Kính gửi: ………………………………………………………
Điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV bằng
thuốc ARV (PrEP) đã được Tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo là biện pháp dự phòng
lây nhiễm HIV bổ sung quan trọng cho các nhóm quần thể có hành vi nguy cơ cao
lây nhiễm HIV. Thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế tại các Quyết định số
5866/QĐ-BYT ngày 28/9/2018 về việc ban hành Kế hoạch điều trị dự phòng trước
phơi nhiễm HIV (PrEP) tại Việt Nam giai đoạn 2018-2020 và Quyết định số
5456/QĐ-BYT ngày 20/11/2019 về việc ban hành Hướng dẫn điều trị và chăm sóc
HIV/AIDS, Cục Phòng, chống HIV/AIDS đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố thực
hiện các nội dung sau:
1. Hướng dẫn các cơ sở
cung cấp dịch vụ PrEP theo Hướng dẫn tại Phụ lục gửi kèm và sử dụng sổ điện tử
để quản lý khách hàng nhận dịch vụ PrEP và xuất báo cáo hằng quý theo mẫu tại
đường link: http://vaac.org.vn à Chuyên trang à PrEP.
2. Chỉ đạo cơ quan đầu
mối phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh, thành phố mở rộng độ bao phủ dịch vụ điều
trị PrEP, điều phối hoạt động kết nối giữa các cơ sở y tế (cơ sở điều trị ARV,
cơ sở xét nghiệm...) và các nhóm cộng đồng trên địa bàn để tăng cường truyền
thông, quảng cáo dịch vụ PrEP và giới thiệu khách hàng có nguy cơ cao lây nhiễm
HIV tiếp cận được dịch vụ PrEP.
Cục Phòng, chống HIV/AIDS đăng tải Hướng dẫn
triển khai điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV, mẫu bệnh án PrEP và sổ quản
lý khách hàng tại địa chỉ sau: http://vaac.org.vn à Chuyên trang à PrEP.
Các vướng mắc trong quá trình thực hiện đề nghị
thông báo về Cục phòng chống HIV/AIDS để thống nhất giải quyết. Cán bộ liên hệ:
ThS. Đoàn Thị Thùy Linh, điện thoại 0987 84 85 83, email: [email protected]
Trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
-
Theo danh sách;
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Dự án EPIC, Dự án QTC, Dự án SHIFT, tổ chức PATH, CDC, Dự án GHSC - PSM (để
phối hợp);
- Lưu: VT, ĐT.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Phan Thị Thu Hương
|
DANH
SÁCH GỬI CÔNG VĂN
1. Sở Y tế Hà Nội;
2. Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh;
3. Sở Y tế Quảng Ninh;
4. Sở Y tế Hải Phòng;
5. Sở Y tế Thái Nguyên;
6. Sở Y tế Đồng Nai;
7. Sở Y tế Tây Ninh;
8. Sở Y tế Bình Dương;
9. Sở Y tế Bà Rịa Vũng Tàu
10. Sở Y tế Tiền Giang
11. Sở Y tế Long An;
12. Sở Y tế Sơn La;
13. Sở Y tế Bắc Giang;
14. Sở Y tế Bắc Ninh;
15. Sở Y tế Hải Dương;
16. Sở Y tế Thái Bình;
17. Sở Y tế Nam Định;
18. Sở Y tế Thanh Hóa;
19. Sở Y tế Nghệ An;
20. Sở Y tế Khánh Hòa;
21. Sở Y tế Đồng Tháp;
22. Sở Y tế An Giang;
23. Sở Y tế Kiên Giang;
24. Sở Y tế Cần Thơ;
25. Sở Y tế Sóc Trăng;
26. Sở Y tế Cà Mau.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo công văn số 133/AIDS-ĐT ngày 12/03/2020 của Cục Phòng, chống HIV/AIDS)
HƯỚNG DẪN CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG
TRƯỚC PHƠI NHIỄM (PrEP)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Địa bàn triển khai và mô hình cung cấp dịch vụ PrEP
- Là khu vực có tỷ lệ
nhiễm HIV cao hoặc có số lượng lớn người thuộc nhóm có các nguy cơ cao nhiễm
HIV như nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM), người chuyển giới nữ, bạn
tình dị nhiễm của người nhiễm HIV, người tiêm chích ma túy, phụ nữ mại dâm và
các nhóm đích khác.
- Đa dạng hóa mô hình
cung cấp dịch vụ phù hợp với tình hình địa phương bao gồm các cơ sở y tế tư
nhân và đủ điều kiện cung cấp dịch vụ. Ưu tiên lồng ghép dịch vụ PrEP vào các
dịch vụ khám, điều trị HIV/AIDS và các dịch vụ y tế sẵn có khác như: tư vấn và
xét nghiệm HIV, sàng lọc và điều trị các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình
dục (STI), chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình,v.v….
2.
Chỉ định PrEP
Cho người lớn hoặc vị
thành niên có các tiêu chuẩn sau:
- Xét nghiệm HIV âm
tính và:
- Trong vòng 6 tháng
qua có ít nhất một yếu tố dưới đây:
+ Có bạn tình nhiễm HIV
chưa điều trị ARV hoặc điều trị ARV nhưng tải lượng HIV ≥ 200 bản sao/ml hoặc
chưa được xét nghiệm tải lượng HIV;
+ Có quan hệ tình dục với
người thuộc nhóm nguy cơ cao nhiễm HIV (người tiêm chích ma túy, nam quan hệ
tình dục đồng giới…);
+ Có một trong các yếu
tố sau: 1) quan hệ tình dục đường hậu môn hoặc âm đạo không sử dụng bao cao su
với hơn 01 bạn tình; 2) đã mắc hoặc đang điều trị bệnh lây truyền qua đường
tình dục; 3) đã sử dụng PEP; 4) Có quan hệ tình dục để đổi lấy tiền hoặc hiện
vật; 5) có sử dụng ma túy đá trong khi quan hệ tình dục; 6) có nhu cầu sử dụng
PrEP;
+) Dùng chung bơm kim
tiêm hoặc dụng cụ tiêm chích.
3. Chống chỉ định PrEP
Không chỉ định điều trị
PrEP cho các trường hợp sau:
- HIV dương tính;
- Độ thanh thải
creatinin ước tính < 60 ml/phút;
- Có dấu hiệu nhiễm HIV
cấp hoặc có khả năng mới nhiễm HIV;
- Dị ứng hoặc có chống
chỉ định với bất kỳ thuốc nào trong phác đồ PrEP;
- Dưới 35 kg
Lưu ý:
- Không chỉ định PrEP
nếu có phơi nhiễm với HIV trong vòng 72 giờ qua. Đánh giá và kê đơn điều trị dự
phòng sau phơi nhiễm (PEP) và sau đó xem xét chỉ định PrEP.
- Không cần chỉ định
PrEP nếu chỉ có một bạn tình duy nhất, xét nghiệm tải lượng HIV của bạn tình
nhiễm HIV đang điều trị ARV <200 bản sao/ml và tuân thủ điều trị tốt.
4. Hình thức và đối
tượng sử dụng điều trị dự phòng trước phơi nhiễm
4.1. PrEP hàng ngày: chỉ định cho mọi đối
tượng theo Mục I.2.
4.2. PrEP theo tình
huống:
a) Chỉ định: cho nam quan hệ tình
dục đồng giới có chỉ định dùng PrEP và:
- Tần suất quan hệ tình
dục trung bình dưới 2 lần/tuần;
- Đảm bảo được việc
dùng thuốc PrEP trong vòng 2-24 giờ trước khi quan hệ tình dục;
- Đồng ý sử dụng PrEP
theo tình huống.
b) Chống chỉ định:
Không sử dụng PrEP theo
tình huống cho các tình huống sau:
- Phụ nữ hoặc người
chuyển giới nữ;
- Chuyển giới nam có
quan hệ tình dục qua đường âm đạo;
- Nam
quan hệ tình dục với nữ qua đường âm đạo/hậu môn;
- Người có mắc viêm gan
B mạn tính;
- Người tiêm chích ma
túy.
Lưu ý:
- Cần thảo luận kỹ với
khách hàng trước khi đưa ra quyết định dùng PrEP tình huống hay PrEP hàng ngày
là phù hợp với họ.
- PrEP là một biện pháp
dự phòng bổ sung rất hiệu quả với những người không thường xuyên sử dụng bao
cao su hoặc các biện pháp dự phòng HIV khác. Sử dụng PrEP phòng lây nhiễm được
HIV nhưng không phòng được các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Do vậy cần
tư vấn cho khách hàng sử dụng bao cao su để dự phòng các bệnh lây truyền qua
đường tình dục (STIs) và tránh mang thai ngoài ý muốn.
5. Các xét nghiệm cần
thực hiện trong quá trình sử dụng PrEP
5.1. Xét nghiệm HIV
Cần xét nghiệm HIV
trong mỗi lần tái khám để xác định tình trạng HIV của khách hàng trong quá
trình sử dụng PrEP. Có thể lấy mẫu máu và gửi tới phòng xét nghiệm để làm xét
nghiệm hoặc thực hiện xét nghiệm nhanh tại điểm cung cấp dịch vụ hay phòng
khám. Chỉ sử dụng sinh phẩm xét nghiệm huyết thanh học, ưu tiên sử dụng sinh
phẩm thế hệ thứ hệ 4. Không sử dụng kết quả xét nghiệm HIV do khách hàng tự
thông báo.
Những khách hàng có dấu
hiệu nhiễm HIV cấp mà xét nghiệm HIV không có phản ứng cần trì hoãn PrEP và xét
nghiệm HIV lại sau 1 tháng.
Những khách hàng có kết
quả sàng lọc HIV “Có phản ứng” cần được xét nghiệm khẳng định tình trạng
nhiễm HIV và kết nối điều trị ARV ngay.
5.2. Xét nghiệm
creatinine
Xét nghiệm creatinine
để đánh giá độ thanh thải creatinine cho khách hàng trước khi kê đơn PrEP và
lặp lại sau mỗi 6 tháng hoặc khi có biểu hiện bất thường về chức năng thận
trong quá trình sử dụng PrEP để đánh giá chức năng thận trước và trong khi sử
dụng thuốc PrEP. Nếu độ thanh thải creatinine dưới 60ml/phút thì khách hàng cần
được xét nghiệm lại sau 7-14 ngày. Nếu độ thanh thải creatinine vẫn ở mức dưới
60ml/phút thì dừng sử dụng PrEP. Tần suất xét nghiệm có thể nhiều hơn đối với
những khách hàng có tiền sử mắc các bệnh thận, đái tháo đường, cao huyết áp…
5.3. Xét nghiệm viêm
gan B
Khách hàng cần được xét
nghiệm kháng nguyên bề mặt của vi-rút viêm gan B (HBsAg) trước khi sử dụng
PrEP.
- Nếu HBsAg âm tính,
thì chỉ định dùng PrEP và giới thiệu khách hàng tiêm vắc-xin viêm gan B.
- Nếu HBsAg dương tính:
không sử dụng PrEP theo tình huống. Trong trường hợp này cần chỉ định PrEP hàng
ngày khi đủ tiêu chuẩn, đồng thời chuyển gửi khách hàng đến hội chẩn hoặc thăm
khám chuyên khoa truyền nhiễm/gan mật để phối hợp điều trị. Vì tenofovir vừa là
thuốc điều trị PrEP vừa là thuốc điều trị viêm gan B mạn tính, nên khi khách
hàng bị viêm gan B mạn tính mà ngừng điều trị PrEP có thể bùng phát viêm B,
những khách hàng này cần được các bác sỹ chuyên khoa theo dõi chặt chẽ chức
năng gan và xử trí thích hợp.
5.4. Xét nghiệm viêm
gan C
Xét nghiệm anti-HCV
trước khi điều trị PrEP và định kỳ 12 tháng một lần trong quá trình sử dụng
PrEP nếu kết quả xét nghiệm lần trước đó âm tính (đối với nam QHTDĐG, người
chuyển giới nữ và người tiêm chích ma túy). Nếu kết quả xét nghiệm anti-HCV
dương tính, giới thiệu khách hàng đến cơ sở chuyên khoa để được chẩn đoán và
điều trị.
5.5. Xét nghiệm các
bệnh lây truyền qua đường tình dục
Xét nghiệm giang mai,
lậu và Chlamydia trước khi sử dụng PrEP và 3 tháng một lần trong quá
trình sử dụng PrEP. Nếu khách hàng mắc một trong các bệnh này thì điều trị theo
Hướng dẫn quốc gia về các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Khách hàng chưa được
xét nghiệm chẩn đoán các bệnh lây truyền qua đường tình dục có thể kê đơn PrEP
nếu đủ tiêu chuẩn.
5.6. Thử thai: nếu cần
6. Phác đồ điều trị
PrEP
6.1. Thuốc: Có thể dùng một trong
các thuốc dưới đây:
- TDF/FTC (300mg/200mg)
- TDF/3TC (300mg/300mg)
- TDF (300mg).
Lưu ý:
+ Đối với PrEP theo
tình huống: chỉ sử dụng TDF/FTC hoặc TDF+3TC.
+ TDF chỉ sử dụng khi
không có TDF/FTC hoặc TDF/3TC. Có thể dùng cho nhóm quan hệ tình dục khác giới
và nhóm tiêm chích chung.
+ Nếu không có phác đồ
viên kết hợp có thể dùng phác đồ viên rời.
6.2. Liều dùng
a) Với PrEP uống hằng
ngày:
Uống
hằng ngày, mỗi ngày 01 viên. Riêng đối với nam chỉ quan hệ tình dục đồng giới qua đường
hậu môn, uống 2 viên cho liều đầu tiên, các ngày sau đó uống hằng ngày mỗi ngày
1 viên.
b) Với PrEP uống theo tình
huống:
Sử dụng thuốc TDF/FTC
(300mg/200mg) theo công thức: 2 + 1 + 1
- Uống 2 viên (liều đầu
tiên) trước khi quan hệ tình dục từ 2 giờ đến 24 giờ.
- Uống viên thứ 3: sau
24 giờ so với liều đầu tiên
- Uống viên thứ 4: sau
24 giờ so với liều thứ hai.
c) Thời gian đạt hiệu
quả bảo vệ tối đa:
- Đối với người có nguy
cơ lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục đường âm đạo hoặc qua đường máu: PrEP chỉ
có tác dụng bảo vệ tối đa sau khi sử dụng thuốc PrEP đủ 21 ngày liên tục.
- Đối với nam quan hệ
tình dục đồng giới và chỉ qua đường hậu môn: Nếu uống mỗi ngày 1 viên thì hiệu
quả tối đa sau 7 ngày uống liên tục hoặc có hiệu quả sớm khi uống 2 viên
TDF/FTC trước khi quan hệ tình dục 2 - 24 giờ.
Để đảm bảo khách hàng
được bảo vệ sau lần phơi nhiễm cuối cùng:
- Đối với người quan hệ
tình dục qua đường âm đạo và nguy cơ lây nhiễm qua đường máu: PrEP cần được
tiếp tục sử dụng đến hết 28 ngày sau lần phơi nhiễm cuối cùng.
- Đối với nam quan hệ
tình dục đồng giới qua hậu môn: cần được tiếp tục sử dụng thuốc PrEP 2 ngày sau
lần quan hệ tình dục cuối cùng.
7. Theo dõi và tái khám
Lịch khám và theo dõi
sử dụng PrEP theo tình huống giống như PrEP hàng ngày
7.1. Lịch tái khám
- Tái khám lần đầu: 1
tháng sau lần thăm khám và cấp thuốc PrEP đầu tiên.
- Tái khám lần hai: 2
tháng sau lần tái khám lần đầu.
- Tái khám các lần tiếp
theo: tái khám 3 tháng một lần.
7.2. Nội dung tái khám
- Đánh giá biểu hiện
nhiễm HIV cấp;
- Đánh giá tác dụng phụ
của thuốc;
- Đánh giá tuân thủ
điều trị;
- Xét nghiệm HIV ở tất
cả các lần tái khám
- XN sàng lọc bệnh lây
truyền qua đường tình dục 3 tháng một lần
- Xét nghiệm creatinine
6 tháng một lần hoặc khi nghi ngờ có tổn thương thận
- Xét nghiệm anti - HCV
một năm một lần cho nhóm nguy cơ cao như: quan hệ tình dục đồng giới, tiêm
chích ma túy, người chuyển giới nữ mà trước đó anti-HCV âm tính
- Kê đơn thuốc PrEP
+ Lần đầu thăm khám: kê
đơn số lượng viên thuốc đủ sử dụng trong 1 tháng (tương đương với 1 lọ/30 viên)
+ Lần tái khám thứ nhất
(sau 1 tháng kể từ lần đầu thăm khám): kê đơn thuốc cho 2 tháng tiếp theo (60
ngày) đối với PrEP hàng ngày. Đối với PrEP theo tình huống, trước khi kê đơn
thuốc tiếp theo cần ghi nhận số lượng thuốc của khách hàng còn lại đến thời
điểm hiện tại, ghi nhận thông tin vào trong bệnh án để làm cơ sở đối chiếu số
lượng thuốc đã sử dụng và số lượng thuốc còn lại. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
của khách hàng và số lượng thuốc còn lại đến hiện tại, bác sỹ có thể kê tiếp 1
lọ hoặc 2 lọ. Nếu tần suất quan hệ tình dục từ 2 lần /tuần trở lên, bác sỹ tư
vấn và kê đơn cho khách hàng sử dụng PrEP hàng ngày.
+ Lần tái khám thứ hai
(2 tháng sau lần tái khám thứ nhất) và các lần tái khám tiếp theo (định kỳ 3
tháng):
Đối với PrEP hằng ngày:
kê đơn thuốc cho 3 tháng tiếp theo (90 ngày).
Đối với PrEP theo tình
huống: trước khi kê đơn thuốc tiếp theo cần ghi nhận số lượng thuốc của khách
hàng còn lại đến thời điểm hiện tại, ghi nhận thông tin vào trong bệnh án để
làm cơ sở đối chiếu số lượng thuốc đã sử dụng và số lượng thuốc còn lại. Căn cứ
vào nhu cầu sử dụng của khách hàng và số lượng thuốc còn lại đến hiện tại, bác
sỹ có thể kê tiếp 2 lọ hoặc 3 lọ. Nếu tần suất quan hệ tình dục từ 2 lần /tuần
trở lên, bác sỹ tư vấn và kê đơn cho khách hàng sử dụng PrEP hàng ngày.
8. Cung cấp PrEP đối
với một số trường hợp đặc biệt
8.1. Người chuyển giới
nữ
TDF không làm giảm liều
hormone giới tính ở những người chuyển giới nữ. Tuy nhiên, hormone nữ có thể
làm giảm nồng độ của TDF (nhưng vẫn ở liều có tác dụng nếu dùng hàng ngày). Tư
vấn hỗ trợ tuân thủ điều trị cho nhóm này rất quan trọng. Không chỉ định PrEP
tình huống cho nhóm này.
8.2. Phụ nữ mang thai
và cho con bú
PrEP là an toàn cho phụ
nữ mang thai và cho con bú.
8.3. Nhóm người sử dụng
ma túy
Tăng cường tư vấn hỗ
trợ tuân thủ sử dụng PrEP.
8.4. Thanh thiếu niên
có nguy cơ cao lây nhiễm HIV
- Tư vấn về sức khỏe sinh
sản
- Tư vấn và hỗ trợ tuân
thủ điều trị
- Tạo môi trường thân
thiện phù hợp với lứa tuổi.
8.5. Bệnh nhân viêm gan
B
Khách hàng có HBsAg
dương tính cần tuân thủ tốt để tránh viêm gan bùng phát và tránh vi rút viêm
gan B kháng thuốc. Không sử dụng PrEP theo tình huống cho khách hàng bị viêm
gan B.
8.6. Người đang điều
trị dự phòng sau phơi nhiễm (PEP)
Đánh giá nguy cơ sau
khi kết thúc điều trị dự phòng sau phơi nhiễm để chỉ định sử dụng PrEP nếu xét
nghiệm HIV âm tính. PrEP nên được bắt đầu ngay sau khi kết thúc PEP. Khách hàng
đang sử dụng PrEP và tuân thủ tốt nếu phơi nhiễm với HIV thì không cần chuyển
điều trị PEP.
9. Xử trí các tình
huống xảy ra trong quá trình sử dụng PrEP
9.1. Nhiễm HIV trong
khi dùng PrEP
Nếu khách hàng đang sử
dụng PrEP được xét nghiệm HIV và kết quả cho thấy có khả năng nhiễm HIV, cần
thực hiện những việc sau:
Tư vấn cho khách hàng
về tình trạng HIV của họ và kế hoạch tiếp theo:
- Nếu kết quả xét
nghiệm “Có phản ứng”, hỏi khách hàng về những biểu hiện hoặc triệu chứng
của nhiễm HIV cấp kể từ lần tái khám trước và việc tuân thủ PrEP, đồng thời
chuyển làm xét nghiệm khẳng định nhiễm HIV.
- Nếu kết quả khẳng
định nhiễm HIV
+) giải thích cho khách
hàng về việc họ có thể bị nhiễm HIV từ trước đó; hoặc không sử dụng hoặc sử
dụng thuốc PrEP không đều.
+) Chuyển khách hàng
điều trị thuốc ARV ngay. Phác đồ điều trị ARV thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 5456/QĐ-BYT ngày 20/11/2019 về Hướng dẫn Điều trị và chăm sóc HIV/AIDS.
Lưu ý: nếu phát hiện nhiễm HIV
trong lần tái khám đầu tiên (sau 1 tháng sử dụng PrEP) thì khách hàng có thể đã
nhiễm HIV từ trước khi sử dụng PrEP.
9.2. Ngừng sử dụng PrEP
PrEP không phải dùng
suốt đời. Có thể ngừng sử dụng PrEP trong các trường hợp sau:
* Khách hàng không muốn
tiếp tục sử dụng PrEP: vì các lý do cá nhân, có thể liên quan hoặc không liên quan
đến thay đổi hành vi, tình trạng HIV hay tác dụng phụ của thuốc.
* Thầy thuốc chỉ
định ngừng sử dụng PrEP trong các trường hợp sau đây:
- Nhiễm HIV
- Phản ứng có hại
nghiêm trọng của thuốc
- Khách hàng thay đổi
hành vi và không còn nguy cơ lây nhiễm HIV, ví dụ:
+ Luôn luôn sử dụng bao
cao su đúng cách mỗi lần quan hệ tình dục;
+ Chỉ có một bạn tình
có HIV âm tính và không có nguy cơ cao;
+ Dùng liệu pháp thay
thế chất dạng thuốc phiện bằng methadone, không sử dụng chung bơm kim tiêm;
+ Vợ/chồng hoặc bạn
tình nhiễm HIV đã điều trị ARV trên 6 tháng và có tải lượng virut dưới 200 bản
sao/ml.
+ Không có quan hệ tình
dục nữa, vì vậy không có nguy cơ.
9.3. Những việc cần làm
khi khách hàng ngừng sử dụng PrEP
Khi khách hàng ngừng sử
dụng PrEP vì bất kỳ lý do gì, cần thực hiện những việc sau:
- Xét nghiệm HIV nhanh
đánh giá tình trạng HIV của khách hàng lúc ngừng sử dụng PrEP;
- Ghi rõ nguyên nhân
ngừng sử dụng PrEP vào hồ sơ bệnh án;
- Đánh giá việc tuân
thủ sử dụng thuốc PrEP trong vòng một tháng gần đây;
- Đánh giá hành vi nguy
cơ cao gần đây (tình dục không an toàn, tiêm chích ma túy). Kê đơn cho khách
hàng tiếp tục sử dụng PrEP trong vòng 28 ngày kể từ lần phơi nhiễm cuối cùng.
Riêng đối với nam quan hệ tình dục đồng giới kê đơn thuốc PrEP thêm 2 ngày nữa
kể từ lần quan hệ tình dục gần nhất.
- Hoàn thiện hồ sơ bệnh
án.
9.4. Hỗ trợ tuân thủ
điều trị PrEP
Việc hỗ trợ tuân thủ
điều trị có thể được thực hiện bởi người cung cấp dịch vụ (nhân viên phòng
khám, nhân viên hỗ trợ cộng đồng) thông qua tư vấn trực tiếp trong các lần tái
khám hoặc gián tiếp qua các kênh online hoặc ứng dụng di động.
- Giải thích với khách
hàng về tác dụng của thuốc.
- Hỗ trợ khách hàng xử
trí các phản ứng có hại nhẹ của thuốc.
- Hỗ trợ khách hàng lập
kế hoạch uống thuốc hàng ngày phù hợp với công việc và hoạt động cá nhân.
- Tư vấn giảm nguy cơ.
- Hướng dẫn sử dụng
công cụ hỗ trợ tuân thủ điều trị (ví dụ: ứng dụng di động, …).
- Chuyển gửi tới dịch
vụ hỗ trợ tâm lý, xã hội và các dịch vụ y tế trong trường hợp cần thiết.
- Tuân thủ điều trị cho
khách hàng quên uống thuốc:
+ Tư vấn cho khách
hàng: uống thuốc ngay khi nhớ ra, không uống quá 2 viên mỗi ngày.
+ Nếu khách hàng quên
thuốc từ 7 ngày trở lên, đánh giá lại như khách hàng PrEP mới (Trong trường hợp
này chỉ cần xét nghiệm lại creatinine nếu đã có kết quả trên 6 tháng).
+ Hướng dẫn sử dụng các
công cụ hỗ trợ điều trị (ví dụ: các ứng dụng/nhắc nhở trên thiết bị di động) và
gắn việc uống thuốc với các hoạt động hàng ngày của khách hàng.
- Tư vấn hỗ trợ hỗ trợ
tuân thủ điều trị khác:
+ Chuyển gửi đến các
dịch vụ hỗ trợ tâm lý, xã hội và dịch vụ y tế trong trường hợp cần thiết.
+ Thanh thiếu niên và
người tiêm chích ma túy có thể cần được hỗ trợ tư vấn nhiều hơn.
9.5. Những tình huống
khác
- Người bị viêm gan B
mạn tính khi đang sử dụng PrEP mà ngừng thì cần được theo dõi chặt chẽ viêm gan
B bùng phát: đột ngột tăng ALT> 3 lần mức tăng ban đầu hoặc > 5 lần ULN
(giới hạn trên của mức bình thường) và không do các nguyên nhân khác như rượu,
thuốc….
- Khách hàng có độ
thanh thải creatinin <60 ml/phút: vẫn tiếp tục PrEP nhưng xét nghiệm lại sau
1-2 tuần. Nếu độ thanh thải vẫn <60 ml/phút, ngừng PrEP và chuyển khám bác
sĩ chuyên khoa.
- Khách hàng đang mang
thai/cho con bú: PrEP không chống chỉ định nên cần tiếp tục dùng nếu người phụ
nữ vẫn có nguy cơ cao nhiễm HIV.
- Đối với bạn tình/bạn
chính âm tính của bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng phác đồ bậc 2 và bậc 3 do thất
bại điều trị hoặc nghi thất bại điều trị với phác đồ có TDF hoặc TDF/3TC (FTC):
không nên chỉ định PrEP mà cần sử dụng các phương pháp dự phòng khác.
10.
Chuyển đổi từ PrEP uống hàng ngày sang PrEP theo tình huống và ngược lại ở nam
quan hệ tình dục đồng giới
- Khách hàng đang dùng
PrEP hàng ngày có thể chuyển đổi sang PrEP theo tình huống khi tần suất QHTD
trung bình dưới 2 lần/tuần và bảo đảm uống thuốc trước 24 giờ hoặc chậm nhất là
2 giờ trước khi QHTD.
- Khách hàng có thể
chuyển đổi từ PrEP tình huống sang PrEP hàng ngày nếu tần suất quan hệ tình dục
từ 2 lần trở lên trong một tuần.
II. CUNG CẤP DỊCH VỤ
PrEP TẠI CƠ SỞ Y TẾ
1.
Quy trình cung cấp dịch vụ PrEP
Bước 1: Sàng lọc đánh
giá hành vi nguy cơ cao lây nhiễm HIV của khách hàng trong 6 tháng qua
- Thảo luận với khách
hàng về dịch vụ PrEP nếu khách hàng có nguy cơ;
- Khai thác thông tin
cá nhân và đánh giá nguy cơ nhiễm HIV của khách hàng theo phiếu sàng lọc hành
vi nguy cơ (phụ lục 3);
- Xác định khách hàng
phù hợp với sử dụng PrEP hàng ngày hay PrEP theo tình huống.
Bước 2. Tư vấn và xét
nghiệm HIV
- Sử dụng sinh phẩm xét
nghiệm nhanh, tốt nhất là sinh phẩm thế hệ thứ tư.
- Không sử dụng sinh
phẩm xét nghiệm bằng dịch miệng hoặc kết quả xét nghiệm HIV do khách hàng tự
báo cáo.
- Nếu kết quả xét
nghiệm HIV đã được làm trong vòng 7 ngày cho đến khi kê đơn PrEP, khách hàng
không cần làm lại xét nghiệm HIV.
Lưu ý: phải chắc chắn là xét
nghiệm HIV âm tính trước khi kê đơn thuốc PrEP. Nếu HIV dương tính thì cần phải
tư vấn chuyển điều trị ARV ngay.
Bước 3. Khai thác tiền
sử và khám lâm sàng
- Khai thác tiền sử và
thăm khám phát hiện các triệu chứng giống cúm (biểu hiện của nhiễm HIV cấp
tính) trong vòng hai tuần qua;
- Khai thác tiền sử
viêm gan B và điều trị;
- Sàng lọc, phát hiện
các triệu chứng các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
- Khám, phát hiện các
bệnh lý thận và các bệnh lý khác.
Bước 4. Xét nghiệm
- Creatinine máu;
- HBsAg và anti-HCV.
Nếu HBsAg âm tính: khuyến khích khách hàng tiêm phòng vắc xin viêm gan B. Nếu
HBsAg và anti-HCV dương tính cần hội chẩn hoặc chuyển khám chuyên khoa;
- Xét nghiệm sàng lọc
các bệnh lây truyền qua đường tình dục như giang mai, lậu và Chlamydia;
- Thử thai khi nghi ngờ
có thai hoặc hỏi chu kỳ kinh nguyệt và khoảng thời gian tính từ ngày đầu kỳ
kinh cuối để dự đoán có thai thay cho việc thử thai.
Lưu ý:
Trường hợp chưa thực
hiện được các xét nghiệm sàng lọc các bệnh lây truyền qua đường tình dục có thể
tiến hành điều trị PrEP khi đủ tiêu chuẩn.
Bước 5. Chỉ định PrEP
Khi đáp ứng đầy đủ các
tiêu chuẩn của mục I.2. và mục I.3
Khẳng định lại việc
khách hàng đồng ý sử dụng PrEP và sử dụng PrEP hàng ngày hay PrEP theo tình
huống.
Lưu ý: Không chỉ định PrEP
theo tình huống nếu khách hàng mắc viêm gan B mạn tính.
Bước 6. Tư vấn và kê
đơn PrEP
- Cung cấp cho khách
hàng Phiếu đồng thuận sử dụng thuốc ARV để điều trị PrEP (Phụ lục 5).
- Kê đơn lần đầu: 30
ngày sau khi khách hàng ký Phiếu đồng thuận.
- Hướng dẫn sử dụng
thuốc PrEP uống hàng ngày hay theo tình huống
- Tư vấn cho khách hàng
các nội dung sau:
+ Các tác dụng phụ có
thể gặp và cách xử trí.
+ Thời gian đạt được
hiệu quả bảo vệ kể từ khi uống thuốc PrEP và các biện pháp phòng ngừa khác cần
thực hiện trong thời gian này (với khách hàng dùng PrEP hàng ngày).
+ Tuân thủ trong điều
trị PrEP.
+ Các biện pháp dự
phòng lây truyền các bệnh qua đường tình dục và các biện pháp tránh thai.
- Hẹn lịch tái khám
Lịch thăm khám và các
dịch vụ cần cung cấp tại mỗi lần tái khám được tóm tắt trong bảng sau:
Dịch
vụ và xét nghiệm
|
Lần
đầu (T0)
|
T1
|
T3
|
T6
|
T9
|
T12
|
Sàng lọc hành vi nguy
cơ
|
x
|
|
|
|
|
|
Xét nghiệm HIV
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đánh giá tình trạng
nhiễm HIV cấp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tư vấn trước PrEP
|
x
|
|
|
|
|
|
Khám lâm sàng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Xét nghiệm creatinine
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
Xét nghiệm HBsAg
|
x
|
|
|
|
|
|
Xét nghiệm anti-HCV
|
x
|
|
|
|
|
x
|
Xét nghiệm bệnh
LTQĐTD
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Theo dõi tác dụng phụ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tư vấn tuân thủ và dự
phòng các bệnh LTQĐTD
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Kê đơn PrEP
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.
Dự trù, tiếp nhận, bảo quản, cấp phát thuốc và báo cáo thuốc ARV điều trị PrEP
từ các nguồn viên trợ, ngân sách nhà nước.
2.1. Dự trù thuốc ARV
Dự trù thuốc ARV điều
trị PrEP được thực hiện cùng với dự trù thuốc ARV trong điều trị nhiễm HIV.
a. Quy trình dự trù
- Cơ sở điều trị PrEP
gửi dự trù thuốc theo quý thuốc về đơn vị đầu mối phòng, chống HIV/AIDS các
tỉnh/thành phố trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý theo mẫu 1 tại phụ lục 4.
- Đơn vị đầu mối phòng,
chống các tỉnh/thành phố tiếp nhận và tổng hợp gửi Cục Phòng, chống HIV/AIDS
trước ngày 10 tháng đầu tiên của Quý theo mẫu số 2 tại phụ lục 4.
- Cục Phòng, chống
HIV/AIDS căn cứ tồn kho, nhu cầu sử dụng, ban hành quyết định phân phối thuốc
trước ngày 30 tháng đầu của Quý.
- Đối với các cơ sở mới
bắt đầu cung cấp dịch vụ PrEP (sau khi đã được thẩm định đủ điều kiện), cần làm
dự trù gửi về đơn vị đầu mối phòng chống HIV/AIDS cấp tỉnh, đơn vị đầu mối cấp
tỉnh làm dự trù bổ sung gửi Cục phòng chống HIV/AIDS theo quy trình trên. Cục
Phòng chống HIV/AIDS ban hành quyết định phân phối thuốc bổ sung.
b. Căn cứ dự trù
- Số khách hàng nhận
thuốc trong quý báo cáo và ước tính lượng khách hàng nhận thuốc trong quý tiếp
theo.
- Tồn kho hiện tại có
khả năng sử dụng được cuối quý báo cáo.
- Tồn kho an toàn: bằng
nhu cầu sử dụng trong quý dự trù.
- Công thức tính: A = B
+ C - D
Trong đó:
+ Số thuốc đề nghị cấp
(A)
+ Nhu cầu điều trị
trong quý (B)
+ Số thuốc tồn kho an
toàn cho 03 tháng sử dụng (C)
+ Số lượng tồn kho hiện
có có khả năng sử dụng (D)
- Cách tính: Nhu cầu
thuốc trong quý dự trù = Số KH x liều TB/ ngày x 90 ngày.
2.2. Phân phối, tiếp
nhận, bảo quản
- Doanh nghiệp ủy thác
thực hiện phân phối thuốc tới các cơ sở điều trị: Trong vòng ngày 10 ngày kể từ
khi nhận được kế hoạch phân phối, thu hồi, điều chuyển thuốc PrEP của Cục
Phòng, chống HIV/AIDS, Doanh nghiệp ủy thác thực hiện giao nhận thuốc với các
cơ sở điều trị.
- Thực hiện theo hướng
dẫn tại Quyết định số 165/QĐ-AIDS của Cục Phòng, chống HIV/AIDS, vào ngày
25/08/2014 về việc Ban hành Hướng dẫn quản lý cung ứng thuốc kháng HIV (ARV)
trong Chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
- Trong quá trình tiếp
nhận tại kho, nếu phát hiện thấy bất thường về hàng hóa (ướt, rách, mất niêm
phong, thừa, thiếu, mất nhãn, sai nhãn, rách nhãn), cơ sở điều trị thuốc PrEP
lập biên bản giữ nguyên tình trạng hàng hóa gửi về đơn vị đầu mối phòng chống
HIV/AIDS tỉnh/TP và báo cáo Cục Phòng, chống HIV/AIDS để giải quyết.
2.3. Cấp phát thuốc
- Cấp phát và hướng dẫn
sử dụng thuốc cho khách hàng theo chỉ định của bác sỹ.
- Áp dụng những biện
pháp kiểm soát thuốc được cấp miễn phí:
+ Ghi tên cơ sở điều
trị và tên khách hàng trên vỏ lọ thuốc bằng mực không xóa.
+ Yêu cầu khách hàng
trả lại vỏ lọ thuốc sau khi dùng. Trường hợp khách hàng không trả lại đủ số vỏ
lọ thuốc, chỉ cấp thuốc hằng tháng.
+ Cơ sở điều trị thu
giữ và thực hiện hủy vỏ lọ thuốc khách hàng trả lại. Lập Biên bản hủy vỏ lọ
thuốc và lưu Biên bản hủy vỏ lọ thuốc.
+ Ghi chép số lượng
thuốc đã cấp và số vỏ lọ thuốc thu hồi theo Mẫu số 3 tại phụ lục 4.
2.4. Xử trí đối với
thuốc PrEP hết hạn sử dụng hay không đảm bảo chất lượng
Các thuốc hết hạn sử
dụng hay không đảm bảo chất lượng cần hủy phải được kiểm kê, bảo quản riêng và
báo cáo chủng loại số lượng cần hủy về Cơ quan chuyên trách phòng, chống
HIV/AIDS cấp tỉnh, Sở Y tế. Cơ sở điều trị thực hiện việc hủy thuốc sau khi có
ý kiến bằng văn bản của Sở Y tế và cơ quan có thẩm quyền. Việc hủy thuốc thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/4/2010 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc.
2.5. Báo cáo
- Định kỳ trước ngày 05
của tháng đầu hằng quý, các Cơ sở điều trị thuốc PrEP gửi báo cáo về khách
hàng, tình hình sử dụng, tồn kho thuốc về Cơ quan chuyên trách phòng, chống
HIV/AIDS tuyến tỉnh.
- Định kỳ trước ngày 10
của tháng đầu hằng quý, Cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh
gửi báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho thuốc về Cục Phòng, chống HIV/AIDS.
- Cơ sở điều trị PrEP
và cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh/thành phố báo cáo tình hình
sử dụng và tồn kho thuốc theo mẫu số 4 tại phụ lục 4.
PHỤ LỤC 1:
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ PREP TẠI CƠ SỞ
Y TẾ
PHỤ LỤC 2.
BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TRƯỚC PHƠI NHIỄM HIV
(PREP)
Bệnh án điều trị dự
phòng trước phơi nhiễm HIV (PrEP) được áp dụng mẫu bệnh án ngoại trú quy định
tại Thông tư số 28/TT-BYT ngày 26/10/2018 của Bộ Y tế Quy định về quản lý điều
trị người nhiễm HIV, người phơi nhiễm với HIV tại các cơ sở y tế
Dưới đây là mẫu bệnh án
và hướng dẫn điền bệnh án của khách hàng sử dụng PrEP.
Sở Y tế:
.................................
Bệnh viện:
.............................
|
BỆNH
ÁN NGOẠI TRÚ
KHOA:
……………………
|
Số ngoại trú:
...........................
Số lưu trữ:
…………………...
|
I. HÀNH CHÍNH:
|
Tuổi
|
1. Họ và tên (In
hoa): .........................................
|
2. Sinh ngày: ££££££££
|
££
|
3. Giới:
1. Nam £ 2. Nữ £
|
4. Nghề nghiệp: ................................
|
££
|
5. Dân tộc:
........................................ ££
|
6. Ngoại kiều:
....................................
|
££
|
7. Địa chỉ: Số nhà
............ Thôn, phố.................
|
Xã,
phường.........................................................
|
Huyện (Q, Tx)
.......................................... ££
|
Tỉnh, thành phố
.................................
|
££
|
8. Nơi làm việc:
.............................. 9. Đối tượng: 1.BHYT £ 2.Thu phí £ 3.Miễn £ 4.Khác £
|
10. BHYT giá trị đến
ngày ......tháng..... năm .........
|
Số thẻ BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Họ tên, địa chỉ
người nhà khi cần báo tin: .................................................................................
....................................................................
Điện thoại số ...............................................................
12. Đến khám bệnh lúc:
......... giờ ....... phút ngày ........ tháng ........ năm ..........
13. Chẩn đoán của nơi
giới thiệu: ...................................................................
1. Y tế 2.
Tự đến £
II. LÝ DO VÀO VIỆN: Điều trị tiền phơi
nhiễm
III. HỎI BỆNH:
1. Quá trình bệnh lý:
Khai thác và ghi nhận:
- HC nhiễm HIV cấp:
sốt, đau cơ, đau hong, phát ban, tiêu chảy nổi hạch… trong 2 tuần qua/ hiện tại
- Các triệu chứng của
các bệnh lây truyền qua đường tình dục: đau bụng dưới; HC tiết dịch: khí hư, mủ
quy đầu; loét, sẩn, sưng ở bộ phận sinh dục…
- Yếu tố nguy cơ phơi
nhiễm HIV trong 3 ngày qua (quan hệ tình dục không an toàn, dùng chung bơm kim
tiêm…)
2. Tiền sử bệnh:
+ Bản thân: VG B/C; Bệnh thận; Tiểu
đường; cao HA; Các thuốc đang điều trị: TDF, hormon, methadone, thảo dược...
+ Gia đình: Bố mẹ, vợ/bạn tình, bạn
chích, con nhiễm HIV? Đã được điều trị ARV?...
IV. KHÁM BỆNH:
1. Toàn thân:
- Da và niêm mạc: chú
ý mô tả các tổn thương da/niêm mạc: ban, vết loét ở miệng, viêm họng...
- Hạch (chú ý hạch
bẹn, hạch cổ, mô tả rõ tính chất của hạch: kích thước, di động, đỏ, đau hay
không?)
|
Mạch
...................... lần/ph
Nhiệt
độ.........................0C
Huyết áp
........./....... mmHg
Nhịp
thở................... lần/ph
Cân nặng
..................... .kg
|
2. Các bộ phận:
- Sinh dục: chú ý phát
hiện và ghi nhận: vết loét, sẩn, sưng, sùi mào gà, chảy mủ quy đầu, khí hư...
- Khám: tim, phổi,
bụng...
3. Tóm tắt kết quả cận
lâm sàng:
- Kết quả XN nhanh
HIV/ ngày/ sử dụng sinh phẩm nào?
- Kết quả creatinin,
HBsAg, anti - HCV
- Kết quả XN các bệnh
LTQĐTD (nếu có)
4. Chẩn đoán ban đầu: .............................................................................................................
5. Đã xử lý (thuốc, chăm sóc): ..................................................................................................
6. Chẩn đoán khi ra
viện: ....................................................................................
Mã ££££
7. Điều trị ngoại trú
từ ngày ........./......../.............
đến ngày ........./......../............
Giám
đốc bệnh viện
Họ và tên..................................
|
Ngày
....... tháng ........ năm .........
Bác
sỹ khám bệnh
Họ và tên..................................
|
TỔNG KẾT BỆNH ÁN
(Khi kết thúc đợt điều
trị tiền phơi nhiễm HIV)
Hoàn thiện hồ sơ bệnh
án.
1. Quá trình bệnh lý và
diễn biến lâm sàng: ............................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
2. Tóm tắt kết quả
xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:.........................................
.......................................................................................................................................................
3. Chẩn đoán ra viện:
- Bệnh chính:
..............................................................................................................
££££
- Bệnh kèm theo (nếu
có):
..........................................................................................
££££
4. Phương pháp điều
trị: ........................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
5. Tình trạng người
bệnh ra viện:
...............................................................................................
6. Hướng điều trị và
các chế độ tiếp theo: ................................................................................
|
Hồ
sơ, phim, ảnh
|
Người giao hồ sơ:
Họ tên……………
|
Ngày…...tháng……năm……
Bác sỹ điều trị
Họ tên………………….
|
Loại
|
Số
tờ
|
- X - quang
|
|
- CT Scanner
|
|
- Siêu âm
|
|
Người
nhận hồ sơ:
Họ tên……………
|
- Xét nghiệm
|
|
- Khác……………
|
|
- Toàn bộ hồ sơ
|
|
TỜ
ĐIỀU TRỊ
NGÀY
GIỜ
Ghi rõ ngày/tháng /năm
khám bệnh và hẹn tái khám
|
DIỄN
BIẾN BỆNH
Ở mỗi lần tái khám:
- Đánh giá tuân thủ
điều trị
- Tác dụng phụ của
thuốc
- Triệu chứng HC
nhiễm HIV cấp
- Triệu chứng bệnh
lây truyền qua đường tình dục bao gồm thông tin chuyển chuyên khoa
- Tình trạng thai
nghén
- Ghi nhận các hành
vi nguy cơ cao lây nhiễm HIV (quan hệ tình dục không an toàn, dùng chung
BKT…)
- Ghi kết quả XN mỗi
lần tái khám (HIV và XN khác theo hướng dẫn như creatinin, anti - HCV, XN
chẩn đoán bệnh LTQĐTD)
Khi ngừng PrEP:
- Xét nghiệm HIV
nhanh đánh giá tình trạng HIV.
- Ghi rõ nguyên nhân
ngừng sử dụng PrEP vào hồ sơ bệnh án.
- Đánh giá tuân thủ
sử dụng thuốc PrEP trong vòng một tháng gần đây.
- Đánh giá hành vi
nguy cơ cao gần đây (tình dục không an toàn, tiêm chích ma túy). Kê đơn cho
khách hàng tiếp tục sử dụng PrEP trong vòng 28 ngày kể từ lần phơi nhiễm cuối
cùng. Đối với nam quan hệ tình dục đồng giới đường hậu môn kê đơn thêm 2 ngày
nữa kể từ lần quan hệ tình dục gần nhất..
|
Y
LỆNH
Ghi rõ:
- Các thuốc chỉ định
điều trị dự phòng theo quy định: tên thuốc, hàm lượng, số lượng, cách dùng.
- Chỉ định xét nghiệm
theo hướng dẫn
- Bác sỹ ra y lệnh
phải ký và ghi rõ họ tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
PHIẾU SÀNG LỌC NGUY CƠ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TRƯỚC
PHƠI NHIỄM HIV (PrEP)
Tên phòng khám:
|
Người rà soát/điền
phiếu:
|
Mã số phòng khám:
|
Ngày điền phiếu: / /
|
Thông tin khách hàng
|
Họ và tên: Năm
sinh:
|
Số CMT/CCCD:
|
Địa chỉ:
|
Số điện thoại
|
Nguồn
|
Tự đến
|
CSYT giới thiệu
Tên cơ sở:
|
NVTCCĐ/Nhóm cộng
đồng giới thiệu
Tên NV/nhóm:
|
Khác
Cụ thể:
|
STT
|
Câu hỏi sàng lọc
|
1
|
Giới tính lúc sinh
của bạn?
|
Nam
|
Nữ
|
|
2
|
Hiện nay, bạn tự nhận
mình thuộc giới tính nào?
|
Nam
|
Nữ
|
Chuyển giới nữ
|
Chuyển giới nam
|
Khác…………..
|
3
|
Bạn đã từng có QHTD
với:
|
Chỉ nam
|
Chỉ nữ
|
Cả nam cả nữ
|
|
|
3
|
Trong 3 ngày qua
|
3.1
|
Bạn có QHTD không
dùng BCS với người có HIV chưa điều trị hoặc với người chưa rõ tình trạng
nhiễm HIV không?
|
Không
|
Có**
|
Nếu Có** với bất kỳ 1
trong 2 câu hỏi => Đánh giá PEP và kết thúc sàng lọc
|
3.2
|
Bạn có dùng chung
dụng cụ tiêm chích với người có HIV hoặc không rõ tình trạng nhiễm HIV không?
|
Không
|
Có**
|
4
|
Trong 2 tuần qua
|
|
Bạn có các triệu
chứng giống như cảm cúm, viêm họng, vã mồ hôi, sưng hạch, loét miệng, đau đầu
hay dị ứng không? VÀ
Nếu có, bạn có QHTD
không dùng BCS hoặc có dùng chung dụng cụ tiêm chích với người nhiễm HIV hoặc
người không rõ tình trạng nhiễm HIV trong 2 đến 4 tuần qua không?
|
Có ***
|
Không
|
|
|
5
|
Bạn có vợ/chồng/bạn
tình là người có HIV không?
|
Không
|
Có*
|
Không biết/Không trả
lời*
|
Nếu
có
|
Anh ấy/cô ấy có đang
điều trị ARV không?
|
Không*
|
Có
|
Không biết/Không trả
lời*
|
Anh ấy/cô ấy có uống
thuốc hàng ngày không?
|
Không*
|
Có
|
Không biết/Không trả
lời*
|
Anh ấy/cô ấy có kết
quả TLVR gần nhất <200 bản sao/ml không?
|
Không*
|
Có
|
Không biết/Không trả
lời*
|
Các bạn có dùng BCS
trong tất cả các lần QHTD không?
|
Không*
|
Có
|
Không trả lời*
|
Sắp tới các bạn có kế
hoạch có con không?
|
Không
|
Có*
|
Không trả lời*
|
|
Trong 6 tháng qua
|
6
|
Bạn có QHTD với bao
nhiêu người?
|
1
|
≥ 2*
|
Không trả lời*
|
Nếu từ 2 người trở
lên: Bạn
có dùng BCS ở tất cả các lần QHTD không?
|
Không*
|
Có
|
Không trả lời*
|
7
|
Bạn có QHTD để đổi
lấy tiền hoặc hiện vật không?
|
Không
|
Có*
|
Không trả lời*
|
8
|
Bạn có tiền sử mắc
hoặc điều trị các BLTQĐTD như lậu, giang mai, chlamydia không?
|
Không
|
Có*
|
Không biết/Không trả
lời*
|
9
|
Bạn có QHTD không
dùng BCS với người có nguy cơ cao nhiễm HIV (ví dụ người TCMT, người có QHTD
đồng giới nam, người có QHTD vì tiền/hiện vật, người có nhiều bạn tình) hay
không?
|
Không
|
Có*
|
Không biết/Không trả
lời*
|
10
|
Bạn có dùng chung
dụng cụ tiêm chích với người khác không?
|
Không
|
Có*
|
Không biết/Không trả
lời*
|
11
|
Bạn đã từng dùng
thuốc dự phòng sau phơi nhiễm chưa?
|
Không
|
Có*
|
Không biết/Không trả
lời*
|
12
|
Theo bạn, bạn có cần
sử dụng PrEP không?
|
Không
|
Có*
|
Không biết/Không trả
lời*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT LUẬN
*Xem xét chỉ định
PrEP
|
**Đánh giá PEP
|
***Theo dõi tình
trạng nhiễm HIV cấp
|
Khách hàng thuộc nhóm
nguy cơ cao (nhiều
lựa chọn)
|
Nam QHTD đồng giới
|
Chuyển giới nữ
|
Chuyển giới nam
|
Người có nhiều bạn
tình không thuộc các nhóm trên
|
Tiêm chích ma túy
|
Người bán dâm
|
Bạn tình của người
có HIV
|
Yêu cầu sử dụng PrEP
|
Nhóm đối tượng nguy
cơ ưu tiên cao nhất của khách hàng (cán bộ y tế đánh giá):
……………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
VỚI KHÁCH HÀNG LÀ NAM
QHTD ĐỒNG GIỚI CÓ KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG PrEP
13
|
Bạn có QHTD trung
bình khoảng bao nhiêu lần trong một tuần?
|
≤ 2 lần#
|
> 2 lần
|
Không biết/Không trả
lời
|
14
|
Bạn có thường lên kế
hoạch trước việc QHTD không?
|
Không
|
Có#
|
Không biết/Không trả
lời
|
15
|
Bạn có thể sắp xếp
uống thuốc PrEP trong khoảng 2-24 tiếng trước khi QHTD và trong khoảng 2 ngày
sau đó không? (biết trước thời gian QHTD, có sẵn thuốc/mang theo thuốc được…)
|
Không
|
Có#
|
Không biết/Không trả
lời
|
16
|
Theo bạn, bạn muốn
uống thuốc hàng ngày hay uống thuốc tính theo thời điểm QHTD?
|
Mỗi ngày
|
Theo thời điểm QHTD#
|
Không biết/Không trả
lời
|
(#) có thể xem xét sử
dụng PrEP theo tình huống
PHỤ LỤC 4:
CÁC MẪU DỰ TRÙ, BÁO CÁO THUỐC DỰ PHÒNG TRƯỚC
PHƠI NHIỄM HIV
Mẫu số 1
Tỉnh/thành phố: ……
Đơn vị: …………….
DỰ
TRÙ THUỐC ARV TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
Quý
I năm 2020
Phác
đồ Điều trị
|
Số
KH nhận thuốc trong kỳ báo cáo
|
Ước
tính số KH nhận thuốc trong kỳ tiếp theo
|
STT
|
Tên
thuốc, hàm lượng
|
Quy
cách đóng gói (Viên, ml/lọ)
|
Nhu
cầu trung bình/ quý (viên)
|
Tồn
kho sử dụng được (viên)
|
Đề
nghị phân bổ (viên)
|
Đề
nghị phân bổ (lọ)
|
a
|
b
|
c
|
|
d
|
e
|
(g)
= (c) x 90
|
h
|
(i)
= (g)x2 - (h)
|
(j)
|
Tenofovir/
Emtricitabin
|
|
|
1
|
Tenofovir/Emtricitabin
300/200mg
|
30
viên/lọ
|
|
|
|
|
Người
dự trù
|
Lãnh
đạo đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2
TỔNG
HỢP DỰ TRÙ THUỐC PrEP
Quý
….. Năm ……
Tỉnh/TP: ……..
Tên đơn vị: ……………………….
STT
|
Tên
cơ sở điều trị
|
Đơn
vị tính
|
Tenofovir/
Emtricitabine 300/200mg
|
Số
KH điều trị trong quý
|
(Lọ
30 viên)
|
(người)
|
1
|
Cơ sở 1
|
Lọ
|
|
|
2
|
Cơ sở 2
|
Lọ
|
|
|
3
|
Cơ sở 3
|
Lọ
|
|
|
4
|
Cơ sở 4
|
Lọ
|
|
|
….
|
Cơ sở ….
|
Lọ
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Mẫu số 3
SỔ
THEO DÕI CẤP PHÁT THUỐC PREP
(Lưu
tại cơ sở điều trị PrEP)
TT
|
Họ
tên người nhận thuốc
|
Năm
sinh
|
Địa
chỉ
|
Số
CMT/CCCD
|
Ngày
nhận thuốc
|
Số
lượng thuốc nhận (lọ)
|
Số
lượng vỏ thuốc trả lại (lọ)
|
Số
lượng vỏ thuốc không trả lại (lọ)
|
Lý
do không trả lại vỏ thuốc
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 4
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ TỒN KHO THUỐC PrEP TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
Quý
…./20….
Tỉnh: …………. Điện
thoại:
Đơn vị: ………………. Fax:
STT
|
Nguồn
thuốc
|
Tên
thuốc và hàm lượng
|
Dạng
dùng
|
Lô
sản xuất
|
Hạn
dùng
|
Số
tồn đầu kỳ
|
Số
nhập
|
Số
xuất
|
Hư
hao
|
Số
tồn cuối kỳ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5.
PHIẾU ĐỒNG THUẬN
PHIẾU
ĐỒNG THUẬN
(Sử
dụng trước khi kê đơn Dự phòng trước phơi nhiễm HIV - PrEP)
BÁC
SĨ ĐỒNG Ý
Bằng việc ký tên dưới
đây, tôi khẳng định tôi đã hiểu đầy đủ những lợi ích và rủi ro có thể có khi
sử dụng thuốc kháng vi rút HIV có chứa Tenofovir và Emtricitabine để dự phòng
trước phơi nhiễm HIV (PrEP). Là người kê đơn, tôi đã cung cấp thông tin cho
khách hàng về những rủi ro có thể gặp khi sử dụng thuốc này và đã tư vấn cho
khách hàng việc giảm thiểu các hành vi nguy cơ, việc tái khám và xét nhiệm
định kỳ và ghi chép đầy đủ các tác dụng phụ xảy ra. Đặc biệt tôi cam kết thực
hiện các việc sau:
- Đảm bảo khách hàng
có kết quả xét nghiệm HIV âm tính trước khi kê đơn PrEP;
- Đã đọc và hiểu đầy
đủ các thông tin kê đơn PrEP, kể cả những CẢNH BÁO;
- Đã thảo luận với
khách hàng những rủi ro có thể có khi sử dụng PrEP; về tầm quan trọng của
việc thực hiện dự phòng toàn diện, bao gồm cả tình dục an toàn; về tầm quan trọng
của việc thực hiện xét nghiệm HIV định kỳ, ít nhất 3 tháng 1 lần trong khi sử
dụng PrEP;
- Hướng dẫn sử dụng
PrEP cho khách hàng trước khi kê đơn PrEP.
-----------------------------------------------
NVYT/
Bác sĩ ký (ghi
rõ họ tên)
Ngày:
________________
|
KHÁCH
HÀNG ĐỒNG Ý
Bằng việc ký tên dưới
đây, tôi khẳng định rằng tôi đã trao đổi với Nhân viên y tế/Bác sĩ và hiểu rõ
về những lợi ích và rủi ro có thể có của việc sử dụng PrEP để giảm nguy cơ
lây nhiễm HIV.
Đặc biệt tôi cam kết
thực hiện các việc sau khi được nhân viên y tế trao đổi:
- Tôi đồng ý sẽ thực
hiện xét nghiệm HIV ít nhất 3 tháng một lần theo lịch hẹn của nhân viên y tế;
- Tôi hiểu một số tác
dụng phụ có thể gặp khi sử dụng PrEP (ví dụ như: buồn nôn, đau bụng, đau đầu,
…) và tôi sẽ liên hệ với nhân viên y tế ngay nếu có tác dụng phụ xảy ra với
tôi khi dùng thuốc PrEP;
- Tôi hiểu rằng vẫn
có thể có nguy cơ nhiễm HIV và các bệnh lây truyền qua đường tình dục trong
khi sử dụng PrEP;
- Tôi sẽ thực hành an
toàn tình dục bằng việc sử dụng bao cao su đúng cách; không sử dụng bơm kim
tiêm chung trong tiêm chích;
- Tôi sẽ uống thuốc
PrEP và tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của nhân viên y tế;
- Tôi sẽ hỏi nhân
viên y tế nếu tôi có bất cứ băn khoăn hay câu hỏi nào.
-----------------------------------------------------
Khách
hàng ký (ghi
rõ họ tên)
Ngày:
_____________________
|
PHỤ LỤC 6
(Ban
hành kèm theo công văn số /AIDS-ĐT ngày / /2020 của Cục Phòng, chống
HIV/AIDS)
SỔ THEO DÕI KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TRƯỚC PHƠI NHIỄM (PrEP)
Tên cơ sở điều trị: Tỉnh/Tp Địa
chỉ:
TT
|
Tên
khách hàng
|
Năm
sinh
|
Giới
tính (theo giấy tờ tùy thân)
|
Mã
KH PrEP
|
Phân
loại KH (Lần đầu sử dụng/ Quay lại)
|
CMND/
CCCD
|
Số
điện thoại
|
Đối
tượng
|
Bắt
đầu sử dụng PrEP trong đợt điều trị
|
Kì
tái khám ….
|
Ngày
kết thúc dùng PrEP
|
Nguyên
nhân kết thúc dùng PrEP
|
Ghi
chú
|
Ngày,
tháng, năm
|
Số
thuốc được phát
|
Ngày
hẹn khám tiếp theo
|
Ngày
KH đến khám
|
Kết
quả XN HIV
|
Tình
trạng điều trị PrEP
|
Số
thuốc được phát
|
Ngày
hẹn khám tiếp theo
|
a1
|
a2
|
a3
|
a4
|
a5
|
a6
|
a7
|
a8
|
a9
|
a10
|
a11
|
a12
|
a18
|
a19
|
a20
|
a21
|
a22
|
a63
|
a64
|
a65
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG TRƯỚC PHƠI NHIỄM HIV (PREP)
Tên cơ sở điều trị:
Tỉnh/thành phố:
Kỳ báo cáo:
|
Từ ngày:
|
|
Đến ngày:
|
|
STT
|
Chỉ
số
|
Nhóm
đối tượng
|
Giới/Tuổi
|
Tổng
số
|
Nam
|
Nữ
|
MSM
|
TG
|
NC
MT
|
Người
bán dâm
|
Bạn
tình dị nhiễm
|
Khác
|
15
- 19
|
20
- 24
|
25
- 29
|
30
- 34
|
35
- 39
|
40
- 44
|
45
- 49
|
50
+
|
15
- 19
|
20
- 24
|
25
- 29
|
30
- 34
|
35
- 39
|
40
- 44
|
45
- 49
|
50+
|
1
|
Số khách hàng lần đầu
tiên sử dụng PrEP trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số khách hàng đang sử
dụng PrEP ở cuối kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số khách hàng dừng sử
dụng PrEP trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3a. Dừng sử dụng PrEP
do nhiễm mới HIV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3b. Dừng sử dụng PrEP
do độc tính của thuốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3c. Dừng sử dụng PrEP
do khách hàng không còn nguy cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3d. Dừng do nguyên
nhân khác (di chuyển nơi ở,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3e. Mất dấu khách hàng
(không liên hệ được với khách hàng trong vòng 30 ngày kể từ ngày hẹn tái
khám)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số khách hàng
nhận dịch vụ PrEP ít nhất một lần trong kỳ báo cáo, trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4a. Số khách hàng đã
sử dụng PrEP từ 3 tháng trở lên kể từ lần đầu tiên sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4a1. Có kết quả xét
nghiệm HIV dương tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4a2. Có kết quả xét
nghiệm HIV âm tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4a3. Chưa làm xét
nghiệm HIV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4b. Số khách hàng sử
dụng PrEP dưới 3 tháng kể từ lần đầu tiên sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ phần trăm những
người sử dụng PrEP tiếp tục uống PrEP từ 3 tháng trở lên kể từ khi sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN ĐIỀN THÔNG TIN SỔ THEO DÕI KHÁCH HÀNG NHẬN DỊCH VỤ PREP
Mỗi đợt điều trị của
khách hàng được ghi nhận 01 dòng trong sổ. Hướng dẫn ghi nhận các thông tin
trong từng cột được nêu dưới đây
(a1) TT: Số thứ tự
(a2) Tên khách hàng:
Nhập tên khách hàng đến nhận dịch vụ PrEP
(a3) Năm sinh: Nhập năm
sinh của khách hàng
(a4) Giới tính (theo
giấy tờ tùy thân): Lựa chọn theo danh sách
1. Nam
2. Nữ
(a5) Mã KH PrEP: mỗi KH
có 01 mã duy nhất
(a6) Phân loại KH (Lần
đầu sử dụng/Quay lại): Lựa chọn theo danh sách
1. Khách hàng mới
2. Khách hàng cũ quay
lại điều trị
(a7): CMND/CCCD: Ghi rõ
Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của khách hàng
(a8) Số điện thoại:
Nhập số điện thoại của khách hàng
(a9) Đối tượng: Lựa
chọn theo danh sách. Lưu ý lựa chọn 01 đối tượng ưu tiên
1. MSM
2a. Chuyển giới nữ
2b. Chuyển giới nam
3. NCMT
4. Người bán dâm
5. Bạn tình dị nhiễm
6. Khác
(a10) Ngày bắt đầu sử
dụng PrEP trong đợt điều trị: Nhập ngày/tháng/năm khách hàng bắt đầu sử dụng
PrEP trong đợt điều trị tại CSĐT (lần khám đầu tiên của đợt điều trị)
(a11, a16, a21, a26,
a31, a36, a41, a46, a51, a56, a61) Số thuốc được phát: Nhập số lượng thuốc mà
khách hàng được phát tương ứng với từng lần khám của khách hàng
(a12, a17, a22, a27,
a32, a37, a42, a47, a52, a57, a62) Ngày hẹn khám tiếp theo: tự động tổng hợp
dựa trên ngày khám và số lượng thuốc đã được phát
(a13, a18, a23, a28,
a33, a38, a43, a48, a53, a58): Nhập ngày/tháng/năm khách hàng tới khám tại từng
kỳ tái khám
(a14, a19, a24, a29,
a34, a39, a44, a49, a54, a59) Nhập kết quả xét nghiệm HIV của KH nếu tại lần
tái khám có thực hiện xét nghiệm
1. Dương tính
2. Âm tính
3. Không xác định
(a15, a20, a25, a30,
a35, a40, a45, a50, a55, a60) Tình trạng sử dụng PrEP: Lựa chọn theo danh sách
kết luận chỉ định cho giai đoạn tiếp theo
1. Tiếp tục sử dụng
PrEP
2. Dừng sử dụng PrEP do
nhiễm mới HIV
3. Dừng sử dụng PrEP do
độc tính của thuốc
4. Dừng sử dụng PrEP do
khách hàng không còn nguy cơ
5. Dừng do nguyên nhân
khác (di chuyển nơi ở,...)
6. Mất dấu khách hàng
(không liên hệ được với khách hàng trong vòng 30 ngày kể từ ngày hẹn tái khám)
* Lưu ý: Cần cập nhật
tình trạng sử dụng PrEP của KH, đặc biệt đối với các KH không liên lạc được
trong vòng 30 ngày kể từ ngày hẹn tại khám
(a63) Ngày kết thúc
dùng PrEP: Tự động cập nhật theo thông tin lần tái khám cuối cùng có tình trạng
dừng sử dụng PrEP
(a64) Nguyên nhân kết
thúc dùng PrEP: Tự động cập nhật theo thông tin lần tái khám cuối cùng có tình
trạng dừng sử dụng PrEP
(a65) Ghi chú: Ghi lại
các vấn đề bất thường, cần theo dõi