NGÂN HANG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 676/NHCS-TD
V/v: Sửa
đổi một số điểm của văn bản số 316/NHCS-KH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối
với hộ nghèo
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 4
năm 2007
|
Kính gửi : Ông (bà) Giám đốc chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội các tỉnh, thành phố
Ngày 02/5/2003, Tổng giám
đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) ban hành văn bản số 316/NHCS-KH hướng
dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo. Sau 03 năm triển khai thực hiện văn bản
này đã phát sinh một số nội dung phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực
tiễn; Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn sửa đổi một số điểm của văn bản số
316/NHCS-KH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo như sau:
1. Sửa đổi điểm 10 “Bộ hồ sơ
cho vay” như sau:
10.1. Danh mục hồ sơ cho vay
bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sản xuất và khế ước nhận nợ theo mẫu số 01/TD (thay cho Sổ tiết kiệm
và vay vốn).
- Danh sách hộ gia đình đề
nghị vay vốn theo mẫu số 03/TD (thay cho mẫu số 03/CVHN).
- Thông báo kết quả phê
duyệt cho vay mẫu số 04/TD (thay cho mẫu số 04/CVHN).
- Phiếu kiểm tra sử dụng vốn
vay theo mẫu số 06/TD (thay cho mẫu số 06/CVHN).
- Giấy đề nghị cho vay lưu
vụ theo mẫu số 07/TD (nếu có), thay cho mẫu số 07/CVHN.
- Giấy đề nghị gia hạn nợ
theo mẫu số 09/TD (nếu có), thay cho mẫu số 09/CVHN.
- Đối với Tổ tiết kiệm và
vay vốn (TK&VV): Biên bản họp Tổ tiết kiệm và vay vốn V/v: …………theo mẫu số
10/TD thay cho mẫu số 10/CVHN (mẫu này sử dụng chung cho các trường hợp: thành
lập Tổ TK&VV và thông qua quy ước hoạt động của Tổ; kết nạp bổ sung thành
viên; họp bổ sung hoặc thay đổi thành viên Ban quản lý Tổ.
- Hợp đồng uỷ nhiệm giữa
NHCSXH với Tổ tiết kiệm và vay vốn V/v:……. theo mẫu số 11/TD thay cho mẫu số
11/CVHN (mẫu này sử dụng chung cho cả 2 trường hợp: Tổ TK&VV được uỷ nhiệm
thu lãi, thu tiền tiết kiệm hoặc Tổ TK&VV không được uỷ nhiệm thu).
- Thông báo danh sách người
vay chuyển nợ quá hạn theo mẫu số 14/TD (nếu có) thay cho mẫu số 05/CVHN.
- Thông báo xử lý nợ bị rủi ro
(nếu có).
10.2. Lưu giữ hồ sơ
a. Đối với người vay: Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ (mẫu số 01/TD).
b. Đối với Tổ TK&VV: lưu
giữ các loại giấy tờ sau:
- Danh sách hộ gia đình đề
nghị vay vốn (mẫu số 03/TD).
- Thông báo kết quả phê
duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).
- Phiếu kiểm tra sử dụng vốn
vay (mẫu số 06/TD).
- Biên bản họp Tổ tiết kiệm
và vay vốn V/v................ (mẫu số 10/TD).
- Hợp đồng uỷ nhiệm giữa
Ngân hàng Chính sách xã hội với Tổ tiết kiệm và vay vốn V/v:…………(mẫu số 11/TD).
- Thông báo danh sách chuyển
nợ quá hạn (mẫu số 14/TD) (nếu có).
- Sổ theo dõi cho vay - thu
nợ - thu lãi của thành viên (mẫu số 13/TD).
c. Đối với NHCSXH
Bộ phận kế toán: lưu
giữ toàn bộ hồ sơ gốc gồm các loại giấy tờ quy định tại điểm 10.1 nêu trên.
Bộ hồ sơ cho vay phải được
lưu giữ theo đúng quy định hiện hành, dễ tìm và phải đảm bảo an toàn tuyệt đối;
không được sửa chữa, tẩy xoá, cắt dán. Người được giao bảo quản hồ sơ phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu để mất, thất lạc hoặc sửa chữa nội dung của hồ sơ. Hồ
sơ cho vay không được mang ra khỏi cơ quan, trường hợp cần thiết phải sao chép
thì phải được sự đồng ý của Giám đốc.
2. Sửa đổi điểm 11.1. “Đối
với hộ vay” như sau:
11.1. Đối với người vay
- Tự nguyện gia nhập Tổ
TK&VV.
- Viết Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ (mẫu số 01/TD) gửi Tổ TK&VV.
- Khi giao dịch với NHCSXH,
người vay hoặc người thừa kế hợp pháp phải có Chứng minh nhân dân (CMND).
Trường hợp không có CMND, thì phải có Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
3. Sửa đổi tiết c điểm 11.3.
“Đối với NHCSXH” như sau:
c. NHCSXH phê duyệt cho vay
trên Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ (mẫu số
01/TD).
4. Sửa đổi tiết d điểm 12.2.
“Thu lãi” như sau:
d. Việc tổ chức thu lãi do NHCSXH
lựa chọn các hình thức: tổ chức thu trực tiếp hoặc uỷ nhiệm cho Tổ TK&VV
thu. Kể cả trường hợp uỷ nhiệm cho Tổ TK&VV thu lãi hoặc không uỷ nhiệm
thu, NHCSXH cùng Tổ TK&VV ký kết Hợp đồng uỷ nhiệm V/v…… (mẫu số 11/TD).
Việc uỷ nhiệm thu lãi hoặc
không uỷ nhiệm thu do NHCSXH nơi cho vay quyết định, căn cứ vào các điều kiện
sau:
- Tổ TK&VV phải được
thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của NHCSXH.
- Mức độ tín nhiệm của Tổ
TK&VV với NHCSXH và các thành viên trong Tổ.
5. Sửa đổi tiết a, tiết c điểm 12.4.
“ Quy trình thu lãi, thu tiết kiệm thông qua Tổ TK&VV” như sau:
a. Mỗi lần thu lãi của người vay, Tổ
TK&VV phải ghi đầy đủ các yếu tố theo quy định và ký nhận tiền vào Giấy đề
nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ (mẫu số 01/TD) hoặc Sổ
TK&VV (phần theo thu nợ - thu lãi - dư nợ) do người vay giữ, đồng thời ghi
vào Sổ theo dõi cho vay - thu nợ - thu lãi của thành viên (mẫu số 13/TD), yêu
cầu người vay ký xác nhận vào Sổ theo dõi này.
c. Khi nộp tiền, Tổ TK&VV phải
mang theo Sổ theo cho vay - thu nợ - thu lãi của thành viên (mẫu số 13/TD) để
làm căn cứ cho cán bộ ngân hàng nhập vào máy vi tính số tiền thu được của từng
hộ. Cán bộ ngân hàng in 2 liên Bảng kê các khoản thu (mẫu số 12/TD). Người nộp
tiền ký vào 2 liên Bảng kê các khoản thu (NHCSXH giữ 1 liên, người nộp tiền giữ
1 liên). Cán bộ ngân hàng phải kiểm tra việc ghi chép của Tổ TK&VV trên Sổ
theo dõi mẫu số 13/TD để hướng dẫn và yêu cầu Tổ TK&VV ghi chép đầy đủ, kịp
thời.
6. Sửa đổi tiết a điểm 13.1. “Cho
vay lưu vụ” như sau:
a. Trường hợp áp dụng: áp dụng cho
khoản cho vay ngắn hạn và trung hạn.
7. Sửa đổi điểm 13.2. “Điều
chỉnh kỳ hạn nợ” như sau:
13.2. Điều chỉnh kỳ hạn nợ
Đối với khoản vay trung hạn, dài
hạn: trường hợp người vay có khó khăn, chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ hạn
trả nợ theo phân kỳ trả nợ đã thoả thuận, thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ
tiếp theo (không chuyển nợ quá hạn của từng kỳ hạn và người vay không phải làm
thủ tục điều chỉnh kỳ hạn nợ).
8. Sửa đổi điểm 13.5. “Thủ tục điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ” như sau:
13.5. Thủ tục gia hạn nợ
Trường hợp người vay có nhu cầu gia
hạn nợ đối với khoản nợ đến hạn trả nợ cuối cùng, thì viết Giấy đề nghị gia hạn
nợ (mẫu số 09/TD) gửi NHCSXH. Cán bộ tín dụng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
của thủ tục xin gia hạn nợ và ghi vào Giấy đề nghị gia hạn nợ trình Giám đốc
xem xét, quyết định cho gia hạn nợ theo chế độ quy định. Các trường hợp gia hạn
nợ đều phải ghi bổ sung vào Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế
ước nhận nợ hoặc sổ TK&VV lưu tại NHCSXH và liên của người vay giữ.
9. Sửa đổi điểm 15. “Kiểm tra vốn
vay” như sau:
15. Kiểm tra
a. Trước khi phát tiền vay cho
người vay, NHCSXH phải kiểm tra:
- Người vay phải là thành viên của
Tổ TK&VV do tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo văn bản hướng dẫn của
NHCSXH.
- Người vay có tên trong Danh sách
hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) do tổ TK&VV bình xét, lập
danh sách và được UBND cấp xã xác nhận.
b. NHCSXH uỷ thác cho tổ chức chính
trị - xã hội, Tổ TK&VV kiểm tra việc sử dụng vốn vay của từng người vay
trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày nhận tiền vay và kiểm tra định kỳ hoặc đột
xuất (theo mẫu số 06/TD). NHCSXH phối hợp với tổ chức chính trị - xã hội kiểm
tra việc sử dụng vốn vay và chấp hành quy định cho vay của người vay khi cần
thiết. Kết quả kiểm tra của tổ chức chính trị - xã hội, tổ TK&VV được gửi
cho NHCSXH sau khi hoàn thành việc kiểm tra.
c. NHCSXH uỷ thác cho tổ chức chính
trị - xã hội thực hiện đối chiếu nợ công khai ít nhất một năm một lần theo mẫu
số 15/TD và gửi kết quả đối chiếu cho NHCSXH.
Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày
ký, thay thế văn bản số 1265/NHCS-TD ngày 30/5/2005 V/v cho vay lưu vụ đối với
khoản vay trung hạn và những quy định trong các văn bản khác trái với nội dung
văn bản này. Những điểm không nêu tại văn bản này được thực hiện theo văn bản
số 316/NHCS-KH ngày 02/5/2003 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo và
văn bản số 2628/NHCS-NVTD ngày 15/12/2004 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay một phần
nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt về sửa chữa nhà ở, nước sạch, điện thắp sáng
và học tập đối với hộ nghèo của Tổng giám đốc NHCSXH.
Yêu cầu ông (bà) Giám đốc chi nhánh
NHCSXH các tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện. Quá trình thực hiện có vướng mắc,
báo cáo Hội sở chính NHCSXH xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ VN;
- Hội Nông dân VN;
- Hội Cựu chiến binh VN;
- TW Đoàn TN CS HCM;
- Chủ tịch và các thành viên HĐQT;
- Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc;
- Các Phòng, Ban tại Hội sở chính;
- Trung tâm đào tạo;
- Trung tâm Công nghệ thông tin;
- Sở giao dịch;
- Đại diện Văn phòng khu vực miền Nam;
- Lưu VP, NVTD
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Hà Thị Hạnh
|