|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2091/BCT-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Hào
|
Ngày ban hành:
|
02/03/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các Tập đoàn, Tổng Công ty 90, 91, các
Công ty thuộc Bộ;
- Các Cục, Vụ và Tổ chức KH&CN trong ngành công thương;
- Văn phòng Chương trình KTKT về Công nghệ vật liệu và Tự động hoá, các
Chương trình, Đề án do Bộ chủ trì.
|
Để chuẩn bị tốt công tác tổng kết,
đánh giá tình hình hoạt động KH&CN giai đoạn 2006-2010 và xây dựng kế
hoạch KH&CN năm 2011, thực hiện hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ tại
công văn số 1548/BKHCN-KHTC ngày 26 tháng 6 năm 2009 về việc đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch KH&CN 5 năm 2006-2010 và xây dựng khung kế hoạch 5 năm
2011-2015, công văn số 355/BKHCN-KHTC ngày 26 tháng 02 năm 2010 về việc hướng
dẫn xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2011, Bộ Công Thương hướng dẫn một số nội
dung như sau:
I. TỔNG KẾT HOẠT
ĐỘNG KH&CN GIAI ĐOẠN 2006-2010
Bộ Công Thương dự kiến tổ chức Hội nghị
tổng kết, đánh giá hoạt động KH&CN giai đoạn 2006-2010 trong Quý III
năm 2010. Để tổ chức tốt công tác tổng kết, đánh giá, đề nghị các đơn vị tổ
chức tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động KH&CN giai đoạn
2006-2010 và báo cáo Bộ theo các yêu cầu sau:
1. Đánh giá hoạt
động KH&CN giai đoạn 2006-2010
- Đánh giá tình hình hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ: nêu rõ tổng số đề tài, dự án SXTN và kinh phí
thực hiện, tách theo năm thực hiện và nguồn kinh phí (cấp nhà nước, cấp bộ, cấp
tập đoàn/tổng công ty/công ty/viện và hợp đồng ký với bên ngoài); đánh giá kết
quả đạt được.
Đối với các đơn vị được giao thực hiện các dự
án KH&CN quy mô lớn (máy biến áp, thuỷ điện nhỏ, nhà máy nhiệt điện 300 MW
...), cần đánh giá tổng thể về tình hình triển khai dự án, kết quả thực hiện mục
tiêu, nội dung, sản phẩm, hiệu quả của cả giai đoạn từ khi bắt đầu đến thời điểm
báo cáo.
Các đơn vị được giao thực hiện các nhiệm vụ
thuộc các Chương trình, đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt như: Chương
trình phát triển công nghệ hoá dược, Đề án phát triển nhiên liệu sinh học, Ứng
dụng công nghệ sinh học trong công nghiệp chế biến, Đổi mới công nghệ trong
công nghiệp khai khoáng ... cần đánh giá kết quả theo các nhiệm vụ được giao.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động
KH&CN, tập trung vào các nội dung sau:
+ Đánh giá kết quả nghiên cứu: Lựa chọn và
đánh giá các kết quả nghiên cứu nổi bật được Hội đồng KHCN đánh giá cao, có
triển vọng áp dụng áp dụng phục vụ phát triển ngành hoặc đã được áp dụng vào
thực tế mang lại hiệu quả trong việc thúc đẩy phát triển ngành.
+ Tình hình áp dụng các kỹ thuật tiến bộ và
kết quả nghiên cứu KHCN vào mục tiêu phát triển ngành; hoạt động tư vấn, chuyển
giao công nghệ: nêu số lượng kỹ thuật tiến bộ đã áp dụng, tổng số nhiệm vụ/hợp
đồng và kinh phí thực hiện tư vấn và chuyển giao công nghệ, tách theo năm thực
hiện và nguồn kinh phí (cấp nhà nước, cấp bộ, cấp tập đoàn/tổng công ty/công ty/viện
và hợp đồng ký với bên ngoài); đánh giá tác động của việc áp dụng kỹ thuật tiến
bộ và hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ đối với phát triển sản xuất như:
hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường trong và ngoài nước, tạo việc làm ...
+ Đánh giá khả năng và mức độ đáp ứng yêu cầu
phát triển của ngành trong việc cải tiến, đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm,
nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của ngành.
2. Viết bài cho Kỷ
yếu Hội nghị tổng kết KH&CN giai đoạn 2006-2010
Trên cơ sở tổng hợp các kết quả nổi bật ở
trên, mỗi đơn vị (Tập đoàn/Tổng Công ty, viện nghiên cứu) lựa chọn và đề xuất 4
đến 5 kết quả tiêu biểu nhất để viết thành bài viết giới thiệu công trình trong
Kỷ yếu Hội nghị tổng kết. Các bài viết để đưa vào Kỷ yêu cần trình bày phù hợp
hướng dẫn tại Phụ lục 2.
3. Đổi mới cơ chế, tổ
chức và xây dựng tiềm lực KH&CN
- Tình hình thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
ngày 05/9/2005 của Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức
KH&CN công lập, Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về
doanh nghiệp KH&CN, Thông tư liên tịch Bộ tài chính-Bộ Khoa học và Công
nghệ số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 về chế độ khoán kinh
phí thực hiện đề tài, dự án KH&CN .... Nêu những thuận lợi, khó khăn, tồn
tại cần khắc phục trong quá trình thực hiện; những kết quả đạt được và tác động
của việc thực hiện Nghị định trong hoạt động của viện; những kiến nghị đối với
Nhà nước.
- Tình hình đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật
đối với các tổ chức KH&CN: nêu rõ kết quả thực hiện các dự án đầu tư chiều
sâu cho các viện nghiên cứu, trong đó có PTNTĐ, tăng cường năng lực nghiên cứu,
sửa chữa - xây dựng nhỏ các tổ chức KH&CN trong 5 năm 2006-2010 (phân theo
các nguồn đầu tư: NSNN, nguồn của Tập đoàn/Tổng công ty và nguồn tài trợ của
nước ngoài). Cần tập trung đánh giá tác động và hiệu quả của việc đầu tư cơ sở
vật chất nhằm góp phần nâng cao năng lực nghiên cứu thử nghiệm cho các tổ chức
KH&CN đối với việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN phục vụ phát triển ngành.
- Tình hình đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực cho KH&CN: nêu rõ thực trạng nguồn nhân lực và tình hình đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực cho KH&CN (phân theo các nguồn đầu tư: NSNN,
nguồn của Tập đoàn/Tổng công ty và nguồn tài trợ của nước ngoài).
4. Các hoạt động khoa
học và công nghệ khác
Ngoài việc đánh giá tình hình hoạt động
KH&CN, đổi mới cơ chế và phát triển tiềm lực KH&CN nêu tại mục 1 và 3,
các đơn vị cần đánh giá tình hình các hoạt động khác như công tác xây dựng tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (TCVN, QCVN) phục vụ quản lý và phát triển ngành,
tình hình và kết quả thực hiện Đề án "Triển khai thực hiện Hiệp định hàng
rào kỹ thuật trong thương mại" theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 26 tháng
5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; tổng hợp số lượng các loại hình hoạt động
sở hữu trí tuệ đã được cấp bằng chứng nhận (sáng chế, kiểu dáng công nghiệp,
nhãn hiệu hàng hoá, mẫu mã sản phẩm...); tổng hợp số lượng, kết quả và đánh giá
tác động, hiệu quả của công tác hợp tác quốc tế về KH&CN (chuyển giao công
nghệ, các nhiệm vụ Nghị định thư, các dự án hợp tác KH&CN khác…).
Ngoài phần đánh giá tình hình bằng lời, báo
cáo tổng kết cần tổng hợp các số liệu theo các Biểu A1-TK06-10 đến Biểu A4-TK06-10
tại Phụ lục 1 công văn này).
5. Khen thưởng tổ
chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động KH&CN giai
đoạn 2006-2010: Bộ sẽ có hướng dẫn riêng gửi đến các đơn vị trong tháng 3 năm
2010.
II. ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
KH&CN NĂM 2011
1. Đối với nhiệm vụ
KH&CN cấp Nhà nước
Các đơn vị đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp nhà
nước (bao gồm đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu KH&CN
theo Nghị định thư ký với nước ngoài, dự án quy mô lớn, nhiệm vụ KH&CN để
hình thành sản phẩm quốc gia ...) và tổng hợp theo quy định tại Biểu B1-KH2011-NN.
Mỗi nhiệm vụ đề xuất cần có Phiếu đề xuất xây dựng theo quy định tại Biểu B2-KH2011-NN
tại Phụ lục 3. Tiêu chí xác định sản phẩm quốc gia thực hiện theo hướng dẫn tại
công văn số 10936/BCT-KHCN ngày 14 tháng 11 năm 2008 hướng dẫn nội dung xây
dựng kế hoạch KH&CN năm 2010.
2. Đối với nhiệm vụ
KH&CN cấp Bộ
Các đơn vị đề xuất các nhiệm vụ KH&CN cấp
Bộ năm 2011 theo các Biểu tương ứng B1-KH2011-BCT đến B7-KH2011-BCT tại Phụ lục
3.
Đối với nhiệm vụ tăng cường trang thiết bị,
sửa chữa xây dựng nhỏ chống xuống cấp phòng thí nghiệm, các viện nghiên
cứu thuộc Bộ cần căn cứ vào nhu cầu cụ thể của đơn vị để xây dựng kế hoạch
tổng thể cho cả giai đoạn 2011-2015, có phân bổ theo từng năm kế hoạch
cụ thể.
Các đề tài R&D và dự án SXTN đăng ký cấp
Bộ cần lưu ý đến khả năng gắn kết với sản xuất, tính khoa học, tiên tiến về
công nghệ, đáp ứng nhu cầu đổi mới, hiện đại hoá công nghệ và phát triển sản
phẩm mới, phục vụ yêu cầu phát triển bền vững của ngành, không trùng lặp với nội
dung của đề tài/dự án đã và đang triển khai ở cấp Nhà nước, cấp Bộ hay cấp
ngành và phải được Hội đồng KH&CN của đơn vị thẩm định, thông qua.
Ngoài các nhiệm vụ nêu tại các biểu
B1-KH2011-BCT đến B7-KH2011-BCT , các đơn vị có thể đề xuất các nhiệm vụ thực
hiện Đề án "Triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương
mại".
Về kinh phí, các đơn vị xây dựng kế hoạch KH&CN
năm 2011 với kinh phí cao hơn năm trước trong khoảng dưới 10%, có trọng tâm và
không dàn trải về số lượng đề tài.
3. Đăng ký các dự án sử
dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN
Căn cứ quy hoạch phát triển, các tổ chức
KH&CN rà soát, đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các dự án đã thực hiện.
Trường hợp có nhu cầu tiếp tục cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hoặc đầu tư
chiều sâu cho các phòng thí nghiệm sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển cho KH&CN
thì tiến hành khảo sát, xây dựng dự án trình Bộ để thẩm định, phê duyệt theo
các quy định hiện hành về quản lý vốn đầu tư và xây dựng.
4. Tiến độ thực hiện
Các đơn vị gửi Báo cáo về Bộ bằng đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại Văn thư Bộ theo tiến độ như sau:
- Báo cáo tổng kết hoạt động KH&CN giai
đoạn 2006-2010 và đề xuất các nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước năm 2011: trước
ngày 15 tháng 4 năm 2010.
- Đăng ký nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ năm 2011:
trước ngày 30 tháng 4 năm 2010 (tính theo ngày công văn đến tại Văn thư Bộ).
Công văn đăng ký kế hoạch đến sau thời hạn trên sẽ không được chấp nhận.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp
kế hoạch của Bộ, đề nghị các đơn vị gửi kèm theo file chứa nội dung đăng ký (chỉ
tổng hợp trong 01 file Microsoft Words chứa các biểu khác nhau) qua đường thư
điện tử về địa chỉ [email protected]./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
PHỤ
LỤC 1.
CÁC
BIỂU TỔNG HỢP TỔNG KẾT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHCN 5 NĂM 2006-2010
(Kèm theo Công văn số 2091 /BCT-KHCN ngày 02 tháng 3 năm 2010)
Biểu
A1 - TK 06-10
Đơn vị: ........
TỔNG
HỢP CHUNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHCN 5 NĂM 2006 - 2010
TT
|
Nội dung
|
Số lượng nhiệm vụ
thực hiện
|
Kinh phí thực hiện,
tr. đồng
|
Ghi chú
|
Cấp NN
|
Cấp Bộ
|
Khác (*)
|
Cộng
|
Cấp NN
|
Cấp Bộ
|
Khác (*)
|
Cộng
|
1
|
Đề tài nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2006
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2007
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2008
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2009
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010 (ước tính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án SXTN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2006
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2007
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2008
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2009
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010 (ước tính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tư vấn/CGCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2006
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2007
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2008
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2009
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010 (ước tính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) bao gồm cấp Tập đoàn, Tổng Công
ty, Công ty, Viện và Hợp đồng với bên ngoài (không từ nguồn vốn ngân sách
SNKH).
Biểu
A2 - TK 06-10
Đơn vị: ........
CÁC
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NỔI BẬT GIAI ĐOẠN 2006-2010
TT
|
Tên kết quả hoặc đề
tài/dự án
|
Đơn vị thực hiện
(tạo ra kết quả)
|
Quy mô, khối lượng
sản phẩm tạo ra, chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật chủ yếu
|
Hiệu quả kinh tế-xã
hội
|
Ghi chú
|
I. Từ nguồn kinh phí NSNN (đề tài, dự án
cấp nhà nước, cấp Bộ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Từ nguồn kinh phí khác (đề tài, dự án
cấp nhà nước, cấp Bộ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các kết quả sắp xếp theo thứ tự từ
năm 2006 đến 2010; Hiệu quả kinh tế-xã hội cần trình bày chi tiết, nêu cụ thể
và có lượng hoá.
Biểu
A3 - TK 06-10
Đơn vị: ........
TÌNH
HÌNH ÁP DỤNG CÁC KỸ THUẬT TIẾN BỘ VÀO SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2006-2010
TT
|
Tên kỹ thuật tiến
bộ
|
Xuất xứ của KTTB
(là kết quả của đề
tài, dự án nào, cơ quan tạo ra)
|
Cơ sở áp dụng
|
Năm bắt đầu áp dụng
|
Địa bàn, quy mô,
khối lượng đã áp dụng, chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật chủ yếu
|
Hiệu quả kinh tế-xã
hội
|
Kinh phí đầu tư
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các kết quả sắp xếp theo thứ tự từ
năm 2006 đến 2010; Hiệu quả kinh tế-xã hội cần trình bày chi tiết, nêu cụ thể
và có lượng hoá.
Biểu
A4 - TK 06-10
Đơn vị: ........
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TIỀM LỰC KHCN GIAI ĐOẠN 2006-2010
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án hoặc
nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Kết quả thực hiện
|
Hiệu quả đầu tư
|
Ghi chú
|
Từ NSNN
|
Nguồn khác
|
I
|
Các dự án đầu tư chiều sâu (kể cả đầu tư
PTNTĐ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các nhiệm vụ tăng cường trang thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các nhiệm vụ sửa chữa, xây dựng nhỏ, chống
xuống cấp phòng thí nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các dự án đầu tư chiều sâu, nhiệm vụ
tăng cường trang thiết bị, sửa chữa xây dựng nhỏ bao gồm cả các dự án kinh phí
từ NSNN, từ Tập đoàn/TCTy và tài trợ của nước ngoài (nếu dự án từ Tập đoàn/TCTy
và tài trợ của nước ngoài, cần nêu rõ ở cột ghi chú).
PHỤ
LỤC 2.
HƯỚNG
DẪN TRÌNH BÀY BÀI VIẾT VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KH&CN NỔI BẬT ĐƯA VÀO KỶ YẾU
(Kèm theo Công văn số 2091 /BCT-KHCN ngày 02 tháng 3 năm 2010)
1. Yêu cầu chung
Mỗi bài viết về một kết quả nghiên cứu nổi
bật không quá 3 trang đánh máy trên giấy A4, lề trái 3cm lề phải 2cm, trên
2,5cm, dưới 2cm, dùng Font chữ TimeNewRoman trên Unicode, cỡ chữ 14, giãn dòng
single, giãn đoạn 6 pt.
2. Cách trình bày
Tên công trình: chữ in hoa chế độ Bold
Tác giả: chữ in nghiêng.
Cơ quan: chữ in nghiêng.
I. Đặt vấn đề: Nêu rõ xuất xứ của công trình
(xuất xứ từ đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, hay cấp cơ sở), kinh phí
đầu tư cho nghiên cứu (tổng kinh phí, hỗ trợ từ nguồn NSNN, từ nguồn tự có, từ
hợp đồng với bên ngoài).
II. Nội dung: Mô tả nội dung KH&CN chính
đã được triển khai nghiên cứu thành công, đóng góp cho sự phát triển của đơn vị
hoặc ngành.
III. Kết quả: Đánh giá rõ ý nghĩa khoa học,
thực tiễn, tính mới và hiệu quả mang lại trên các khía cạnh như tác động đổi
mới, thay đổi công nghệ, hiệu quả kinh tế được quy ra giá trị bằng con số cụ
thể (tăng sản lượng, mở rộng sản xuất, tăng doanh thu từ sản xuất/chuyển giao
kết quả nghiên cứu, lợi nhuận,... trong một năm), có so sánh với mức độ đầu tư
ban đầu cho việc triển khai nghiên cứu, địa chỉ áp dụng, triển vọng nhân rộng
kết quả nghiên cứu.
Ngoài việc trình bày bằng lời, trong mục II
hoặc/và III cần đưa các hình ảnh minh hoạ về sản phẩm, kết quả chuyển giao vào
sản xuất tại nơi áp dụng kết quả nghiên cứu.
PHỤ
LỤC 3.
CÁC
BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 2011
(Kèm theo Công văn số 2091 /BCT-KHCN ngày 02 tháng 3 năm 2010)
Biểu
B1-KH2011-NN
Đơn vị .....................
TỔNG
HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT CÁC NHIỆM VỤ KH&CN CẤP NHÀ NƯỚC ĐƯA VÀO XÁC ĐỊNH NHIỆM
VỤ NĂM 2011
TT
|
Tên đề tài, dự án
|
Tổ chức, cá nhân đề
xuất
|
Tính cấp thiết
|
Mục tiêu, nội dung
chủ yếu
|
Ghi chú
|
I. Nhiệm vụ KH&CN
|
I.1. Đề tài
|
1.
2.
3.
...
|
|
|
|
|
Ghi rõ nhiệm vụ thuộc Chương trình nào (mã
số) hoặc nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước
|
I.2. Dự án SXTN
|
1.
2.
3.
...
|
|
|
|
|
Ghi rõ nhiệm vụ thuộc Chương trình nào (mã
số) hoặc nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước
|
II. Nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân văn
|
1.
2.
3.
...
|
|
|
|
|
Ghi rõ nhiệm vụ thuộc Chương trình nào (mã
số) hoặc nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước
|
III. Nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu KH&CN
theo Nghị định thư ký với nước ngoài
|
1.
2.
3.
...
|
|
|
|
|
|
IV. Dự án quy mô lớn, nhiệm vụ KH&CN để
hình thành sản phẩm quốc gia
|
1.
2.
3.
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mỗi nội dung đề xuất cần gửi kèm
Phiếu đề xuất của tổ chức và cá nhân theo Biểu 2-KH2011-NN.
|
Thủ trưởng cơ quan
(Họ, tên, chữ ký và
đóng dấu)
|
Biểu
B2-KH2011-NN
Đơn vị .....................
PHIẾU
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KH&CN CẤP NHÀ NƯỚC ĐƯA VÀO XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ NĂM 2011
1. Tên nhiệm vụ:
2. Thuộc Chương trình (ghi mã số và tên
Chương trình) hoặc đề tài, dự án độc lập cấp nhà nước:
3. Xuất xứ của dự án (đối với dự án SXTN):
ghi rõ nguồn hình thành dự án, nếu là kết quả đề tài nghiên cứu thì kiến nghị
của Hội đồng KH&CN đánh gái nghiệm thu về việc áp dụng như thế nào? hoặc
ghi rõ kết quả nghiên cứu đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ, đã được
tặng giải thưởng KH&CN v.v..
4. Giải trình về tính cấp thiết: tại sao phải
nghiên cứu giải quyết nhiệm vụ này ở cấp nhà nước; mức độ quan trọng, cấp bách,
tác động đến phát triển KH&CN và phát triển KTXH của đất nước? v.v..
5. Mục tiêu: Ghi rõ mục tiêu, đích cần đạt là
gì?
6. Nội dung KH&CN chủ yếu cần giải quyết:
Nêu rõ đề tài, dự án SXTN sẽ giải quyết nội dung KH&CN chủ yếu gì để đạt
được mục tiêu đề ra?
7. Nhu cầu kinh phí:
- Kinh phí đề nghị hỗ trợ từ
NSNN: triệu đồng
- Kinh phí từ nguồn
khác: triệu đồng
8. Dự kiến sản phẩm và chỉ tiêu kỹ thuật chủ
yếu:
9. Khả năng ứng dụng: Dự kiến địa chỉ ứng
dụng, chuyển giao ...
10. Hiệu quả:
a) Hiệu quả đối với lĩnh vực KH&CN: Nắm
vững, làm chủ công nghệ gì, tác động nâng cao trình độ công nghệ lĩnh vực
KH&CN ...
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội: Hiệu quả trực
tiếp về kinh tế tính bằng giá trị mang lại nếu được áp dụng, tác động về kinh
tế-xã hội trước mắt và lâu dài ...
|
................,
ngày ....... tháng ..... năm 20...
Tổ chức, cá nhân đề
xuất
(Họ, tên, chữ ký và
đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Mỗi Phiếu đề xuất trình bày không
quá 04 trang A4.
Biểu
B1-KH2011-BCT
Đơn vị: ......................
ĐỀ
XUẤT KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG TRANG THIẾT BỊ CHO CÁC TỔ CHỨC KH&CN NĂM 2011
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
Nội dung tăng cường
năng lực nghiên cứu
|
Kinh phí Ngân sách
cấp
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nhiệm vụ TCTTB chỉ dành cho 09 Viện
nghiên cứu thuộc Bộ.
Biểu
B2-KH2011-BCT
Đơn vị: ......................
ĐỀ
XUẤT KẾ HOẠCH SỬA CHỮA XÂY DỰNG NHỎ CHO CÁC TỔ CHỨC KH&CN NĂM 2011
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
Nội dung sửa chữa
xây dựng nhỏ
|
Kinh phí ngân sách
cấp
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nhiệm vụ SCXDN chỉ dành cho 09 Viện
nghiên cứu thuộc Bộ.
Biểu
B3-KH2011-BCT
Đơn vị: ......................
ĐỀ
XUẤT KẾ HOẠCH HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KH&CN CẤP BỘ NĂM 2011
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
Nội dung và công
việc
|
Đối tác nước ngoài
|
Khối lượng công
việc
|
Thời gian hoàn
thành
|
Kinh phí
|
Ghí chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đoàn ra
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoàn vào
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nhiệm vụ HTQT chỉ dành cho 09 Viện
nghiên cứu thuộc Bộ.
Biểu
B4-KH2011-BCT
Đơn vị: ......................
ĐỀ
XUẤT KẾ HOẠCH THÔNG TIN KH&CN NĂM 2011
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
- Xây dựng nguồn thông tin (sách, tạp chí,
...)
|
|
|
|
2
|
|
- Nối mạng và khai thác mạng
|
|
|
|
3
|
|
- Phổ biến thông tin chọn lọc
|
|
|
|
4
|
|
- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
|
|
|
|
Ghi chú: Nhiệm vụ thông tin chỉ dành cho Viện
nghiên cứu thuộc Bộ và trung tâm thông tin thuộc Bộ, Tạp chớ, cỏc Bỏo.
Biểu
B5-KH2011-BCT
Đơn vị: ......................
I. KẾ HOẠCH XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (QCVN) NĂM 2011
TT
|
Chuyên ngành/Lĩnh vực/Đối
tượng QCVN
|
Tên QCVN
|
Loại QCVN
|
Tổ chức biên soạn xây
dựng dự thảo QCVN
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
(Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
Chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
II. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(TCVN) NĂM 2011
TT
|
Lĩnh vực/Đối tượng
TCVN
|
Tên TCVN
|
Phương thức xây
dựng tiêu chuẩn
|
Tổ chức biên soạn
xây dựng dự thảo TCVN
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
(Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
Chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Biểu
B6-KH2011-BCT
Đơn vị: ......................
DANH
MỤC ĐỀ XUẤT CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KH&CN CẤP BỘ NĂM 2011
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Cơ quan chủ trì,
phối hợp; tên chủ nhiệm đề tài
|
Mục tiêu và nội
dung chính
|
Dự kiến kết quả đạt
được
|
Thời gian
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
Năm 2011
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
B7-KH2011-BCT
Đơn vị: ......................
DANH
MỤC ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ NĂM 2011
Đơn vị tính: Triệu
đồng.
TT
|
Tên dự án SXTN
|
Đơn vị/cá nhân đề
xuất
|
Tên đề tài xuất xứ
của dự án
|
Mục tiêu, nội dung
thực hiện dự án
|
Dự kiến kết quả
|
Quy mô và khối
lượng sản phẩm SXTN
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến kinh phí
|
Khả năng tiêu thụ
sản phẩm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 2091/BCT-KHCN hướng dẫn tổng kết hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2006-2010 và xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2011 do Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2091/BCT-KHCN ngày 02/03/2010 hướng dẫn tổng kết hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2006-2010 và xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2011 do Bộ Công thương ban hành
2.170
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|