Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Để tổng kết, đánh giá việc thực
hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020” (gọi tắt là Đề án 1956) và định hướng xây dựng kế hoạch
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025, Bộ Nông
nghiệp và PTNT đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương:
1. Tổng kết,
đánh giá việc thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo Đề
án 1956 trên địa bàn tỉnh
- Nội dung tổng kết: Đánh giá
việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và giải pháp của đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn; đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động
đào tạo nghề cho lao động nông thôn và hoạt động đào tạo; đánh giá thuận lợi,
khó khăn, tồn tại và nguyên nhân trong quá trình thực hiện từng hoạt động; tổng
kết một số bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai thực hiện; đề xuất,
kiến nghị thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
(Có đề cương báo cáo kèm
theo)
- Trong quá trình tổng kết Đề
án, tổ chức khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực
hiện Đề án 1956.
- Về hình thức tổ chức tổng kết:
Các địa phương căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương lựa chọn hình thức tổ
chức tổng kết trực tuyến/tập trung.
2. Xây dựng
kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025
theo định hướng:
Trong giai đoạn 2021-2025 quá
trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp được đẩy mạnh theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững, ứng dụng công nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ,
chế biến, phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị. Số lượng các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại nông nghiệp dự
báo sẽ tăng gấp đôi trong 5 năm tới1 làm phát sinh nhu cầu
đào tạo nghề nông nghiệp của lao động nông thôn. Bên cạnh đó việc đẩy mạnh hội
nhập kinh tế quốc tế đặt ra vấn đề cho người lao động phải được trang bị các kiến
thức, tay nghề đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp hàng hóa, chất lượng cao,
có truy suất nguồn gốc, thương hiệu. Trước yêu cầu đặt ra, ngày 20/4/2020, của
Ban Cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Nghị quyết số
1033-NQ/BCSĐ về đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn giai đoạn 2021-2025.
Theo đó, để chuẩn bị nguồn nhân
lực có kỹ năng nghề, chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, quy mô lớn thực hiện quá trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp và
xây dựng nông thôn mới, Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị UBND các tỉnh tổ chức
xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn
2021-2025 cần tập trung đào tạo nghề phục vụ cho phát triển nông nghiệp công
nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ, chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị,
chứng nhận an toàn; nghề về quản trị trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã và
các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
Đổi mới phương thức đào tạo gắn
lý thuyết với thực hành, đào tạo tại các cơ sở sản xuất; ứng dụng công nghệ
thông tin đào tạo từ xa, áp dụng giáo cụ trực quan sinh động. Tập trung cho đào
tạo cấp chứng chỉ, đạt tối thiểu khoảng 70% số lượng lao động qua đào tạo.
Đẩy mạnh xã hội hóa theo hướng
huy động sự tham gia của các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, các tổ chức
khác trong và ngoài nước tham gia đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông
thôn. Đa dạng hóa nguồn lực cho nhiệm vụ đào tạo nghề nông nghiệp trong các
chương trình mục tiêu quốc gia; lồng ghép nhiệm vụ đào tạo nghề vào các đề án,
chương trình mục tiêu của ngành nông nghiệp.
Báo cáo đề nghị gửi về Cục Kinh
tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Phòng Ngành nghề nông thôn) trước ngày 30/8/2020
theo địa chỉ nhà B9, số 02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội (đồng thời gửi qua
địa chỉ Email: loanloc184@gmail.com; trungnnnt@gmail.com)2./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở NN và PTNT các tỉnh;
- Lưu VT, KTHT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Phần thứ
nhất
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
I. MỘT SỐ
THÔNG TIN CHUNG
1. Bối cảnh
2. Điều kiện hiện tại
- Diện tích, số đơn vị hành
chính (cấp huyện, xã): ............................
- Dân số:............................;
số người trong độ tuổi lao động........................
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ; tỷ lệ lao động qua
đào tạo nghề) năm 2010, năm 2015, dự kiến đến năm 2020.
- Mạng lưới cơ sở đào tạo nghề
nông nghiệp trên địa bàn:……..., trong đó:
+ Trường cao đẳng:…………………..(công
lập: …………trường).
+ Trường trung cấp:
…………………(công lập: ………….trường).
+ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp:..…….(công
lập cấp huyện:………).
+ Doanh nghiệp tham gia hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: ………
+ Trường đại học đăng ký hoạt động
GDNN trình độ cao đẳng: ………
+ Khác:
………………………………………….........
II. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu, nhiệm vụ giai
đoạn 2010 - 2015: ghi khái quát mục tiêu, nhiệm vụ trong Đề án của tỉnh
được phê duyệt.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ giai
đoạn 2016 - 2020: ghi khái quát mục tiêu, nhiệm vụ trong Đề án của tỉnh
được phê duyệt.
III. CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Xây dựng bộ máy lãnh đạo, chỉ
đạo thực hiện Đề án
- Mô hình tổ chức bộ máy chỉ đạo
chương trình cấp tỉnh, huyện, xã giai đoạn 2010 - 2015 và giai đoạn 2016 -
2020.
- Đánh giá chung về những thuận
lợi, hạn chế liên quan đến bộ máy chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện Đề án
giai đoạn 2010 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020. Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm
khắc phục các hạn chế để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy chỉ đạo, điều
hành thực hiện các Chương trình, Đề án về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trong thời gian tới.
2. Xây dựng cơ chế, chính sách
và văn bản hướng dẫn thực hiện Đề án
- Nêu khái quát về các chính
sách riêng của địa phương khi triển khai thực hiện Đề án và công tác ban hành
các văn bản hướng dẫn thực hiện Đề án giai đoạn 2010 - 2015 và giai đoạn 2016 -
2020.
- Đánh giá điểm nổi bật trong
chính sách của địa phương khi thực hiện Đề án và những ưu điểm, hạn chế trong
việc hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án trong từng giai đoạn 2010 - 2015 và
2016 - 2020.
3. Tình hình thực hiện mục tiêu
Đề án
- Kết quả thực hiện mục tiêu Đề
án giai đoạn 2010-2015.
- Kết quả thực hiện mục tiêu Đề
án giai đoạn 2016-2020.
- Đánh giá chung về kết quả thực
hiện các mục tiêu của Đề án theo từng giai đoạn, những thuận lợi, khó khăn vướng
mắc trong việc thực hiện các mục tiêu của Đề án.
4. Tình hình thực hiện các
chính sách của Đề án
- Chính sách đối với người học.
- Chính sách đối với giáo viên,
giảng viên.
- Chính sách đối với cơ sở đào
tạo nghề cho lao động nông thôn.
Đánh giá chung việc thực hiện
các chính sách của Đề án: ưu điểm, tồn tại, hạn chế, trong đó, cần phân tích
nguyên nhân của dẫn tới những hạn chế khi thực hiện chính sách Đề án, những
chính sách nào chưa thực hiện, nguyên nhân chưa thực hiện, từ đó đề xuất giải
pháp triển khai thực hiện trong giai đoạn tới và đề xuất các chính sách để triển
khai các chương trình, Đề án giai đoạn tới.
5. Tình hình thực hiện các giải
pháp chủ yếu của Đề án
- Nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành, xã hội, của cán cán bộ, công chức xã và lao động nông thôn về vai
trò của đào tạo nghề đối với việc tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực nông thôn.
- Phát triển chương trình, giáo
trình, học liệu: phát triển chương trình, giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp,
đào tạo thường xuyên; xây dựng chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án.
III. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Kết quả thực hiện các
hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1. Hoạt động 1: Tuyên truyền,
tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn.
1.2. Hoạt động 2: Điều tra, khảo
sát và dự báo nhu cầu dạy nghề cho lao động nông thôn; định kỳ hàng năm rà
soát, cập nhật, bổ sung, đánh giá, xác định nhu cầu đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.
1.3. Hoạt động 3: Thí điểm và
nhân rộng các mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn.
1.4. Hoạt động 4: Phát triển
chương trình, giáo trình, học liệu và xây dựng danh mục tiết bị dạy nghề.
1.5. Hoạt động 5: Hỗ trợ lao động
nông thôn học nghề.
1.8. Hoạt động 6: Giám sát,
đánh giá tình hình thực hiện Đề án.
2. Đánh giá
Đánh giá những thuận lợi, khó
khăn, tồn tại và nguyên nhân trong quá trình thực hiện từng hoạt động của Đề án
trong từng giai đoạn 2010 - 2015 và 2016 - 2020. So sánh việc triển khai các hoạt
động cụ thể trong giai đoạn 2010 - 2015 và 2016 - 2020.
IV. TỔNG KẾT
MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Mô tả, đánh giá các bài học
kinh nghiệm thực tiễn (ở đâu, cách làm như thế nào, quy trình và hiệu quả đạt
được) trong thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông trên địa bàn tỉnh. Có
thể phân loại theo các nhóm bài học kinh nghiệm: trong công tác chỉ đạo, điều
hành; trong thực hiện cơ chế, chính sách đề triển khai các nội dung hoạt động;
trong công tác tuyên truyền, vận động; trong xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo
nghề cho lao động nông thôn; trong tổ chức thực hiện đào tạo nghề cho lao động
nông thôn; trong việc huy động nguồn lực thực hiện; trong việc kiểm tra, giám
sát việc thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn; trong việc phối hợp của
doanh nghiệp trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn;…
V. THỐNG KÊ
KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
(Bảng thống kê kèm theo)
Phần thứ
hai
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ THỰC
HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ ĐẾN NĂM 2030
I. CĂN CỨ
ĐỀ XUẤT
II. MỤC
TIÊU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ ĐẾN NĂM 2030
1. Đào tạo nhân lực các cấp
trình độ, trong đó: Trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, đào tạo theo các
chương trình nghề nghiệp khác.
2. Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, trong đó ưu tiên đào tạo nghề phục vụ cho phát triển nông nghiệp
công nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ, chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị, chứng nhận an toàn; nghề về quản trị trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã
và các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
III. KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Về chính sách
2. Về cơ chế thực hiện
3. Về nguồn lực (Trung ương, địa
phương, khác), chi tiết theo từng nội dung thực hiện:
- Hỗ trợ đào tạo cho lao động
là người dân tộc thiểu số.
- Hỗ trợ đào tạo cho các đối tượng
chính sách (lao động nữ, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người bị thu hồi đất,
người thuộc diện được hỗ trợ chính sách người có công với cách mạng).
- Hỗ trợ đào tạo cho lao động
nông thôn gắn với mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới
tại địa phương.
- Kinh phí để thực hiện các điều
kiện đảm bảo (đào tạo giáo viên, xây dựng chương trình, giáo trình, đầu tư cơ sở
vật chất, thiết bị…).
- Khác…
4. Về giải pháp triển khai thực
hiện
BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Giai đoạn 2010 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2019
|
Ước năm 2020
|
I
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập, kiện toàn BCĐ,
Tổ Công tác các cấp
|
|
|
|
|
1
|
Số nghề trong danh mục nghề
đào tạo cho lao động nông thôn được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
|
Nghề
|
|
|
|
|
Nghề nông nghiệp
|
Nghề
|
|
|
|
2
|
Số nghề đào tạo cho LĐNT
đã xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, được UBND cấp tỉnh phê duyệt
|
Nghề
|
|
|
|
|
Nghề nông nghiệp
|
Nghề
|
|
|
|
3
|
Số nghề đào tạo cho LĐNT đã
xây dựng định mức chi phí đào tạo, đơn giá đặt hàng, được UBND cấp tỉnh phê
duyệt
|
Nghề
|
|
|
|
|
Nghề nông nghiệp
|
Nghề
|
|
|
|
4
|
Số đoàn kiểm tra, giám sát
các cấp
|
Đoàn
|
|
|
|
II
|
Các hoạt động của Đề án
|
|
|
|
|
1
|
Công tác tuyên truyền, tư vấn
học nghề cho LĐNT
|
|
|
|
|
|
Số tin, bài tuyên truyền
|
Tin, bài
|
|
|
|
|
Số người được tuyên truyền,
tư vấn học nghề
|
Người
|
|
|
|
2
|
Số chương trình, giáo
trình được cập nhật, chỉnh sửa hoặc xây dựng mới
|
C.Tr
|
|
|
|
|
Số chương trình, giáo trình
nghề nông nghiệp
|
C.Tr
|
|
|
|
|
Số chương trình, giáo
trình nghề phi nông nghiệp
|
C.Tr
|
|
|
|
3
|
Tổng số cơ sở tham gia đào
tạo nghề cho LĐNT
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
Trường cao đẳng
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
Trường trung cấp
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
Trung tâm GDNN, GDNN-GDTX
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
Cơ sở đào tạo khác
|
Cơ sở
|
|
|
|
4
|
Tổng số LĐNT được đào tạo
các cấp trình độ
|
Người
|
|
|
|
|
Trình độ cao đẳng
|
Người
|
|
|
|
|
Trình độ trung cấp
|
Người
|
|
|
|
|
Trình độ sơ cấp
|
Người
|
|
|
|
|
Đào tạo dưới 3 tháng
|
Người
|
|
|
|
5
|
Tổng số LĐNT được hỗ
trợ đào tạo3
|
Người
|
|
|
|
5.1
|
Chia theo lĩnh vực
|
Người
|
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
Người
|
|
|
|
5.2
|
Chia theo đối tượng
|
Người
|
|
|
|
|
Lao động nữ
|
Người
|
|
|
|
|
Người thuộc diện được hưởng
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng
|
Người
|
|
|
|
|
Người dân tộc thiểu số
|
Người
|
|
|
|
|
Người thuộc hộ nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
Người thuộc hộ gia đình bị
thu hồi đất canh tác, đất kinh doanh
|
Người
|
|
|
|
|
Người khuyết tật
|
Người
|
|
|
|
|
Người thuộc hộ cận nghèo
|
Người
|
|
|
|
|
LĐNT khác
|
Người
|
|
|
|
6
|
Tổng số LĐNT có việc làm
sau đào tạo
|
Người
|
|
|
|
6.1
|
Chia theo lĩnh vực
|
Người
|
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
Người
|
|
|
|
6.2
|
Chia theo loại hình công
việc
|
Người
|
|
|
|
|
LĐNT được doanh nghiệp tuyển
dụng vào làm việc theo hợp đồng lao động
|
Người
|
|
|
|
|
LĐNT được doanh nghiệp nhận
bao tiêu sản phẩm
|
Người
|
|
|
|
|
LĐNT tiếp tục làm nghề cũ
nhưng năng suất lao động, thu nhập tăng lên
|
Người
|
|
|
|
|
LĐNT thành lập doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ/nhóm sản xuất
|
Người
|
|
|
|
7
|
Số hộ gia đình có người
tham gia học nghề được thoát nghèo
|
Người
|
|
|
|
8
|
Số hộ gia đình có người
tham gia học nghề trở thành hộ có thu nhập khá
|
Người
|
|
|
|
9
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr.đ
|
|
|
|
9.1
|
Chia theo nguồn kinh phí
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
Ngân sách Trung ương
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
Ngân sác Địa phương
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
Các nguồn khác
|
Tr.đ
|
|
|
|
9.2
|
Chia theo nội dung hoạt động
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
Tuyên truyền, tư vấn học
nghề
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát, rà
soát, cập nhật, xác định nhu cầu học nghề
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
Phát triển chương trình,
giáo trình
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
Hỗ trợ đào tạo nghề cho
LĐNT
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện các nội
dung hoạt động khác
|
Tr.đ
|
|
|
|
1 doanh nghiệp nông nghiệp
tăng từ 15.000 năm 2020 lên khoảng 30.000 năm 2025; hợp tác xã nông nghiệp tăng
từ 15.000 hiện nay lên 25.000; trang trại nông nghiệp là từ 30.000 lên trên
70.000
2 Mọi chi tiết xin liên hệ
với đồng chí Trần Thị Loan, Trưởng phòng Ngành nghề nông thôn. Điện thoại
0913136268; đồng chí Vũ Thành Trung, chuyên viên phòng Ngành nghề nông thôn. Điện
thoại 0987835886.
3 Thống kê số lao động nông
thôn được hỗ trợ đào tạo từ các nguồn kinh phí: ngân sách Trung ương, địa
phương, các chương trình, dự án khác.