|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3581/TCT-CS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3581/TCT-CS
V/v giảm tiền thuê đất theo NQ 02/NQ-CP .
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 8 năm 2014
|
Kính gửi: Cục
Thuế thành phố Đà Nẵng.
Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 1544/CT-QLĐ
ngày 18/4/2013 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về giảm tiền thuê đất theo Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ; Về vấn đề này, Tổng cục Thuế
có ý kiến như sau:
- Tại Điểm đ, Khoản 2, Mục I Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ
khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu quy định:
“đ) Giảm 50% tiền thuê đất năm 2013, năm 2014 đối với các tổ chức kinh tế, hộ
gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất mà số tiền thuê đất phải nộp theo
quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ tăng quá
2 lần so với mức nộp năm 2010 (theo chính sách thu tiền thuê đất trước ngày
Nghị định số 121/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành). Trường hợp tiền thuê đất
sau khi được giảm vẫn lớn hơn 2 lần so với tiền thuê đất phải nộp của năm 2010
thì được giảm tiếp tiền thuê đất đến mức bằng 2 lần tiền thuê đất phải nộp của
năm 2010.
Sửa đổi quy định và thủ tục giảm tiền thuê đất
theo hướng đơn giản trong triển khai thực hiện (nội dung sửa đổi này cũng
được áp dụng cho các trường hợp đủ điều kiện giảm tiền thuê đất trong năm 2012
nhưng chưa xử lý được do vướng mắc về hồ sơ).”
- Tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều
6 Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/2/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện việc gia hạn, giảm một số Khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định: “1. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức kinh tế (bao gồm cả các đơn vị sự
nghiệp có thu, hợp tác xã), hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê hàng năm từ trước ngày 31/12/2010, sử dụng đất đúng mục đích, trong
năm 2011 thuộc diện phải điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định
số 121/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ và số tiền thuê đất
phát sinh năm 2013, năm 2014 tăng hơn 02 lần so với số tiền thuê đất phát sinh
năm 2010.
Số tiền thuê đất làm căn cứ xem xét giảm theo
Nghị quyết số 02/NQ-CP và quy định tại Thông tư này là số tiền thuê đất phát
sinh trong năm chưa trừ tiền bồi thường, hỗ trợ được trừ vào tiền thuê đất phải
nộp theo quy định của pháp luật.
b) Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân quy
định tại Điểm a Khoản này trong năm 2013, năm 2014 được giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước theo quy định khác mà số tiền thuê đất còn phải nộp sau khi đã trừ
số tiền được giảm theo quy định khác đó lớn hơn 02 lần số tiền thuê đất phải nộp
của năm 2010 thì cũng được giảm tiền thuê đất phải nộp năm 2013, năm 2014 theo
quy định tại Thông tư này.”
- Thông tư số 83/2012/TT-BTC ngày 23/5/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm, gia hạn một số khoản thu Ngân
sách Nhà nước theo Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ về một số
giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường quy định:
“2. Điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền giảm tiền thuê đất được thực hiện
theo hướng dẫn tại Công văn số 17969/BTC-QLCS ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính
và các văn bản của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quyết định số 2093/QĐ-TTg
ngày 23/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.”
Căn cứ các quy định nêu trên, quy định về thủ tục
giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ
theo hướng đơn giản khi thực hiện. Trường hợp tổ chức kinh tế được nhà nước cho
thuê đất mà số tiền thuê đất phải nộp theo quy định tại Nghị định số
121/2010/NĐ-CP của Chính phủ tăng quá 2 lần so với mức nộp năm 2010 (tính theo
chính sách thu tiền thuê đất trước ngày Nghị định số 121/2010/NĐ-CP có hiệu lực);
Nếu sau khi được giảm tiền thuê đất theo quy định khác, mà số tiền thuê đất còn
phải nộp vẫn lớn hơn 02 lần số tiền thuê đất phải nộp của năm 2010 thì cũng được
giảm tiền thuê đất phải nộp năm 2013, năm 2014 theo Thông tư số 16/2013/TT-BTC
ngày 08/2/1013 của Bộ Tài chính nêu trên, mà không bị ràng buộc điều kiện quy định
tại Thông tư số 83/2012/TT-BTC và tại Công văn số 17969/BTC-QLCS ngày
30/12/2011 của Bộ Tài chính nêu trên. Tuy nhiên, phải đảm bảo diện tích tính tiền
thuê đất tính theo Nghị quyết số 02/NQ-CP phải tương ứng với diện tích đất thuê
tại thời điểm năm 2010 để làm căn cứ so sánh.
Tổng cục thuế thông báo để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, QLCS, CST;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (2b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
Công văn 3581/TCT-CS năm 2014 về giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3581/TCT-CS ngày 26/08/2014 về giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
1.266
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|