|
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào nội dung được bôi màu
để xem chi tiết.
|
|
|
Công văn số 5031/TCHQ-GSQL về vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu:
|
5031/TCHQ-GSQL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 5031/TCHQ-GSQL
V/v vướng mắc C/O
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2009
|
Kính
gửi: Bộ Công Thương
Tổng cục Hải quan nhận được báo cáo
một số vướng mắc từ Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nêu vướng mắc liên quan đến
việc thực hiện Thông tư số 12/2009/TT-BCT ngày 22/5/2009 của Bộ Công Thương thực
hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN, nội dung cụ thể
như sau:
Điều 16, Phụ lục
7, Thông tư số 12 quy định: khi có sự khác biệt về phân loại mã số HS đối với
hàng hóa hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu được thông quan phải chịu mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) hoặc mức thuế suất cao hơn.
Từ trước khi Thông tư 12 có hiệu
lực, theo Điều 15, Phụ lục 7, Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT
ngày 24/7/2008 của Bộ Công Thương có nêu: khi có sự khác biệt về phân loại mã số
thuế đối với hàng hoá hưởng ưu đãi thuế quan giữa Nước thành viên xuất khẩu và
Nước thành viên nhập khẩu, hàng hoá nhập khẩu phải chịu mức thuế suất CEPT cao
hơn. Theo đó, sự khác biệt về phân loại mã số thuế đối với hàng hóa hưởng ưu
đãi thuế quan giữa Nước thành viên xuất khẩu và Nước thành viên nhập khẩu không
phải là căn cứ từ chối C/O, lô hàng vẫn được mức thuế suất ưu đãi CEPT theo quy
định.
Đến nay, khi Thông tư số 12/2009/TT-BCT
ngày 22/5/2009 có hiệu lực doanh nghiệp gặp vướng mắc trong việc thực hiện quy
định tại Điều 16, phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Doanh nghiệp được phía cơ quan nước xuất khẩu cho biết là các nước ASEAN vẫn chấp
nhận trường hợp có sự khác biệt về phân loại mã số và cho hưởng thuế suất ưu
đãi CEPT. Do vậy, đề nghị Bộ Công Thương có ý kiến về việc có áp dụng quy định
tại Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT
Tổng cục Hải quan xin gửi đến Bộ
Công Thương những vướng mắc trên, đề nghị Bộ Công Thương sớm có hướng dẫn và ý
kiến trả lời cụ thể để cơ quan Hải quan có cơ sở pháp lý thực hiện đúng các quy
định và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
|
Thông báo khi VB này bị sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 5031/TCHQ-GSQL về vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
957
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines) _ Fax: (028) 3930 3009
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|