|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2251/BTNMT-KSONMT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Công Thành
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày
08 tháng 3 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 (theo Quyết định số 318/QĐ-TTg) và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới; huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 (theo
Quyết định số 320/QĐ-TTg). Để hướng dẫn triển khai thực hiện các Quyết định nêu
trên, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Công văn số 2155/BTNMT-TCMT ngày
27 tháng 4 năm 2022 về việc hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Công văn số
2155/BTNMT-TCMT).
Vừa
qua, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng
3 năm 2024 về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 211/QĐ-TTg);
bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã
giai đoạn 2021-2025, trong đó, yêu cầu các bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng
quản lý nhà nước, rà soát, hoàn thiện, ban hành văn bản hợp nhất về hướng dẫn
thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí
nông thôn mới nâng cao cấp xã, huyện và các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc
thù giai đoạn 2021-2025 đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi, phù hợp với điều
kiện thực tế.
Triển
khai thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành văn bản hướng dẫn, hợp nhất các nội dung tại Công văn số 2155/BTNMT-TCMT
và bổ sung hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được sửa đổi, bổ sung
theo Quyết định số 211/QĐ-TTg thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề nghị quý
Cơ quan gửi văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: số 10 Tôn Thất Thuyết,
quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội) để nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện đảm bảo
phù hợp với điều kiện thực tế.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KSONMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ
TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO,
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ
(KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-KSONMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I. NGUYÊN TẮC CHUNG
1.
Bám sát yêu cầu, nội dung tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025[1], tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Đảm
bảo tính đồng bộ, thống nhất của nội dung môi trường trong Bộ tiêu chí quốc gia
từ cấp xã đến cấp huyện và theo các mức độ đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn
mới nâng cao.
3. Dẫn
chiếu đến các văn bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn kỹ thuật, các văn bản
chỉ đạo điều hành đã được ban hành để triển khai thực hiện.
4.
Làm cơ sở để tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện đối với các nội
dung, tiêu chí về Môi trường; tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm; tiêu
chí Chất lượng môi trường sống trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các
cấp giai đoạn 2021 - 2025; tiêu chí về Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị đối
với phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh; tiêu chí về Môi trường đô thị đối
với quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh[2] trong xây dựng nông thôn
mới (phần nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo thẩm
quyền và được Ban Chỉ đạo phân công).
5.
Trên cơ sở triển khai thực hiện tại các địa phương, Bộ Tài nguyên và Môi trường
sẽ tổng hợp, đánh giá để tiếp tục hoàn thiện hướng dẫn đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
Phần II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
2.1. Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025[3]
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Cơ quan được phân công hướng dẫn (theo
Công văn số 1522/BNN- VPĐP)
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc Trung
Bộ
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥45%
|
≥30%
|
≥55%
|
≥45%
|
≥45%
|
≥30%
|
≥55%
|
≥45%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ hộ được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có)
|
Xã khu vực III[4]
|
≥45%
|
≥20%
|
≥55%
|
≥35%
|
≥35%
|
≥20%
|
≥55%
|
≥45%
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ hộ được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có)
|
17.2.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy
định về bảo vệ môi trường
|
≥95%
|
≥90%
|
100%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥90%
|
100%
|
≥95%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.3.
Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước
thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.4.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m²/ người
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố
chỉ tiêu cụ thể
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.5.
Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với
điều kiện thực tế và đặc điểm văn hóa từng dân tộc
|
Bộ Xây dựng; Bộ Y tế
|
17.6.
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được
thu gom, xử lý theo quy định
|
≥80%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥75%
|
≥75%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥85%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.7.
Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được
thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.8.
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm
bảo 3 sạch[5]
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥85%
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥70%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam hướng dẫn nội dung “đảm bảo
3 sạch” (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ)
|
17.9.
Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo
vệ môi trường
|
≥70%
|
≥60%
|
≥80%
|
≥70%
|
≥75%
|
≥60%
|
≥80%
|
≥70%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.10.
Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định
về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.11.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.12.
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định
|
≥50%
|
≥30%
|
≥65%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥30%
|
≥65%
|
≥50%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2.2. Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao hướng dẫn
Tên tiêu
chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Hướng dẫn thực hiện
|
Hướng dẫn đánh giá
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.2.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy
định về bảo vệ môi trường (BVMT)
|
1.
Đối tượng/phạm vi
- “Cơ
sở sản xuất, kinh doanh (bao gồm cơ sở nuôi trồng thủy sản) là doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh”[6].
- “Làng
nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum,
sóc hoặc các điểm dân cư tương tự tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn”[7].
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
(1)
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản thuộc đối tượng phải
lập hồ sơ môi trường:
-
Cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, chế biến phải phù hợp với
quy hoạch[8].
-
Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM); cam kết BVMT, kế hoạch BVMT, Đề
án BVMT được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc có Báo cáo ĐTM; Giấy phép môi
trường hoặc Đăng ký môi trường được cấp có thẩm quyền cấp/tiếp nhận theo quy
định[9].
-
Có công trình/biện pháp thu gom, xử lý chất thải theo quy định[10].
-
Chất thải rắn (CTR), chất thải nguy hại (CTNH) được thu gom, phân loại, lưu
giữ, chuyển giao đến các đơn vị có chức năng xử lý theo quy định[11].
-
Nước thải được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT theo quy định[12].
-
Quản lý bụi, khí thải theo quy định[13].
-
Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật BVMT về thuế, phí, lệ
phí.
- Ngoài
ra, đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản cần đáp ứng:
+
Quy định về quản lý nhà nước hoạt động thủy sản[14].
+
Không sử dụng thuốc thú y thủy sản, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài
danh mục cho phép trong nuôi trồng thủy sản theo quy định[15].
+
Đáp ứng yêu cầu theo các quy định về điều kiện nuôi thủy sản như: QCVN
02-22:2015/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở nuôi cá lồng/bè nước
ngọt - Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và BVMT; QCVN 02-19:2014/BNNPTNT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện bảo đảm vệ
sinh thú y, BVMT và an toàn thực phẩm; QCVN 01- 80:2011/BNNPTNT - Cơ sở nuôi
trồng thủy sản thương phẩm - Điều kiện vệ sinh thú y[16]...
(2)
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản không thuộc đối tượng
phải lập hồ sơ môi trường[17]:
-
Cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, chế biến phải phù hợp với
quy hoạch (nếu có)[18].
-
Có công trình/biện pháp thu gom, xử lý chất thải theo quy định[19].
-
CTR, CTNH được thu gom, phân loại, lưu giữ, chuyển giao đến các đơn vị có chức
năng xử lý theo quy định[20].
-
Nước thải được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT theo quy định[21].
-
Quản lý bụi, khí thải theo quy định[22].
- Thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật BVMT về thuế, phí, lệ phí
(nếu có).
(3)
Đối với làng nghề được công nhận:
- Có Quyết định công nhận làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt[23].
- Có
phương án BVMT làng nghề được UBND cấp huyện phê duyệt[24].
-
Có tổ chức tự quản về BVMT[25].
-
Có hạ tầng về BVMT làng nghề[26],
bao gồm:
+
Có hệ thống thu gom nước thải, nước mưa bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước của
làng nghề.
+ Hệ
thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung (nếu có) bảo đảm nước
thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT.
+
Có điểm tập kết CTR đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về BVMT; khu xử lý CTR (nếu có)
bảo đảm quy định về quản lý CTR hoặc có phương án vận chuyển CTR đến khu xử
lý CTR nằm ngoài địa bàn.
+
Các cơ sở, hộ gia đình sản xuất trong làng nghề phải thực hiện các quy định về
đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường
theo quy định của pháp luật về BVMT. Công trình BVMT của cơ sở, hộ gia đình sản
xuất trong làng nghề phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định[27];
+
Cơ sở, hộ gia đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại
làng nghề có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 2 Điều
56 Luật BVMT năm 2020 và tuân thủ kế hoạch di dời, chuyển đổi ngành, nghề
sản xuất theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền[28].
|
1.
Phương pháp đánh giá
-
Thống kê: (1) số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản thuộc
đối tượng phải lập hồ sơ môi trường (yêu cầu bắt buộc đạt
100%); (2) cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản
không thuộc đối tượng phải lập hồ sơ môi trường (không bao gồm cơ sở sản
xuất, kinh doanh trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung là khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng sản xuất
công nghiệp của khu kinh tế) và trong cụm công nghiệp; (3) số lượng làng
nghề được công nhận (bao gồm các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong làng nghề).
-
Không thống kê số lượng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm
công nghiệp (được đưa vào đánh giá ở cấp huyện). Không thống kê các
làng nghề không có quyết định công nhận của UBND cấp tỉnh (có thống kê các
cơ sở nằm trên địa bàn các khu vực này vào nhóm (1) hoặc nhóm (2)).
2.
Phương pháp xác định
Tỷ
lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định
về BVMT (%) = Số cơ sở sản xuất – kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề
đảm bảo quy định về BVMT/Tổng số cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy
sản, làng nghề trên địa bàn x 100% (Tỷ lệ % và số lượng cụ thể).
|
1.
Hồ sơ minh chứng đối với mục (1)
và (2)
- Danh
mục cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản (địa chỉ, loại hình/quy
mô sản xuất.
-
Quyết định phê duyệt hồ sơ môi trường (nếu có).
-
Các hồ sơ minh chứng kết quả thực hiện công tác BVMT của cơ sở (nếu có)).
2.
Hồ sơ minh chứng đối với mục (3)
-
Văn bản công nhận làng nghề.
-
Văn bản phê duyệt phương án BVMT làng nghề.
-
Có/không có hạ tầng BVMT.
-
Có/không có tổ chức tự quản BVMT làng nghề.
- Hồ
sơ hạ tầng BVMT.
|
17.3.
Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước
thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
1.
Đối tượng/phạm vi
- “Khu
dân cư” là nơi người dân, hộ gia đình cư trú tập trung trong phạm vi một
khu vực nhất định, là tên gọi chung của thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc,
khóm, tổ dân phố, khu phố và đơn vị dân cư tương đương.[29]
-
Cảnh quan không gian xanh: Đường xã,
liên xã, đường trục thôn, liên thôn và các khu vực công cộng trồng cây xanh,
cây bóng mát (chi tiết đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông
thôn thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
chỉ tiêu số 17.4).
-
Cảnh quan không gian sạch: Đường trục
thôn, liên thôn được trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp
lý[30]; kênh mương được
vệ sinh, nạo vét, khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ; không có hiện tượng
tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung và rác thải dưới
kênh mương thoát nước.
-
Cảnh quan không gian đẹp: Đường trục
thôn, liên thôn được trồng hoa hoặc cây cảnh; hộ gia đình thực hiện chỉnh
trang nhà ở, cải tạo vườn tạp, không để chất thải rắn, nước thải ứ đọng trong
khuôn viên hộ gia đình.
-
An toàn: Hệ thống thoát nước được xây dựng
đảm bảo an toàn cho người dân theo quy định[31]; khu vực, công trình công cộng có nguy cơ xảy
ra tai nạn thương tích cần được cảnh báo và thực hiện các biện pháp quản lý;
có kế hoạch và thực hiện kế hoạch vệ sinh môi trường thường xuyên, định kỳ[32].
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
Có
phương án và tổ chức thực hiện việc xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch
- đẹp, an toàn phù hợp với đặc điểm kinh tế, sinh thái, văn hóa của địa
phương, có sự tham gia của cộng đồng, lồng ghép trong quy ước, hương ước, cụ
thể:
(1)
Đối với hệ thống cây xanh
Đầu
tư, hoàn thiện hệ thống cây xanh (gồm cả cây bóng mát, cây cảnh, cây hoa và
thảm cỏ...) đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:
- Phù
hợp với quy hoạch được phê duyệt; không gian xanh, bao gồm không gian xanh tự
nhiên (rừng, đồi, núi, thảm thực vật ven sông, hồ và ven biển) và không gian
xanh nhân tạo (công viên, vườn hoa, mặt nước...) phải được gắn kết với nhau
thành một hệ thống liên hoàn; kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ ngoài
đồng ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn để tạo thành một
hệ thống cây xanh trong xã.
-
Ưu tiên sử dụng các loại cây xanh bản địa, đặc trưng vùng miền và phù hợp với
khu vực nông thôn, bảo vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ có giá trị. Việc
trồng cây không để ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không làm hư hại đến các
công trình của nhân dân và các công trình công cộng (không trồng cây dễ đổ,
gãy); không gây ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường (không tiết ra chất độc hại ảnh
hưởng đến sức khỏe con người); không trồng các loài cây thuộc danh mục loài
ngoại lai xâm hại theo quy định[33].
- Ưu
tiên trồng cây xanh ở các địa điểm công cộng như: Trụ sở xã, nhà trẻ, trường
học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa thể thao, các chợ, cửa hàng dịch vụ, điểm
sinh hoạt cộng đồng, xung quanh các ao hồ sinh thái,....
(2)
Đối với hệ thống ao, hồ
Hệ
thống ao, hồ sinh thái trong khu dân cư đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:
-
Phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
- Tạo
mặt bằng thoáng, điều tiết khí hậu, tạo cảnh quan đẹp.
-
Có khả năng phát triển chăn nuôi, thủy sản, tạo nguồn lợi kinh tế (nếu có).
- Nạo
vét, tu bổ ao, hồ thường xuyên nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều
hòa môi trường; có rào chắn, biển cảnh báo tại các khu vực có nguy cơ mất an
toàn với người dân.
-
Các đoạn sông, kênh, rạch trong xã không có mùi hôi thối, không ứ đọng rác thải;
không có tên trong danh sách khu, điểm ô nhiễm môi trường do UBND tỉnh phê
duyệt.
(3)
Đối với đường làng ngõ xóm
-
Giữ gìn vệ sinh đường làng ngõ xóm là nội dung của quy ước/hương ước.
-
Các tuyến đường đã được cứng hóa[34], đảm bảo thoát nước (khuyến khích theo hướng hệ thống thoát
nước kín), không ứ đọng nước thải, lầy lội khi có mưa.
-
Các tuyến đường phải được đảm bảo thông thoáng, không lấn chiếm lòng lề đường
và không đổ/xả rác bừa bãi, không tập kết rác sai vị trí, thời gian quy định.
-
Các hộ gia đình thực hiện cải tạo vườn tạp, chỉnh trang hàng rào bằng cây
xanh hoặc các loại hàng rào khác nhưng có phủ cây xanh. Hàng rào bằng cây phải
được cắt tỉa gọn gàng, không vươn ra đường gây cản trở giao thông; ưu tiên sử
dụng các vật liệu tái chế để trang trí, tạo cảnh quan, giáo dục ý thức về bảo
vệ môi trường. Đối với các đoạn đường có diện tích hẹp, có thể sử dụng tranh
bích họa hoặc hệ thống cây treo tường/hàng rào.
- Tổ
chức thu dọn vệ sinh, rác thải định kỳ (có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ
sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định).
(4)
Đối với khu vực công cộng[35]
-
Ban hành, niêm yết công khai và tổ chức thực hiện quy định, quy chế về giữ
gìn vệ sinh, BVMT nơi công cộng.
-
Không để hiện tượng ứ đọng nước thải, CTR không đúng quy định, gây mất mỹ
quan và ô nhiễm môi trường các khu vực công cộng (chợ, đường giao thông, công
viên, khu vui chơi, giải trí, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà...);
không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.
-
Tăng cường cải tạo ao, hồ, khu vực công cộng... thành các khu vui chơi giải
trí, khu vực tập thể dục, khu sinh hoạt cộng đồng, khu vực học bơi cho trẻ em.
-
Chỉnh trang, vệ sinh sạch sẽ, trồng cây xanh, cây hoa tạo cảnh quan và cấp nước
sạch và bố trí nhà vệ sinh theo quy định đối với khuôn viên trụ sở UBND xã,
trạm y tế, trường học và nhà văn hóa thôn, xóm.
|
1.
Phương pháp đánh giá
- Số
km đường xã. liên xã, đường trục thôn, liên thôn và các khu vực công cộng được
trồng hoa, cây bóng mát, cây cảnh, thảm cỏ... và được trang bị thùng đựng rác
hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý.
- Số
km kênh mương được vệ sinh, nạo vét, khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ.
-
Diện tích trồng cây xanh ≥2m²/người.
-
≥70% số hộ gia đình thực hiện cải tạo vườn tạp, chỉnh trang hàng rào bằng cây
xanh (hoặc các loại hàng rào khác nhưng có phủ cây xanh).
|
1.
Hồ sơ minh chứng
-
Văn bản về quy hoạch có liên quan.
-
Quy ước, hương ước có nội dung về BVMT (nếu có).
-
Quy định/quy chế về giữ gìn vệ sinh, BVMT nơi công cộng; kế hoạch vệ sinh môi
trường định kỳ.
-
Báo cáo kết quả thực hiện, bao gồm số liệu chi tiết.
-
Hình ảnh minh họa kèm theo.
|
17.6.
Tỷ lệ CTR sinh hoạt và CTR không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
1.
Đối tượng/phạm vi
- CTR
là chất thải ở thể rắn hoặc bùn thải[36].
- CTR
sinh hoạt (còn gọi là rác thải sinh hoạt) là CTR phát sinh trong sinh hoạt
thường ngày của con người[37].
- CTR
không nguy hại (CTR thông thường) là CTR không thuộc danh mục CT nguy hại
hoặc danh mục chất thải công nghiệp phải kiểm soát có yếu tố nguy hại vượt
ngưỡng chất thải nguy hại[38].
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
(1)
CTR sinh hoạt được thu gom, xử lý theo
quy định, bao gồm:
-
Thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt[39].
- Xử
lý CTR sinh hoạt[40].
(2)
CTR không nguy hại được thu gom, xử lý
theo quy định, bao gồm:
-
CTR công nghiệp thông thường: phân loại, lưu giữ, vận chuyển [41] và xử lý[42].
-
Chất thải xây dựng[43].
-
Chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp[44].
(3)
Bố trí điểm tập kết, trạm trung chuyển phù
hợp theo quy định (nếu có)[45].
(4)
UBND xã tổ chức hoạt động thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt và CTR không nguy hại đến khu xử lý chất thải
tập trung/cơ sở xử lý chất thải rắn (nhà máy, bãi chôn lấp hợp vệ sinh, nếu
có) theo kế hoạch đã được phê duyệt.
(5)
Khu xử lý chất thải tập trung, cơ sở xử
lý chất thải rắn sinh hoạt (nếu có)[46] theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 7.1 đối với tiêu chí cấp huyện
đạt chuẩn nông thôn mới.
|
1.
Phương pháp đánh giá
-
Thống kê số hộ gia đình đăng ký thu gom, xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn.
-
Thống kê khối lượng CTR sinh hoạt và CTR không nguy hại phát sinh, thu gom, xử
lý trên địa bàn.
-
Kiểm tra thực tế: Khảo sát các điểm tập kết, bố trí thùng rác tại các đường
chính, các khu thương mại, các công viên, các điểm tập trung dân cư, các đầu
mối giao thông và các khu vực công cộng.
2.
Phương pháp xác định
- Tỷ
lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn (%) = Tổng số hộ tham gia mạng
lưới thu gom rác/ Tổng số hộ hiện có trên địa bàn x 100%.
-
Thống kê tỷ lệ (khối lượng) các loại CTR sinh hoạt/công nghiệp thông
thường/xây dựng/chăn nuôi/phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, xử lý trên tổng
khối lượng các loại CTR sinh hoạt/công nghiệp thông thường/xây dựng/chăn
nuôi/phụ phẩm nông nghiệp phát sinh (x 100%).
|
1.
Hồ sơ minh chứng
- Kế
hoạch/Phương án thu gom, vận chuyển, xử lý CTR được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
-
Danh sách hộ gia đình đăng ký thực hiện xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn.
-
Báo cáo về công tác thu gom, xử lý chất thải CTR sinh hoạt và CTR không nguy
hại bao gồm: khối lượng CTR phát sinh, biện pháp thu gom, xử lý, đơn vị thu
gom, xử lý.
|
17.7.
Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) sau sử dụng và CTR y tế được thu
gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT
|
1.
Đối tượng/phạm vi
-
Bao gói thuốc BVTV[47].
-
CTR y tế bao gồm[48]:
+
Chất thải rắn thông thường;
+
Chất thải nguy hại bao gồm: Chất thải lây nhiễm và Chất thải nguy hại không
lây nhiễm[49].
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
(1)
Thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử
dụng theo quy định[50]:
-
Bao gói thuốc BVTV phải được thu gom, vận chuyển, xử lý bảo đảm các quy định
pháp luật về bảo vệ môi trường.
-
Cơ sở xử lý bao gói thuốc BVTV (nếu có) phải có chức năng, năng lực phù hợp để
xử lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.
(2)
Thu gom, xử lý CTR y tế theo quy định[51]:
-
Chất thải rắn y tế phải được phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ, giảm thiểu,
tái chế, bàn giao về cơ sở xử lý chất thải.
-
Cơ sở xử lý chất thải y tế (thông thường, lây nhiễm và chất thải y tế nguy hại
không lây nhiễm) (nếu có) phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
|
1.
Phương pháp đánh giá
- Đối
với bao gói thuốc BVTV: Thống kê khối lượng bao gói thuốc BVTV phát sinh tại
các khu vực sản xuất nông nghiệp trên địa bàn.
- Đối
với CTR y tế: Thống kê khối lượng chất thải y tế (phân định, phân loại theo từng
loại riêng biệt) tại các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn.
2)
Phương pháp xác định
- Tỷ
lệ bao gói thuốc BVTV trên địa bàn được thu gom, xử lý (%) = Tổng khối lượng
bao gói thuốc BVTV trên địa bàn được thu gom, xử lý/ Tổng khối lượng bao gói
thuốc BVTV phát sinh trên địa bàn x 100%.
- Tỷ
lệ chất thải y tế (theo từng loại riêng biệt) tại các bệnh viện, cơ sở y tế
trên địa bàn thu gom, xử lý (%) = Tổng khối lượng chất thải y tế (theo từng
loại riêng biệt) tại các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn được thu gom, xử
lý/ Tổng khối lượng chất thải y tế phát sinh tại các bệnh viện, cơ sở y tế
trên địa bàn x 100%.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
- Kế
hoạch/ Phương án thu gom, vận chuyển, xử lý CTR được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
-
Báo cáo về công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV.
-
Báo cáo về công tác thu gom, xử lý CTR y tế, bao gồm: Danh sách bệnh viện, cơ
sở y tế trên địa bàn; khối lượng CTR y tế (theo từng loại riêng biệt) phát
sinh, tỷ lệ thu gom, biện pháp xử lý, đơn vị thu gom, xử lý.
|
17.8.
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm
bảo 3 sạch
|
1.
Đối tượng/phạm vi
-
Nhà tiêu hộ gia đình.
-
Nhà tắm hộ gia đình.
-
Thiết bị chứa nước sinh hoạt hộ gia đình.
- Đảm
bảo 3 sạch, bao gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động
“Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam phát động (Hội LHPN Việt Nam hướng dẫn nội dung này).
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
(1)
Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo quy định
về kỹ thuật theo QCVN 01:2011/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu -
Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh) với các nội dung chính sau:
-
Được xây dựng khép kín; chất thải nhà vệ sinh không thải trực tiếp ra môi trường;
không tạo môi trường cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không gây
mùi hôi, khó chịu.
-
Có biện pháp cô lập được phân người, làm cho phân tươi hoặc chưa an toàn
không thể tiếp xúc với người và động vật, tiêu diệt được các tác nhân gây bệnh
có trong phân (virut, vi khuẩn).
(2)
Nhà tắm hợp vệ sinh đảm bảo các điều kiện
sau:
-
Nhà tắm kín đáo có tường bao, có mái che.
-
Nước thải phải được xử lý và xả nước thải đúng nơi quy định.
(3)
Bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo
các điều kiện sau:
- Bể
chứa phải có dung tích đủ lớn để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Sử
dụng vật liệu làm bể chứa/dụng cụ chứa không có thành phần độc hại làm ảnh hưởng
đến sức khỏe của người sử dụng và phù hợp với đặc điểm của từng vùng miền,
khuyến khích sử dụng bể chứa nước được xây bằng gạch hoặc bê tông; lu, sành, khạp,
chum, vại; dụng cụ trữ nước sinh hoạt bằng inox, nhựa.
- Bể,
dụng cụ trữ nước sinh hoạt phải có nắp đậy kín để ngăn ngừa các chất bẩn khác
xâm nhập hoặc muỗi vào đẻ trứng; đối với lu, bể lớn cần có van lấy nước, van
xả cặn và van xả tràn.
- Vệ
sinh bể trữ, lu vại trước khi chứa nước và định kỳ 3 tháng 1 lần; nếu dụng cụ
chứa nước bị nhiễm bẩn, cần thau rửa ngay sau khi nước rút bằng Cloramin B,
hoặc clorua vôi.
|
1.
Phương pháp đánh giá
-
Thống kê hộ có và chưa có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ
sinh và đảm bảo 3 sạch.
2.
Phương pháp xác định
Tỷ
lệ hộ dân có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo
3 sạch (%) = Số hộ dân có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ
sinh và đảm bảo 3 sạch / Tổng số hộ dân trên địa bàn x 100%.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
Danh
sách hộ có và chưa có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
và đảm bảo 3 sạch.
|
17.11.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại CTR tại nguồn
|
1.
Đối tượng/phạm vi
-
CTR sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân được phân loại theo nguyên tắc
như sau[52]:
+
CTR có khả năng tái sử dụng, tái chế.
+
Chất thải thực phẩm.
+
CTR sinh hoạt khác.
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
(1)
Chất thải rắn phát sinh từ hộ gia đình
được phân loại theo hướng dẫn của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.[53]
(2)
CTR sinh hoạt sau khi được phân loại thực
hiện quản lý như sau:
-
Khuyến khích tận dụng tối đa chất thải thực phẩm để làm phân bón hữu cơ, làm
thức ăn chăn nuôi.
-
CTR có khả năng tái sử dụng, tái chế được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân
tái sử dụng, tái chế hoặc cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt.
-
Chất thải thực phẩm không thực hiện theo quy định khuyến khích sử dụng làm
phân bón hữu cơ, thức ăn chăn nuôi phải được chuyển giao cho cơ sở có chức
năng thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt.
-
CTR sinh hoạt khác phải được chứa, đựng trong bao bì theo quy định và chuyển
giao cho cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt.
- Hộ
gia đình, cá nhân có trách nhiệm chuyển CTR sinh hoạt đã được phân loại đến
điểm tập kết theo quy định hoặc chuyển giao cho cơ sở thu gom, vận chuyển CTR
sinh hoạt[54].
-
UBND xã tổ chức triển khai hoạt động phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn theo
quy định[55], trong đó
UBND xã hướng dẫn cụ thể việc phân loại thông qua tuyên truyền, vận động hoặc
đưa vào quy ước, hương ước của địa phương.
|
1.
Phương pháp đánh giá
Thống
kê số hộ gia đình trên địa bàn xã thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
(không bao gồm phường, thị trấn).
2.
Phương pháp xác định
Tỷ
lệ hộ gia đình thực hiện phân loại CTR tại nguồn (%) = Số hộ gia đình thực hiện
phân loại CTR tại nguồn / Tổng số hộ dân trên địa bàn x 100%.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
Báo
cáo kết quả thực hiện, kèm theo số liệu chi tiết.
|
17.12.
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định
|
1.
Đối tượng/phạm vi
-
Chất thải nhựa[56], bao gồm:
+ Sản
phẩm nhựa sử dụng một lần là các sản phẩm (trừ sản phẩm gắn kèm không thể
thay thế) bao gồm khay, hộp chứa đựng thực phẩm, bát, đǜa, ly, cốc, dao,
thìa, dĩa, ống hút, dụng cụ ăn uống khác có thành phần nhựa được thiết kế và
đưa ra thị trường với chủ đích để sử dụng một lần trước khi thải bỏ ra môi
trường[57].
+ Bao
bì nhựa khó phân hủy sinh học là bao bì có thành phần chính là polyme có
nguồn gốc từ dầu mỏ như nhựa Polyme Etylen (PE), Polypropylen (PP), Polyme
Styren (PS), Polyme Vinyl Clorua (PVC), Polyethylene Terephthalate (PET) và
thường khó phân hủy, lâu phân hủy trong môi trường thải bỏ (môi trường nước,
môi trường đất hoặc tại bãi chôn lấp CTR)[58].
-
Nguồn gốc phát sinh chất thải nhựa[59]:
+ Từ
hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch (nếu có).
+ Từ
hoạt động kinh tế trên biển (du lịch và dịch vụ biển, kinh tế hàng hải, khai
thác dầu khí và tài nguyên khoáng sản biển, nuôi trồng và khai thác thủy sản...)
(nếu có).
+ Tự
hoạt động sinh hoạt hàng ngày của hộ gia đình, cá nhân, hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và từ các khu vực công cộng.
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
Chất
thải nhựa được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định[60]:
- Tổ
chức, cá nhân không thải bỏ chất thải nhựa trực tiếp vào hệ thống thoát nước,
ao, hồ, kênh, rạch, sông và đại dương.
-
Chất thải nhựa phải được thu gom, phân loại để tái sử dụng, tái chế hoặc xử
lý theo quy định của pháp luật; chất thải nhựa không thể tái chế phải được
chuyển giao cho cơ sở có chức năng xử lý theo quy định.
-
Chất thải nhựa phát sinh từ hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch và dịch vụ
biển, từ hoạt động kinh tế trên biển (kinh tế hàng hải, khai thác dầu khí và
tài nguyên khoáng sản biển, nuôi trồng và khai thác thủy sản...) phải được
thu gom, lưu giữ và chuyển giao cho cơ sở có chức năng tái chế và xử lý.
-
Ưu tiên sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, sản phẩm thay thế bao
bì nhựa dùng một lần, sản phẩm thay thế bao bì nhựa khó phân hủy sinh học.
-
Có xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoặc mô hình thu gom, tái sử dụng,
tái chế, xử lý chất thải nhựa; hướng dẫn, tuyên truyền vận động người dân thu
gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải nhựa.
|
1.
Phương pháp đánh giá
Thống
kê tổng lượng chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn theo các nguồn được nêu tại
mục 1.
2.
Phương pháp xác định
Tỷ
lệ chất thải nhựa được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý (%) = Khối lượng
chất thải nhựa được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý/ Tổng khối lượng chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn x 100%.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
Báo
cáo kết quả thực hiện, kèm số liệu chi tiết.
|
Ghi
chú:
-
UBND xã tự đánh giá mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn vị
có liên quan (Phòng TN&MT huyện, thị xã, thành phố; Phòng NN&PTNT huyện/Phòng
Kinh tế đối với thị xã, thành phố; Trạm Y tế xã; Tổ, đội thu gom rác...) và chịu
trách nhiệm về số liệu báo cáo.
-
UBND huyện thẩm tra kết quả/báo cáo của UBND xã.
Phần III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
3.1. Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 - 2025[61]
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Cơ quan được phân công hướng dẫn (theo
Công văn số 1522/BNN- VPĐP)
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc Trung
Bộ
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam
Bộ
|
Đồng bằng
sông Cửu Long
|
Môi trường
|
17.1.
Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy
sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.2.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy
định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.3.
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được
thu gom, xử lý theo quy định
|
≥90%
|
≥80%
|
≥98%
|
≥85%
|
≥85%
|
≥80%
|
≥98%
|
≥95%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.4.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp
phù hợp, hiệu quả
|
≥40%
|
≥25%
|
≥50%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥30%
|
≥50%
|
≥35%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.5.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.6.
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý
đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.7.
Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái
chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.8.
Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo
vệ môi trường
|
≥85%
|
≥75%
|
≥95%
|
≥85%
|
≥90%
|
≥75%
|
≥95%
|
≥85%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.9.
Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và
theo quy hoạch
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Bộ Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
17.10.
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể (nếu có) để phù
hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu cộng đồng và đặc điểm văn hóa từng
dân tộc
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17.11.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m²/ người
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố
chỉ tiêu cụ thể
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.12.
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định
|
≥85%
|
≥50%
|
≥90%
|
≥70%
|
≥70%
|
≥50%
|
≥90%
|
≥70%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥55%
|
≥35%
|
≥65%
|
≥55%
|
≥50%
|
≥35%
|
≥65%
|
≥55%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.2.
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.3.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.4.
Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được
tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.5.
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý
của xã
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.6.
Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về
an toàn thực phẩm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.7.
Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an
toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥95%
|
≥80%
|
100%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥80%
|
100%
|
≥80%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
18.8.
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi
trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 – 2025 thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao hướng dẫn
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Hướng
dẫn thực hiện
|
Hướng
dẫn đánh giá
|
Môi
trường
|
17.1.
Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy
sản có hạ tầng kỹ thuật về BVMT
|
1.
Đối tượng/phạm vi
-
Khu kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
- Khu
chăn nuôi: là khu vực được thiết kế và xây dựng để nuôi dưỡng các loại động
vật, thường là gia súc, gia cầm hoặc thủy sản. Khu vực này bao gồm các chuồng
trại, khu vực thức ăn, khu vực chứa chất thải, và các cơ sở hạ tầng khác cần
thiết cho việc chăn nuôi.[62]
- Khu
giết mổ (gia súc, gia cầm): là cơ sở giết mổ động vật nằm trong quy hoạch
được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.[63]
-
Khu nuôi trồng thủy sản (nếu có).
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
Có
hạ tầng kỹ thuật BVMT, bao gồm: Hệ thống thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý
chất thải, quan trắc môi trường và công trình BVMT khác[64], cụ thể:
-
Có hệ thống thu gom, thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước
và xử lý nước thải tập trung.
-
Thực hiện quan trắc môi trường theo quy định[65].
-
Có công trình BVMT theo quy định, bao gồm[66]:
+
Công trình xử lý chất thải là công trình, thiết bị xử lý nước thải, bụi, khí
thải, CTR và CTNH.
+
Công trình thu gom, lưu giữ CTR là công trình, thiết bị thu gom, lưu giữ CTR
thông thường, CTR nguy hại để đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ,
tái sử dụng, tái chế, vận chuyển CTR đến địa điểm xử lý hoặc tái sử dụng, tái
chế.
+
Công trình BVMT khác.
|
1.
Phương pháp đánh giá
Có/không
có hạ tầng kỹ thuật về BVMT.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
- Hồ
sơ về hệ thống thu gom, thoát nước mưa, nước thải, khu vực lưu trữ chất thải
rắn;
-
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ (số liệu quan trắc môi trường) hoặc báo
cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ;
- Hồ
sơ công trình BVMT hoặc giấy phép môi trường được cơ quan thẩm quyền cấp, phê
duyệt.
|
|
17.2.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy
định về BVMT
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.2 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
17.3.
Tỷ lệ CTR sinh hoạt và CTR không nguy hại trên địa bàn được thu gom và xử lý
theo quy định
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.6 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
|
17.4.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp
phù hợp, hiệu quả
|
1.
Đối tượng/phạm vi
- Nước
thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất do sử dụng hoặc do các hoạt
động của con người xả vào hệ thống thoát nước hoặc ra môi trường [67].
- Nước
thải sinh hoạt là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người
như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân...[68]
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
- Đối
với hộ gia đình[69]:
Có công trình vệ sinh theo quy định. Trường hợp chưa có công trình, thiết bị
xử lý nước thải, khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ tại
đô thị, khu dân cư tập trung, phải xây lắp công trình, thiết bị xử lý nước thải
tại chỗ đáp ứng yêu cầu về BVMT theo quy định.
-
Biện pháp xử lý nước thải phù hợp bao gồm: Có hệ thống đường ống thu gom,
thoát nước thải đến công trình xử lý (bể tự hoại truyền thống; bể tự hoại có
ngăn lọc kỵ khí; bể tự hoại cải tiến dạng BASTAF; bể phản ứng kỵ khí vách
ngăn dòng hướng lên (ABR); bãi lọc trồng cây; hồ sinh học; bể lọc sinh học; bể
bùn hoạt tính, bể phản ứng theo mẻ hoặc các công nghệ khác)[70].
|
1.
Phương pháp đánh giá
Thống
kê số hộ gia đình thực hiện và chưa thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả.
2.
Phương pháp xác định
Tỷ
lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng các biện
pháp, công trình phù hợp (%) = Tổng số hộ thực hiện thu gom, xử lý bằng các
biện pháp, công trình phù hợp / Tổng số hộ trên địa bàn x 100%.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
Danh
sách các hộ gia đình thực hiện và chưa thực hiện thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả (bao gồm: tên, địa chỉ; khối lượng
nước thải phát sinh tính theo ngày đêm; công trình/biện pháp xử lý đã triển
khai).
|
17.5.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại CTR tại nguồn
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.11 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
|
17.6.
Tỷ lệ CTR nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các
yêu cầu về BVMT
|
1.
Đối tượng/phạm vi
- CTR
nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy,
dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác[71].
-
CTR nguy hại tại chỉ tiêu này gồm:
+
CTR nguy hại phát sinh tại các hộ gia đình;
+
CTR nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh;
+
CTR y tế nguy hại;
+
Bao gói thuốc BVTV.
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
(1)
Đối với hộ gia đình
-
Phân loại CTR nguy hại tại hộ gia đình[72]
-
Điểm tập kết, trạm trung chuyển[73]
-
Thu gom, vận chuyển[74]
(2)
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
-
Phân định, phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển CTR nguy hại[75]
(3)
Đối với các cơ sở xử lý chất thải nguy hại[76] (nếu
có) phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
(4)
Đối tượng/phạm vi, yêu cầu/quy định cụ
thể đối với chất thải y tế nguy hại và bao gói thuốc BVTV thực hiện theo hướng
dẫn tại tiêu chí 17.7 thuộc bộ tiêu chí xã nông thôn mới.
|
1.
Phương pháp đánh giá
Thống
kê khối lượng CTR nguy hại phát sinh trên địa bàn.
2.
Phương pháp xác định
Tỷ lệ
CTR nguy hại được thu gom và xử lý theo quy định (%) = Tổng khối lượng CTR
nguy hại được thu gom, xử lý/Tổng khối lượng CTR nguy hại phát sinh trên địa
bàn x 100%.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
- Kế
hoạch/Phương án thu gom, vận chuyển, xử lý CTR (bao gồm cả chất thải nguy hại)
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
-
Báo cáo về công tác thu gom, xử lý chất thải CTR nguy hại bao gồm: khối lượng
CTR phát sinh, biện pháp thu gom, xử lý, đơn vị thu gom, xử lý; Báo cáo giám
sát môi trường của các cơ sở xử lý rác thải nguy hại hoặc báo cáo công tác bảo
vệ môi trường thường niên.
|
|
|
17.12.
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.12 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.7.
Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an
toàn và đảm bảo 3 sạch
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.8 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
18.8.
Tỷ lệ bãi chôn lấp CTR sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
1.
Đối tượng/phạm vi
- Bãi
chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là bãi chôn lấp chất thải rắn được quy
hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành hợp kỹ thuật vệ sinh để chôn lấp
chất thải rắn[77] (nếu
có).
-
Bãi chôn lấp chất thải rắn không hợp vệ sinh (nếu có).
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
-
Bãi chôn lấp CTR sinh hoạt đang hoạt động phải đảm bảo vệ sinh môi trường
theo quy định[78].
- Bãi
chôn lấp CTR sinh hoạt sau khi đóng bãi và bãi chôn lấp CTR sinh hoạt không hợp
vệ sinh phải được xử lý ô nhiễm, cải tạo đáp ứng yêu cầu về BVMT[79].
|
1.
Phương pháp đánh giá
-
Thống kê số lượng bãi chôn lấp CTR sinh hoạt đang hoạt động trên địa bàn.
-
Thống kê số lượng bãi chôn lấp CTR sinh hoạt sau khi đóng bãi.
2.
Phương pháp xác định
- Tỷ
lệ bãi chôn lấp CTR sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường (%) = Tổng
số bãi chôn lấp CTR sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường / Tổng
số bãi chôn lấp CTR sinh hoạt hiện có trên địa bàn x 100%.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
- Kế
hoạch/Phương án thu gom, vận chuyển, xử lý CTR được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
-
Giấy phép môi trường của các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn (nếu có).
-
Báo cáo giám sát môi trường của bãi chôn lấp rác thải rắn sinh hoạt hoặc báo
cáo công tác bảo vệ môi thường thường niên.
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- UBND
xã tự đánh giá mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn vị có
liên quan (Phòng TN&MT huyện, thị xã, thành phố; Phòng NN&PTNT huyện/Phòng
Kinh tế đối với thị xã, thành phố; Trạm Y tế xã; Tổ, đội thu gom rác...) và chịu
trách nhiệm về số liệu báo cáo.
-
UBND huyện thẩm tra kết quả/báo cáo của UBND xã.
Phần IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
4.1. Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025[80]
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan được phân công hướng dẫn (theo
Công văn số 1522/BNN-VPĐP)
|
Môi trường
|
7.1.
Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo
vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng
phát sinh
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7.2.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7.3.
Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở
lên
|
≥01 mô hình
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4.
Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥01 công
trình
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7.5.
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các
quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7.6.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m²/người
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7.
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định
|
≥50%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7.8.
Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện
có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Bộ NNPTNT công bố chỉ tiêu cụ thể
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững
|
≥35%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.3.
Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh
quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8.4.
Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp,
an toàn
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8.5.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy
định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4.2. Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025 thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao hướng dẫn
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Hướng dẫn thực hiện
|
Hướng dẫn đánh giá
|
Môi trường
|
7.1.
Hệ thống thu gom, xử lý CTR trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về BVMT; tỷ lệ
CTR sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh
|
1.
Đối tượng/phạm vi
-
CTR sinh hoạt, CTR thông thường theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.6 thuộc bộ tiêu chí xã nông thôn mới.
-
CTR nguy hại theo hướng dẫn tại chỉ tiêu
17.6 thuộc bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
-
Chất thải công nghiệp là chất thải phát
sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trong đó bao gồm CTR nguy hại,
chất thải công nghiệp phải kiểm soát và CTR công nghiệp thông thường[81].
-
Chất thải rắn y tế và bao gói thuốc BVTV theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.7 thuộc
bộ tiêu chí xã nông thôn mới
-
Hệ thống thu gom, xử lý CTR bao gồm:
+ Tổ,
đội thu gom, vận chuyển.
+
Thiết bị, phương tiện thu gom, vận chuyển.
+
Các điểm tập kết, trạm trung chuyển[82] (nếu có).
+
Bãi chôn lấp, khu xử lý CTR tập trung[83] (nếu có).
-
Chôn lấp trực tiếp là việc chôn lấp chất
thải sinh hoạt không qua các công đoạn xử lý chất thải (bao gồm cả sơ chế,
tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng) tại các bãi chôn lấp CTR hợp vệ
sinh[84] “được quy hoạch,
thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành hợp kỹ thuật vệ sinh để chôn lấp CTR”.
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể (1) Thu gom,
vận chuyển, lưu giữ và xử lý đúng quy định đối với CTR sinh hoạt phát sinh
trên địa bàn:
-
Phân loại, lưu giữ, chuyển giao, thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt[85].
-
Yêu cầu kỹ thuật về BVMT đối với điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR sinh hoạt[86].
-
Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển[87].
(2)
Thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý đúng quy định đối với CTR công nghiệp
thông thường phát sinh trên địa bàn:
-
Phân loại, lưu giữ, vận chuyển, xử lý[88].
- Yêu
cầu đối với phương tiện vận chuyển[89].
(3)
Thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý đối với CTR nguy hại phát sinh trên địa bàn:
-
Phân định, phân loại CTNH[90].
- Thu
gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý CTNH (thiết bị, khu vực lưu chứa)[91], trong đó bao gồm
thu gom, vận chuyển và xử lý bao bì thuốc BVTV sau sử dụng và CTR y tế theo
quy định [92].
- Phương
tiện vận chuyển CTNH[93].
(4)
Bãi chôn lấp chất thải, khu xử lý CTR tập trung:
-
Bãi chôn lấp CTR (nếu có) phải tuân thủ tiêu chuẩn/quy chuẩn xây dựng Việt
Nam về bãi chôn lấp CTR; nước thải từ bãi chôn lấp phải đảm bảo đạt quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải bãi chôn lấp (QCVN 25:2009/BTNMT)[94].
-
Đóng bãi chôn lấp CTR sinh hoạt sau khi kết thúc hoạt động[95].
-
Khu xử lý CTR tập trung (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Nằm
trong quy hoạch tỉnh[96].
+
Có Báo cáo ĐTM; Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường được cấp có thẩm
quyền cấp/tiếp nhận theo quy định[97].
+
Lò đốt CTR công nghiệp thông thường (nếu có) phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lò đốt CTR công nghiệp (QCVN 30:2012/BTNMT).
+
Lò đốt CTR y tế (nếu có) phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt
CTR y tế (QCVN 02:2012/BTNMT), không sử dụng để đốt CTR công nghiệp và sinh
hoạt.
+
Lò đốt CTR sinh hoạt (nếu có) phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò
đốt CTR sinh hoạt (QCVN 61- MT:2016/BTNMT), không sử dụng để đốt CTR công
nghiệp và y tế.
|
1.
Phương pháp đánh giá
-
Rà soát, đánh giá hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển, các điểm tập kết,
trạm trung chuyển (nếu có) trên địa bàn.
-
Kiểm tra hệ thống/cơ sở xử lý chất thải hiện có (quy mô, công suất, tình trạng
hoạt động), mức độ tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.
Phương pháp xác định
Tỷ
lệ CTR sinh hoạt chôn lấp trực tiếp (%) = Khối lượng CTR sinh hoạt chôn lấp
trực tiếp / Tổng khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh trên địa bàn x 100%.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
- Đề
án/kế hoạch quản lý CTR trên địa bàn huyện kèm theo Quyết định phê duyệt.
-
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc Giấy xác nhận
kế hoạch BVMT, hoặc hồ sơ tương đương theo quy định của pháp luật về BVMT đối
với khu xử lý CTR trên địa bàn huyện (Bãi chôn lấp CTR; Lò đốt CTR công nghiệp;
Lò đốt CTR y tế; Lò đốt CTR sinh hoạt).
-
Giấy phép môi trường của các cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn (nếu có).
-
Báo cáo giám sát môi trường của cơ sở xử lý thải rắn hoặc báo cáo công tác bảo
vệ môi thường thường niên của các cơ sở này.
-
Quyết định thành lập tổ, đội vệ sinh môi trường hoặc Hợp đồng dịch vụ thu gom
đối với đơn vị có chức năng.
|
7.2.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại CTR tại nguồn
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.11 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và
chỉ tiêu 17.5 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1)
Phương pháp đánh giá
- Số
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn các xã, thị trấn của huyện.
2)
Phương pháp xác định
- Tỷ
lệ hộ gia đình thực hiện phân loại CTR tại nguồn (%) = Số hộ gia đình thực hiện
phân loại CTR tại nguồn / Tổng số hộ dân trên địa bàn huyện x 100%.
|
7.4.
Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp
|
1.
Đối tượng/phạm vi
- Công
trình xử lý nước thải là trạm, nhà máy xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật[98] và bảo đảm
các quy định về bảo vệ môi trường[99]. Công trình xử lý nước thải gồm các công trình, thiết bị được
sản xuất, lắp ráp sẵn, hoặc xây dựng để xử lý nước thải [100].
-
Quy mô công trình xử lý nước thải sinh hoạt[101], bao
gồm:
+
Công trình xử lý nước thải theo cụm: áp dụng đối với các hộ thoát nước ở gần
nhau với tổng lượng nước thải từ 50 m³/ngày.đêm đến 200 m³/ngày.đêm;
+
Công trình xử lý nước thải theo khu vực: áp dụng trong một địa giới hành
chính nhất định với tổng lượng nước thải từ 200 m³/ngày.đêm đến 1000
m³/ngày.đêm”;
+
Công trình xử lý nước thải với tổng lượng nước thải trên 1000 m³/ngày.đêm.
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
- Đối
với các khu dân cư tập trung mới phải có hệ thống thu gom, xử lý nước thải
(trừ trường hợp đặc thù do Chính phủ quy định)[102].
-
Tùy điều kiện thực tế, UBND cấp huyện lựa chọn và xây dựng công trình xử lý
nước thải sinh hoạt với quy mô và công nghệ phù hợp.
-
Các công nghệ phù hợp với loại hình, đặc tính nước thải cần xử lý, bao gồm: bể
phản ứng kỵ khí vách ngăn dòng hướng lên (ABR), bãi lọc trồng cây, hồ sinh học,
bể lọc sinh học; bể bùn hoạt tính, bể phản ứng theo mẻ[103], công nghệ sinh học hiếu khí (Aerotank), Công
nghệ sinh học kỵ khí (UASB), Công nghệ MBBR (công nghệ bùn hoạt tính áp dụng
kĩ thuật vi sinh dính bám trên lớp vật liệu mang di chuyển), Công nghệ yếm
khí - thiếu khí - hiếu khí (AAO) và các công nghệ khác.
-
Công nghệ và công suất hệ thống xử lý nước thải phải phù hợp với lưu lượng và
đặc tính nước thải cần xử lý; vận hành công trình xử lý nước thải theo đúng
quy trình kỹ thuật; có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với
hệ thống xử lý nước thải; điểm xả thải phải có tọa độ, biển báo, ký hiệu rõ
ràng, thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát xả thải.
-
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải phải được quản lý theo quy định của pháp
luật về quản lý CTR.
|
1.
Phương pháp đánh giá
Kiểm
tra đánh giá công suất, quy trình công nghệ và hoạt động của hệ thống xử lý
nước thải (nếu có).
2.
Phương pháp xác định
Có
công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng công nghệ phù hợp nêu tại mục 2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
|
1.
Hồ sơ minh chứng
- Đề
án/kế hoạch thu gom, xử lý nước thải trên địa bàn huyện kèm theo Quyết định
phê duyệt.
- Hồ
sơ thiết kế kỹ thuật công trình xử lý nước thải sinh hoạt; nhật ký vận hành
công trình xử lý nước thải (nếu có); có đơn vị quản lý và vận hành (nếu có).
- Kết
quả giám sát nước thải sau xử lý đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải sinh hoạt QCVN 14- MT:2015/BTNMT (nếu có).
-
Có kế hoạch bảo dưỡng định kỳ (nếu có).
-
Có kinh phí chi trả cho vận hành cho công trình xử lý nước thải sinh hoạt.
|
7.5.
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các
quy định về BVMT, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
1.
Đối tượng/phạm vi
- Khu
công nghiệp[104]
được bao gồm trong khái niệm Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (Khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung gồm khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế).
- Cụm
công nghiệp là nơi sản xuất công nghiệp, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân
cư sinh sống, được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm thu hút, di dời các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh[105].
- “Làng
nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum,
sóc hoặc các điểm dân cư tương tự tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn”[106].
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
a)
Đối với KCN: - Có hạ tầng BVMT theo quy
định[107].
-
Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN[108].
- Phải
bố trí dải cây xanh cách ly quanh KCN, kho tàng và CCN với chiều rộng ≥ 10 m;
trồng cây xanh theo quy định[109].
b)
Đối với CCN:
-
Có hạ tầng BVMT theo quy định[110].
-
Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN[111]
-
Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh KCN, kho tàng và CCN với chiều rộng ≥
10 m; trồng cây xanh theo quy định[112].
c)
Đối với làng nghề: - Có Quyết định công
nhận làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt[113].
-
Có phương án BVMT làng nghề được UBND cấp huyện phê duyệt[114].
- Có
tổ chức tự quản về BVMT[115].
-
Có hạ tầng về BVMT làng nghề[116], bao gồm:
+
Có hệ thống thu gom nước thải, nước mưa bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước của
làng nghề.
+ Hệ
thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung (nếu có) bảo đảm nước
thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT.
+
Có điểm tập kết CTR đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về BVMT; khu xử lý CTR (nếu có)
bảo đảm quy định về quản lý CTR hoặc có phương án vận chuyển CTR đến khu xử
lý CTR nằm ngoài địa bàn.
|
1.
Phương pháp đánh giá
-
Thống kê KCN, CCN, làng nghề trên địa bàn huyện (thực hiện và chưa thực hiện
quy định về BVMT).
-
Diện tích cây xanh tối thiểu là 10% diện tích toàn KCN, CCN.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
- Văn
bản công nhận/phê duyệt thành lập KCN, CCN, làng nghề.
-
Văn bản phê duyệt phương án BVMT làng nghề.
- Hồ
sơ về hạ tầng kỹ thuật về BVMT của KCN, CCN, làng nghề.
-
Báo cáo công tác BVMT thường niên.
|
7.7.
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.12 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
7.8.
Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển CTR sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng
về BVMT theo quy định
|
1.
Đối tượng/phạm vi
Các
điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR sinh hoạt (nếu có).
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
Yêu
cầu kỹ thuật về BVMT đối với điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR sinh hoạt[117].
|
Các
điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR sinh hoạt (nếu có).
|
Các
điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR sinh hoạt (nếu có).
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.3.
Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh
quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
1.
Đối tượng/phạm vi
“Nước
mặt” là nước tồn tại trên bề mặt lục địa
hoặc hải đảo, bao gồm: sông, suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm [118].
2.
Yêu cầu /quy định cụ thể
Xây
dựng và ban hành Kế hoạch/Đề án thực hiện các hoạt động BVMT nước mặt[119], bao gồm:
-
Thống kê, đánh giá, giảm thiểu và xử lý nước thải xả vào môi trường nước mặt.
-
Quan trắc, đánh giá chất lượng nước, trầm tích, môi trường thủy sinh của nguồn
nước mặt và công khai thông tin phục vụ quản lý, khai thác và sử dụng nước mặt
đối với những khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.
- Xử
lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi và cải thiện môi trường nước mặt bị ô nhiễm
trên địa bàn.
|
1.
Phương pháp đánh giá
-
Rà soát, đánh giá nội dung về bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải
tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện trong các kế
hoạch hoặc đề án về BVMT của huyện.
-
Khảo sát đánh giá trực tiếp tại các ao hồ, nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
đã được cải tạo, phục hồi.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
Kế
hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải
tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện (kèm theo Quyết
định phê duyệt) (có thể lồng ghép trong đề án/kế hoạch bảo vệ môi trường
chung hoặc tách rời).
|
8.4.
Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp,
an toàn
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.3 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới (bổ
sung thêm Phương pháp xác định cảnh quan không gian sáng)
- Cảnh
quan không gian sáng: Đường xã, liên xã, liên thôn được xây dựng/lắp đặt
hệ thống chiếu sáng tối thiểu 50%.
|
|
|
Ghi
chú:
-
UBND huyện tự đánh giá mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn
vị có liên quan và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo.
-
Sở TN&MT thẩm tra kết quả/báo cáo của UBND huyện.
Phần V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5.1. Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025[120]
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan được phân công hướng dẫn (theo
Công văn số 1522/BNN- VPĐP)
|
Môi trường
|
7.1.
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn
huyện được thu gom và xử lý theo quy định
|
≥95%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7.2.
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử
lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7.3.
Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái
chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.4.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7.5.
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng
các biện pháp, công trình phù hợp
|
≥50%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7.6.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m²/người
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.7.
Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7.8.
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định
|
≥85%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Đạt
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2.
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80 lít
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.3.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý,
khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.4.
Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01 mô
hình
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8.5.
Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8.6.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy
định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.7.
Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.8.
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý
của huyện
|
Không
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.9.
Có mô hình xã, thôn thông minh
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
|
5.2. Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Hướng dẫn thực hiện
|
Hướng dẫn đánh giá
|
Môi trường
|
7.1.
Tỷ lệ CTR sinh hoạt và CTR không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và
xử lý theo quy định
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.6 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
7.2.
Tỷ lệ CTR nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng
yêu cầu về BVMT
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.6 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao
|
7.4.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại CTR tại nguồn
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.11 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và
chỉ tiêu 7.2 thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới (Phương pháp xác định
và đánh giá theo chỉ tiêu 7.2 thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới)
|
7.5.
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng
các biện pháp, công trình phù hợp
|
1.
Đối tượng/phạm vi
-
Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm,
tính chất được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt
hoặc hoạt động khác[121].
-
Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ
các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá
nhân...[122]
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
(1)
Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt theo
quy định[123].
-
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại khu dân cư tập
trung phải được thu gom, đấu nối với hệ thống thu gom, xử lý nước thải[124].
-
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại khu dân cư không tập
trung phải được thu gom, xử lý tại chỗ đáp ứng yêu cầu về BVMT trước khi thải
vào nguồn tiếp nhận[125].
-
Nước thải từ khu dân cư tập trung xả vào nguồn tiếp nhận hoặc công trình thủy
lợi phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật môi trường[126].
(2)
Yêu cầu về thoát nước thải[127]:
- Phải
có hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo yêu cầu về môi trường.
Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung phải
được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các ao hồ, kênh, rạch tự
nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp
sinh học trong điều kiện tự nhiên.
- Tối
thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước thải phát sinh để xử lý. Đối với khu vực
miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa cho phép giảm chỉ tiêu thu gom nước thải
sinh hoạt ≥ 60% lượng nước thải phát sinh.
-
Biện pháp phù hợp bao gồm: Bể tự hoại, bể lọc kỵ khí có vách ngăn, bể tự
hoại cải tiến có vách ngăn và ngăn lọc kỵ khí dùng hướng lên; hồ kỵ khí, hồ
hiếu khí, hồ ổn định; bãi lọc trồng cây; bể phản ứng theo mẻ, các công nghệ
khác[128].
|
1.
Phương pháp đánh giá
Thống
kê khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, tổ chức.
2.
Phương pháp xác định
Tỷ
lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các
biện pháp, công trình phù hợp (%) = Khối lượng nước thải sinh hoạt trên địa
bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp/Tổng
khối lượng nước thải phát sinh trên địa bàn huyện x 100%.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
Danh
sách cá nhân, tổ chức thực hiện và chưa thực hiện thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt bằng biện pháp phù
hợp,
hiệu quả (bao gồm: tên, địa chỉ; khối lượng nước thải phát sinh tính theo
ngày đêm; công trình/biện pháp xử lý đã triển khai nếu có).
|
7.7.
Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện
|
1.
Đối tượng/phạm vi
- “Làng
nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum,
sóc hoặc các điểm dân cư tương tự tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn”[129].
-
Là làng nghề được công nhận theo quy định[130].
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể
-
Chất lượng môi trường nước mặt, đất, không khí tại làng nghề đảm bảo không vượt
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng.
-
Không có cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và không có cơ sở gây ô
nhiễm môi trường kéo dài trong làng nghề; không có cơ sở sản xuất trong làng
nghề có hành vi vi phạm quy định về xả nước thải, thải bụi, khí thải, gây ô
nhiễm tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải hoặc chôn, lấp,
đổ, thải CTR, CTNH trái quy định về BVMT, đến mức bị áp dụng hình thức xử phạt
bổ sung là đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực BVMT hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tiếp
tục tái phạm và hết thời hạn khắc phục hậu quả vi phạm vẫn chưa khắc phục được[131].
|
1.
Phương pháp xác định
Không
có cơ sở sản xuất hoặc làng nghề trong danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi nghiêm
trọng, gây ô nhiễm môi trường kéo dài (của Trung ương và cấp tỉnh).
|
1.
Hồ sơ minh chứng
-
Báo cáo kết quả thực hiện, kèm theo số liệu cụ thể).
-
Các kết quả giám sát, thanh tra/kiểm tra.
-
Các quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
|
7.8.
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.12 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
|
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.4.
Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về BVMT
|
1.
Đối tượng/phạm vi
“Nước
mặt” là nước tồn tại trên bề mặt lục địa
hoặc hải đảo, bao gồm sông, suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm[132].
2.
Yêu cầu/quy định cụ thể (đối với mô
hình)
-
Khu vực nước mặt (ao, hồ) được cải tạo cảnh quan, bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo diện
tích mặt nước công cộng, hệ sinh thái nước mặt tự nhiên đáp ứng yêu cầu về mỹ
quan, BVMT và không được lấn chiếm, san lấp, sử dụng sai mục đích.
-
Kênh mương được vệ sinh, nạo vét, khơi thông dòng chảy, phát quang, kè bờ;
không có hiện tượng tồn đọng rác thải dưới kênh mương thoát nước.
-
Khu vực nước mặt (ao, hồ) ô nhiễm được xác định, khoanh vùng, xử lý, cải tạo,
phục hồi môi trường đáp ứng quy chuẩn/tiêu chuẩn theo quy định[133].
-
Thực hiện các biện pháp cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường nước mặt
(ao, hồ) thành điểm vui chơi, giải trí... tạo cảnh quan, không gian sinh hoạt
cộng đồng trong khu vực dân cư.
|
1.
Phương pháp đánh giá
Đánh
giá mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) (bằng cảm quan, số liệu minh chứng, hình ảnh
minh hoạ) bảo đảm yêu cầu/quy định cụ thể tại mục 2.
Có
so sánh trước và sau khi thực hiện mô hình xử lý nước mặt, cải tạo cảnh quan
ao, hồ sinh thái.
|
1.
Hồ sơ minh chứng
Hình
ảnh và tài liệu minh chứng Công trình/mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm
quy định về BVMT tạo cảnh quan, không gian sinh hoạt cộng đồng trong khu vực
dân cư.
|
8.5.
Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp,
an toàn
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.3 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và
chỉ tiêu 8.4 thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
- Cảnh
quan không gian sáng: Đường xã, liên xã, liên thôn được xây dựng/lắp đặt
hệ thống chiếu sáng tối thiểu 70%.
|
|
|
Ghi
chú:
-
UBND huyện tự đánh giá mức độ đạt được, có tham khảo và thống nhất với các đơn
vị có liên quan và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo.
-
Sở TN&MT thẩm tra kết quả/báo cáo của UBND huyện.
Phần VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
6.1. Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới đặc thù,
không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025[134]
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan được phân công hướng dẫn
|
Môi trường
|
7.1
Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
7.2.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
7.3.
Tỷ lệ hộ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
7.4
Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng)
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
|
7.5
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m²/người
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7.6.
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định
|
≥85%
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
7.7.
Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện
có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Bộ NNPTNT công bố chỉ tiêu cụ thể
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.2.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững
|
≥80%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8.3.
Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh
quan trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
8.4
Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
8.5
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy
định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.2. Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu quốc gia
về huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn
2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường được
giao hướng dẫn
Tên tiêu chí
|
Nội Dung tiêu chí
|
Hướng dẫn thực hiện
|
Hướng dẫn đánh giá
|
Môi trường
|
7.1
Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
- Hệ
thống thu gom, xử lý CTRSH và CTR không nguy hại thực hiện theo hướng dẫn tại
chỉ tiêu 7.1 thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới;
- Hệ
thống thu gom, xử lý CTR nguy hại bao gồm bao gói thuốc BVTV và CTR y tế thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.7 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.
|
7.2.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 7.2 thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
|
7.3.
Tỷ lệ hộ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có)
đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.2 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
7.6.
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế,
xử lý theo quy định
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.12 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
7.7.
Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện
có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 7.8 thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.3.
Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh
quan trên địa bàn huyện
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 8.3 thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
|
8.4
Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp,
an toàn
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 8.4 thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới.
|
Phần VII. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG TIÊU
CHÍ VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐÔ THỊ TRONG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG,
THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
7.1. Bộ tiêu chí về môi trường và an toàn thực phẩm đô thị
trong đánh giá tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh[135].
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan được phân công hướng dẫn
|
Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị
|
1.
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ
dân trên địa bàn đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường (VSMT) theo quy định;
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
2.
Chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
2.1.
Tỷ lệ CTR sinh hoạt và CTR không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥95%
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
2.2.
Tỷ lệ CTR y tế, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và CTNH được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
2.3.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp
phù hợp, hiệu quả
|
≥50%
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
3.
Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm
bảo 3 sạch.
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
7.2. Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về môi trường và an
toàn thực phẩm đô thị trong đánh giá tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị
văn minh
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Hướng
dẫn thực hiện
|
Hướng
dẫn đánh giá
|
Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị
|
1.
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ
dân trên địa bàn đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường (VSMT) theo quy định;
|
1.
Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh
(1)
Đối tượng/phạm vi
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.2 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
(2)
Yêu cầu/quy định cụ thể
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.2 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
2.
Đối với hộ dân
(1)
Đối tượng/phạm vi
Các
hộ dân trên địa bàn phường, thị trấn.
(2)
Yêu cầu/quy định cụ thể
-
Đối với hộ gia đình, cá nhân[136]:
+
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu việc phát sinh chất thải rắn, nước thải,
khí thải, tiếng ồn và độ rung theo quy định;
+
Chi trả phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo quy định;
+
Có công trình vệ sinh theo quy định;
+
Chuồng trại chăn nuôi đảm bảo quy định pháp luật về BVMT.
|
1.
Phương pháp đánh giá
-
Thống kê số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng phải lập hồ sơ
môi trường (yêu cầu bắt buộc đạt 100%); cơ sở sản xuất, kinh doanh không thuộc
đối tượng phải lập hồ sơ môi trường (không bao gồm cơ sở sản xuất, kinh doanh
trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung gồm khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế
và trong cụm công nghiệp);
-
Không thống kê số lượng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm
công nghiệp (được đưa vào đánh giá ở cấp huyện).
2.
Phương pháp xác định
Tỷ
lệ cơ sở sản xuất kinh doanh và hộ gia đình đảm bảo quy định về VSMT (%) = Số
cơ sở sản xuất kinh doanh và hộ gia đình đảm bảo quy định về VSMT/Tổng số cơ
sở sản xuất kinh doanh và hộ gia đình trên địa bàn x 100% đạt tỉ lệ 100% (Thống
kê số lượng cụ thể)
|
1.
Hồ sơ minh chứng đối với mục 1
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.2 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
2.
Hồ sơ minh chứng đối với mục 2
Hồ
sơ thống kê các công trình BVMT của các hộ gia đình đã xây dựng.
|
2.1.
Tỷ lệ CTR sinh hoạt và CTR không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.7 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
2.2.
Tỷ lệ CTR y tế, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và CTNH được thu
gom, xử lý đáp ứng yêu cầu
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.6 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao
|
2.3.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp
phù hợp, hiệu quả
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.4 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao
|
3.
Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm
bảo 3 sạch.
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 17.8 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
|
Phần VIII. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG TRONG TIÊU CHÍ VỀ
MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TRONG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
7.1.
Bộ tiêu chí về môi trường đô thị trong đánh giá tiêu chí quận, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh[137].
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan được phân công hướng dẫn
|
Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị
|
1.
Có hệ thống thu gom, phân loại xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ
sinh môi trường
|
Đạt
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
2.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại rác tại nguồn
|
≥ 90%
|
Bộ Tài nguyên và môi trường
|
7.2.
Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về môi trường đô thị trong đánh giá tiêu chí quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Hướng dẫn thực hiện/đánh giá
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm đô thị
|
1.
Có hệ thống thu gom, phân loại xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ
sinh môi trường
|
- Đối
với CTRSH và CTR không nguy hại thực hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 7.1 thuộc
Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới;
- Đối
với CTR nguy hại bao gồm bao gói thuốc BVTV và CTR y tế thực hiện theo hướng
dẫn tại chỉ tiêu 17.7 thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới;
|
2.
Tỷ l ệ hộ gia đình thực hiện phân loại rác tại nguồn
|
Thực
hiện theo hướng dẫn tại chỉ tiêu 7.2 thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
|
Phần IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ các quy định của
Trung ương để cụ thể hóa nội dung thực hiện tiêu chí môi trường thuộc Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới các cấp; quy định mức đạt chuẩn và nâng cao đối với
các cấp huyện, xã trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương
nhưng không được thấp hơn mức quy định tại Bộ tiêu chí.
b) Chỉ
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các
ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện, đánh giá, thẩm tra mức đạt từng
tiêu chí, chỉ tiêu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành trên địa bàn.
c)
Nghiên cứu ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù ở địa phương mình để khuyến
khích, ưu đãi các hoạt động BVMT khu vực nông thôn.
2.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
a) Tổ
chức triển khai thực hiện tiêu chí môi trường thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới đối với từng cấp độ và mức độ.
b) Phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức, tuyên truyền, hướng dẫn các cấp
chính quyền, cơ sở triển khai thực hiện hoạt động BVMT tại địa phương.
3.
Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
a) Hướng
dẫn, đánh giá, thẩm định mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí, chỉ tiêu thuộc phạm
vi quản lý nhà nước về BVMT trên địa bàn.
b) Tổ
chức, tuyên truyền, hướng dẫn các cấp chính quyền, cơ sở triển khai thực hiện
hoạt động BVMT tại địa phương.
c)
Tham mưu, đề xuất, triển khai các mô hình, biện pháp, giải pháp nhằm đạt được
các nội dung, tiêu chí về môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
d)
Tham mưu, kiểm tra, theo dõi, tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các
hoạt động BVMT nông thôn trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới.
đ) Tổng
hợp các khó khăn, vướng mắc gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Cục
Kiểm soát ô nhiễm môi trường, địa chỉ: số 10, Tôn Thất Thuyết, Hà Nội) để kịp
thời giải đáp, tháo gỡ./.
[1] Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/03/2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị
xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; Quyết
định số 211/QĐ-TTg ngày 01/03/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ
sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã
giai đoạn 2021 - 2025.
[2] Được ban hành tại
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
[3] Theo Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/03/2024 của Thủ tướng Chính
phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn
vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025.
[4] Xã khu vực III là
xã đặc biệt khó khăn theo tiêu chí xác định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg
ngày 12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025.
[5] Đảm bảo 3 sạch, gồm:
Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không,
3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
[6] Luật An toàn vệ
sinh lao động 2015 (Điều 3).
[7] Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn
(khoản 2 Điều 3).
[8] Luật BVMT 2020 quy
định: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp,
nông nghiệp, chế biến phải phù hợp với quy hoạch...” (điểm a khoản 1 Điều 58);
Luật Quy hoạch 2017 và các văn bản liên quan.
[9] Luật BVMT 2020 quy
định về Báo cáo ĐTM, Giấy phép môi trường, Đăng ký môi trường (tại Điều 30, 31,
39, 49, 171); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT (tại Điều 25, 31, 32…).
[10] Luật BVMT 2020
yêu cầu về BVMT đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (khoản 3 Điều 40,
Điều 53).
[11] Luật BVMT 2020 về
yêu cầu quản lý chất thải (khoản 1, 4 Điều 72); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (tại Điều
56, 57, 65, 66, 67, 71, 72…).
[12] Luật BVMT 2020 về
yêu cầu quản lý chất thải và nước thải (khoản 2, 7 Điều 72 và khoản 2, 3 Điều
86).
[13] Luật BVMT 2020
(Điều 53, khoản 3 Điều 72, 88, 112…); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 58);
[14] Luật Thủy sản
2017 (Điều 38, 41).
[15] Thông tư số
10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NN&PTNT ban hành Danh mục thuốc
thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc
thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.
[16] Thông tư số
16/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/4/2015 của Bộ NN&PTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản; Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT ngày
29/7/2014 của Bộ NN&PTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện
nuôi thủy sản.
[17] Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (Phụ lục 16).
[18] Luật BVMT 2020
quy định: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, nông nghiệp, chế biến phải phù hợp với quy hoạch...” (điểm a khoản 1 Điều
58); Luật Quy hoạch 2017 và các văn bản liên quan.
[19] Luật BVMT 2020
yêu cầu về BVMT đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (khoản 3 Điều 40,
Điều 53).
[20] Luật BVMT 2020 về
yêu cầu quản lý chất thải (khoản 1, 4 Điều 72); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (tại Điều
56, 57, 65, 66, 67, 71, 72…).
[21] Luật BVMT 2020 về
yêu cầu quản lý chất thải và nước thải (khoản 2, 7 Điều 72 và khoản 2, 3 Điều
86).
[22] Luật BVMT 2020
(Điều 53, khoản 3 Điều 72, 88, 112…); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 58).
[23] Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn
(khoản 2 Điều 2, khoản 2 Điều 25); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 13 Điều 168).
[24] Luật BVMT 2020
(Khoản 1 Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 2, 3 Điều 33).
[25] Luật BVMT 2020
(Khoản 1 Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 4 Điều 33).
[26] Luật BVMT 2020
(Khoản 1 Điều 56).
[27] Luật BVMT 2020
(Khoản 2 Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 34).
[28] Luật BVMT 2020
(Khoản 2, Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 35).
[29] Thông tư 124/2021/TT-BCA
ngày 28/12/2021 về việc quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan,
doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn “an toàn về an ninh, trật tự (Khoản
1, Điều 2).
[30] Luật BVMT 2020
(khoản 1 Điều 59).
[31] QCVN 01:2021/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (mục 2.16.11.3)
(được ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng).
[32] Luật BVMT 2020
(điểm c khoản 2 Điều 59).
[33] Thông tư số
35/2018/TT-BTNMT ngày 28/12/2018 của Bộ TN&MT về quy định tiêu chí xác định
và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại.
[34] Tuyến đường được
cứng hóa: Là mặt đường được trải bằng một trong các loại vật liệu như đá
dăm, lát gạch, bê tông xi măng dựa trên Thông tư 32/2014/TT-GTVT ngày 08/8/2014
về việc hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn
(Khoản 1, Điều 2).
[35] Luật BVMT 2020
(Điều 59).
[36] Luật BVMT 2020
(khoản 19 Điều 3).
[37] Luật BVMT 2020 (khoản
11 Điều 3).
[38] Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (khoản 10 Điều 3).
[39] Luật BVMT 2020
(khoản 1 Điều 72, Điều 77); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 58, 61, 63).
[40] Luật BVMT 2020
(Điều 78); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 59, 62).
[41] Luật BVMT 2020
(Điều 81).
[42] Luật BVMT 2020
(Điều 82).
[43] Luật BVMT 2020
(Điều 64).
[44] Luật BVMT 2020
(khoản 4 và khoản 5, Điều 61); và theo quy định, hướng dẫn của Bộ NN&PTNT.
[45] Luật BVMT 2020
(Điều 76); Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 26).
[46] Luật BVMT 2020
(Điều 78); Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Khoản 5, Điều 3).
[47] Luật BVMT 2020
(khoản 3 Điều 61).
[48] Luật BVMT 2020
(điểm b khoản 1 Điều 62).
[49] Luật BVMT 2020
(điểm b khoản 1 Điều 62); Thông tư 20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của
Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế.
[50] Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày
16/5/2016 của Bộ NN&PTNT và Bộ TN&MT hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển
và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
BVMT (Điều 43).
[51] Luật BVMT 2020
(Điều 83, 84); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính quỷ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 3, 4 Điều 70); Thông tư số
02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật BVMT (Điều 42).
[52] Luật BVMT 2020
(khoản 1 Điều 75); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 1, 2, 3, 4 Điều 56).
[53] Luật BVMT 2020
(khoản 4 Điều 75); Công văn số 9368/BTNMT-KSONMT ngày 02/11/2023 của Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường về việc hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn
sinh hoạt.
[54] Luật BVMT 2020
(khoản 5 Điều 77).
[55] Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (điểm c khoản 3 Điều 63).
[56] Luật BVMT 2020
(khoản 1 Điều 73).
[57] Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (khoản 14 Điều 3).
[58] Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (khoản 15 Điều 3).
[59] Luật BVMT 2020
(Điều 66, khoản 2 Điều 73).
[60] Luật BVMT 2020
(khoản 1, 2, 4 Điều 73).
[61] Theo Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/03/2024 của Thủ tướng Chính
phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn
vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025.
[62] Luật chăn nuôi
2018 (Khoản 1, Điều 2).
[64] Luật BVMT 2020
(khoản 24 Điều 3).
[65] Luật BVMT 2020
(Điều 111, 112).
[66] Luật BVMT 2020
(khoản 1 Điều 46).
[67] Văn bản hợp nhất
số 13/VBHN-BXD của Bộ Xây dựng: Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải ngày
27/04/2020 (Khoản 4 Điều 3).
[68] Văn bản hợp nhất
số 13/VBHN-BXD của Bộ Xây dựng: Nghị định về thoát nước và xử lý nước thải ngày
27/04/2020 (khoản 8 Điều 2) ; khoản 3 Điều 4: “Nước thải từ các hộ thoát nước
khu dân cư nông thôn tập trung xả vào hệ thống thoát nước tại khu vực nông thôn
phải tuân thủ các quy định hiện hành về BVMT khu dân cư nông thôn tập trung và
các quy định quản lý hệ thống thoát nước địa phương”; khoản 2 Điều 23 quy định
về xử lý nước thải phi tập trung: “Việc áp dụng giải pháp xử lý nước thải
phi tập trung phải đạt được hiệu quả về kinh tế và BVMT, hạn chế được nguồn nước
thải gây ô nhiễm và giảm thiểu các tác động trực tiếp của nước thải với môi trường”.
[69] Luật BVMT 2020
(điểm b, e khoản 1 Điều 60).
[70] Thông tư số
04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải (xử lý nước thải phi tập trung) (khoản 4 Điều 1); Công văn số
1252/VPĐP-NV&MT ngày 27/12/2023 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung
ương về việc hướng dẫn tạm thời về thu gom, xử lý và quản lý nước thải sinh hoạt
cho khu vực nông thôn (quy mô gia đình và cụm dân cư).
[71] Luật BVMT 2020
(khoản 20 Điều 3).
[72] Luật BVMT 2020
(khoản 1 và khoản 2 Điều 75; điểm b khoản 3, điểm d khoản 4 Điều 75); Công văn
số 9368/BTNMT-KSONMT ngày 02/11/2023 của Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường về việc
hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt.
[73] Luật BVMT 2020
(khoản, khoản 2 Điều 6).
[74] Luật BVMT 2020
(Điều 77).
[75] Luật BVMT 2020
(khoản 1, 2, 3, 4 Điều 83); Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định
chi tiết một số điều của luật BVMT (khoản 1, 2, 4 Điều 68; Điều 69).
[76] Luật BVMT 2020
(Điều 84); Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều
của luật BVMT (Điều 70).
[77] QCVN
07-9:2023/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật
- công trình thu gom, xử lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng.
[78] QCVN
25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp CTR;
TCVN 6696:2009 - Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về
BVMT; QCVN 07-9:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng
kỹ thuật, công trình quản lý CTR và nhà vệ sinh công cộng.
[79] Luật BVMT 2020
(Điều 80).
[80] Theo Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày
01/03/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông
thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025.
[81] Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT 2020 (khoản 12 Điều 3).
[82] Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật BVMT 2020 (khoản 3 Điều 3).
[83] Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật BVMT 2020 (khoản 5 Điều 3).
[84] QCVN
07-9:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các công trình quản lý CTR
và nhà vệ sinh công cộng.
[85] Luật BVMT 2020
(Điều 75, 77); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 58, 59, 60, 61, 62, 63).
[86] Luật BVMT 2020
(Điều 76); Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 26).
[87] Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
BVMT (Điều 27).
[88] Luật BVMT 2020
(Điều 81); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 65, 66, 67); Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật BVMT (Điều 33).
[89] Thông tư số
02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật BVMT (Điều 34).
[90] Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (Điều 68).
[91] Luật BVMT 2020
(Điều 83); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 69, 70).
[92] Thông tư liên tịch
số 05/2016/TTLT-BNNPTNT- BTNMT ngày 16/5/2016 về hướng dẫn việc thu gom, vận
chuyển và xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; Thông tư số 02/2022/TT-BTNTM
ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
BVMT (Điều 35, 36, 42, 43).
[93] Thông tư số
02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật BVMT (Điều 37).
[94] QCVN
07-9:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các công trình quản lý CTR
và nhà vệ sinh công cộng; TCVN 6696:2009 - Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ
sinh - Yêu cầu chung về BVMT.
[95] Thông tư số
02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật BVMT (Điều 32).
[96] Thông tư số
02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật BVMT (điểm c khoản 1 Điều 10).
[97] Luật BVMT 2020
quy định về Báo cáo ĐTM, Giấy phép môi trường, Đăng ký môi trường (Điều 30, 31,
39, 49).
[98] Theo quy định tại
Thông tư số 15/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 07:2023/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình xây dựng (Công trình thoát
nước, QCVN 07-2:2023/BXD).
[99] Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 (Điều 87).
[102] Luật BVMT 2020
(Khoản 1, Điều 86).
[103] Công văn số
1252/VPĐP-NV&MT ngày 27/12/2023 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung
ương về việc hướng dẫn tạm thời về thu gom, xử lý và quản lý nước thải sinh hoạt
cho khu vực nông thôn (quy mô gia đình và cụm dân cư).
[104] Luật BVMT 2020
(khoản 37 Điều 3).
[105] Nghị định số
32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
(khoản 1 Điều 2).
[106] Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn
(khoản 2 Điều 3).
[107] Luật BVMT 2020
(khoản 24 Điều 3, khoản 1 Điều 51); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 49).
[108] Luật BVMT 2020
(khoản 3, 4, 5 Điều 51); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 49).
[109] QCVN 01:2021/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (mục 2.5.3) (được
ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng).
[110] Luật BVMT 2020
(khoản 1,2 Điều 52); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 48).
[111] Luật BVMT 2020
(khoản 3 Điều 52); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật BVMT (Điều 49).
[112] QCVN 01:2021/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (mục 2.5.3) (được
ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng).
[113] Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn
(khoản 2 Điều 2, khoản 2 Điều 25).
[114] Luật BVMT 2020
(khoản 1 Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 2, 3 Điều 33).
[115] Luật BVMT 2020
(khoản 1 Điều 56); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 3 Điều 33).
[116] Luật BVMT 2020
(khoản 1 Điều 56).
[117] Luật BVMT 2020
(Điều 76); Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TN&MT quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật BVMT (Điều 26); QCVN 07-9:2016/BXD - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các công trình quản lý CTR và nhà vệ sinh công
cộng (Mục 2.1, 2.2).
[118] QCVN
08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
[119] Luật BVMT 2020
(khoản 1 Điều 8).
[120] Theo Quyết định
số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
[121] Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (khoản 9 Điều 3).
[122] Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải
(khoản 8 Điều 3); Điều 4: “Nước thải từ các hộ thoát nước khu dân cư nông
thôn tập trung xả vào hệ thống thoát nước tại khu vực nông thôn phải tuân thủ
các quy định hiện hành về BVMT khu dân cư nông thôn tập trung và các quy định
quản lý hệ thống thoát nước địa phương”; Điều 23 quy định về xử lý nước thải
phi tập trung: “Việc áp dụng giải pháp xử lý nước thải phi tập trung phải đạt
được hiệu quả về kinh tế và BVMT, hạn chế được nguồn nước thải gây ô nhiễm và
giảm thiểu các tác động trực tiếp của nước thải với môi trường”.
[123] Luật BVMT 2020
(khoản 2 Điều 72).
[124] Luật BVMT 2020
(điểm a khoản 2 Điều 86).
[125] Luật BVMT 2020
(khoản 4 Điều 86).
[126] Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải
(khoản 1, 3, 6 Điều 4).
[127] QCVN 01:2021/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng quy định (Mục 2.16.15) (được
ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng).
[128] Thông tư số
04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải (xử lý nước thải phi tập trung) (khoản 4 Điều 1).
[129] Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn
(khoản 2 Điều 3).
[130] Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn
(khoản 2 Điều 2, khoản 2 Điều 25); Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BVMT (khoản 13 Điều 168).
[131] Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật BVMT (khoản 3, 4 Điều 35).
[132] QCVN
08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
[133] QCVN
08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
[134] Quyết định số
211/QĐ-TTg ngày 01/03/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu
chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn
2021-2025.
[135] Quyết định số
04/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành quy định về tiêu
chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
[136] Luật BVMT 2020
(Khoản 1 và khoản 2 Điều 60).
[137] Quyết định số
04/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành quy định về tiêu
chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
Công văn 2251/BTNMT-KSONMT năm 2024 hợp nhất hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao cấp xã, huyện và các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2251/BTNMT-KSONMT ngày 09/04/2024 hợp nhất hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao cấp xã, huyện và các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
10
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|