căn cứ theo quy định của pháp luật về đất đai và báo cáo về Bộ
Tài nguyên và Môi trường theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 156/NQ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2022 tại phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 11 năm 2022.
Báo cáo gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường
(theo đề cương báo cáo, biểu số liệu chi tiết theo phụ lục kèm theo) qua Cục
Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất trước ngày 16 tháng 01 năm 2023,
số 10, phố Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội (file số gửi
theo địa chỉ email: vanphongcqhpttnd@monre.gov.vn). Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm về các số liệu báo cáo, chế độ
báo cáo. Trên cơ sở báo cáo, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ phối hợp với các Bộ
ngành và địa phương liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá trước khi báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng
cảm ơn sự quan tâm chỉ đạo của Quý Ủy ban./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP(TH), CQHPTTNĐ.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
Phụ lục 01:
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
“Kết quả thực hiện Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và lập kế hoạch sử dụng đất
05 (2021-2025) cấp tỉnh”
(Kèm theo Công văn số 59/BTNMT-CQHPTTNĐ ngày 06
tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG PHÂN BỔ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 326/QĐ-TTG , KẾT
QUẢ LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Khái quát chung tình hình chỉ đạo,
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của địa phương có liên quan đến công tác quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương
2. Kết quả lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của địa phương
2.1. Tình hình lập quy hoạch tỉnh, kế
hoạch sử dụng đất 05 (2021-2025) cấp tỉnh
2.2. Kết quả lập quy hoạch đến năm
2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2021, năm 2022 cấp huyện.
3. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ
tiêu sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022
3.1. Tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất đã
được phê duyệt theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương
3.2. Đánh giá kết quả thực hiện các
chỉ tiêu sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ;
3.3. Kết quả thực hiện chuyển mục
đích sử dụng đất năm 2021, 2022 để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương,...
3.4. Những khó khăn, vướng mắc về thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
(Hệ
thống phụ biểu kèm theo)
Phụ lục 02
Phụ
biểu 01
TÌNH HÌNH LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM
(2021-2025) CẤP TỈNH, QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT HÀNG NĂM CẤP HUYỆN CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)………………………
(Kèm theo Công văn số ……/BTNMT-CQHPTTNĐ ngày … tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Năm
triển khai
|
Kết
quả thực hiện
|
Kế
hoạch tiếp theo
(dự kiến thời gian hoàn thành)
|
Ghi
chú
|
Đang
tổ chức thực hiện
|
Văn
bản phê duyệt
|
I
|
Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
|
|
|
|
|
II
|
Việc lập kế hoạch sử dụng đất 05
năm (2021-2025) cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
III
|
Việc lập quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 cấp huyện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Huyện A...
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Huyện B...
|
|
|
|
|
|
2.3.
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Việc tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất
năm 2022 cấp huyện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Huyện A...
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Huyện B...
|
|
|
|
|
|
2.3.
|
Huyện...
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
biểu 02
KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021, 2022 CẤP HUYỆN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)………………………
(Kèm theo Công văn số
/BTNMT-CQHPTTNĐ ngày
tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Chỉ
tiêu SDĐ đến năm 2025 theo Quyết định số 326/QĐ-TTg
|
Tổng
DTSDĐ theo KHSDĐ năm 2021 cấp huyện được duyệt
|
Tổng
DTSDĐ theo KHSDĐ năm 2022 cấp huyện được duyệt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
|
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất khu công nghiệp
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
|
|
|
2.4
|
Đất phát triển hạ tầng
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
|
|
|
|
2.6
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
|
|
|
2.7
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
|
4
|
Đất khu kinh tế
|
|
|
|
5
|
Đất khu công nghệ cao
|
|
|
|
6
|
Đất đô thị
|
|
|
|
Phụ
biểu 03
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG PHÂN BỔ CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)………………………
(Kèm theo Công văn số
/BTNMT-CQHPTTNĐ ngày
tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất theo Quyết định số 326/QĐ-TTg
|
Kết
quả thực hiện
|
Kết
quả thống kê đất đai
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
31/12/2021
|
31/12/2022
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất khu công nghệ cao
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
biểu 04
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC PHÊ DUYỆT GIAI ĐOẠN 2021-2022 CẤP
HUYỆN CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)………………………
(Kèm theo Công văn số
/BTNMT-CQHPTTNĐ ngày
tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện
tích được duyệt (ha)
|
Kết
quả thực hiện (ha)
|
Quy
hoạch đến 2030
|
KHSDĐ năm 2021, 2022
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng
cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng
rừng
|
LUA/LNP
|
|
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm
muối
|
LUA/LMU
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng đặc đụng chuyển sang đất nông
nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
2.7
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
|
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN/NKR(a)
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Phụ
biểu 05
THÔNG
TIN VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CÔNG NGHỆ CAO, TỈNH …………………………
(Tổng hợp, lũy kế đến tháng 12 năm 2022)
STT
|
Hạng
mục
|
Diện
tích (ha)
|
Địa
điểm
|
Văn
bản chấp thuận chủ trương đầu tư
|
Văn
bản phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết
|
Năm
thành lập
|
Diện
tích đã giao, cho thuê (ha)
|
Tỷ
lệ lấp đầy (%)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
KHU CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
KHU CÔNG NGHỆ CAO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 01
RÀ SOÁT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
KHU CÔNG NGHIỆP CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm 2020
|
Kết quả thực
|
Tỷ lệ lấp đầy
đối với
|
Đề
xuất nhu cầu
|
Chỉ tiêu phân bổ
|
So sánh tăng
|
Phương án đề
|
So sánh chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Diện tích còn lại
|
Tỷ lệ thực hiện
|
Giai đoạn 2021-
|
Giai đoạn 2021-
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
2021- 2025
|
2021- 2030
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Hòa Bình
|
534
|
976
|
35,38
|
40,3%
|
1.250
|
2.264
|
1.022
|
1.501
|
488
|
967
|
1.784
|
2.798
|
762
|
1.297
|
Diện tích đất
khu công nghiệp năm 2020 có 534 ha; kết quả thực hiện quy hoạch mới đạt
35,38% (còn lại 976 ha chưa thực hiện); tỷ lệ lấp đầy bình quân các KCN đã đi
vào hoạt động mới đạt 40,3%. Kiến nghị diện tích đất khu công nghiệp là 2.798
ha (tăng gấp 5,24 lần so với năm 2020) là …
|
2
|
Tuyên
Quang
|
76
|
244
|
23,62
|
55,2%
|
508
|
1.070
|
198
|
320
|
122
|
244
|
|
613
|
|
293
|
|
3
|
Phú Thọ
|
719
|
1.566
|
31,48
|
59,2%
|
2.196
|
3.985
|
1.766
|
2.485
|
1.047
|
1.766
|
2.485
|
4.500
|
719
|
2.015
|
Hiện trạng
đất khu công nghiệp đến năm 2020 là 719 ha; kết quả thực hiện đạt 31,48%, còn
1.566 ha chưa thực hiện; trong khi đó tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp hiện có đạt
39% (còn 1.537 ha đất KCN chưa đưa vào sử dụng). Do đó tỉnh đề nghị điều chỉnh
đất KCN lên 4.500 vào năm 2030 là …
|
4
|
Thái Bình
|
909
|
1.306
|
41,05
|
42,8%
|
6.332
|
8.355
|
1.662
|
2.565
|
753
|
1.656
|
2.566
|
|
904
|
|
|
5
|
Hải Phòng
|
4.837
|
4.275
|
53,09
|
42,5%
|
10.648
|
14.012
|
7.262
|
8.710
|
2.425
|
3.873
|
8.562
|
11.115
|
1.300
|
2.405
|
Hiện trạng
đất khu công nghiệp đến năm 2020 là 4837 ha; kết quả thực hiện đạt 53,09%,
còn 4275 ha chưa thực hiện trong khi đó tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp hiện có
đạt 42,5% (còn 2,871 ha đất KCN chưa đưa vào sử dụng). Do đó, tỉnh đề nghị điều
chỉnh đất KCN lên 11115 vào năm …
|
6
|
Ninh Bình
|
814
|
658
|
55,33
|
94,8%
|
1.710
|
2.324
|
1.510
|
1.872
|
696
|
1.058
|
|
3.824
|
|
1.952
|
Hiện trạng
đất khu công nghiệp năm 2020 là 814 ha; tỷ lệ thực hiện đạt 55,33% (vẫn còn
658 ha chưa thực hiện); Theo nhu cầu sử dụng đất khu công nghiệp đến năm 2030
của tỉnh là 3.824 ha, tăng gấp 4,7 lần so với năm 2020 là không phù hợp. Hơn
nữa, với mục tiêu phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, trở
thành trung lâm du lịch của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước thì việc phát
triển các khu công nghiệp cần có quy mô, vị trí hợp lý
|
7
|
Thừa Thiên
Huế
|
1.362
|
2.772
|
32,94
|
20,2%
|
4.335
|
8.038
|
2.298
|
2.678
|
936
|
1.316
|
|
8.038
|
|
5.360
|
Hiện trạng
đất KCN có 1.362 ha; kết quả thực hiện quy hoạch mới đạt 32,94% (còn 2.772 ha
chưa thực hiện) tỷ lệ lấp đầy mới đạt trung bình 20,2%. Do đó, việc tỉnh kiến
nghị điều chỉnh chỉ tiêu lên 8.038 ha vào năm 2030 (tăng gần 5,9 lần so với
năm 2020) là chưa phù hợp.
|
8
|
Quảng Nam
|
1.860
|
2.562
|
42,07
|
33,4%
|
4.525
|
6.300
|
2.525
|
3.524
|
665
|
1.664
|
5.324
|
11.944
|
2.799
|
8.420
|
Trong giai
đoạn vừa qua, tỷ lệ lấp đầy diện tích đất khu công nghiệp thực hiện được khoảng
33,4% đối với những khu đã thành tập. Theo nhu cầu điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng
đất khu công nghiệp đến năm 2030 của tỉnh là 11.944,13 ha, tăng gấp 6,42 lần
so với năm 2020, diện tích này không phù hợp với tổng diện tích đất các khu
công nghiệp đã có chủ trương chấp thuận đưa vào danh mục quy hoạch các khu
công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ. Mặt khác theo chủ trương chấp thuận đầu
tư vẫn còn 2.487 ha chưa thực hiện; diện tích đã có chủ trương thành lập có
diện tích 4.624,4 ha nhưng tỷ lệ lấp đầy trung bình mới 33,4% (diện tích mới
thực hiện được 1.860/4.373 ha đã có chủ trương chấp thuận đầu tư).
Như vậy, nếu
chỉ căn cứ vào tốc độ chuyển dịch đất KCN của Quảng Nam thời kỳ 2011-2020 thì
chỉ có thể bố trí đến năm 2030 khoảng 3 nghìn ha (gấp 1,61 lần hiện trạng sử
dụng đất). Tuy nhiên, trên cơ sở xem xét về tiềm năng, lợi thế phát triển
công nghiệp của tỉnh, áp dụng phương pháp kinh tế lượng để dự báo đất khu
công nghiệp của Quảng Nam đến năm 2030; căn cứ kết quả thực hiện quy hoạch và
tỷ lệ lấp đầy và đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả tránh tình trạng ôm
đất nhưng để hoang hoá, không đưa vào sử dụng,… thì chỉ tiêu đất khu công
nghiệp của tỉnh
|
9
|
Quảng Ngãi
|
2.070
|
6.724
|
23,54
|
65,7%
|
2.662
|
3.157
|
2.662
|
3.157
|
592
|
1.087
|
|
6.612
|
|
3.455
|
Hiện trạng
đất KCN năm 2020 có 2.070 ha; tỷ lệ thực hiện quy hoạch mới đạt 23,54% (còn
6.724 ha chưa thực hiện); tỷ lệ lấp đầy KCN mới đạt 65,7%. Kiến nghị đề nghị
điều chỉnh đất KCN đến năm 2030 phù hợp với đề xuất nhu cầu tại Công văn số
4719/UBND-NNTN ngày 14/9/2021 là 6.612,26 ha, tăng thêm 4.542,36 ha so với hiện
trạng năm 2020 và 3.455,26 ha so với chỉ tiêu phân bổ của Thủ tướng Chính phủ
là chưa phù hợp với tốc độ chuyển dịch đất đai và chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
đặc biệt đối với các KCN nằm trong KKT cần nghiên cứu, rà soát, đẩy nhanh
công tác quy hoạch, giải phóng mặt bằng, phân kỳ đầu tư để thực hiện các dự
án KCN đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực…
|
10
|
Bình Định
|
2.116
|
1.997
|
51,44
|
24,6%
|
2.865
|
4.120
|
2.935
|
3.055
|
819
|
939
|
2.865
|
4.120
|
-70
|
1.065
|
Hiện trạng
đất KCN năm 2020 có 2.116 ha, tăng có 1.1238 ha so với năm 2010; tỷ lệ thực
hiện quy hoạch đạt 24,46% (còn 1.998 ha chưa thực hiện); tỷ lệ lấp đầy các
KCN mới đạt trung bình 24,6%, còn nhiều khu công nghiệp chưa thực hiện được
và tỷ lệ lấp đầy là 0% và đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả tránh tình
trạng giữ đất nhưng để hoang hoá; do đó phân bổ đất khu công nghiệp của tỉnh
đến năm 2030 là 3.055 ha (cao hơn chỉ tiêu đất khu công nghiệp đã được Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận).
|
11
|
Khánh Hòa
|
255
|
640
|
28,47
|
52,7%
|
1.309
|
1.786
|
743
|
1.120
|
488
|
865
|
|
4.440
|
|
3.320
|
Hiện trạng
đất KCN năm 2020 có 255 ha; kết quả thực hiện chỉ đạt 28,47% (còn 640 ha chưa
thực hiện); tỷ lệ lấp đầy mới đạt 52,7%. Kiến nghị điều chỉnh của tỉnh là
4.440 ha (tăng 17,41 lần so với hiện trạng năm 2020)
|
12
|
Bình Thuận
|
1.089
|
1.959
|
35,74
|
27,9%
|
6.189
|
6.189
|
2.069
|
3.048
|
980
|
1.959
|
3.048
|
7.705
|
979
|
4.657
|
Hiện trạng
đất khu công nghiệp năm 2020 có 1.089 ha so với năm 2010 thì chỉ tăng 401 ha.
Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp đạt 35,74%;
còn lại 1.959 ha chưa thực hiện; tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp trung bình
đạt 27,9%. Theo kiến nghị của địa phương đến năm 2030, diện tích đất khu công
nghiệp đến năm 2030 là 7.705 ha (tăng gấp 7,07 lần so với hiện trạng năm
2020) và đến năm 2025 là 3.048 ha (tăng gấp 2,80 lần…
|
13
|
Lâm Đồng
|
287
|
333
|
46,23
|
94,6%
|
412
|
538
|
412
|
538
|
125
|
251
|
838
|
1.038
|
426
|
500
|
|
14
|
Bình Phước
|
2.455
|
2.231
|
52,40
|
24,8%
|
15.335
|
21.002
|
4.258
|
7.584
|
1.803
|
5.129
|
12.348
|
16.465
|
8.090
|
8.881
|
Hiện trạng
đất khu công nghiệp năm 2020 có 2.455 ha; chỉ tiêu quy hoạch đất KCN chưa thực
hiện được so với NQ của CP là 2.231 ha; tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp trung
bình đạt 24,8%. Theo chỉ tiêu điều chỉnh là 16.465 ha (tăng gấp 6,7 lần so với
hiện trạng) là chưa phù hợp.
|
15
|
Tây Ninh
|
2.745
|
1.671
|
62,15
|
63,8%
|
16.000
|
26.000
|
3.580
|
4.269
|
835
|
1.524
|
|
11.851
|
|
7.582
|
Hiện trạng
đất khu công nghiệp năm 2020 có 2.745 ha; chỉ tiêu quy hoạch đất KCN chưa thực
hiện được so với NQ của CP; tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp trung bình đạt
63,8%. Theo chỉ tiêu điều chỉnh là 11.851 ha tăng 9,1 nghìn ha so với hiện trạng
2020 (tăng gấp 4,32 lần so với…
|
16
|
Đồng Nai
|
8.676
|
3.366
|
72,05
|
83,4%
|
13.725
|
21.503
|
12.470
|
18.543
|
3.794
|
9.867
|
|
23.315
|
|
4.772
|
Trong giai
đoạn vừa qua, diện tích đất khu công nghiệp mới thực hiện được 72,05% theo chỉ
tiêu được duyệt với tỷ lệ lấp đầy trung bình được khoảng 83,4%. Theo nhu cầu
sử dụng đất khu công nghiệp đến năm 2030 của tỉnh là 23.315 ha, tăng gấp 2,69
lần so với năm 2020, diện tích này không phù hợp với tổng diện tích đất các
khu công nghiệp đã có chủ trương chấp thuận đưa vào danh mục quy hoạch các
khu công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ; trong khi đó diện tích được chấp thuận
chủ trương vẫn còn 8,6 nghìn ha
|
17
|
Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
7.045
|
1.465
|
82,78
|
53,2%
|
11.545
|
16.231
|
8.550
|
10.755
|
1.505
|
3.710
|
15.101
|
17.401
|
6.551
|
6.646
|
Hiện trạng
đất Khu công nghiệp năm 2020 là 7.045 ha, giảm 1.757 ha so với năm 2010; tỷ lệ
lấp đầy các khu công nghiệp trung bình đạt 53,2% (còn nhiều KCN có diện tích
lớn nhưng tỷ lệ lấp đầy thấp hoặc 0%. Do đó, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm,
hiệu quả tránh tình trạng giữ đất nhưng để hoang hoá; do đó phân bổ đất khu
công nghiệp của tỉnh đến năm 2025 là 8.550 ha (Cao hơn hiện trạng sử dụng đất
năm 2020 là 1.505 ha) và đến năm 2030 là 10.755 ha (cao hơn diện tích chấp
thuận chủ trương là 1.700 ha).
|
18
|
Long An
|
8.124
|
3.840
|
67,91
|
42,6%
|
10.479
|
27.776
|
10.479
|
12.433
|
2.355
|
4.309
|
12.285
|
18.104
|
1.806
|
5.671
|
Hiện trạng
diện tích đất khu công nghiệp năm 2020: 8.124 ha; so với năm 2010 thì chỉ
tăng có 3.738 ha; tỷ lệ thực hiện mới đạt 67,91% (còn lại 3.840 ha chưa thực
hiện). Tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp trung bình đạt 42,6% (còn nhiều KCN
có diện tích lớn có chủ trương thành lập nhưng chưa thực hiện, hoặc có tỷ lệ
lấp đầy rất thấp). Do đó tỉnh đề nghị điều chỉnh lên 18.104 ha (tăng gấp 2,7
lần so với tốc độ giai đoạn 2011-2020) vào năm 2030 là chưa phù…
|
19
|
Bến Tre
|
258
|
1.110
|
18,84
|
48,0%
|
2,076
|
4.429
|
361
|
1.372
|
104
|
1.115
|
790
|
|
429
|
|
|
20
|
Trà Vinh
|
108
|
3.384
|
3,09
|
37,7%
|
1.785
|
3.466
|
523
|
810
|
415
|
702
|
|
1.685
|
|
875
|
Hiện trạng
đất KCN có 108 ha; tỷ lệ thực hiện quy hoạch chỉ đạt 3,09% (còn 3.384 ha chưa
thực hiện); tỷ lệ lấp đầy trung bình mới đạt 37,7%; theo đề xuất điều chỉnh của
tỉnh là 1.685 ha (tăng 15,6 lần so với hiện trạng 2020)
|
21
|
Đồng Tháp
|
402
|
864
|
31,72
|
64,6%
|
1.902
|
2.097
|
834
|
1.266
|
432
|
864
|
1.604
|
|
770
|
|
|
22
|
Sóc Trăng
|
600
|
506
|
54,25
|
59,2%
|
1.333
|
2.196
|
853
|
1.106
|
253
|
506
|
1.406
|
2.406
|
553
|
1.300
|
Hiện trạng
diện tích đất khu công nghiệp năm 2020 có 600 ha; so với năm 2010 chỉ tăng
349 ha; tỷ lệ thực hiện quy hoạch mới đạt 54,25% (còn lại 506 ha chưa thực hiện);
tỷ lệ lấp đầy trung bình mới đạt 59,2%. Căn cứ phương pháp nguyên tắc xác định
chỉ tiêu đất KCN thì diện tích phân bổ…
|
DANH
SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÂN BỔ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 326/QĐ-TTG
STT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Văn
bản tỉnh đề nghị
|
Bộ
TNMT đã họp
|
Bộ
TNMT đã có CV trả lời
|
Ghi
chú
|
1.
|
Bình
Định
|
1787/UBND-KT
ngày 06/4/2022
|
|
X
|
|
2.
|
Quảng
Nam
|
4206/UBND-KTN
ngày 29/6/2022
|
|
|
|
3.
|
Lâm
Đồng
|
1520/UBND-ĐC
ngày 10/3/2022
|
|
X
|
|
4.
|
Phú
Thọ
|
3135/UBND-KTN
ngày 12/8/2022
|
|
X
|
|
5.
|
Hòa
Bình
|
1234/UBND-KTN
ngày 15/7/2022 và 812/UBND-KTN ngày 25/5/2022
|
X
|
3263/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 13/6/2022
|
|
6.
|
Sơn
La
|
67/TTr-UBND
ngày 25/4/2022
|
|
2508/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 13/5/2022
|
|
7.
|
Cần
Thơ
|
|
|
X
|
|
8.
|
Bình
Phước
|
288/BC-UBND
ngày 16/9/2022
|
|
X
|
|
9.
|
Tây
Ninh
|
2126/UBND-KT
ngày 07/7/2022
|
|
X
|
|
10.
|
Trà
Vinh
|
2303/TTr-UBND
ngày 06/6/2022
|
X
|
X
|
Công
văn số 3976/VPCP-NN ngày 28/6/2022 yêu cầu làm việc
|
11.
|
Tiền
Giang
|
4522/UBND-ĐC
ngày 17/8/2022 và 4521/UBND-ĐC ngày 17/8/2022
|
X
|
/TCQLĐĐ-CQHĐĐ
ngày /2022
|
Đã họp,
đã có VB trả lời địa phương tiếp tục có VB giải trình
|
12.
|
Thái
Bình
|
2294/UBND-ĐC
ngày 1/7/2022
|
|
|
|
13.
|
Thừa
Thiên Huế
|
7244/UBND-ĐC
ngày 12/7/2022 và 7245/UBND-ĐC ngày 12/7/2022
|
|
2439/TCQLĐĐ-CQHĐĐ
ngày 29/9/2022
|
|
14.
|
Hà
Nam
|
2680/TTr-UBND
ngày 5/10/2022
|
|
|
Công
văn số 7017/VPCP-NN ngày 18/10/2022 yêu cầu làm việc
|
15.
|
Tuyên
Quang
|
1669/UBND-KT
ngày 16/5/2022
|
|
3249/BTNMT-TCQLĐĐ
|
|
16.
|
Hải
Phòng
|
5868/UBND-ĐC3
ngày 30/11/2022
|
|
|
Báo
cáo TTg có nơi nhận BTNMT
|
17.
|
Ninh
Bình
|
237/BC-TU
ngày 21/10/2022
|
X
|
Có
Vban góp ý Kết luận buổi làm việc của TTg (dự thảo Kluan TTg yêu cầu BTNMT
thành lập Tổ công tác)
|
Báo
cáo TTg về làm việc với tỉnh có lấy ý kiến BTNMT
|
18.
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
14204/UBND-VP
ngày 10/11/2022
|
|
X
|
Công
văn số 3976/VPCP-NN ngày 28/6/2022 yêu cầu làm việc
|
19.
|
Vĩnh
Long
|
147/TTr-UBND
ngày 04/8/2022
|
|
X
|
|
20.
|
Bến Tre
|
2833/TTr-UBND
ngày 15/5/2022
|
|
|
|
21.
|
Đồng
Nai
|
10145/UBND-KTN
ngày 27/9/2022
|
|
X
|
|
22.
|
Quảng
Bình
|
1475/UBND-ĐC
ngày 12/8/2022
|
X
|
2398/TCQLĐĐ-CQHĐĐ
ngày 23/9/2022
|
|
23.
|
Khánh
Hòa
|
12790/UBND-XDNĐ
ngày 23/12/2022
|
|
|
|
Phụ lục 01:
PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Quyết
định số 326/QĐ-TTg
|
Đề
xuất bổ sung của địa phương
|
So
sánh tăng giảm QĐ326 - Đề xuất ĐP
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
2021-2025
|
2021-2030
|
(1)
|
(2)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
CẢ NƯỚC
|
27.865.418
|
27.730.631
|
27.811.076
|
27.565.115
|
-54.342
|
-165.516
|
1
|
Hòa Bình
|
387.078
|
380.315
|
350.290
|
342.290
|
-36.788
|
-38.025
|
2
|
Tuyên Quang
|
538.082
|
532.720
|
538.082
|
530.714
|
|
-2.006
|
3
|
Phú Thọ
|
288.670
|
281.784
|
287.788
|
279.434
|
-882
|
-2.350
|
4
|
Hải Phòng
|
74.846
|
68.243
|
72.063
|
65.189
|
-2.783
|
-3.054
|
5
|
Quảng Bình
|
718.249
|
715.987
|
717.149
|
715.987
|
-1.100
|
|
6
|
Khánh Hòa
|
388.481
|
392.095
|
388.481
|
337.011
|
|
-55.084
|
7
|
Lâm Đồng
|
908.804
|
907.154
|
896.015
|
876.461
|
-12.789
|
-30.693
|
8
|
Tây Ninh
|
334.858
|
328.977
|
334.858
|
294.673
|
|
-34.304
|
Phụ lục 02:
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG
LÚA CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM
2030
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Quyết
định số 326/QĐ-TTg
|
Đề
xuất bổ sung của địa phương
|
So
sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326
|
Đến
năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Đến
năm 2025
|
Đến năm 2030
|
2021-2025
|
2021-2030
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
CẢ NƯỚC
|
3.733.039
|
3.568.480
|
3.725.863
|
3.519.231
|
-7.176
|
-49.249
|
1
|
Hòa Bình
|
29.756
|
28.756
|
24.063
|
22.063
|
-5.693
|
-6.693
|
2
|
Tuyên Quang
|
27.206
|
26.566
|
27.206
|
25.935
|
|
-631
|
3
|
Phú Thọ
|
42.492
|
40.035
|
42.312
|
39.695
|
-180
|
-340
|
4
|
Hải Phòng
|
35.935
|
30.745
|
34.505
|
29.354
|
-1.430
|
-1.391
|
5
|
Bình Định
|
52.803
|
51.489
|
52.803
|
45.845
|
|
-5.644
|
6
|
Khánh Hòa
|
22.930
|
21.483
|
22.930
|
19.657
|
|
-1.826
|
7
|
Lâm Đồng
|
19.891
|
19.890
|
20.018
|
20.019
|
127
|
129
|
8
|
Tây Ninh
|
57.000
|
53.500
|
57.000
|
40.647
|
|
-12.853
|
9
|
Cần Thơ
|
76.225
|
74.319
|
76.225
|
54.319
|
|
-20.000
|
Phụ lục 03:
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHUYÊN
TRỒNG LÚA CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN
NĂM 2030
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Quyết
định số 326/QĐ-TTg
|
Đề
xuất bổ sung của địa phương
|
So
sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326
|
Đến
năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
2021-2025
|
2021-2030
|
(1)
|
(2)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
CẢ NƯỚC
|
3.085.951
|
3.001.431
|
3.081.919
|
2.962.287
|
-4.032
|
-39.144
|
1
|
Hòa Bình
|
19.147
|
18.756
|
15.116
|
13.616
|
-4.031
|
-5.140
|
2
|
Tuyên Quang
|
21.453
|
21.039
|
21.453
|
20.308
|
|
-731
|
3
|
Hải Phòng
|
35.755
|
30.745
|
34.505
|
29.354
|
-1.250
|
-1.391
|
4
|
Khánh Hòa
|
17.507
|
17.298
|
17.507
|
15.360
|
|
-1.938
|
5
|
Lâm Đồng
|
10.303
|
10.254
|
11.552
|
11.552
|
1.249
|
1.298
|
6
|
Tây Ninh
|
38.865
|
38.265
|
38.865
|
27.023
|
|
-11.242
|
7
|
Cần Thơ
|
76.225
|
74.319
|
76.225
|
54.319
|
|
-20.000
|
Phụ lục 04:
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG ĐẶC
DỤNG CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN
NĂM 2030
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Quyết
định số 326/QĐ-TTg
|
Đề
xuất bổ sung của địa phương
|
So
sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
2021-2025
|
2021-2030
|
(1)
|
(2)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
CẢ NƯỚC
|
2.374.994
|
2.455.030
|
2.372.898
|
2.452.548
|
-2.096
|
-2.482
|
1
|
Hòa Bình
|
40.022
|
40.022
|
40.397
|
40.397
|
375
|
375
|
2
|
Tuyên Quang
|
46.500
|
46.500
|
46.500
|
46.449
|
|
-51
|
3
|
Lâm Đồng
|
84.282
|
84.224
|
84.224
|
84.224
|
-58
|
|
4
|
Bến Tre
|
2.413
|
2.413
|
|
|
-2.413
|
-2.413
|
Phụ lục 05:
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
ĐẾN NĂM 2030
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Quyết
định số 326/QĐ-TTg
|
Đề
xuất bổ sung của địa phương
|
So
sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
2021-2025
|
2021-2030
|
(1)
|
(2)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
CẢ NƯỚC
|
4.404.871
|
4.896.464
|
4.463.494
|
5.089.163
|
58.623
|
192.699
|
1
|
Sơn La
|
71.711
|
76.242
|
71.711
|
100.000
|
|
23.758
|
2
|
Hòa Bình
|
62.799
|
70.919
|
101.876
|
113.081
|
39.077
|
42.162
|
3
|
Tuyên Quang
|
46.232
|
51.830
|
46.232
|
53.836
|
|
2.006
|
4
|
Phú Thọ
|
62.972
|
70.734
|
63.854
|
73.084
|
882
|
2.350
|
5
|
Hải Phòng
|
75.693
|
83.042
|
78.542
|
86.305
|
2.849
|
3.263
|
6
|
Quảng Bình
|
67.761
|
75.878
|
68.876
|
75.878
|
1.115
|
|
7
|
Khánh Hòa
|
113.967
|
121.704
|
113.967
|
176.788
|
|
55.084
|
8
|
Lâm Đồng
|
64.496
|
70.478
|
79.196
|
100.250
|
14.700
|
29.772
|
9
|
Tây Ninh
|
69.307
|
75.188
|
69.307
|
109.492
|
|
34.304
|
Phụ lục 06:
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KHU
CÔNG NGHIỆP CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
ĐẾN NĂM 2030
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Quyết
định số 326/QĐ-TTg
|
Đề
xuất bổ sung của địa phương
|
So
sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
2021-2025
|
2021-2030
|
(1)
|
(2)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
CẢ NƯỚC
|
152.841
|
210.927
|
177.123
|
276.316
|
24.282
|
65.389
|
1
|
Hòa Bình
|
1.022
|
1.501
|
1.784
|
2.798
|
762
|
1.297
|
2
|
Tuyên Quang
|
198
|
320
|
198
|
933
|
|
613
|
3
|
Phú Thọ
|
1.766
|
2.485
|
2.485
|
4.400
|
719
|
1.915
|
4
|
Hải Phòng
|
7.262
|
8.710
|
8.562
|
11.115
|
1.300
|
2.405
|
5
|
Thái Bình
|
1.662
|
2.565
|
2.566
|
2.565
|
904
|
|
6
|
Ninh Bình
|
1.510
|
1.872
|
1.510
|
3.824
|
|
1.952
|
7
|
Thừa Thiên Huế
|
2.298
|
2.678
|
2.298
|
8.038
|
|
5.360
|
8
|
Quảng Nam
|
2.525
|
3.524
|
5.324
|
11.994
|
2.799
|
8.470
|
9
|
Quảng Ngãi
|
2.662
|
3.157
|
2.662
|
6.612
|
|
3.455
|
10
|
Bình Định
|
2.935
|
3.055
|
2.935
|
4.120
|
|
1.065
|
11
|
Khánh Hòa
|
743
|
1.120
|
743
|
4.440
|
|
3.320
|
12
|
Bình Thuận
|
2.069
|
3.048
|
3.048
|
7.705
|
979
|
4.657
|
13
|
Lâm Đồng
|
412
|
538
|
838
|
1.038
|
426
|
500
|
14
|
Bình Phước
|
4.258
|
7.584
|
12.348
|
16.465
|
8.090
|
8.881
|
15
|
Tây Ninh
|
3.580
|
4.269
|
3.580
|
11.851
|
|
7.582
|
16
|
Đồng Nai
|
12.470
|
18.543
|
12.470
|
23.315
|
|
4.772
|
17
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
8.550
|
10.755
|
15.101
|
17.401
|
6.551
|
6.646
|
18
|
Tiền Giang
|
1.393
|
1.783
|
1.393
|
2.083
|
|
300
|
19
|
Bến Tre
|
361
|
1.372
|
790
|
1.372
|
429
|
|
20
|
Trà Vinh
|
523
|
810
|
523
|
1.685
|
|
875
|
21
|
Đồng Tháp
|
834
|
1.266
|
1.604
|
1.266
|
770
|
|
22
|
Sóc Trăng
|
853
|
1.106
|
1.406
|
2.406
|
553
|
1.300
|
Phụ lục 07:
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Quyết
định số 326/QĐ-TTg
|
Đề
xuất bổ sung của địa phương
|
So
sánh tăng giảm Đề xuất ĐP-QĐ326
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Đến
năm 2025
|
Đến năm 2030
|
2021-2025
|
2021-2030
|
(1)
|
(2)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
CẢ NƯỚC
|
1.567.496
|
1.754.608
|
1.575.149
|
1.799.678
|
7.653
|
45.070
|
1
|
Hòa Bình
|
28.746
|
33.433
|
32.648
|
42.108
|
3.902
|
8.675
|
2
|
Tuyên Quang
|
21.193
|
24.369
|
21.193
|
24.932
|
|
563
|
3
|
Phú Thọ
|
21.187
|
24.021
|
21.448
|
24.716
|
261
|
695
|
4
|
Hải Phòng
|
20.569
|
21.691
|
23.003
|
25.133
|
2.434
|
3.442
|
5
|
Khánh Hòa
|
18.881
|
21.793
|
18.881
|
42.652
|
|
20.859
|
6
|
Lâm Đồng
|
29.234
|
31.901
|
30.290
|
36.393
|
1.056
|
4.492
|
7
|
Tây Ninh
|
22.228
|
24.976
|
22.228
|
31.320
|
|
6.344
|
Phụ lục 08:
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAO
THÔNG CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẾN
NĂM 2030
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Quyết
định số 326/QĐ-TTg
|
Đề
xuất bổ sung của địa phương
|
So
sánh tăng giảm QĐ326 - Đề xuất ĐP
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
2021-2025
|
2021-2030
|
(1)
|
(2)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
CẢ NƯỚC
|
832.037
|
921.879
|
835.819
|
946.905
|
3.782
|
25.026
|
1
|
Hòa Bình
|
9.580
|
11.440
|
10.000
|
14.567
|
420
|
3.127
|
2
|
Tuyên Quang
|
8.516
|
9.687
|
8.516
|
9.970
|
|
283
|
3
|
Hải Phòng
|
11.833
|
12.558
|
11.926
|
13.449
|
93
|
891
|
4
|
Quảng Bình
|
15.120
|
17.452
|
16.235
|
17.452
|
1.115
|
|
5
|
Khánh Hòa
|
11.505
|
13.420
|
11.505
|
24.328
|
|
10.908
|
6
|
Lâm Đồng
|
11.176
|
12.041
|
13.330
|
16.830
|
2.154
|
4.789
|
7
|
Tây Ninh
|
11.970
|
13.000
|
11.970
|
18.028
|
|
5.028
|
Phụ lục 09:
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG
CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG ĐẾN NĂM 2030
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Quyết
định số 326/QĐ-TTg
|
Đề
xuất bổ sung của địa phương
|
So
sánh tăng giảm QĐ326 - Đề xuất ĐP
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
Đến
năm 2025
|
Đến năm 2030
|
2021-2025
|
2021-2030
|
(1)
|
(2)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
CẢ NƯỚC
|
29.771
|
37.776
|
30.063
|
43.859
|
292
|
6.083
|
1
|
Hòa Bình
|
1.006
|
1.232
|
1.200
|
5.522
|
194
|
4.290
|
2
|
Tuyên Quang
|
346
|
435
|
346
|
818
|
|
383
|
3
|
Phú Thọ
|
289
|
505
|
304
|
556
|
15
|
51
|
4
|
Hải Phòng
|
591
|
653
|
784
|
973
|
193
|
320
|
5
|
Khánh Hòa
|
507
|
559
|
507
|
1.390
|
|
831
|
6
|
Lâm Đồng
|
506
|
570
|
396
|
398
|
-110
|
-172
|
7
|
Tây Ninh
|
270
|
339
|
270
|
719
|
|
380
|
Công văn 59/BTNMT-CQHPTTNĐ năm 2023 kết quả thực hiện Quyết định 326/QĐ-TTg và lập kế hoạch sử dụng đất 05 (2021-2025) cấp tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 59/BTNMT-CQHPTTNĐ ngày 06/01/2023 kết quả thực hiện Quyết định 326/QĐ-TTg và lập kế hoạch sử dụng đất 05 (2021-2025) cấp tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
834
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|