Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 12535TC/NSNN Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Tá
Ngày ban hành: 28/11/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 12535 TC/NSNN
V/v hướng dẫn công tác khoá sổ kế toán cuối năm và lập báo cáo quyết toán NSNN năm 2003

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2003

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Đảng, đoàn thể trung ương.
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Viện kiểm sát nhân dân tối cáo, Toà án nhân dân tối cao.
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

Công tác khoá sổ kế toán và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2003 thực hiện theo quy định tại phần V Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước. Để đáp ứng yêu cầu lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2003 trình Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước theo quy định tại Nghị quyết số 387/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, và trình Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương theo quy định tại Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số nội dung chủ yếu sau đây:

I. CÔNG TÁC KHOÁ SỔ KẾ TOÁN CUỐI NĂM 2003:

1. Các khoản chi được bố trí trong dự toán ngân sách năm 2003 được cấp phát kinh phí theo quy định tại điểm 4.2 phần V của Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính; riêng đối với dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc ngân sách cấp năm 2003, được phép kéo dài thời gian thanh toán đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2004 cho khối lượng trong kế hoạch đã hoàn thành được nghiệm thu đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2003 và quyết toán và ngân sách năm 2003; trừ trường hợp đặc biệt phải có quyết định của cấp có thẩm quyền. Số vốn thanh toán sau thời hạn trên, quyết toán vào năn ngân sách 2004.

2. Nguồn vốn đầu tư XDCB theo Quyết định số 216/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ, nguồn vốn đầu tư huy động từ công trái giáo dục, trái phiếu Chính phủ để đầu tư công trình giao thông thuỷ lợi thực hiện khoá sổ hết giờ làm việc ngày 31 tháng 12 năm 2003; số vốn còn lại của dự toán năm 2003 được chuyển sang năm 2004 để sử dụng tiếp theo mục tiêu quy định.

3. Số dư hạn mức kinh phí (HMKP) năm 2003 của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2003 chưa chi thì huỷ bỏ.

3.1. Đối với các nhiệm vụ chi bố trí trong dự toán năm 2003 chưa chi hết, được cơ quan có thẩm quyền (Bộ trưởng Bộ Tài chính đối với các khoản chi của ngân sách trung ương và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố đối với các khoản chi của các cấp chính quyền địa phương) cho phép chi tiếp thì phải có văn bản thông báo cho đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước biết; đơn vị sử dụng ngân sách làm việc với Kho bạc Nhà nước để được chi trả, thanh toán theo chế độ quy định, cụ thể:

- Trường hợp nhiệm vụ được chi và quyết toán vào năm 2003 thì dùng tồn quỹ ngân sách 2003 để xử lý trong thời gian chỉnh lý quyết toán.

- Trường hợp nhiệm vụ chi được chuyển sang cấp phát và quyết toán vào năm 2004 thì cơ quan tài chính làm thủ tục chuyển nguồn để Kho bạc nhà nước chi trả, thanh toán cho đơn vị.

Việc xem xét giải quyết các nội dung trên thực hiện xong trước ngày 01 tháng 3 năm 2004 để đảm bảo thời gian quyết toán của mỗi cấp ngân sách.

3.2. Đối với khoản chi được cấp có thẩm quyền cho phép chi tiếp và quyết toán vào năm 2003, thời hạn thanh toán chậm nhất trước ngày 31 tháng 3 năm 2003 đối với ngân sách trung ương; đối với những địa phương do UBND tỉnh quy định nhưng phải đảm bảo thời hạn lập báo cáo quyết toán của ngân sách các cấp chính quyền địa phương theo quy định.

3.3. Đối với các trường hợp sau đây được chuyển sang năm 2004 theo chế độ quy định; Kho bạc Nhà nước thực hiện tổng hợp (chi tiết từng đơn vị dự toán cấp I) gửi cơ quan tài chính đồng cấp theo thời hạn quy định tại điểm 4 mục I của công văn này để cơ quan tài chính đảm bảo nguồn vốn thanh toán tiếp cho đơn vị, gồm:

- HMKP của các chương trình khoa học công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005;

- HMKP đối với các khoản khoán chi của các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định tại Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ;

- HMKP chi hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp có thu được cấp có thẩm quyền quyết định cho phép thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ.

Riêng hạn mức chi đầu tư XDCB cấp thanh toán đến hết ngày 31 tháng 1 năm 2004, số dư còn lại huỷ bỏ. Trường hợp dự án, công trình được kéo dài thì cơ quan Kho bạc Nhà nước báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 05 tháng 2 năm 2004 theo từng công trình để cơ quan tài chính đảm bảo nguồn thanh toán tiếp theo quy định và Kho bạc nhà nước quyết toán vào năm 2004 (theo mẫu biểu báo cáo số 05/KB đính kèm).

3.4. Đối với HMKP đến 31 tháng 12 năm 2003 của các đơn vị chia tách, sáp nhập ở các tỉnh chia tách chưa thực hiện thì huỷ bỏ. Trường hợp các nhiệm vụ của năm 2003 cần tiếp tục thực hiện trong năm 2004, thì UBND tỉnh, thành phố mới được thành lập quyết định xử lý từ kết dư ngân sách năm 2003 theo nội dung quy định tại điểm 3 này và quyết toán vào năm 2004.

4. Kết thúc cấp phát vốn 2003, Kho bạc Nhà nước lập báo cáo HMKP năm 2003 bị huỷ bỏ của ngân sách các cấp gửi cơ quan tài chính đồng cấp và gửi Kho bạc Nhà nước cấp trên (kèm bảng kê chi tiết đơn vị sử dụng ngân sách của từng đơn vị dự toán cấp I), thời hạn cụ thể như sau:

- KBNN cấp huyện: hạn chậm nhất hết ngày 05 tháng 01 năm 2004;

- KBNN cấp tỉnh: hạn chậm nhất hết ngày 10 tháng 01 năm 2004;

- KBNN trung ương: chậm nhất là ngày 15 tháng 01 năm 2004;

Riêng đối với báo cáo huỷ bỏ hạn mức vốn đầu tư, thời hạn báo cáo trước ngày 05 tháng 02 năm 2004.

5. Kho bạc Nhà nước các cấp khẩn trương đôn đốc các đơn vị thanh toán tạm ứng HMKP (gồm cả tạm ứng chi đầu tư XDCB) trước khi khoá sổ kế toán cuối năm 2003. Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2003 chưa đủ thủ tục thanh toán, được tiếp tục thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán của từng cấp ngân sách và quyết toán vào niên độ ngân sách 2003.

5.1. Trường hợp tạm ứng HMKP năm 2003 của đơn vị không đủ chứng từ thanh toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán, đơn vị phải báo cáo đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp; đơn vị dự toán cấp I tổng hợp, báo cáo cơ quan tài chính đồng cấp (kèm theo các tài liệu thuyết minh, xác nhận của Kho bạc Nhà nước về số dư tạm ứng) để cơ quan tài chính đồng cấp xem xét, xử lý.

5.2. Cơ quan tài chính chỉ xem xét xử lý các hồ sơ đề nghị gửi đến cơ quan tài chính hết ngày 31 tháng 3 năm 2003. Nếu tạm ứng HMKP được chuyển sang năm 2004 thì thanh toán và quyết toán vào ngân sách năm 2004. Hết thời gian chỉnh lý quyết toán của ngân sách các cấp nếu không có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính đồng cáp hoặc có văn bản không chấp nhận chuyển sang năm 2004, Kho bạc Nhà nước thực hiện thu hồi số đã tạm ứng bằng cách trừ vào các nhóm mực chi tương ứng thuộc dự toán năm 2004; nếu dự toán năm 2004 không bố trí các nhóm mục chi đó hoặc bố trí ít hơn số phải thu hồi tạm ứng, Kho bạc Nhà nước thông báo cho cơ quan Tài chính cùng cấp để có biện pháp xử lý.

5.3. Các trường hợp tạm ứng HMKP sau đây được chuyển sang năm 2004 để thanh toán và quyết toán vào năm 2004 theo chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước thực hiện tổng hợp (chi tiết theo từng đơn vị dự toán cấp I) gửi cơ quan tài chính đồng cấp trong phạm vi 15 ngày sau khi hết thời hạn chỉnh lý quyết toán của cấp ngân sách; gồm:

- Tạm ứng kinh phí của các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005:

- Tạm ứng kinh phí đối với các khoản khoán chi của các đơn vị khoán chi theo Thông tư liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 8 tháng 2 năm 2002 của Bộ Tài chính và Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) và đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên theo Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2002 của Bộ Tài chính;

- Tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện theo quy định thanh toán vốn đầu tư XDCB hiện hành (trừ trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền).

6. Đối với phần kinh phí năm 2003 được chuyển sang năm 2004 sử dụng tiếp, cơ quan tài chính phải có thông báo theo quy định tại điểm 3 và điểm 5 mục I công văn này thì cơ quan tài chính phải có thông báo cụ thể từng đơn vị sử dụng ngân sách (chi tiết theo 4 nhóm mục quy định tị Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2003 của Bộ Tài chính) đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước để làm cơ sở thực hiện.

7. Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo chế độ quy định hiện hành, thu khấu hao tài sản cố định từ hoạt động sản xuất kinh doanh và thu tiền thanh lý tài sản của đơn vị sự nghiệp co thu, các khoản thu được để lại chi của ngân sách cấp xã... theo chế độ quy định; phải thực hiện ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước chậm nhất đến hết thời hạn chỉnh lý quyết toán của cấp ngân sách theo các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước.

Đối với các xã ở miền núi, hải đảo vùng sâu ở xa Kho bạc nhà nước, được phép giữ lại số thu do xã trực tiếp thu để chi phải làm thủ tục ghi thu ghi chi vào ngân sách nhà nước năm 2003; số chênh lệch thu lớn hơn số chi đã đủ chứng từ thanh toán (nếu có) là kết dư của ngân sách xã.

8. Vốn vay nợ viện trợ ngoài nước thực hiện ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước năm 2003 phải kết thúc trước ngày 31 tháng 3 năm 2004 và đảm bảo việc thực hiện quyết toán đầy đủ vào ngân sách theo đúng chế độ quy định.

9. Tiền mặt thuộc nguồn ngân sách nhà nước cấp, đến ngày 31 tháng 12 năm 2003 chưa chi hết còn tồn trên quỹ tiền mặt của đơn vị, sau khi trừ các khoản tiền lương, phụ cấp lương, trợ cấp cho các đối tượng và học bổng học sinh, sinh viên phải chi nhưng chưa kịp chi, số còn lại phải nộp ngân sách nhà nước chậm nhất trước ngày 10 tháng 1 năm 2004.

10. Cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước và cơ quan thu (Thuế và Hải quan) đồng cấp thực hiện đối chiếu số thu ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn và số thu, chi ngân sách các cấp (kể cả số thu, chi bổ sung giữa ngân sách các cấp và số thu trái phiếu, tín phiếu của ngân sách trung ương) đảm bảo khớp đúng cả về tổng số và chi tiết theo Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước trước khi khoá sổ kế toán cuối năm.

II. CÔNG TÁC QUẾT TOÁN VÀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2003:

I. Quyết toán chi chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư 35/2002/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học công nghệ và môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ): căn cứ vào khối lượng công việc đã thực hiện theo từng giai đoạn hoàn thành trong năm 2003, các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án có trách nhiệm báo cáo quyết toán kinh phí với Ban chủ nhiệm chương trình để kiểm tra và tổng hợp báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính.

Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp quyết toán theo từng chương trình gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 30 tháng 4 năm 2004.

Riêng các chương trình thực hiện ở các cơ quan Quốc phòng, An ninh và cơ quan Đảng thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành.

2. Các doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí nghiên cứu khoa học có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán gửi Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ. Bộ Khoa học và Công nghệ quyết toán và tổng hợp riêng (không tổng hợp vào báo cáo quyết toán của Bộ Khoa học và Công nghệ) kèm báo cáo thuyết minh phân tích hiệu quả, những tồn tại theo quy định tại Thông tư liên tịch số 25/2003/TTLT/BKHCN-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính, gửi Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 30 tháng 4 năm 2004.

3. Cơ quan tài chính thực hiện thu hộ kinh phí công đoàn và kinh phí bảo hiểm y tế phần trong dự toán ngân sách nhà nước giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách để nộp cơ quan Liên đoàn lao động và Bảo hiểm xã hội theo chế độ quy định, Kho bạc nhà nước và các đơn vị dự toán cấp I phải hạch toán và quyết toán chi ngân sách nhà nước theo đúng Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của đối tượng phải trích nộp theo chế độ quy định tại công văn hướng dẫn số 3898 TC/NSNN ngày 21 tháng 04 năm 2003 của Bộ Tài chính.

4. Các cơ quan hành chính nhà nước đang áp dụng cơ chế khoán chi, các đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2002, việc quyết toán thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP ngày 8 tháng 02 năm 2002 của Bộ Tài chính - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ, Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2002 và điểm 5 phần II Thông tư số 81/2002/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính.

5. Các đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo quyết toán đầy đủ số kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho đơn vị theo chế độ quy định. Báo cáo quyết toán của các đơn vị sử dụng ngân sách phải có xác nhận của Kho bạc nhà nước (nơi đơn vị mở tài khoản) về tổng số kinh phí thực rút (gồm cả số rút tạm ứng và số đã được Kho bạc nhà nước thanh toán) khớp đúng về tổng số và chi tiết Chương, Loại, Khoản, Mục theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

6. Các đơn vị sử dụng ngân sách trong năm được Thanh tra, Kiểm toán phải gửi báo cáo kết quả xử lý các kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có) chơ cơ quan chủ quản cấp trên để tổng hợp và gửi báo cáo về cơ quan tài chính đồng cấp theo mẫu biểu số 11/QT; cơ quan tài chính cấp dưới tổng hợp gửi cơ quan tài chính cấp trên theo mẫu biểu số 10/QT đính kèm công văn này.

7. Báo cáo thuyết minh quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán và các cấp chính quyền địa phương giải trình rõ chi tiết nguyên nhân tăng, giảm thu, chi so với dự toán được cơ quan có thẩm quyền giao; trong đó chi Xây dựng cơ bản, hỗ trợ doanh nghiệp, sự nghiệp kt, hành chính, sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp khoa học và chi khác; đối với ngân sách các cấp chính quyền địa phương báo cáo chi tiết: việc sử dụng nguồn dự phòng; sử dụng nguồn tăng thu; nguồn được ngân sách cấp trên thưởng vượt thu... kèm theo báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách địa phương.

8. Đối với kinh phí uỷ quyền: Lập và quyết toán kinh phí uỷ quyền thực hiện theo đúng quy định tại điểm 9, phần V của Thông tư số 103/1998/TT-BTC hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành, quyết toán ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Bộ Tài chính.

9. Các khoản chi từ nguồn vốn theo quyết định số 216/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ, Kho bạc Nhà nước và Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, hạch toán và lập báo cáo quyết toán riêng theo quy định tại công văn số 5495/TC-ĐT ngày 7 tháng 6 năm 2002 và công văn số 5496/TC-ĐT ngày 7 tháng 6 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán và quyết toán vốn đầu tư XDCB bổ sung theo Quyết định số 216/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Các khoản chi đầu tư từ nguồn vốn phát hành công trái giáo dục, trái phiếu Chính phủ đầu tư công trình giao thông, thuỷ lợi, các đơn vị sử dụng ngân sách, Kho bạc nhà nước và cơ quan tài chính các cấp có báo cáo riêng và gửi kèm theo báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2003.

10. Đối với các tỉnh được phân chia lại địa giới hành chính: Tỉnh Điện Biên, Đắc Lắc, Thành phố Cần Thơ thực hiện quyết toán và báo cáo quyết toán ngân sách năm 2003 theo đơn vị tính cũ theo chế độ quy định. Ngân sách các cấp và các đơn vị sử dụng ngân sách của tỉnh cũ có trách nhiệm quyết toán và báo cáo quyết toán với Sở Tài chính các tỉnh, thành phố nêu trên.

11. Sau khi Hội đồng nhân dân phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2003, trong phạm vi 5 ngày, cơ quan tài chính có trách nhiệm gửi quyết toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn cho cơ quan tài chính cấp trên để tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp phê chuẩn quyết toán của Hội đồng nhân dân có thay đổi so với quyết toán Uỷ ban nhân dân đã gửi về cơ quan tài chính cấp trên thì Sở Tài chính gửi bổ sung phần có sửa đổi bổ sung để giúp cho việc đối chiếu tổng hợp thuận lợi.

13. Mẫu biểu báo cáo quyết toán năm:

Thực hiện theo quy định tại các văn bản hiện hành và hướng dẫn tại công văn này. Cục thể gồm:

13.1. Báo cáo quyết toán của các đơn vị Hành chính sự nghiệp thực hiện theo quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và Thông tư hướng dẫn duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách hiện hành và hướng dẫn bổ sung tại công văn này (mẫu biểu số 11/QT, mẫu biểu số 19/QT, mẫu biểu số 20/QT về thu, chi ngân sách đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ); đơn vị dự toán cấp I của trung ương (đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện theo quy định riêng) gửi về Bộ Tài chính 2 bản kèm theo files dữ liệu điện tử (trong đó gửi về Vụ Ngân sách Nhà nước 1 bản bằng giấy và kèm theo files dữ liệu điện tử).

13.2. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập báo cáo thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2003 gửi về Bộ Tài chính theo các mẫu biểu từ số 01/QT đến số 10/QT và từ số 12/QT đến số 18/QT, biểu số 20/QT về thu, chi ngân sách đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ đính kèm công văn này; đồng thời gửi files dữ liệu điện tử về Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách Nhà nước).

13.3. Ngoài việc báo cáo theo quy định hiện hành và hướng dẫn tại công văn số 3837/TC-ĐT ngày 19 tháng 4 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán vốn xây dựng cơ bản hàng năm và các biểu báo cáo theo điểm 4 phần I công văn này, Kho bạc Nhà nước báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp tình hình sử dụng kinh phí và kết quả xử lý các loại số dự theo các mẫu biểu sau:

- Báo cáo sử dụng kinh phí ngân sách (Mẫu biểu số 01/KB)

- Báo cáo các khoản tạm thu, tạm giữ (Mẫu biểu số 02/KB)

- Báo cáo số dư các tài khoản tiền gửi chuyển sang năm sau (Mẫu biểu số 04/KB)

Thời hạn Kho bạc nhà nước gửi 4 báo cáo trên trước ngày 1 tháng 2 năm 2004; riêng đối với báo cáo sử dụng kinh phí (mẫu số 01/KB) báo cáo lần đầu số liệu 21/12 trước ngày 1 tháng 2 năm 2004 và báo cáo số liệu sau thời gian chỉnh lý quyết toán trong phạm vi 15 ngày sau khi hết thời gian chỉnh lý quyết toán của cấp ngân sách.

Để công tác quyết toán ngân sách nhà nước năm 2003 đúng thời hạn và đầy đủ nội dung theo chế độ quy định, đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương, cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước các cấp khẩn trương hướng dẫn các đơn vị trực thuộc làm tốt công tác khoá sổ và lập báo cáo quyết toán năm 2003 theo quy định tại Thông tư 103/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước nội dung hướng dẫn tại công văn này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn cụ thể.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tá

UBND tỉnh, thành phố........ Biểu số 01/QT

CÂN ĐỐI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM..........

(Dùng cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

Phần thu

Tổng số

Chi NS cấp tỉnh

Chi NS cấp huyện

Chi NS xã

Phần chi

Tổng số

Chi NS cấp tỉnh

Chi NS cấp huyện

Chi NS xã

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tổng số thu

Tổng số chi

A. Tổng thu cân đối ngân sách

A. Tổng số chi cân đối ngân sách

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

1. Chi đầu tư phát triển

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

Trong đó: - Chi đầu tư XDCB

trong đó: Chi từ nguồn vốn huy động

- Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp

3. Thu tiền huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

2. Chi trả nợ gốc, lãi tiền huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

4. Thu từ quỹ dự trữ tài chính

5. Thu kết dư năm trước

3. Chi thường xuyên

6. Thu chuyển nguồn từ năm trước sang

4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

7. Thu viện trợ

5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

8. Thu bổ sung ngân sách cấp trên

6. Chi chuyển nguồn sang năm sau

Trong đó: - Bổ sung cân đối ngân sách

- Bổ sung có mục tiêu

Kết dư ngân sách năm quyết toán (thu - chi)

B. Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN

B. Chi bằng nguồn thu để tại đơn vị chi quản lý qua NSNN

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC KBNN TỈNH (TP)

(Ký tên và đóng dấu)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH

(Ký tên và đóng dấu)

Ngày..... tháng...... năm.......

TM. UBND TỈNH (TP)

(Ký tên và đóng dấu)

UBND tỉnh, thành phố........ Biểu số 02/QT

QUYẾT TOÁN THU NSNN NĂM......

(Dùng cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính)

TT

Nội dung

Dự toán năm

Quyết toán năm

Phân chia theo từng cấp ngân sách

So sánh QT/DT(%)

TW giao

HĐND quyết định

Thu NS TW

Thu NS cấp tỉnh

Thu NS cấp huyện

Thu TN xã

TW giao

HĐND quyết định

A

B

(1)

(2)

(3)=(4)+(5)=(6)+(7)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(3):(1)

(9)= (3):(2)

I

1

1.01

1.02

1.03

10.4

1.05

1.06

10.7

1.08

1.09

1.10

1.11

1.12

1.13

1.14

1.15

1.16

1.17

1.18

2

2.01

2.02

2.03

2.04

2.05

2.06

2.07

2.08

20.9

2.10

2.11

2.12

2.13

2.14

2.15

2.16

2.17

2.18

3

3.01

3.02

3.03

3.04

3.05

3.06

3.07

3.08

3.09

3.10

3.11

3.12

3.13

3.14

3.15

3.16

3.17

5

5.01

5.02

5.03

5.04

5.05

5.06

5.07

5.08

5.09

5.10

5.11

5.12

5.13

5.14

5.15

6

6.01

6.02

6.03

6.04

6.05

6.06

6.07

6.08

6.09

6.10

6.11

6.12

7

7.01

7.02

7.03

7.04

7.05

8

9

10

11

12

II

1

2

3

III

1

2

IV

V

Tổng thu NSNN trên địa bàn (I+II)

(Không kể thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách và tín phiếu, trái phiếu của NSTW)

Tổng các khoản thu cân đối NSNN

Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước

Trong đó: Thuế GTGT từ quảng cáo truyền hình

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó: - Thuế TNDN các đơn vị Hiệu trưởng toàn ngành

- Thuế TNDN từ quảng cáo truyền hình

Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó: - Thu nhập sau thuế TNDN các đơn vị HTTN

- Thu nhập sau thuế TNDN từ quảng cáo TH

Thuế tài nguyên

Trong đó: - TN rừng

- TN nước

- Khí đồng hành

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế nhà, đất

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thuế môn bài

Lệ phí trước bạ

Thu phí xăng dầu

Thu phí, lệ phí

Thu sử dụng vốn ngân sách

Thu sự nghiệp

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

Trong đó: Thu từ dầu khí

Thu tiền sử dụng đất và giao đất trổng rừng

Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

Thu khác ngân sách

Thu tiền bán cây đứng

Thu tiền phạt

Thu tịch thu

Thu bán tài sản

Thu bán cổ phần các doanh nghiệp

Thu hồi vốn và thu khác từ DNNN TW

Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước

Trong đó: - Thuế GTGT từ quảng cáo truyền hình

- Thuế GTGT từ hoạt động xổ số kiến thiết

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước

Trong đó: Thuế TTĐB từ hoạt động xổ số kiến thiết

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó: - Thuế TNDN từ quảng cáo truyền hình

- Thuế TNDN từ hoạt động xổ số kiến thiết

Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó: - Thu nhập sau thuế TNDN từ quảng cáo TH

Thuế tài nguyên

Trong đó: - TN rừng

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế nhà, đất

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thuế môn bài

Lệ phí trước bạ

Thu phí xăng dầu

Thu phí, lệ phí

Thu sử dụng vốn ngân sách

Thu sự nghiệp

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

Thu tiền sử dụng đất và giao đất trổng rừng

Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

Thu khác ngân sách

Thu tiền bán cây đứng

Thu tiền phạt

Thu tịch thu

Thu bán tài sản

Thu bán cổ phần các doanh nghiệp

Thu hồi vốn và thu khác từ DNNN ĐP

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sx trong nước

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài

Trong đó: Thu từ dầu khí

Thuế tài nguyên

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế nhà, đất

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thuế môn bài

Lệ phí trước bạ

Thu phí xăng dầu

Thu phí, lệ phí

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

Trong đó: Thu từ dầu khí

Thu tiền sử dụng đất và giao đất trồng rừng

Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

Thu về dầu khí

Trong đó: - Thuế tài nguyên

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Lợi nhuận phí Việt Nam được hưởng

Thu khác ngân sách

Thu tiền phạt

Thu tịch thu

Thu khác từ doanh nghiệp có vốn ĐTNN

Thu từ các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã (1)

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sx trong nước

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế tài nguyên

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế nhà, đất

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thuế môn bài

Lệ phí trước bạ

Thu phí xăng dầu

Thu phí, lệ phí

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

Thu tiền sử dụng đất và giao đất trồng rừng

Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

Thu khác ngân sách

Thu tiền phạt

Thu tịch thu

Thu khác từ các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã

Thu từ khu vực khác

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Lệ phí trước bạ

Thu phí, lệ phí

Thu tiền sử dụng đất và giao đất trồng rừng

Thu đóng góp quỹ hỗ trợ xuất khẩu

Thu thanh lý làm việc

Thu hồi các khoản chi năm trước

Thu do ngân sách cấp khác hoàn trả

Thu sự nghiệp xã

Thu từ quỹ đất công ích và đất công

Thu khác

Thu tiền phạt

Trong đó: + Phạt kiểm lâm

+ Phạt ATGT

Thu tịch thu

Trong đó: Tịch thu chống lậu

Thu khác còn lại

Thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng NK do Hải quan thu

Thuế xuất khẩu

Thuế nhập khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàn nhập khẩu

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

Thu kết dư ngân sách năm trước

Thu chuyển nguồn

Thu viện trợ không hoàn lại

Thu huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN (3)

...

...

...

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

BS có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước

BS có MT bằng nguồn vốn ngoài nước

Thư từ ngân sách cấp dưới nộp lên

Thu tín phiếu, trái phiếu của NSTW

Tổng số (I+II+III+IV+V)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC KBNN TỈNH (TP)

(Ký tên và đóng dấu)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH

(Ký tên và đóng dấu)

Ngày..... tháng...... năm.......

TM. UBND TỈNH (TP)
CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1). Bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam, Hợp tác xã sản xuất - kinh doanh - dịch vụ.

(2). Bao gồm: Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh, hộ cá thể, cá nhân hành nghề độc lập, cá nhân cho thuê tài sản, cá nhân nước ngoài kinh doanh có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

(3). Chỉ phản ánh các khoản thu đơn vị được để lại chi theo chế độ quy định.

UBND tỉnh, thành phố........ Biểu số 03/QT

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM..........

(Dùng cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính)

Nội dung chi

Dự toán năm

Quyết toán nam

so sánh QT/DT(%)

TW giao

HĐND quyết định

Tổng số Chi NSĐP

Chi NS cấp tỉnh

Chi NS cấp huyện

Chi NS xã

TW giao

HĐND quyết định

A

B

(1)

(2)

(3)=(4)+(5)+(6)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3):(1)

(8)=(3):(2)

I

1

1.1

1.1.01

1.1.03

1.1.04

1.1.05

1.2.

2.

3.

3.1

3.2

3.3

3.3.01

3.302

Chi cân đối ngân sách

Chi đầu tư phát triển

Chi đầu tư XDCB

Trong đó:

+ Chi GD-ĐT và dạy nghề

+ Chi Khoa học và công nghệ

Chi đầu tư XDCB tập trung

Trong đó: Chương trình 135

Chi đầu tư từ nguồn huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

Chi đầu tư từ nguồn thưởng vượt thu

Chi đầu tư từ nguồn vốn khác

Đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp theo chế độ

Chi trả nợ gốc, lãi huy động đầu tư Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

Chi thường xuyên

Chi quốc phòng

Chi an ninh

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

Nội dung chi

Dự toán năm

Quyết toán nam

so sánh QT/DT(%)

TW giao

HĐND quyết định

Tổng số Chi NSĐP

Chi NS cấp tỉnh

Chi NS cấp huyện

Chi NS xã

TW giao

HĐND quyết định

A

B

(1)

(2)

(3)=(4)+(5)+(6)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3):(1)

(8)=(3):(2)

3.3.03

3.5

3.6

3.7

3.8

3.9

3.10

3.11

3.11.01

3.11.02

3.11.03

3.11.04

3.11.05

3.12

3.12.01

3.12.02

Chi đào tạo lại

Chi sự nghiệp y tế

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

Chi sự nghiệp văn hoá thông tin

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

Trong đó: Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp nông, lâm, thuỷ lợi

Chi sự nghiệp thủy sản

Chi sự nghiệp giao thông

Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

Chi sự nghiệp kinh tế khác

Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể

Chi quản lý nhà nước

Chi hoạt động Đảng, tổ chức chính trị

Chi hỗ trợ hội, đoàn thể

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

Chi khách ngân sách

Chi trả các khoản thu năm trước

Hỗ trợ các quỹ của địa phương

Chi khắc phục hậu quả thiên tai cho các đơn vị dự toán và cho các doanh nghiệp

Nội dung chi

Dự toán năm

Quyết toán nam

so sánh QT/DT(%)

TW giao

HĐND quyết định

Tổng số Chi NSĐP

Chi NS cấp tỉnh

Chi NS cấp huyện

Chi NS xã

TW giao

HĐND quyết định

A

B

(1)

(2)

(3)=(4)+(5)+(6)

(4)

(5)

(6)

(7)=(3):(1)

(8)=(3):(2)

Hỗ trợ khác

Chi khác còn lại

Chi bổ sung quỹ dữ trữ tài chính

Chi chuyển nguồn

Chi từ nguồn thu để lại đơn vị chi QL quan NSNN(1)

...

...

...

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Trong đó:

- Bằng nguồn vốn trong nước

- Bằng nguồn vốn ngoài nước

Chi nộp ngân sách cấp trên

Tổng số (I+II=III=IV)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC KBNN TỈNH (TP)

(Ký tên và đóng dấu)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH

(Ký tên và đóng dấu)

Ngày..... tháng...... năm.......

TM. UBND TỈNH (TP)
CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

- Cột (1) chỉ phản ánh những chỉ tiêu TW giao ở dòng tương ứng

(1) - Phản ánh các khoản chi từ nguồn thu đơn vị được để lại chi theo chế độ quy định

UBND tỉnh, TP........ Biểu số 04/QT

Sở tài chính

QUYẾT TOÁN THU NSNN THEO MỤC LỤC NSNN NĂM.......

(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)

Cấp

Chương

Loại

Khoản

Mục

Tiểu mục

NSNN

NSTW

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS xã

Hợp nhóm, Tiểu nhóm, Mục và Tiểu mục (hợp nhóm toàn bộ các cấp và hợp nhóm theo từng cấp)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC KBNN TỈNH (TP)

(Ký tên và đóng dấu)

TRƯỞNG PHÒNG NS

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH

(Ký tên và đóng dấu)

UBND tỉnh, TP........ Biểu số 05/QT

Sở tài chính

QUYẾT TOÁN CHI NSĐP THEO MỤC LỤC NSNN NĂM.......

(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)

Cấp

Chương

Loại

Khoản

Mục

Tiểu mục

Số QT

Hợp nhóm, Tiểu nhóm, Mục và Tiểu mục (hợp nhóm toàn bộ các cấp và hợp nhóm theo từng cấp)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC KBNN TỈNH (TP)

(Ký tên và đóng dấu)

TRƯỞNG PHÒNG NS

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH

(Ký tên và đóng dấu)

UBND tỉnh, thành phố........ Biểu số 06/QT

Sở Tài chính

THUYẾT MINH TĂNG, GIẢM CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ NĂM.....

(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

Nội dung

Tổng số

Trong đó

Ghi chú

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp xã

1

2=3+4+5

3

4

5

6

Số quyết toán chi tăng, giảm so với dự toán

1. Do chính sách thay đổi

- Phụ cấp đặc biệt

- Phụ cấp khu vực

...

2. Nhiệm vụ chi đột xuất được bổ sung

...

...

3. Tăng, giảm biên chế so với dự toán

- Số biên chế tăng, giảm

- Số kinh phí tăng, giảm

4. Mua sắm tài sản

Trong đó: - Số tô tô (cái)

- Số kinh phí

5. Sửa chữa trụ sở làm việc

...

Ghi chú: Trường hợp (giảm) thì ghi số âm (có dấu trừ ở trước)

TRƯỞNG PHÒNG NGÂN SÁCH

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH

(Ký tên và đóng dấu)

UBND tỉnh, TP........ Biểu số 07/QT

Sở Tài chính

QUYẾT TOÁN CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NSNN NĂM...

(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

Tên chỉ tiêu

Tổng số

Trong đó

Chi Đầu tư XDCB

Chi TX

Chi ngành giáo dục

Chi ngành y tế

...

Chi Đầu tư XDCB

Chi TX

Chi Đầu tư XDCB

Chi TX

...

...

1

2

3

4

5

6

7

8

...

Tổng số

- Chi từ nguồn huy động đóng góp XDCS hạ tầng

- Chi từ nguồn huy động đóng góp khác

- ...

- ...

...

TRƯỞNG PHÒNG NGÂN SÁCH

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH

(Ký tên và đóng dấu)



UBND tỉnh, thành phố ........ Biểu số 08/QT

Sở Tài chính

THUYẾT MINH CHI KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI CỦA NSĐP NĂM.....

(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

Nội dung

Tổng số

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS xã

A. Tổng nguồn

I. Nguồn trong nước

1. Trung ương bổ sung

2. Các tổ chức, cá nhân trong nước ủng hộ

3. Nguồn của NSĐP

Trong đó: - Từ nguồn dự phòng

- Từ quỹ dự trữ tài chính

- Từ nguồn tăng thu

- Từ nguồn thưởng vượt thu

- Từ nguồn khác

4. Các nguồn khác

II. Nguồn viện trợ nước ngoài

B. Tổng kinh phí sử dụng đã được quyết toán chi NSĐP

I. Chi đầu tư XDCB

II. Chi thường xuyên

1. Chi sự nghiệp kinh tế

2. Chi giáo dục

3. Chi y tế

4. Chi đảm bảo xã hội

...

TRƯỞNG PHÒNG NGÂN SÁCH

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH

(Ký tên và đóng dấu)

UBND tỉnh, thành phố ........ Biểu số 09/QT

Sở Tài chính

THUYẾT MINH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG, TĂNG THU VÀ THƯỞNG VƯỢT DỰ TOÁN THU CỦA NSĐP NĂM...

(Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

Nội dung

Tổng số

Trong đó

Ghi chú

Dự phòng

Tăng thu

Thưởng vượt dự toán thu

A. Tổng nguồn

B. Tổng kinh phí sử dụng đã được quyết toán chi NSĐP

I. Chi đầu tư XDCB

II. Chi đầu tư và hỗ trợ vốn doanh nghiệp

II. Chi thường xuyên

1. Chi sự nghiệp kinh tế

2. Chi giáo dục

3. Chi y tế

4. Chi đảm bảo xã hội

...

TRƯỞNG PHÒNG NGÂN SÁCH

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày..... tháng...... năm.......

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH

(Ký tên và đóng dấu)

UBND tỉnh, thành phố ........ Biểu số 10/QT

Cơ quan Tài chính

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN, THANH TRA NĂM..........

(Dùng cho cơ quan Tài chính cấp dưới báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Số kiến nghị của

Số xử lý năm...

Số tồn tại chưa xử lý

Ghi chú

thanh tra

kiểm toán

thanh tra

kiểm toán

thanh tra

kiểm toán

I

Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra các năm trước còn tồn tại chưa xử lý

1

Các khoản thu phải nộp ngân sách

Chi tiết: ...

...

2

Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách

Chi tiết: ...

...

3

a

Số chi sai chế độ phải xuất toán

Nộp trả ngân sách:

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

b

Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

4

Bổ sung quyết toán ngân sách năm nay

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

II

Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra năm nay

1

Các khoản thu phải nộp ngân sách

Chi tiết: ...

...

2

Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách

Chi tiết: ...

...

3

a

Số chi sai chế độ phải xuất toán

Nộp trả ngân sách:

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

b

Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

4

Bổ sung quyết toán ngân sách năm sau

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

III

Các vấn đề khác liên quan cần giải trình

.....

LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên)

..............,Ngày..... tháng...... năm.......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký tên và đóng dấu)

Tên đơn vị........ Biểu số 11/QT

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TOÁN, THANH TRA NĂM..........

(Dùng cho đơn vị dự toán cấp trên báo cáo cơ quan tài chính đồng cấp)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Số kiến nghị của

Số xử lý năm...

Số tồn tại chưa xử lý

Ghi chú

thanh tra

kiểm toán

thanh tra

kiểm toán

thanh tra

kiểm toán

I

Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra các năm trước còn tồn tại chưa xử lý

1

Các khoản thu phải nộp ngân sách

Chi tiết: ...

...

2

Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách

Chi tiết: ...

...

3

Số chi sai chế độ phải xuất toán

Nộp trả ngân sách:

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

a

Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

b

Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

4

Bổ sung quyết toán ngân sách năm nay

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

II

Kiến nghị của kiểm toán, thanh tra năm nay

1

Các khoản thu phải nộp ngân sách

Chi tiết: ...

...

2

Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách

Chi tiết: ...

...

3

a

Số chi sai chế độ phải xuất toán

Nộp trả ngân sách:

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

b

Cơ quan tài chính giảm trừ cấp phát

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

4

Chuyển quyết toán ngân sách năm sau

Trong đó: - Xây dựng cơ bản

- Chi thường xuyên

III

Các vấn đề khác liên quan cần giải trình

.....

LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên)

..............,Ngày..... tháng...... năm.......

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Ký tên và đóng dấu)


Tỉnh (thành phố):........ Biểu số 12/QT

QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM...........

(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính )

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm...

Quyết toán năm

So sánh QT/DT(%)

Trung ương giao

HĐND quyết định

QT/DT TW giao

QT/DT HĐND quyết định

A

B

1

2

3

4=3/1

5=3/2

A

Tổng thu NSNN trên địa bàn

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

2

Thu từ dầu thô

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

4

Thu viện trợ không hoàn lại

B

Thu ngân sách địa phương

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

3

Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước

4

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

C

Chi ngân sách địa phương

1

Chi đầu tư phát triển

2

Chi thường xuyên

3

Chi trả nợ (cả gốc và lãi) các khoản tiền huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

4

Dự phòng

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

6

Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau

..............,Ngày..... tháng...... năm.......

TM/UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Tỉnh (thành phố):........ Biểu số 13/QT

QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH THEO SẮC THUẾ NĂM...........

(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm......

Quyết toán năm.....

So sánh QT/DT (%)

Tổng số

Khu vực DNNN

Khu vực ĐTNN

Khu vực CTNNQD

Các khoản thu khác

Tổng số

Khu vực DNNN

Khu vực ĐTNN

Khu vực CTNNQD

Các khoản thu khác

Tổng số

Khu vực DNNN

Khu vực ĐTNN

Khu vực CTNNQD

Các khoản thu khác

A. Thu NSNN trên địa bàn

1. Các khoản thu từ thuế

1. Thuế giá trị gia tăng

a. Thuế GTGT hàng sản xuất trong nước

b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu

2. Thuế TTĐB hàng sản xuất trong nước

3. Thuế xuất khẩu

4. Thuế nhập khẩu

5. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

6. Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu

7. Thuế thu nhập doanh nghiệp

8. Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài

9. Thuế tài nguyên

10. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

11. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

12. Thuế nhà đất

13. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

14. Thuế môn bài

II. Các khoản phí, lệ phí

15. Lệ phí trước bạ

16. Phí xăng dầu

17. Các loại phí, lệ phí

III. Các khoản thu khác còn lại

18. Thu tiền thuê đất, mặt đất mặt nước

19.Thu bảo quản quyền sử dụng đất

20. Thu bán nhà ở

21. Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản, ... của ngân sách xã

22. Thu khác

IV. Thu viện trợ không hoàn lại

B. Thu Kết dư ngân sách

c. Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

..............,Ngày..... tháng...... năm.......

TM/UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Tỉnh (thành phố):........ Biểu số 14/QT

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM.........

(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm...

Quyết toán năm...

So sánh (%)

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Quyết toán/Dự toán

NS cấp tỉnh

NS huyện

NS cấp tỉnh

NS huyện

Tổng số

NS tỉnh

NS huyện

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng số chi ngân sách

I

Chi đầu tư phát triển

1

2

Trong đó:

Chi giáo dục - Đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

II

Chi thường xuyên

1

2

Trong đó:

Chi giáo dục - Đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

III

Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền huy động cho đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

V

Dự phòng

VI

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

..............,Ngày..... tháng...... năm.......

TM/UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Tỉnh (thành phố):........ Biểu số 16/QT

QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG,MỘT SỐ MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KHÁC NĂM....

(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngtrình HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung chi

Dự toán năm...

Chia ra

Quyết toán năm...

Chia ra

Cấp tỉnh thực hiện

Huyện thực hiện

Cấp tỉnh thực hiện

Huyện thực hiện

Tổng số

Vốn đầu tư

Vôn SN

Tổng số

Vốn đầu tư

Vôn SN

Tổng số

Vốn đầu tư

Vôn SN

Tổng số

Vốn đầu tư

Vôn SN

A

B

1=2+5

2=3+4

3

4

5=6+7

6

7

8=9+12

9=10+11

10

11

12=13+14

13

14

Tổng số:

I

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

1

Chương trình xoá đói giảm nghèo và việc làm

2

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

3

Chương trình dân số và kế hoạch hoá gia đình

4

Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

5

Chương trình văn hoá

6

Chương trình giáo dục đào tạo

II

Chương trình 135

Trong đó: đầu tư cơ sở hạ tầng các xã 135

III

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

IV

Một số mục tiêu, nhiệm vụ khác

1

Nhiệm vụ A

2

Nhiệm vụ B

3

...

..............,Ngày..... tháng...... năm.......

TM/UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Tỉnh (huyện):........ Biểu số 17/QT

QUYẾT TOÁN CHI ĐẦU TƯ XDCB CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ NĂM HIỆN HÀNH VÀ DỰ TOÁN NĂM.....

(Dùng cho UBND tỉnh, cấp huyện trình HĐND cùng cấp và báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên)

Đơn vị: triệu đồng

Tên dự án, công trình

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Năng lực thiết kế

Tổng dự toán được duyệt

Giá trị KL thực hiện từ KC đến

Đã thanh toán từ khởi công đến

Kế hoạch năm.....

Quyết toán nhà nước ăm.....

Tổng số

Tr.đó thanh toán KL các năm trước c. sang 200

Chia theo nguồn vốn

Tổng số

Tr.đó thanh toán KL các năm trước c. sang 200

Chia theo nguồn vốn

Vốn trong nước

Tr. đó: HĐ theo K3-Đ8 LN SNN(1)

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

Tr. đó: HĐ theo K3-Đ8 Luật NSNN(1)

Vốn ngoài nước

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

A. Chuyển tiếp

I. Ngành...

1. Dự án nhóm A

a. Dự án A

b. Dự án B

...

2. Dự án nhóm B

a. Dự án A

b. Dự án B

...

B. Khởi công mới

I. Ngành...

1. Dự án nhóm A

a. Dự án A

b. Dự án B

...

2. Dự án nhóm B

a. Dự án A

b. Dự án B

...

..............,Ngày..... tháng...... năm.......

TM/UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

Tỉnh (thành phố):........ Biểu số 18/QT

QUYẾT TOÁN HUY ĐỘNG ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 LUẬT NSNN NĂM......

(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW tỉnh HĐND cùng cấp và báo cáo Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm....

Quyết toán năm...

Ghi chú

A

B

1

2

3

1

Vốn đầu tư XDCB trong nước của NS cấp tỉnh (không kể vốn đầu tư bổ sung theo mục tiêu không có tính chất ổn định thường xuyên từ ngân sách Trung ương cho ngân sách cấp tỉnh

2

- Mức tối đa được huy động theo chế độ

3

Tổng dư nợ huy động đến thời điểm báo cáo

Gồm:

-Trái phiếu công trình

- ...

4

Số trả nợ vốn huy động trong năm (cả gốc và lãi)

Gồm:

- Trả trái phiếu công trình

- ...

5

Dự kiến mức vốn huy động

Gồm:

- Trả trái phiếu công trình

- ...

..............,Ngày..... tháng...... năm.......

TM/UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)


Bộ, cơ quan TW Biểu số 19/QT

(Sở, ban, ngành...)

THUYẾT MINH QUYẾT TOÁN CHI NSNN NĂM 2003

(Dùng cho đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính đồng cấp)

A. Phần số liệu:

Đơn vị: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán ngân sách được Chính phủ hoặc UBND giao (kể cả nguồn vay, viện trợ)

Số quyết toán (kể cả nguồn vay, viện trợ)

So sánh (Quyết toán/Dự toán)

Ghi chú

1

2

3

4

5=4/3

6

Tổng số

I

Chi thường xuyên

1

Chi sự nghiệp kinh tế

2

Chi sự nghiệp KHCN

3

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo

...

...

II

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

III

Chi chương trình 135

IV

Chi chương trình 5 triệu ha rừng

B. Phần Thuyết minh, giải trình:

Nêu rõ nguyên nhân của từng khoản chi tăng, giảm so với dự toán được giao

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

..............,Ngày..... tháng...... năm.......

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Đơn vị báo cáo Biểu số 20/QT

QUYẾT TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH NIÊN ĐỘ 2003 CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU ĐÃ THỰC HIỆN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2002/NĐ-CP

Đơn vị: triệu đồng

STT

Đơn vị, ngành, lĩnh vực

Số thu sự nghiệp

Số chi từ thu sự nghiệp

Tổng số

Phí, lệ phí để lại đơn vị

Tài trợ

Sự nghiệp khác

Tổng số

Chi cải cách tiền lương

Chi tăng thu nhập

Chi còn lại

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tổng số

..............,Ngày..... tháng...... năm.......

KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Ghi chú:

- Biểu này dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị cấp trên (đơn vị tính là 1.000 đồng).

- Đơn vị cấp trên tổng hợp báo cáo đơn vị cấp trên nữa hoặc cơ quan tài chính đồng cấp thì chi tiết từng đơn vị sử dụng ngân sách.

- Khi cơ quan tài chính cấp dưới tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cấp trên thì chi tiết theo ngành, lĩnh vực.


Kho bạc nhà nước.......... Biểu số 01/KB

BÁO CÁO SỬ DỤNG KINH PHÍ........... NGÂN SÁCH....... ĐẾN........

Niên độ Ngân sách...............

Đơn vị: đồng

TT

Đơn vị dự toán cấp

CLK

Hạn mức kinh phí được cấp

Số rút theo hạn mức đến 31/12

Trong đó

Hạn mức còn lại tại thời điểm 31/12

Trong đó

Thực chi đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán

Số tạm ứng được chuyển sang năm sau

Tổng số chuyển sang năm sau

Số tạm ứng phải thu hồi

Số thực chi đến 31/12

Số tạm ứng chưa thanh toán tại thời điểm 31/12

Hạn mức được chi tiếp trong t.gian chỉnh lý QT

Hạn mức được chuyển sang năm sau

Hạn mức còn lại không cấp

Người lập

Kế toán trưởng

Lập ngày..... tháng..... năm.....

Giám đốc KBNN

Kho bạc nhà nước.......... Biểu số 02/KB

BÁO CÁO CÁC TÀI KHOẢN TẠM THU, TẠM GIỮ CHỜ XỬ LÝ

Thời điểm 31/12/.....

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Số hiệu tài khoản

Tên đơn vị, cá nhân

Số tiền

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

I.

Cơ quan Tài chính

II

Cơ quan thuế

III

Cơ quan hải quan

IV

Các cơ quan khác

...

...

Tổng cộng

Người lập

Kế toán trưởng

Lập ngày..... tháng..... năm.....

Giám đốc KBNN


Kho bạc nhà nước.......... Biểu số 03/KB

BÁO CÁO SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI NỘP NGÂN SÁCH

Đến........../.........../............

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Số hiệu tài khoản

Số tiền nộp ngân sách

1

2

3

4

Tổng cộng

Người lập

Kế toán trưởng

Lập ngày..... tháng..... năm.....

Giám đốc KBNN


Kho bạc nhà nước.......... Biểu số 04/KB

BÁO CÁO SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CHUYỂN SANG NĂM SAU

Đến........../.........../............

Đơn vị: đồng

STT

Tên đơn vị

Số hiệu tài khoản

Số tiền chuyển sang năm sau

1

2

3

4

Tổng cộng

Người lập

Kế toán trưởng

Lập ngày..... tháng..... năm.....

Giám đốc KBNN


Kho bạc nhà nước.......... Biểu mẫu báo cáo Số 05/KB

BÁO CÁO SỐ HẠN MỨC ĐẦU TƯ NĂM 2003 HUỶ BỎ

(của các dự án, công trình được cơ quan có thẩm quyền cho phép kéo dài sang 2004)

Đơn vị: đồng

STT

Tên dự án công trình

Hạn mức vốn đầu tư KH 2003

Đã sử dụng

Số hạn mức huỷ bỏ

Số hạn mức được kéo dài sang 2004

Số văn bản, ngày, tháng, năm, cơ quan cho phép

Tổng số

1

Công trình A

2

Công trình B

3

Công trình C

.......

Người lập

Ngày..... tháng..... năm 2004

Kho bạc Nhà nước

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn số 12535 TC/NSNN ngày 28/11/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn công tác khoá sổ kế toán cuối năm và lập báo cáo quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2003

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.695

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.150.59
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!