BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2132/TCHQ-GSQL
V/v tăng cường quản lý khoáng sản xuất khẩu
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 5 năm 2021
|
Kính gửi: Cục
Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thực hiện Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với
các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản; đồng
thời nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại
đối với mặt hàng khoáng sản xuất khẩu, căn cứ quy định của Luật Hải quan, Luật
Khoáng sản, Luật Quản lý ngoại thương, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật khoáng
sản; Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý ngoại thương, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ, Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 về phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam, Thông tư số 41/2012/TT-BCT
ngày 21/12/2012 của Bộ Công thương quy định về xuất khẩu khoáng sản (được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016), Thông tư số 13/2020/TT-BCT
ngày 18/6/2020 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương; Thông tư số 15/2013/TT-BCT
ngày 15/7/2013 quy định về xuất khẩu than; Thông tư số 27/2016/TT-BCT ngày
05/12/2016 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công thương; Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29/6/2018 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng (được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư 05/2019/TT-BXD ngày 10/10/2019) và các văn bản hướng dẫn thi hành, Tổng
cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trong quá trình giải quyết
thủ tục hải quan đối với mặt hàng khoáng sản xuất khẩu cần lưu ý thực hiện, kiểm
tra một số nội dung sau:
1. Đăng ký tờ khai hải quan.
Cơ quan hải quan chỉ thực hiện đăng ký tờ khai hải
quan xuất khẩu đối với khoáng sản được khai thác từ các mỏ đã được cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép khai thác theo quy định tại Điều 82 Luật
Khoáng sản, đáp ứng điều kiện, có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
và có tên trong danh mục được phép xuất khẩu do Bộ quản lý chuyên ngành ban
hành theo từng thời kỳ hoặc trường hợp cá biệt đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ
quản lý chuyên ngành có văn bản đồng ý, cho phép xuất khẩu.
2. Khai hải quan.
2.1 Mô tả hàng hóa.
Khai báo tên loại khoáng sản xuất khẩu, tên mỏ, tên
doanh nghiệp được phép khai thác, chế biến đối với trường hợp doanh nghiệp
thương mại xuất khẩu khoáng sản (doanh nghiệp không trực tiếp khai thác, chế biến).
2.2 Giấy phép.
a) Khai báo tại ô giấy phép số 01 số giấy phép khai
thác, chế biến khoáng sản;
b) Khai báo tại ô giấy phép tiếp theo số giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản;
c) Khai báo tại ô giấy phép tiếp theo số văn bản đồng
ý cho phép xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ quản lý chuyên ngành
(trong trường hợp xuất khẩu cá biệt);
d) Khai báo tại ô giấy phép số tiếp theo số hợp đồng
mua bán nội địa (đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không trực tiếp khai
thác);
e) Khai báo tại ô giấy phép tiếp theo số hóa đơn
mua bán nội địa (đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không trực tiếp khai
thác);
3. Hồ sơ hải quan.
Người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan các chứng
từ thuộc bộ hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 16 Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 39/2018/TT-BTC) và chứng từ theo quy định của pháp luật quản lý
chuyên ngành.
Ngoài ra, để có cơ sở đối chiếu, xác định nguồn gốc
khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật, người
khai hải quan nộp bổ sung cho cơ quan hải quan bản sao giấy phép khai thác
khoáng sản do cơ quan có thẩm quyền cấp; bản sao văn bản đồng ý cho phép xuất
khẩu của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ quản lý chuyên ngành (trong trường hợp xuất
khẩu cá biệt); bản sao hóa đơn, hợp đồng mua bán nội địa (đối với trường hợp
doanh nghiệp xuất khẩu không trực tiếp khai thác) và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của khoáng sản.
4. Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan.
Công chức hải quan thực hiện kiểm tra chi tiết hồ
sơ hải quan theo đúng quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC) và hướng dẫn tại Điều 7 Quy trình thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại ban hành kèm theo Quyết
định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2016 của Tổng cục Hải quan, kiểm tra tính hợp lệ,
đối chiếu các thông tin trên các chứng từ do người khai hải quan cung cấp với
các chứng từ khác thuộc bộ hồ sơ hải quan.
Đối với khoáng sản xuất khẩu được khai thác từ các
mỏ của các doanh nghiệp đã được Bộ quản lý chuyên ngành, cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép khai thác và thông báo danh sách giấy phép khai thác đã cấp cho
cơ quan hải quan thì công chức kiểm tra hồ sơ phải đối chiếu thông tin trên giấy
phép khai thác, tờ khai hải quan với danh sách này để giải quyết thủ tục hải
quan theo quy định.
5. Kiểm tra thực tế hàng hóa.
5.1 Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế đối với tất cả
lô hàng khoáng sản xuất khẩu. Mức độ kiểm tra thực tế thực hiện theo chỉ dẫn rủi
ro trên Hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử;
5.2 Khi kiểm tra thực tế hàng
hóa, công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu thực tế hàng hóa với danh mục, quy
cách, chỉ tiêu kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng do Bộ quản lý chuyên ngành quy định
theo từng thời kỳ để xác định hàng hóa có đủ điều kiện xuất khẩu hay không.
Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực hiện theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan. Trường hợp
qua kiểm tra thực tế không đủ cơ sở để xác định hàng hóa phù hợp với khai báo hải
quan, danh mục, quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng theo quy định
thì công chức hải quan tiến hành lấy mẫu trưng cầu giám định tại phòng thử nghiệm
đạt tiêu chuẩn Vilas, quá trình thực hiện lấy mẫu phải có sự giám sát, chứng kiến
của cơ quan hải quan. Số lượng mẫu lấy là 03 mẫu trong đó, 01 mẫu lưu tại Chi cục
Hải quan, 01 mẫu gửi phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn Vilas để thực hiện phân
tích, giám định, 01 mẫu gửi cơ quan Kiểm định Hải quan để thực hiện phân tích,
giám định khi có thông tin nghi vấn hoặc chỉ đạo của Tổng cục Hải quan. Mẫu phải
được niêm phong bằng niêm phong hải quan có đóng dấu, chữ ký của công chức giám
sát việc lấy mẫu và chữ ký của người khai hải quan.
Trường hợp cơ quan Kiểm định Hải quan thực hiện
phân tích, giám định khi có thông tin nghi vấn hoặc chỉ đạo của Tổng cục Hải
quan có kết quả phân tích, giám định khác với kết quả giám định tại phòng thử
nghiệm đạt tiêu chuẩn Vilas thì căn cứ kết quả phân tích, giám định của cơ quan
Kiểm định Hải quan để thực hiện xử lý vi phạm. Trường hợp doanh nghiệp không đồng
ý với kết quả kết quả phân tích, giám định của cơ quan Kiểm định Hải quan thì
thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Việc kiểm tra lượng hàng hóa xuất khẩu được thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính).
6. Xử lý kết quả kiểm tra.
6.1 Trường hợp kết quả kiểm tra xác định khoáng sản
xuất khẩu đáp ứng quy định của pháp luật thì được thực hiện tiếp thủ tục hải
quan theo quy định;
6.2 Trường hợp kết quả kiểm tra xác định khoáng sản
xuất khẩu không đáp ứng quy định của pháp luật thì xử lý theo quy định.
7. Kiểm tra sau thông quan.
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tiến hành thu thập,
phân tích thông tin và thực hiện kiểm tra sau thông quan để đánh giá tuân thủ đối
với doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản có trụ sở thuộc địa bàn quản lý.
8. Chế độ báo cáo.
a) Cục Hải quan các tỉnh, thành phố đôn đốc, yêu cầu
doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản có trụ sở chính trên địa bàn/doanh nghiệp thực
hiện thủ tục xuất khẩu khoáng sản trên địa bàn thực hiện chế độ báo cáo theo
đúng quy định tại Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương
(được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016); Thông tư
số 05/2018/TT-BXD ngày 29/6/2018 của Bộ xây dựng (được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 05/2019/TT-BXD ngày 10/10/2019); số liệu báo cáo kỳ của năm 2020.
Sau khi nhận được báo cáo của doanh nghiệp, các đơn vị thực hiện rà soát, đối
chiếu số liệu doanh nghiệp báo cáo với dữ liệu thống kê hiện có của đơn vị để kịp
thời phát hiện những dấu hiệu vi phạm pháp luật. Đồng thời tổng hợp số liệu báo
cáo Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về hải quan) trước 01/06/2021.
b) Báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản đối với
các trường hợp cá biệt khác (khoáng sản tồn kho, khoáng sản không thuộc danh mục
được phép xuất khẩu, khoáng sản không đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện xuất khẩu,
cát xuất khẩu... có văn bản xác nhận, đồng ý, cho phép xuất khẩu của cơ quan có
thẩm quyền từ 01/01/2018 đến 15/04/2021 (theo biểu mẫu ban hành tại phụ lục
kèm theo công văn này).
9. Tổ chức thực hiện.
9.1 Cục Hải quan các tỉnh, thành phố có trách nhiệm:
a) Xác minh, xử lý theo quy định của pháp luật đối
với các lô hàng khoáng sản xuất khẩu có dấu hiệu vi phạm về nguồn gốc khai
thác.
b) Chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc nghiêm
túc thực hiện theo hướng dẫn của công văn này. Đồng thời rà soát, kiểm tra xử
lý các trường hợp vi phạm, chấn chỉnh công chức trong thực hiện quy trình thủ tục
hải quan.
9.2 Giao Cục Kiểm định Hải quan xây dựng kế hoạch,
giải pháp thực hiện việc giám định đối với các mẫu khoáng sản xuất khẩu. Trường
hợp kết quả phân tích, giám định khoáng sản xuất khẩu không đáp ứng chất lượng
theo quy định thì báo cáo Tổng cục Hải quan và thông báo cho Chi cục Hải quan
nơi làm thủ tục để xử lý vi phạm theo quy định.
9.3 Giao Cục Kiểm tra sau thông quan tiến hành đánh
giá, kiểm tra sau thông quan đối với các doanh nghiệp có dấu hiệu sai phạm rõ
ràng.
9.4 Giao Cục Điều tra chống buôn lậu:
a) Chủ trì, hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành
phố thực hiện kế hoạch điều tra, xác minh, xử lý vi phạm trong hoạt động xuất
khẩu khoáng sản, trong đó tập trung vào nội dung:
a.1) Thu thập thông tin, dữ liệu, hồ sơ liên quan hoạt
động xuất khẩu khoáng sản trong thời gian qua và rà soát, kiểm tra để xác định
dấu hiệu nghi vấn vi phạm;
a.2) Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị thực hiện điều
tra, xác minh các trường hợp có dấu hiệu nghi vấn trong hoạt động xuất khẩu
khoáng sản và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp, hỗ trợ Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
trong việc thực hiện xác minh hồ sơ, tài liệu nước ngoài đối với lô hàng khoáng
sản xuất khẩu có dấu hiệu nghi vấn vi phạm pháp luật.
c) Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện
công tác giám sát trực tuyến trọng điểm việc thực hiện kiểm tra, lấy mẫu đối với
khoáng sản xuất khẩu.
9.5 Cục Quản lý rủi ro:
a) Thực hiện việc phân luồng quản lý rủi ro theo hướng
dẫn tại công văn này.
b) Tổng hợp vướng mắc của các đơn vị liên quan đến
việc phân luồng kiểm tra khoáng sản xuất khẩu và đánh giá, báo cáo, đề xuất Tổng
cục Hải quan phương án thực hiện phân luồng phù hợp với quy định của pháp luật.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu
tại công văn này được sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại văn bản
sửa đổi, bổ sung.
Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị quán triệt triển
khai thực hiện. Các đơn vị niêm yết công khai nội dung công văn này tại các địa
điểm làm thủ tục hải quan để người khai hải quan biết. Quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các đơn vị báo cáo Tổng cục (qua Cục Giám sát quản lý về hải
quan) để kịp thời xem xét hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thứ trưởng Vũ Thị Mai;
- Vụ, Cục: KĐHQ, KTSTQ, QLRR,
ĐTCBL, PC, TT-KT;
- Lưu: VT, GSQL (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Mai Xuân Thành
|
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU BÁO CÁO XUẤT
KHẨU KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo công văn số ……../…... ngày …. tháng ….. năm ….. của ……….)
STT
|
Tên, địa chỉ
doanh nghiệp xuất khẩu
|
Văn bản cho
phép xuất khẩu (Số, ngày cấp)
|
Tên hàng
|
Khối lượng được
phép xuất khẩu
|
Khối lượng đã
làm thủ tục xuất khẩu tại đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|