Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới;
quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 và Văn bản số 1522/BNN-VPĐP ngày 15/3/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị ban hành văn bản công bố
chỉ tiêu cụ thể và hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng
cao cấp huyện, xã giai đoạn
2021-2025.
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện tiêu
chí thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo chức năng quản lý
nhà nước được giao như sau:
I. BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Tiêu chí số 01
về Quy hoạch:
Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê
duyệt và công bố quy hoạch chung xây dựng xã, quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Xây dựng năm 2014; Mục 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày
01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn.
Lưu ý: Các chỉ tiêu trong đồ án quy
hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch
xây dựng QCVN 01:2021/BXD và quy hoạch xây dựng vùng huyện
đối với xã thuộc huyện, quy hoạch chung đô thị đối với xã
thuộc thị xã, thành phố.
Khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn gồm/hoặc các chức năng: sản xuất công nghiệp (chủ yếu là chế
tạo nông cụ, công nghiệp chế biến gắn với các vùng sản xuất chuyên canh); thương mại (chuyên doanh bán buôn nông sản và vật tư nông nghiệp, chế biến bảo
quản, kho bãi); về dịch vụ sản xuất nông nghiệp, tập trung phát triển các lĩnh
vực (khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, quản lý chất lượng, chuyển đổi số), dịch vụ thị trường (phân tích, dự báo thị trường; thông tin thị trường,
xúc tiến thương mại; quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản
lý chất lượng; bảo hiểm rủi ro, phòng chống thiên tai; bảo vệ môi trường). Ưu
tiên hỗ trợ nhóm sản phẩm đặc sản địa
phương được xác định tại Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày
25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông
nghiệp giai đoạn 2021-2025.
Quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo
các nguyên tắc: Về vị trí là khu vực đầu mối giao thông chính của xã nhằm kết nối, vận chuyển hàng hóa an toàn, thuận lợi,
đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường cho khu dân cư theo quy định, về
quy mô phải đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, trên cơ sở nhu cầu phát
triển kinh tế thực tiễn của từng địa phương, phù hợp với
quy hoạch chuyên ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tùy theo điều kiện thực tế của từng địa
phương, khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn có thể được
xác lập tại vị trí tập trung hoặc phân tán, lồng ghép trong các chức năng khác
(cụm công nghiệp, khu dịch vụ - thương mại - du lịch, trung tâm hành chính
xã...) được xác định trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã.
2. Tiêu chí số 09
về Nhà ở dân cư
a) Nhà ở là công trình xây dựng trên
thửa đất có chức năng ở và được dùng để ở, bao gồm 03 bộ
phận: nền - móng, khung - tường, mái.
Vật liệu bền chắc gồm bê tông cốt
thép, gạch/ đá, sắt thép, gỗ bền chắc.
Ngoài những vật liệu nêu trên, đối với
phần mái thì ngói, tôn lợp giả ngói, tôn lạnh, tôn cách nhiệt, tôn cán sóng và
có kết cấu đỡ chắc chắn (thép, gỗ bền
chắc) liên kết chặt với tường xây, cột bê tông cốt thép thì mái trong trường hợp
này được coi là vật liệu bền chắc.
Nhà ở đơn sơ là loại nhà có cả 3
thành phần cấu thành chủ yếu không được xếp vào loại bền chắc hoặc xây dựng bằng các vật liệu tạm thời có tuổi thọ ngắn, dễ cháy,
không đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng), thiếu diện tích ở, bếp,
nhà tiêu hợp vệ sinh, không đảm bảo
an toàn cho người sử dụng.
Nhà ở thiếu kiên cố là nhà ở có 01
trong tổng số 03 bộ phận cấu thành chủ yếu (gồm: móng, khung - tường, mái) được
xếp vào loại bền chắc hoặc 02 trong tổng số 03 bộ phận không đảm bảo “3 cứng”
theo điểm b của Mục này.
b) Nhà ở nông thôn đạt chuẩn phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Nhà ở nông thôn phải đảm bảo “3 cứng”
(nền cứng, khung cứng, mái cứng). Các bộ phận nền, khung, mái của căn nhà phải
được làm từ các loại vật liệu có chất lượng tốt, không làm
từ các loại vật liệu tạm, mau hỏng, dễ cháy. Cụ thể:
+ “Nền cứng” là nền, móng nhà làm bằng các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng
của nền như: vừa xi măng - cát, bê tông cốt thép, gạch, đá.
+ “Khung cứng” bao gồm hệ thống
khung, cột, tường kể cả móng đỡ. Khung, cột được làm từ các loại vật liệu: bê
tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường xây gạch/đá
hoặc làm từ gỗ bền chắc.
+ “Mái cứng” gồm hệ thống đỡ mái và
mái lợp. Tùy điều kiện cụ thể, hệ thống đỡ mái có thể làm
từ các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền
chắc. Mái làm bằng bê tông cốt thép, lợp ngói hoặc lợp bằng
các loại tấm lợp có chất lượng tốt đã nêu tại điểm a của Mục này.
UBND cấp tỉnh căn cứ theo điều kiện
thực tế tại địa phương quy định cụ thể.
- Đối với khu vực đồng bằng diện tích ở tối thiểu dạt từ 14m2/người trở
lên; khu vực trung du, miền núi diện tích ở tối thiểu đạt
10m2/người trở lên. Diện tích tối thiểu một căn nhà từ 30m2 trở lên. Đối với hộ
đơn thân, diện tích tối thiểu một căn nhà từ 18m2 trở lên.
- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ
20 năm trở lên; Đối với nhà ở đã, đang thực hiện hỗ trợ theo các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ thì niên hạn sử dụng lấy theo quy định
tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đó.
- Các công trình phụ trợ (bếp, nhà
tiêu, chuồng trại chăn nuôi...) phải được bố trí đảm bảo vệ
sinh, thuận tiện cho sinh hoạt, thu gom các loại chất thải (nước thải và chất
thải rắn); Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục, tập
quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền.
3. Chỉ tiêu
“17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch” thuộc Tiêu
chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm
- Quy định về xây dựng, quản lý và sử
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng đã được Chính phủ quy định tại
Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 trong đó đã quy định về quy hoạch và
quản lý quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
- Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng: các yêu cầu về quy hoạch nghĩa trang, cơ sở hỏa táng thực hiện
theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng
kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Đối với chỉ tiêu sử dụng đất trong
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng: thực hiện theo Quy chuẩn QCVN 07-10:2016/BXD Quy
chuẩn các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình nghĩa
trang kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Về tỷ lệ sử dụng
hình thức hỏa táng được tính như sau:
Tỷ lệ
sử dụng hình thức hỏa táng =
|
Số
người chết hỏa táng
|
x 100%
|
Số
người chết trong năm
|
II. BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Tiêu chí số
01 về Quy hoạch
a) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
chung xã theo quy định pháp luật về quy hoạch.
UBND cấp huyện chỉ đạo cơ quan chức
năng thực hiện việc rà soát quy hoạch chung xây dựng xã theo Điều
15 Luật Xây dựng năm 2014.
Điều kiện, nguyên tắc, trình tự, thủ
tục điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã cần đảm bảo theo quy định tại Mục 6 Luật Xây dựng năm 2014 và Khoản 10 Điều 28
Luật số 35 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
b) Có quy chế quản lý và tổ chức thực
hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
Tùy theo điều kiện thực tế của từng địa
phương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hướng dẫn cụ thể Quy
chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo
quy hoạch đảm bảo tuân thủ các quy định tại Mục 7 và Mục 8 Luật
Xây dựng năm 2014; Điều 14 Luật Kiến trúc năm 2019 và
Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Kiến trúc.
c) Quy hoạch chi tiết xây dựng trung
tâm xà hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới (viết tắt là quy hoạch
chi tiết) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với
định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên.
Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê
duyệt và công bố quy hoạch chi tiết, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết
được quy định tại Điều 31 Luật Xây dựng năm 2014; Mục 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số
02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch
xây dựng nông thôn.
Lưu ý: Các chỉ tiêu trong đồ án quy
hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn quốc
gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD
2. Tiêu chí số
09 về nhà ở dân cư (xem hướng dẫn tại mục 1.2 văn
bản này)
3. “Chỉ tiêu
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật
và theo quy hoạch” thuộc Tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm (xem hướng dẫn tại mục 1.3 văn bản này).
III. BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (Tiêu chí số 01 về Quy hoạch)
1. Có quy hoạch
xây dựng vùng huyện được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh
theo quy định, trong đó có khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông
thôn.
Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê
duyệt và công bố quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 28 Luật số 35 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức
năng đặc thù.
Lưu ý: Các chỉ tiêu trong đồ án quy
hoạch xây dựng vùng huyện phải đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn
quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD và phù hợp
Quy hoạch tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Bố trí quỹ nhà ở vị trí phù hợp trên địa bàn để xây dựng nhà ở cho người lao động
trong các cụm công nghiệp (theo Khoản 3, Điều 17 Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp).
UBND cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chức
năng thực hiện việc rà soát quy hoạch xây dựng vùng huyện theo Điều
15 Luật Xây dựng năm 2014.
Điều kiện, nguyên tắc, trình tự, thủ
tục điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện thực hiện
theo quy định tại Mục 6 Chương I Luật Xây dựng năm 2014 và Khoản 10 Điều 28 Luật số 35 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch.
2. Có công
trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây
dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: công trình giao thông,
thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu
gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác (theo Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014).
Hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm
công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây
xanh, công viên và công trình khác (theo Điều 3 Luật Xây dựng
năm 2014).
IV. BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 (Tiêu chí số 01 về Quy
hoạch)
1. Có quy hoạch
xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn (viết tắt
là quy hoạch chi tiết khu chức năng)
Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê
duyệt và công bố quy hoạch chi tiết khu chức năng, quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch chi tiết khu chức năng thực hiện theo quy định tại Điều
28 Luật Xây dựng năm 2014. Khoản 9 Điều 28 Luật số 35 sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy
hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù.
Lưu ý: Quy mô, tính chất khu chức
năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất phải phù hợp quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tuân thủ quy định tại mục 2.5 Quy
chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
Khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất
cấp huyện gồm/hoặc các chức năng: sản xuất công nghiệp (chủ yếu là chế tạo nông
cụ, công nghiệp chế biến gắn với các vùng sản xuất chuyên canh); về thương mại
(chuyên doanh bán buôn nông sản và vật tư nông nghiệp, chế biến bảo quản, kho
bãi); về dịch vụ sản xuất nông nghiệp, tập trung phát triển các lĩnh vực (khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, quản lý chất lượng, chuyển đổi số), dịch
vụ thị trường (phân tích, dự báo thị trường; thông tin thị trường, xúc tiến
thương mại; quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý chất lượng; bảo hiểm rủi
ro, phòng chống thiên tai; bảo vệ môi trường); nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng
nông nghiệp công nghệ cao; khai thác du lịch, thương mại kết hợp sản xuất nông
nghiệp. Ưu tiên hỗ trợ nhóm sản phẩm chủ lực cấp tỉnh được xác định tại Quyết định
số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu
lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
2. Công trình hạ
tầng kỹ thuật, hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo
quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật,
hệ thống công trình hạ tầng xã hội xem hướng dẫn tại mục 2.III văn bản này.
Ngoài các hướng dẫn nêu trên, tùy
theo điều kiện thực tế của từng địa phương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có hướng dẫn cụ thể đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật xây
dựng.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025 đề
nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương;
- Lưu VT, QHKT.nqđ
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
VỤ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
Trần Thu Hằng
|