Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
Thực hiện Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 21/4/2022 của
Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế -
xã hội (sau đây gọi là Nghị quyết số 57/NQ-CP), Bộ Kế hoạch và Đầu tư được giao
nhiệm vụ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện các cơ chế, chính sách, nhiệm vụ,
giải pháp của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương; kịp thời đề xuất Thủ tướng
Chính phủ giải pháp để tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
Nghị quyết.
Để triển khai nhiệm vụ được giao, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đề nghị Quý Cơ quan báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được
giao tại Nghị quyết số 57/NQ-CP (Đối với các bộ, ngành và Liên đoàn Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam thực hiện báo cáo theo Đề cương tại Phụ lục 1; Đối với Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện báo cáo theo Đề
cương tại Phụ lục 2).
Báo cáo gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Viện Nghiên cứu
quản lý kinh tế Trung ương, số 68 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội) và gửi bản
mềm về địa chỉ: linhhuong@mpi.gov.vn trước ngày 01/11/2023.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ: chị Nguyễn
Thị Linh Hương, Ban Nghiên cứu thể chế kinh tế, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương. ĐT: 08043291; DĐ: 0912.976.537
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c);
- Lưu: VT, QLKTTW.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Duy Đông
|
PHỤ LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ NGHỊ CÁC BỘ, NGÀNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỂ CHẾ LIÊN KẾT
VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 57/NQ-CP
(Kèm theo Công văn số 8490/BKHĐT-QLKTTW ngày 12/10/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
1. Tình hình tổ chức, triển
khai thực hiện Nghị quyết số 57/NQ-CP .
Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao cho bộ, ngành
trong Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 21/4/2022 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải
pháp hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế - xã hội, đề nghị các bộ, ngành
báo cáo, làm rõ các vấn đề sau:
- Các hoạt động triển khai từ khi Nghị quyết số
57/NQ-CP ban hành đến nay: Đề nghị nêu rõ các hoạt động đã thực hiện để triển
khai nhiệm vụ được giao, nêu rõ tên nhiệm vụ và thời gian thực hiện.
- Tiến độ thực hiện: Căn cứ vào mốc thời
gian được giao trong Nghị quyết số 57/NQ-CP , đề nghị đánh giá tiến độ triển
khai nhiệm vụ được giao kể từ khi Nghị quyết được ban hành đến nay. Đánh giá tiến
độ theo một trong các mức sau: đã hoàn thành; đã hoàn thành một phần và đúng hạn;
đã hoàn thành một phần và có khả năng chậm; đến thời điểm nhưng chưa triển khai
được; chưa đến thời điểm triển khai (theo Phụ lục 3).
- Khó khăn, vướng mắc: Đề nghị nêu rõ những
khó khăn, vướng mắc và những đề xuất giải pháp đối với Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ nhằm xử lý những khó khăn, vướng mắc để đảm bảo triển khai các nhiệm
vụ được giao theo đúng tiến độ và chất lượng.
2. Tình hình triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 57/NQ-CP .
2.1. Nhóm các nhiệm vụ chung
- Các nhiệm vụ theo Nghị quyết 128/NQ-CP ngày
11/9/2020 về các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển vùng kinh tế trọng điểm;
Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước
theo ngành, lĩnh vực.
- Thực hiện các quy hoạch liên quan theo Luật Quy
hoạch 2017.
- Việc xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin của bộ,
ngành, địa phương và thông tin về vùng.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy
của cán bộ, công chức, viên chức liên quan về lợi ích của liên kết vùng và các
hệ lụy do thiếu hợp tác đối với nền kinh tế quốc gia, vùng và địa phương.
2.2. Nhóm các nhiệm vụ do các bộ, ngành chủ
trì
Căn cứ theo các nhiệm vụ được giao cụ thể cho các bộ,
ngành, đề nghị làm rõ một số nội dung sau:
- Báo cáo tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ
“Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan nghiên cứu, cơ chế
phân chia lợi ích, chia sẻ tài chính và các nguồn thu từ các chương trình dự án
liên kết vùng” (Đề nghị Bộ Tài chính báo cáo)
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ “Chủ trì,
nghiên cứu báo cáo Chính phủ đưa vào Chương trình xây dựng pháp luật sửa đổi, bổ
sung Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn dưới luật tạo cơ
chế thuận lợi cho việc phối hợp nguồn lực giữa các địa phương nhằm thực hiện mục
tiêu chung của vùng (Đề nghị Bộ Tài chính báo cáo)
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ “Tập trung
nguồn lực nhà nước và đẩy nhanh tiến độ các dự án, đồng bộ hóa hạ tầng kinh tế
- xã hội, nhất là kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm, có tác dụng lan tỏa, tạo
liên kết vùng như: công trình trên trục hướng tâm, các vành, các đường kết nối
cảng biển và hành lang vận tải quốc tế” (Đề nghị Bộ Giao thông vận tải báo
cáo).
- Báo cáo tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ
“Xây dựng đề án thành lập: trung tâm vùng để cảnh báo ô nhiễm xuyên biên giới
phía Bắc; trung tâm thông tin dữ liệu về tài nguyên và môi trường vùng đồng bằng
sông Cửu Long và trung tâm nghiên cứu quốc tế về rác thải nhựa biển” (Đề nghị
Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo).
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ “Chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành nghiên cứu, dự báo, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao; định hướng về việc làm, giáo dục nghề nghiệp cho người lao động phục vụ
các hoạt động kinh tế - xã hội phát triển vùng và liên kết vùng” (Đề nghị Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo).
- Báo cáo tình hình thực hiện các nội dung liên
quan đến tăng cường kết nối cung - cầu nhân lực ở các địa phương trong vùng
kinh tế trọng điểm với cả nước, khu vực và quốc tế (Đề nghị Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội báo cáo).
- Báo cáo tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn
nhân lực chất lượng cao, trong đó bao gồm lao động của Việt Nam đã từng học tập,
lao động ở các nước có nền kinh tế phát triển nhằm chủ động cung cấp nguồn lao
động đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp tại các vùng kinh tế trọng điểm (Đề
nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo).
- Báo cáo tình hình xây dựng cơ chế kết nối và chia
sẻ cơ sở dữ liệu liên kết vùng kinh tế trọng điểm nhằm phát triển và đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh của vùng kinh tế trọng
điểm theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/9/2020 về nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh
phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông
báo cáo)
- Báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ theo chức
năng quản lý nhà nước được phân công nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế vùng và
liên kết vùng, trong đó ưu tiên nghiên cứu rà soát và đề xuất với các cơ quan
có thẩm quyền sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan (Đề nghị các
bộ, ngành liên quan khác báo cáo).
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ “Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan nghiên cứu, xây dựng và trình cấp
có thẩm quyền xem xét thành lập Hiệp hội doanh nghiệp của vùng để thúc đẩy sự hợp
tác giữa các doanh nghiệp trong vùng, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ” (Đề
nghị Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam báo cáo).
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ “Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, đánh giá độc lập và có báo cáo định
kỳ về tính tổng thể trong phát triển kinh tế - xã hội các vùng, về hiệu quả hoạt
động phối hợp, liên kết vùng của từng địa phương” (Đề nghị Liên đoàn Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam báo cáo).
3. Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 57/NQ-CP (đánh giá các kết
quả đạt được theo nhiệm vụ chung và các nhiệm vụ cụ thể).
3.1. Các kết quả đạt được và nguyên nhân
Căn cứ vào nội dung, vấn đề nêu trong từng nhiệm vụ
và giải pháp của Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 21/4/2022 của Chính phủ về các nhiệm
vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế - xã hội, đề nghị đơn vị
đánh giá những kết quả đạt được trong phạm vi do bộ, ngành quản lý và các mục
tiêu trong Nghị quyết số 57/NQ-CP , tập trung vào một số nội dung như sau:
- Hoàn thiện thể chế liên kết vùng nhằm phát triển
đồng bộ và tạo sự liên kết giữa các vùng gắn với liên kết các thành phần kinh tế,
các loại hình sản xuất kinh doanh;
- Đổi mới phân cấp và nâng cao hiệu quả phối hợp
trong quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực;
- Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế địa
phương và kinh tế vùng.
3.2. Các hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân
Đề nghị đánh giá cụ thể các hạn chế, vướng mắc nảy
sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số
57/NQ-CP và làm rõ nguyên nhân của các hạn chế và vướng mắc.
3.3. Bài học rút ra trong quá trình thực hiện
Nghị quyết số 57/NQ-CP .
4. Đề xuất, kiến nghị các giải
pháp tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số
57/NQ-CP trong thời gian tới.
Để xử lý các khó khăn, vướng mắc nảy sinh, đề nghị nêu
các giải pháp cần phải thực hiện trong năm 2024 và giai đoạn 2025-2030 theo các
nội dung nhóm nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Nghị quyết số 57/NQ-CP cũng như
việc hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
*Ghi chú: Đề nghị Quý Cơ quan cung cấp các văn bản
quy phạm pháp luật đã triển khai tại đơn vị mình để triển khai thực hiện Nghị
quyết số 57/NQ-CP theo mẫu tại Phụ lục 4.
PHỤ LỤC 2
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ NGHỊ UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ LIÊN KẾT VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 57/NQ-CP.
(Kèm theo Công văn số 8490/BKHĐT-QLKTTW ngày 12/10/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
1. Tình hình tổ chức, triển
khai thực hiện Nghị quyết số 57/NQ-CP .
Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao cho Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
21/4/2022 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế liên kết
vùng kinh tế - xã hội, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương báo cáo, làm rõ các vấn đề sau:
- Các hoạt động triển khai từ khi Nghị quyết số
57 ban hành đến nay: Đề nghị nêu rõ các hoạt động đã làm để triển khai nhiệm
vụ được giao, nêu rõ tên nhiệm vụ và thời gian thực hiện.
- Tiến độ thực hiện: Căn cứ vào mốc thời
gian được giao trong Nghị quyết số 57/NQ-CP , đề nghị đánh giá tiến độ triển
khai nhiệm vụ được giao kể từ khi Nghị quyết được ban hành đến nay. Đánh giá tiến
độ theo một trong các mức sau: đã hoàn thành; đã hoàn thành một phần và đúng hạn;
đã hoàn thành một phần và có khả năng chậm; đến thời điểm nhưng chưa triển khai
được; chưa đến thời điểm triển khai (theo Phụ lục 3).
- Khó khăn, vướng mắc: Đề nghị nêu rõ những
khó khăn, vướng mắc và những đề xuất giải pháp đối với Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ nhằm xử lý những khó khăn, vướng mắc để đảm bảo triển khai các nhiệm
vụ được giao theo đúng tiến độ và chất lượng.
2. Tình hình triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 57/NQ-CP .
2.1. Nhóm các nhiệm vụ chung
- Các nhiệm vụ theo Nghị quyết 128/NQ-CP ngày
11/9/2020 về các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển vùng kinh tế trọng điểm;
Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước
theo ngành, lĩnh vực.
- Rà soát các quy hoạch hoặc điều chỉnh các quy hoạch
liên quan theo Luật Quy hoạch 2017
- Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin của
bộ, ngành, địa phương và thông tin về vùng nhằm tăng cường chia sẻ thông tin và
tiếp cận thông tin.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy
của cán bộ, công chức, viên chức liên quan về lợi ích của liên kết vùng và các
hệ lụy do thiếu hợp tác đối với nền kinh tế quốc gia, vùng và địa phương.
2.2. Nhóm các nhiệm vụ cụ thể
Căn cứ theo các nhiệm vụ được giao cụ thể cho Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp về hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế - xã hội,
đề nghị làm rõ các nội dung sau:
- Về việc chủ động đề ra các giải pháp thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm phát triển vùng và chủ động triển khai liên kết vùng; đồng
thời kịp thời đề xuất với các cấp có thẩm quyền những cơ chế, chính sách phù hợp
nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách
vùng.
- Về việc chủ động phối hợp với các bộ, ngành, địa
phương khác liên quan rà soát, xây dựng quy hoạch thời kỳ 2021-2030, định hướng
đến 2050.
- Các văn bản đã ban hành điều chỉnh các hoạt động/nhiệm
vụ liên quan tới vấn đề phát triển vùng và liên kết vùng.
- Các hoạt động triển khai các nguồn vốn triển khai
các dự án trọng điểm của tỉnh liên quan đến phát triển vùng và liên kết vùng.
- Tình hình kiện toàn bộ máy quản lý và nhân lực
tham gia vào công tác phát triển vùng và liên kết vùng.
3. Kết quả thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 57/NQ-CP (bao gồm các kết quả đạt
được theo nhiệm vụ chung và các nhiệm vụ cụ thể).
3.1. Các kết quả đạt được và nguyên nhân
Căn cứ vào nội dung, vấn đề nêu trong từng nhiệm vụ
và giải pháp của Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 21/4/2022 của Chính phủ về các nhiệm
vụ, giải pháp hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế - xã hội, đề nghị đơn vị
đánh giá những kết quả đạt được trong phạm vi địa phương quản lý và các nội
dung trong mục tiêu đã đề ra trong Nghị quyết số 57/NQ-CP , bao gồm:
- Kết quả đạt được tác động đến việc tăng cường vai
trò điều phối liên kết vùng của chính quyền địa phương, tạo kênh thông tin thúc
đẩy liên kết chính quyền địa phương trong vùng;
- Kết quả đạt được có tác động đến việc nâng cao
năng lực cạnh tranh của vùng, đa dạng nguồn lực cho các dự án liên kết vùng;
- Kết quả đạt được tác động tới việc kết hợp hài
hòa giữa kinh tế địa phương và kinh tế vùng trên cơ sở phát huy hiệu quả các tiềm
năng, thế mạnh của từng vùng, từng địa phương, bảo đảm phát triển kinh tế - xã
hội vùng bền vững.
3.2. Các hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân
Đề nghị đánh giá cụ thể các hạn chế, vướng mắc phát
sinh trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết
số 57/NQ-CP và việc thực hiện các mục tiêu được đề ra trong Nghị quyết số
57/NQ-CP , đồng thời làm rõ nguyên nhân của các hạn chế và vướng mắc đó.
3.3. Bài học rút ra trong quá trình thực hiện
Nghị quyết số 57/NQ-CP .
4. Đề xuất, kiến nghị các giải
pháp nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số
57/NQ-CP trong thời gian tới.
Để xử lý các khó khăn, vướng mắc nảy sinh, đề nghị
nêu các giải pháp cần phải thực hiện trong năm 2024 và giai đoạn 2025-2030 theo
các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 57/NQ-CP cũng như các mục tiêu đã đề
ra.
PHỤ LỤC 3
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 57/NQ-CP
(Kèm theo Công văn số 8490/BKHĐT-QLKTTW ngày 12/10/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Tình trạng thực
hiện
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
...
|
|
|
PHỤ LỤC 4
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 57/NQ-CP
(Kèm theo Công văn số 8490/BKHĐT-QLKTTW ngày 12/10/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
STT
|
Nội dung văn bản
|
Ngày ban hành
|
Cấp ban hành
|
Tình trạng văn
bản
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|