28 TCN 188: 2004
THỨC ĂN HỖN HỢP DẠNG VIÊN CHO CÁ TRA VÀ
CÁ BA SA
Compound pellet feed for Pangasianodon
hypophthalmus and Pangasius bocourti
1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các
yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn hỗn hợp dạng viên (gọi
tắt là thức ăn viên); được phối chế từ nhiều loại nguyên liệu đảm bảo có đủ các
chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống và nuôi cá Tra và cá Ba sa thương phẩm.
1.2 Tiêu chuẩn được áp dụng
trong phạm vi cả nước đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thức ăn viên cho
cá Tra và cá Ba sa.
2. Phân loại
Thức ăn viên cho cá Tra và cá
Ba sa gồm 6 loại sử dụng cho các giai đoạn phát triển của cá với các số hiệu
như sau:
Số 1: Loại dạng mảnh (hoặc
viên) sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: nhỏ hơn 1,0 g/con
Số 2: Loại dạng mảnh (hoặc
viên) sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: 1,00 - 5,00 g/con
Số 3: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ cá có khối lượng: 5,00 - 20,00 g/con
Số 4: Loại dạng viên sử dụng cho
cỡ cá có khối lượng: 20,00 - 200,00 g/con
Số 5: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ cá có khối lượng: 200,00 - 500,00 g/con
Số 6: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ cá có khối lượng: lớn hơn 500,00 g/con
3. Yêu cầu
kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu cảm quan của
thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng
1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Hình dạng
bên ngoài
|
Viên hình trụ (hoặc mảnh) đều
nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của từng loại thức ăn quy định
trong Bảng 2.
|
2
|
Màu sắc
|
Nâu vàng đến nâu, đặc trưng của
nguyên liệu phối chế.
|
3
|
Mùi vị
|
Đặc trưng của nguyên liệu phối
chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác.
|
3.2. Các chỉ tiêu lý, hoá của
thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa phải theo đúng mức được quy định trong Bảng
2.
Bảng 2. Chỉ tiêu lý, hoá của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Loại thức ăn
|
Số 1
|
Số 2
|
Số 3
|
Số 4
|
Số 5
|
Số 6
|
1
|
Kích cỡ:
- Đường kính viên tính bằng
mm, không lớn hơn
- Chiều dài so với đường kính
viên (lần) nằm trong Khoảng
|
1,0
|
1,5
|
2,5
|
5,0
|
10,0
|
12,0
|
1,0 - 1,5
|
2
|
Tỷ lệ vụn nát, tính bằng tỷ lệ
% khối lượng, không lớn hơn
|
2
|
3
|
Độ bền, tính theo số phút
quan sát, không nhỏ hơn
|
30
|
4
|
Năng lượng thô, tính bằng
kcal cho 1 kg thức ăn, không nhỏ hơn
|
3300
|
2800
|
2400
|
2100
|
1800
|
1500
|
5
|
Độ ẩm, tính bằng tỷ lệ % khối
lượng, không lớn hơn
|
11
|
6
|
Hàm lượng protein thô, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
40
|
35
|
30
|
26
|
22
|
18
|
7
|
Hàm lượng lipid thô, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
8
|
6
|
5
|
5
|
4
|
3
|
8
|
Hàm lượng xơ thô, tính bằng tỷ
lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
6
|
6
|
7
|
7
|
8
|
8
|
9
|
Hàm lượng tro, tính bằng tỷ lệ
% khối lượng, không lớn hơn
|
16
|
14
|
12
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Cát sạn (tro không hòa tan
trong HCl 10%), tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
2
|
11
|
Hàm lượng phospho, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
1
|
12
|
Hàm lượng natri clorua, tính
bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
2,5
|
13
|
Hàm lượng lyzin, tính bằng tỷ
lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
2,0
|
1,8
|
1,5
|
1,3
|
1,1
|
0,9
|
14
|
Hàm lượng methionin, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
0,9
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Các chỉ
tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa
phải theo đúng yêu cầu được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3. Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Côn trùng sống
|
Không cho
phép
|
2
|
Vi khuẩn gây bệnh
(Salmonella)
|
Không cho
phép
|
3
|
Nấm mốc độc (Aspergillus
flavus)
|
Không cho
phép
|
4
|
Chất độc hại (Aflatoxin)
|
Không cho
phép
|
5
|
Các loại kháng sinh và hoá chất
đã bị cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ
trưởng Bộ Thuỷ sản.
|
Không cho
phép
|
4. Phương
pháp thử
4.1 Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001 .
4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993.
4.3 Thử các chỉ tiêu lý, hoá
4.3.1 Đo kích cỡ (đường kính và
chiều dài) viên thức ăn bằng thước kẹp.
4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức
ăn viên bằng phương pháp sàng.
4.3.3 Thử độ bền trong nước của
thức ăn viên:
4.3.3.1 Dụng cụ thử :
- Cốc thuỷ tinh dung tích 50
ml,
- Đũa thuỷ tinh
4.3.3.2 Cách thử:
- Lấy Khoảng 5,0 g thức ăn cho
vào cốc thuỷ tinh có chứa nước trong để yên trong vài phút. Sau đó, cứ Khoảng
15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một vòng rồi quan sát. Nếu hầu hết các
viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng và có thể cầm nhẹ lên mà không bị vỡ
nát là thức ăn chưa bị rã.
- Độ bền của viên thức ăn được
tính bằng số phút quan sát. Kể từ khi thả thức ăn vào cốc thuỷ tinh chứa nước
cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng phải đúng
theo quy định trong Bảng 2.
4.3.4 Xác định năng lượng thô
theo phương pháp hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.3.5 Xác định độ ẩm theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4326 : 2001 .
4.3.6 Xác định hàm lượng
protein thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328 : 2001 .
4.3.7 Xác định hàm lượng lipid
thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4331 : 2001 .
4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thô
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329 - 1993.
4.3.9 Xác định hàm lượng tro và
cát sạn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327 - 1993.
4.3.10 Xác định hàm lượng
phospho theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1525 : 2001 .
4.3.11 Xác định hàm lượng natri
clorua theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4330 - 86.
4.3.12 Xác định hàm lượng lyzin
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281- 90.
4.3.13 Xác định hàm lượng
methionin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282 - 90.
4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và
an toàn vệ sinh thú y
4.4.1 Xác định độ nhiễm côn
trùng sống theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540-86.
4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829 : 2001 .
4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5750 -1993.
4.4.4 Xác định chất độc hại
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804 - 89.
4.4.5 Xác định các loại kháng
sinh và hoá chất bị cấm sử dụng trong thức ăn theo các quy định hiện hành
5. Bao gói,
ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
5.1.1 Tuỳ theo Điều kiện sản xuất,
thức ăn viên phải được đóng gói trong các loại bao PE, hoặc bao PP, hoặc bao giấy
3 lớp.
5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền,
kín, không rách, đã được tẩy trùng.
5.2 Ghi nhãn
5.2.1 Việc ghi nhãn trên bao đựng
thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày
22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản (hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg
ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu
thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hoá thuỷ sản).
5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc
phải ghi trên nhãn:
a. Tên hàng hoá;
b. Tên và địa chỉ của thương
nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá;
c. Định lượng của hàng hoá (khối
lượng tịnh);
d. Thành phần cấu tạo (nguyên
liệu chính được sử dụng);
đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
(hàm lượng protein thô, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng
...);
e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng,
thời hạn bảo quản;
g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn
sử dụng (lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách theo dõi lượng thức ăn hàng ngày);
h. Xuất xứ của hàng hoá (với thức
ăn được nhập khẩu).
5.2.1.2 Ngoài các nội dung bắt
buộc, trên nhãn phải ghi thêm các nội dung sau:
a. Cam kết: Thức ăn không chứa
các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản số
01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002.
b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng ký
chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành).
c. Các nội dung không bắt buộc
khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong Thông tư số 03/2000/TT-BTS
ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản.
5.3 Bảo quản
5.3.1 Thức ăn viên phải được bảo
quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng.
Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.
5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm
kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng không quá 90 ngày.
5.4 Vận chuyển
5.4.1 Phương tiện vận chuyển thức
ăn viên phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có chất độc hại, đảm bảo yêu cầu
về an toàn vệ sinh thú y.
5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên
phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.
28 TCN 189: 2004
THỨC ĂN HỖN HỢP DẠNG VIÊN CHO CÁ RÔ PHI
Compound pellet feed for Oreochromiss sp
1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn hỗn hợp dạng
viên (gọi tắt là thức ăn viên); được phối chế từ nhiều loại nguyên liệu đảm bảo
có đủ các chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống và nuôi cá Rô phi thương phẩm.
1.2. Tiêu chuẩn được áp dụng
trong phạm vi cả nước đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thức ăn viên cho
cá Rô phi.
2. Phân
loại
Thức ăn viên cho cá Rô phi gồm
6 loại sử dụng cho các giai đoạn phát triển của cá với các số hiệu như sau:
Số 1: Loại dạng mảnh (hoặc
viên) sử dụng cho cỡ cá có khối lượng: nhỏ hơn 5,0 g/con
Số 2: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ cá có khối lượng: 5,0 -10,0 g/con
Số 3: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ cá có khối lượng: 10,0 - 20,0 g/con
Số 4: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ cá có khối lượng: 20,0 - 200,0 g/con
Số 5: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ cá có khối lượng: 200,0 - 500,0 g/con
Số 6: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ cá có khối lượng: lớn hơn 500,0 g/con
3. Yêu cầu
kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu cảm quan của
thức ăn viên cho cá Rô phi phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Hình dạng
bên ngoài
|
Viên hình
trụ/hình tròn (hoặc mảnh), đều nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của
từng loại thức ăn quy định trong Bảng 2.
|
2
|
Màu sắc
|
Nâu vàng đến
nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế.
|
3
|
Mùi vị
|
Đặc trưng
của nguyên liệu phối chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác.
|
3.2 Các chỉ tiêu lý, hoá của thức
ăn viên cho cá Rô phi phải theo đúng mức được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu lý, hoá của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Loại thức ăn
|
Số 1
|
Số 2
|
Số 3
|
Số 4
|
Số 5
|
Số 6
|
1
|
Kích cỡ:
- Đường kính viên tính bằng
mm, không lớn hơn
- Chiều dài so với đường kính
viên (lần) nằm trong Khoảng
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
4,0
|
4,0
|
6,0
|
1,0 - 1,5
|
2
|
Tỷ lệ vụn nát, tính bằng tỷ lệ
% khối lượng, không lớn hơn
|
2
|
3
|
Độ bền, tính theo số phút
quan sát, không nhỏ hơn
|
30
|
4
|
Năng lượng thô, tính bằng
kcal cho 1 kg thức ăn, không nhỏ hơn
|
3200
|
3000
|
2860
|
2800
|
2750
|
2700
|
5
|
Độ ẩm, tính bằng tỷ lệ % khối
lượng, không lớn hơn
|
11
|
6
|
Hàm lượng protein thô, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
40
|
35
|
30
|
27
|
25
|
20
|
7
|
Hàm lượng lipid thô, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
6
|
6
|
5
|
5
|
4
|
4
|
8
|
Hàm lượng xơ thô, tính bằng tỷ
lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
5
|
5
|
6
|
6
|
7
|
7
|
9
|
Hàm lượng tro, tính bằng tỷ lệ
% khối lượng, không lớn hơn
|
16
|
10
|
Cát sạn (tro không hòa tan
trong HCl 10%), tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
2
|
11
|
Hàm lượng canxi, tính bằng tỷ
lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
2,5
|
12
|
Tỷ lệ canxi/phospho nằm trong
Khoảng
|
1,0 - 1,5
|
13
|
Hàm lượng natri clorua, tính
bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
2,5
|
14
|
Hàm lượng lyzin, tính bằng tỷ
lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
1,7
|
1,6
|
1,4
|
1,3
|
1,1
|
0,9
|
15
|
Hàm lượng methionin, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
1,0
|
0,9
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Các chỉ tiêu vi sinh và an
toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên cho cá Rô phi phải theo đúng yêu cầu được
quy định trong Bảng 3.
Bảng 3. Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Côn trùng
sống
|
Không cho
phép
|
2
|
Vi khuẩn gây
bệnh (Salmonella)
|
Không cho
phép
|
3
|
Nấm mốc độc (Aspergillus
flavus)
|
Không cho
phép
|
4
|
Chất độc hại (Aflatoxin)
|
Không cho
phép
|
5
|
Các loại
kháng sinh và hoá chất đã bị cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày
22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.
|
Không cho
phép
|
4. Phương
pháp thử
4.1 Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001 .
4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993.
4.3 Thử các chỉ tiêu lý, hoá
4.3.1 Đo kích cỡ (đường kính và
chiều dài) viên thức ăn bằng thước kẹp.
4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức
ăn viên bằng phương pháp sàng.
4.3.3 Thử độ bền trong nước của
thức ăn viên:
4.3.3.1 Dụng cụ thử :
- Cốc thuỷ tinh dung tích 50
ml,
- Đũa thuỷ tinh
4.3.3.2 Cách thử:
- Lấy Khoảng 5,0 g thức ăn cho
vào cốc thuỷ tinh có chứa nước trong để yên trong vài phút. Sau đó, cứ Khoảng
15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một vòng rồi quan sát. Nếu hầu hết các
viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng và có thể cầm nhẹ lên mà không bị vỡ
nát là thức ăn chưa bị rã.
- Độ bền của viên thức ăn được
tính bằng số phút quan sát. Kể từ khi thả thức ăn vào cốc thuỷ tinh chứa nước
cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng phải đúng
theo quy định trong Bảng 2.
4.3.4 Xác định năng lượng thô
theo phương pháp hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.3.5 Xác định độ ẩm theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4326 : 2001 .
4.3.6 Xác định hàm lượng
protein thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328 : 2001 .
4.3.7 Xác định hàm lượng lipid
thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4331 : 2001 .
4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thô
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329 - 1993.
4.3.9 Xác định hàm lượng tro và
cát sạn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327 - 1993.
4.3.10 Xác định hàm lượng canxi
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526 - 86.
4.3.11 Xác định hàm lượng
phospho theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1525 : 2001 .
4.3.12 Xác định hàm lượng natri
clorua theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4330 - 86.
4.3.13 Xác định hàm lượng lyzin
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281- 90.
4.3.14 Xác định hàm lượng
methionin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282 - 90.
4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và
an toàn vệ sinh thú y
4.4.1 Xác định độ nhiễm côn
trùng sống theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540-86.
4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829 : 2001 .
4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5750 -1993.
4.4.4 Xác định chất độc hại
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804 - 89.
4.4.5 Xác định các loại kháng
sinh và hoá chất bị cấm sử dụng theo các quy định hiện hành.
5. Bao
gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
5.1.1 Tuỳ theo Điều kiện sản xuất,
thức ăn viên phải được đóng gói trong các loại bao PE, hoặc bao PP, hoặc bao giấy
3 lớp.
5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền,
kín, không rách, đã được tẩy trùng.
5.2 Ghi nhãn
5.2.1 Việc ghi nhãn trên bao đựng
thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày
22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản (hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg
ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu
thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hoá thuỷ sản).
5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc
phải ghi trên nhãn:
a. Tên hàng hoá;
b. Tên và địa chỉ của thương
nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá;
c. Định lượng của hàng hoá (khối
lượng tịnh);
d. Thành phần cấu tạo (nguyên
liệu chính được sử dụng);
đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
(hàm lượng protein thô, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng...);
e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng,
thời hạn bảo quản;
g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn
sử dụng (khuyến cáo về mật độ nuôi, lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách theo
dõi lượng thức ăn hàng ngày);
h. Xuất xứ của hàng hoá (với thức
ăn được nhập khẩu).
5.2.1.2 Ngoài các nội dung bắt
buộc, trên nhãn phải ghi thêm các nội dung sau:
a. Cam kết: Thức ăn không chứa
các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản số
01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002.
b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng ký
chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành).
c. Các nội dung không bắt buộc
khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong Thông tư số 03/2000/TT-BTS
ngày 22/9/2000.
5.3 Bảo quản
5.3.1 Thức ăn viên phải được bảo
quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng.
Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.
5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm
kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng không quá 90 ngày.
5.4 Vận chuyển
5.4.1 Phương tiện vận chuyển thức
ăn viên phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có chất độc hại, đảm bảo yêu cầu
về an toàn vệ sinh thú y.
5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên
phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.
TCVN 1644: 2001
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - BỘT CÁ - YÊU CẦU KỸ
THUẬT
Animal feeding stuffs - Fish meal -
Specification
Lời nói đầu
TCVN 1644: 2001 thay thế cho
TCVN 1644: 1986;
TCVN 1644: 2001 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN/TC/F11 Thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
THỨC
ĂN CHĂN NUÔI - BỘT CÁ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Animal feeding stuffs - Fish meal - Speciffications
1. Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu
cầu tối thiểu đối với bột cá nược chế biến từ cá nguyên con hoặc một phần của
các loại cá dùng để làm thức ăn chn nuôi.
2. Tiêu
chuẩn viện dẫn
TCVN 4325 - Thức ăn chăn nuôi.
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
TCVN 4326 - 86 Thức ăn chăn
nuôi. Phương pháp xác định độ ẩm.
TCVN 4327 - 86 Thức ăn chăn
nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng tro.
TCVN 4328 - 86 Thức ăn chăn
nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng ni tơ và protein thô.
TCVN 4331 - 86 Thức ăn chăn
nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng na tri clorua muối ăn).
TCVN 4331 - 86: Thức ăn chăn
nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng chất béo thô.
TCVN 4993 - 1989 Vi sinh vật học
- Hướng dẫn chung đếm nấm men và nấm mốc
TCVN 4829: 2001: Vi sinh vật học
- Hướng dẫn chung về phương pháp phát hiện Salmonella
TCVN 6846 : 2001 Vi sinh vật học
- Hướng dẫn chung về định lượng E.coli giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn
nhất.
3. Phân hạng
chất lượng
Bột cá được phân thành 3 hạng
chất lượng: hạng 1, hạng 2 và hạng 3.
4. Yêu cầu
kỹ thuật
4.1. Các chỉ tiêu cảm quan của
bột cá, được qui định trong bảng 1.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu cảm quan của bột cá
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
Hạng 3
|
1. Màu sắc
|
Nâu nhạt
|
Nâu đến
nâu sẫm
|
2. Mùi
|
Có mùi đặc trưng của bột cá,
không có mùi mốc, mùi hôi hoặc mùi lạ.
|
3. Trạng thái bề ngoài
|
Tơi, không vón cục, không có sâu
mọt, không mốc, không lẫn vật lạ.
|
4. Độ mịn
|
Bột cá phải lọt qua lỗ sàng
3,0mm, phần còn lại trên sàng không vượt quá 5%.
|
4.2. Các chỉ tiêu lý - hoá, được
qui định trong bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu lý - hoá của bột cá
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
Hạng 3
|
1. Độ ẩm, tính theo % khối lượng,
không lớn hơn
|
10
|
10
|
10
|
2. Hàm lượng protein thô,
tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn
|
60
|
50
|
40
|
3. Hàm lượng lipit thô, tính
theo % khối lượng, không lớn hơn
|
8
|
10
|
11
|
4. Hàm lượng natri clorua,
tính theo % khối lượng không lớn hơn
|
2
|
3
|
5
|
5. Hàm lượng tro, tính theo %
khối lượng: không lớn hơn
|
2
|
3
|
4
|
6. Vật rắn sắc nhọn; Không
cho phép
|
Không cho phép
|
7. Hàm lượng nitơ bay hơi tổng
số, tính theo mg/ 100 g, không
|
150
|
250
|
350
|
4.3. Yêu cầu vệ sinh đối với bột
cá
Bột cá không được chứa
Salmonella, E.coli, các độc tố nấm mốc (mycotoxin) và các chất độc hại. Dư lượng
chất bảo quản và các chất nhiễm bẩn khác không được vượt quá mức tối đa cho
phép theo qui định hiện hành.
5. Phương
pháp thử
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu,
theo TCVN 4325 - 86.
5.2 Xác định độ ẩm, theo TCVN
4326 - 86.
5.3 Xác định hàm lượng protein
thô, theo TCVN 4328 - 86.
5.4 Xác định hàm lượng tro,
theo TCVN 4327 - 86.
5.5 Xác định hàm lượng na tri
clorua (NaCl), theo TCVN 4330 - 86.
5.6 Xác định hàm lượng chất béo
thô: theo TCVN 4331 - 86.
5.7 Xác định Salmonella, theo
TCVN 4829 : 2001.
5.8 Xác định độc tố nấm mốc
(mycotoxin): theo TCVN 4993 : 1989 .
5.9 Xác định E.coli, theo TCVN
6846 : 2001.
6. Bao gói,
ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
6.1 Bao gói: Tuỳ theo Điều kiện
sản xuất và yêu cầu tiêu dùng bột cá phải được đóng gói trong các bao kín, nhiều
lớp, lớp trong cùng phải là polyetylen.
6.2 Ghi nhãn: Theo quyết định
178/1999/QĐ-TTg và các quy định hiện hành.
6.3 Bảo quản: Bột cá được bảo
quản trong các khác cao ráo, khô, mát, sạch, có bục kẽ, kho phải có biện pháp
chống chuột và côn trùng phức hoại.
6.4 Vận chuyển: Phương tiện vận
chuyển bột cá phải khô, sạch, được che mưa nắng. Bốc dỡ bột cá phải nhẹ nhàng,
tránh va đập mạnh.
28 TCN 187 : 2004
THỨC ĂN HỖN HỢP DẠNG VIÊN CHO TÔM CÀNG
XANH
Compound pellet feed for Giant freshwater prawn (Macrobrachium
rosenbergii)
1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các
yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn hỗn hợp dạng viên (gọi
tắt là thức ăn viên); được phối chế từ nhiều loại nguyên liệu đảm bảo có đủ các
chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống và nuôi tôm Càng xanh thương phẩm.
1.2 Tiêu chuẩn được áp dụng
trong phạm vi cả nước đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thức ăn viên cho
tôm Càng xanh.
2. Phân
loại
Thức ăn viên cho tôm Càng xanh
gồm 6 loại sử dụng cho các giai đoạn phát triển của tôm với các số hiệu như
sau:
Số 1: Loại dạng mảnh sử dụng
cho cỡ tôm có khối lượng: 0,01 - 0,20 g/con
Số 2: Loại dạng mảnh sử dụng
cho cỡ tôm có khối lượng: 0,20 -2,00 g/con
Số 3: Loại dạng mảnh (hoặc
viên) sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng: 2,00 - 5,00 g/con
Số 4: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ tôm có khối lượng: 5,00 -10,00 g/con
Số 5: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ tôm có khối lượng: 10,00 - 20,00 g/con
Số 6: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ tôm có khối lượng: lớn hơn 20,00 g/con
3. Yêu cầu
kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu cảm quan của
thức ăn viên phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Hình dạng
bên ngoài
|
Viên hình trụ
(hoặc mảnh) đều nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của từng loại thức
ăn quy định trong Bảng 2.
|
2
|
Màu sắc
|
Nâu vàng đến
nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế.
|
3
|
Mùi vị
|
Đặc trưng của
nguyên liệu phối chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác.
|
3.2 Các chỉ tiêu lý, hoá của thức
ăn viên phải theo đúng mức được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2. Chỉ tiêu hoá, lý của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Loại thức ăn
|
Số 1
|
Số 2
|
Số 3
|
Số 4
|
Số 5
|
Số 6
|
1
|
Kích cỡ:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường kính viên (hoặc mảnh)
tính bằng mm, không lớn hơn
|
0,4 - 0,7
|
0,7 - 0,9
|
1,5
|
2,2
|
2,5
|
3,0
|
|
- Chiều dài so vơi đường kính
viên (lần) nằm trong Khoảng
|
1,5 - 2,0
|
2
|
Tỷ lệ vụn nát, tính bằng tỷ lệ
% khối lượng, không lớn hơn
|
2
|
3
|
Độ bền, tính theo số giờ quan
sát, không nhỏ hơn
|
2
|
4
|
Năng lượng thô, tính bằng
kcal cho 1 kg thức ăn, không nhỏ hơn
|
3100
|
3000
|
2860
|
2800
|
2750
|
2700
|
5
|
Độ ẩm, tính bằng tỷ lệ % khối
lượng, không lớn hơn
|
11
|
6
|
Hàm lượng protein thô, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
35
|
32
|
30
|
27
|
28
|
23
|
7
|
Hàm lượng lipid thô, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
5
|
5
|
5
|
4
|
4
|
4
|
8
|
Hàm lượng xơ thô, tính bằng tỷ
lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
3
|
3
|
4
|
4
|
5
|
5
|
9
|
Hàm lượng tro, tính bằng tỷ lệ
% khối lượng, không lớn hơn
|
16
|
10
|
Cát sạn (tro không hoà tan
trong HCl 10%), tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
2
|
11
|
Hàm lượng canxi, tính bằng tỷ
lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
2,3
|
12
|
Tỷ lệ canxi/phospho nằm trong
Khoảng
|
1,0 - 1,5
|
13
|
Hàm lượng natri clorua, tính
bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
2,5
|
14
|
Hàm lượng lyzin, tính bằng tỷ
lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
1,8
|
1,8
|
1,7
|
1,6
|
1,5
|
15
|
Hàm lượng methionin, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
0,89
|
0,89
|
0,84
|
0,76
|
0,72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Các chỉ tiêu vi sinh và an
toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng
3.
Bảng 3. Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Côn trùng sống
|
Không cho phép
|
2
|
Vi khuẩn gây bệnh
(Salmonella)
|
Không cho phép
|
3
|
Nấm mốc độc (Aspergillus
flavus)
|
Không cho phép
|
4
|
Chất độc hại (Aflatoxin)
|
Không cho phép
|
5
|
Các loài kháng sinh và hóa chất
đã bị cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ
trưởng Bộ Thuỷ sản.
|
Không cho phép
|
4. Phương
pháp thử
4.1 Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001 .
4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993.
4.3 Thử các chỉ tiêu lý, hoá
4.3.1 Đo kích cỡ (đường kính và
chiều dài) viên thức ăn băng thước kẹp.
4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức
ăn viên bằng phương pháp sống.
4.3.3 Thử độ bền trong nước của
thức ăn viên:
4.3.3.1 Dụng cụ thử:
- Cốc thuỷ tinh dung tích 50
ml,
- Đũa thuỷ tinh
4.3.3.2 Cách thử:
- Lấy Khoảng 5,0 g thức ăn cho
vào cốc thuỷ tinh có chứa nước trong để yên trong vài phút. Sau đó, cứ Khoảng
15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một vòng rồi quan sát. Nếu hầu hết các
viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng và có thể cam nhẹ lên mà không bị vỡ
nát là thức ăn chưa bị rã.
Độ bền của viên thức ăn được
tinh bằng số giờ quan sát. Kể từ khi thử thức ăn vào cốc thuỷ tinh chứa nước
cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng phải đúng
theo quy định trong Bảng 2.
4.3.4 Xác định năng lượng thô
theo phương pháp hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.3.5 Xác định độ ẩm theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4326 : 2001 .
4.3.6 Xác định hàm lượng
protein thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328 : 2001 .
4.3.7 Xác định hàm lượng lipid
thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4331 : 2001 .
4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thô
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329 : 1993 .
4.3.9 Xác định hàm lượng tro và
cát sạn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327 - 1993.
4.3.10 Xác định hàm lượng canxi
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526 - 86.
4.3.11 Xác định hàm lượng
phospho theo TCVN 1525 : 2001 .
4.3.12 Xác định hàm lượng na
tri clorua theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4330 - 86.
4.3.13 Xác định hàm lượng lyzin
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281- 90.
4.3.14 Xác định hàm lượng
methionin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282 - 90
4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và
an toàn vệ sinh thú y
4.4.1 Xác định độ nhiễm côn
trùng sống theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540-86.
4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829 : 2001 .
4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5750 -1993
4.4.4 Xác định chất độc hại
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804 - 89.
4.4.5 Xác định các loại kháng
sinh và hoá chất bị cấm sử dụng theo các quy định hiện hành
5. Bao
gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
5.1.1 Tuỳ theo Điều kiện sản xuất,
thức ăn viên phải được đóng gói trong các loại bao PEL hoặc bao PP, hoặc bao giấy
3 lớp
5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền,
kín, không rách, đã được tay trùng.
5.2 Ghi nhãn
5.2.1 Việc ghi nhãn trên bao đựng
thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày
22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản (hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg
ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu
thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hoá thuỷ sản).
5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc
phải ghi trên nhãn:
a. Tên hàng hoá;
b. Tên và địa chỉ của thương
nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c. Định lượng của hàng hóa (khối
lượng tịnh);
d. Thành phần cấu tạo (nguyên
liệu chính, được sử dụng);
đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
(hàm lượng protein thô, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng
...);
e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng,
thời hạn bảo quản;
g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn
sử dụng (lượng cho ăn số lần cho ăn, và cách theo dõi lượng thức ăn hàng ngày);
h. Xuất xứ của hàng hoá (với thức
ăn được nhập khẩu).
5.2.1.2 Ngoài các nội dung bắt
buộc, trên nhãn phải ghi thêm các nội dung sau:
a. Cam kết: Thức ăn không chứa
các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản số
01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002.
b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng ký
chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành).
c. Các nội dung không bắt buộc
khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong Thông tư số 03/2000/TT-BTS
ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản.
5.3 Bảo quản
5.3.1 Thức ăn viên phải được bảo
quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng.
Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.
5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm
kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng không quá 90 ngày.
5.4 Vận chuyển
5 4.1 Phương tiện vận chuyển thức
ăn viên phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có chất độc hại, đảm bảo yêu cầu
về an toàn vệ sinh thú y.
5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên
phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.
28 TCN 102 : 2004
THỨC ĂN HỖN HỢP DẠNG VIÊN CHO TÔM SÚ
Compound pellet feed for tiger shrimp
(Penaeus monodon)
Lời nói đầu
28 TCN102: 2004 (Thức ăn hỗn hợp
dạng viên cho tôm Sú) thay thế 28TCN102: 1997.
28TCN102: 2004 do Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng thuỷ sản II biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ đề nghị, Bộ Thuỷ sản
ban hành theo Quyết định số: 01/2004/QĐ-BTS ngày 14 tháng 01 năm 2004.
THỨC
ĂN HỖN HỢP DẠNG VIÊN CHO TÔM SÚ
Compound pellet feed for tiger shrimp (Penaeus monodon)
1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các
yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn hỗn hợp dạng viên (gọi
tắt là thức ăn viên); được phối chế từ nhiều loại nguyên liệu đảm bảo có đủ các
chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống và nuôi tôm Sú thương phẩm.
1.2 Tiêu chuẩn được áp dụng
trong phạm vi cả nước đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thức ăn viên cho
tôm Sú.
2. Phân
loại
Thức ăn viên cho tôm Sú gồm 6
loại sử dụng cho các giai đoạn phát triển của tôm với các số hiệu như sau:
Số 1: Loại dạng mảnh sử dụng
cho cỡ tôm PL15 có khối lượng: 0,01 - 0,20 g/con
Số 2: Loại dạng mảnh sử dụng
cho cỡ tôm có khối lượng: 0,20 -1,00 g/con
Số 3: Loại dạng mảnh (hoặc
viên) sử dụng cho cỡ tôm có khối lượng: 1,00 - 5,00 g/con
Số 4: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ tôm có khối lượng: 5,00 -10,00 g/con
Số 5: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ tôm có khối lượng: 10,00 - 20,00 g/con
Số 6: Loại dạng viên sử dụng
cho cỡ tôm có khối lượng: lớn hơn 20,00 g/con
3. Yêu cầu
kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu cảm quan của
thức ăn viên phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Hình dạng
bên ngoài
|
Viên hình trụ
hoặc mảnh đều nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của từng loại thức
ăn quy định trong Bảng 2.
|
2
|
Màu sắc
|
Nâu vàng đến
nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế.
|
3
|
Mùi vị
|
Đặc trưng
của nguyên liệu phối chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác.
|
3.2 Các chỉ tiêu lý, hoá của thức
ăn viên phải theo đúng mức được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2. Chỉ tiêu lý, hoá của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Loại thức ăn
|
Số 1
|
Số 2
|
Số 3
|
Số 4
|
Số 5
|
Số 6
|
1
|
Kích cỡ:
- Đường kính viên (hoặc mảnh)
tính bằng mm, không lớn hơn
- Chiều dài so với đường kính
viên (lần) nằm trong Khoảng
|
0,6
|
0,8
|
1,2
|
1,8
|
2,2
|
2,5
|
1,5 - 2,5
|
2
|
Tỷ lệ vụn nát, tính bằng tỷ lệ
% khối lượng, không lớn hơn
|
2
|
3
|
Độ bền, tính theo số giờ quan
sát, không nhỏ hơn
|
1
|
4
|
Năng lượng thô, tính bằng
kcal cho 1 kg thức ăn, không nhỏ hơn
|
3400
|
3400
|
3200
|
3200
|
3000
|
3000
|
5
|
Độ ẩm, tính bằng tỷ lệ % khối
lượng, không lớn hơn
|
11
|
6
|
Hàm lượng protein thô, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
42
|
40
|
39
|
38
|
37
|
35
|
7
|
Hàm lượng lipid thô, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, trong Khoảng
|
6 - 8
|
6 - 8
|
5 - 7
|
5 - 7
|
4 - 6
|
4 - 6
|
8
|
Hàm lượng xơ thô, tính bằng tỷ
lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
3
|
3
|
4
|
4
|
5
|
5
|
9
|
Hàm lượng tro, tính bằng tỷ lệ
% khối lượng, không lớn hơn
|
14
|
14
|
15
|
15
|
16
|
16
|
10
|
Cát sạn (tro không hòa tan
trong HCl 10%), tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
11
|
Hàm lượng canxi, tính bằng tỷ
lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
2,3
|
12
|
Tỷ lệ canxi/phospho nằm trong
Khoảng
|
1,0 - 1,5
|
13
|
Hàm lượng natri clorua, tính
bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn
|
2,5
|
14
|
Hàm lượng lyzin, tính bằng tỷ
lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
2,10
|
2,10
|
1,80
|
1,80
|
1,70
|
1,70
|
15
|
Hàm lượng methionin, tính bằng
tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn
|
0,90
|
0,90
|
0,80
|
0,80
|
0,70
|
0,70
|
3.3. Các chỉ tiêu vi sinh và an
toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên phải theo đúng yêu cầu được quy định trong
Bảng 3.
Bảng 3. Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Côn trùng sống
|
Không cho phép
|
2
|
Vi khuẩn gây bệnh
(Salmonella)
|
Không cho phép
|
3
|
Nấm mốc độc (Aspergillus
flavus)
|
Không cho phép
|
4
|
Chất độc hại (Aflatoxin)
|
Không cho phép
|
5
|
Các loại kháng sinh và hoá chất
đã bị cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ
trưởng Bộ Thuỷ sản.
|
Không cho phép
|
4. Phương
pháp thử
4.1 Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4325-86, chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001 .
4.2 Thử chỉ tiêu cảm quan theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532-1993.
4.3 Thử các chỉ tiêu lý, hoá
4.3.1 Đo kích cỡ (đường kính và
chiều dài) viên thức ăn bằng thước kẹp.
4.3.2 Thử tỷ lệ vụn nát của thức
ăn viên bằng phương pháp sàng.
4.3.3 Thử độ bền trong nước của
thức ăn viên:
4.3.3.1 Dụng cụ thử :
- Cốc thuỷ tinh dung tích 50
ml,
- Đũa thuỷ tinh.
4.3.3.2 Cách thử:
- Lấy Khoảng 5,0 g thức ăn cho
vào cốc thuỷ tinh có chứa nước trong để yên trong vài phút. Sau đó, cứ Khoảng
15 phút dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ một vòng rồi quan sát. Nếu hầu hết các
viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng và có thể cầm nhẹ lên mà không bị vỡ
nát là thức ăn chưa bị rã.
- Độ bền của viên thức ăn được
tính bằng số giờ quan sát. Kể từ khi thả thức ăn vào cốc thuỷ tinh chứa nước
cho đến khi hầu hết các viên thức ăn vẫn còn giữ nguyên hình dạng phải đúng
theo quy định trong Bảng 2.
4.3.4 Xác định năng lượng thô
theo phương pháp hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.3.5 Xác định độ ẩm theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4326 : 2001 .
4.3.6 Xác định hàm lượng
protein thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4328 : 2001 .
4.3.7 Xác định hàm lượng lipid
thô theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4331 : 2001 .
4.3.8 Xác định hàm lượng xơ thô
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4329 - 1993.
4.3.9 Xác định hàm lượng tro và
cát sạn theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327 - 1993.
4.3.10 Xác định hàm lượng canxi
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1526 - 86.
4.3.11 Xác định hàm lượng
phospho theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1525 : 2001 .
4.3.12 Xác định hàm lượng natri
clorua theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4330 - 86.
4.3.13 Xác định hàm lượng lyzin
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5281- 90.
4.3.14 Xác định hàm lượng
methionin theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5282 - 90.
4.4 Thử các chỉ tiêu vi sinh và
an toàn vệ sinh thú y
4.4.1 Xác định độ nhiễm côn
trùng sống theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1540-86.
4.4.2 Xác định vi khuẩn gây bệnh
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829 : 2001 .
4.4.3 Xác định nấm mốc độc theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5750 -1993.
4.4.4 Xác định chất độc hại theo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4804 - 89.
4.4.5 Xác định các loại kháng
sinh và hoá chất bị cấm sử dụng theo các quy định hiện hành.
5. Bao
gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
5.1.1 Tuỳ theo Điều kiện sản xuất,
thức ăn viên phải được đóng gói trong các loại bao PE, hoặc bao PP, hoặc bao giấy
3 lớp.
5.1.2 Bao đựng thức ăn phải bền,
kín, không rách, đã được tẩy trùng.
5.2 Ghi nhãn
5.2.1 Việc ghi nhãn trên bao đựng
thức ăn viên phải theo đúng các quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày
22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản (hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg
ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu
thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hoá thuỷ sản).
5.2.1.1 Các nội dung bắt buộc
phải ghi trên nhãn:
a. Tên hàng hoá;
b. Tên và địa chỉ của thương
nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá;
c. Định lượng của hàng hoá (khối
lượng tịnh);
d. Thành phần cấu tạo (nguyên
liệu chính được sử dụng);
đ. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
(hàm lượng protein thô, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng
...);
e. Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng,
thời hạn bảo quản;
g. Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn
sử dụng (lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách theo dõi lượng thức ăn hàng
ngày);
h. Xuất xứ của hàng hoá (với thức
ăn được nhập khẩu).
5.2.1.2 Ngoài các nội dung bắt
buộc, trên nhãn phải ghi thêm các nội dung sau:
a. Cam kết: Thức ăn không chứa
các chất bị cấm sử dụng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản số
01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002.
b. Số hiệu tiêu chuẩn đăng ký
chất lượng của thức ăn (cấp cơ sở hoặc cấp ngành).
c. Các nội dung không bắt buộc
khác (nếu thấy cần thiết) ghi theo quy định trong Thông tư số 03/2000/TT-BTS
ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản.
5.3 Bảo quản
5.3.1 Thức ăn viên phải được bảo
quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng.
Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.
5.3.2 Thời gian bảo quản sản phẩm
kể từ ngày sản xuất cho đến khi sử dụng không quá 90 ngày.
5.4 Vận chuyển
5.4.1 Phương tiện vận chuyển thức
ăn viên phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có chất độc hại, đảm bảo yêu cầu
về an toàn vệ sinh thú y.
5.4.2 Khi bốc dỡ thức ăn viên
phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.