|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1794/TCT-TS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Khương
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 1794/TCT-TS
V/v: Chính sách thu về đất
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2006
|
Kính gửi:
Cục thuế tỉnh Bến Tre
Trả lời công văn số 233/CT-QLDN1 ngày 24/4/2006
của Cục Thuế tỉnh Bến Tre hỏi về chính sách thu từ đất đai, Tổng cục Thuế có ý
kiến như sau:
1/ Về đối tượng nộp thuế chuyển quyền sử dụng
đất (CQSDĐ):
Theo quy định tại Điểm 1, Mục
I, Thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 19/2000/NĐ-CP ngày 08/6/2000 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế CQSDĐ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
CQSDĐ thì mọi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, khi CQSDĐ
theo quy định của pháp luật về đất đai đều phải nộp thuế CQSDĐ.
Vì vậy, đối với các trường hợp không phải nộp tiền
sử dụng đất theo quy định tại Điểm 2a, Mục III, Phần A, Thông
tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất,
nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
mà chuyển quyền sử dụng đất sau ngày 01/7/1994 thì thuộc đối tượng phải nộp thuế
CQSDĐ (trừ trường hợp phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo
quy định tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ và Thông
tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị
định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp).
2/ Về hồ sơ thủ tục đối với trường hợp không
phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điểm 2a, Mục III,
Phần A, Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 nêu trên:
- Đối với trường hợp không phải nộp tiền sử dụng
đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều 50, Luật Đất
đai năm 2003 thì hồ sơ bao gồm: giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
về đất đã được sử dụng ổn định, không có tranh chấp và có thêm một trong các loại
giấy tờ quy định tại Khoản 1, Điều 50, Luật Đất đai 2003.
- Đối với trường hợp không phải nộp tiền sử dụng
đất quy định tại Khoản 4, Điều 50, Luật Đất đai năm 2003 thì
hồ sơ chỉ là giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về đất đã được sử dụng
ổn định, k hông có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét
duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất.
Trường hợp nếu phải thu tiền sử dụng đất (do
không có đủ hồ sơ theo quy định nêu trên) thì thực hiện thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ.
3/ Về chính sách thu tiền sử dụng đất theo
quy định tại Khoản 1, Điều 8, Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ:
Tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định:
“Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở ngày 15/10/1993 đến thời điểm cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất
theo căn cứ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 4 và Điểm b, c Khoản 2, Điều
6 Nghị định này”.
Căn cứ quy định nêu trên và quy định tại Điểm b, c, Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP thì:
Chính sách thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo
quy định nêu trên được áp dụng đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại thời điểm
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà nguồn gốc đất ở này bao gồm cả trường
hợp do chuyển mục đích từ đất vườn, ao (đất nông nghiệp), đất phi nông nghiệp
sang làm đất ở. Vì vậy, quy định tại Khoản 2b, 2c, Điều 6 là việc cụ thể hóa
cách tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sang đất ở như đã quy định tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ. Việc quy định tại các Điều, Khoản nêu trên là thể hiện sự nhất quán
của chính sách thu tiền sử dụng đất.
4/ Về thuế chuyển quyền sử dụng đất:
Tại Điều 1 Nghị định số
19/2000/NĐ-CP ngày 08/6/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thuế chuyển quyền sử dụng đất và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
CQSDĐ quy định:
“Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng
đất, khi chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đều phải
nộp thuế CQSDĐ, trừ những trường hợp quy định tại Điều 3 của Nghị định này”.
Theo quy định nêu trên thì: tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có quyền sử dụng đất (đất có giấy tờ hợp lệ) khi CQSDĐ theo quy định
của pháp luật về đất đai phải nộp thuế CQSDĐ (trừ trường hợp phải nộp thuế thu
nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp).
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: VT, TS
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
|
Công văn số 1794/TCT-TS của Tổng Cục thuế về chính sách thu từ đất đai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 1794/TCT-TS ngày 23/05/2006 của Tổng Cục thuế về chính sách thu từ đất đai
3.823
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|