BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 981/BGDĐT-KTKĐCLGD
V/v Hướng dẫn tổ chức công tác tuyển sinh
ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2016
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2016
|
Kính
gửi:
|
- Các đại
học, học viện;
- Các trường đại học, cao đẳng;
- Các sở giáo dục và đào tạo.
|
Công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng (ĐH, CĐ) hệ chính quy năm
2016 được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ
hệ chính quy (gọi tắt là Quy chế tuyển sinh) ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2016/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Để thống nhất thực hiện quy chế tuyển sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GDĐT) hướng dẫn các đại học, học viện, các trường ĐH, CĐ (gọi chung là các trường),
các sở GDĐT một số nội dung sau:
I. Tổ chức tuyển sinh
1. Đối với các trường sử dụng kết quả kỳ thi
trung học phổ thông (THPT) quốc gia để xét tuyển:
a) Chỉ xét tuyển các thí sinh đã đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi để
xét tuyển ĐH, CĐ;
b) Công bố công khai trên trang thông tin điện tử của trường và
các phương tiện thông tin đại chúng quy định xét tuyển vào các ngành hoặc nhóm
ngành (sau đây gọi chung là ngành) của trường bao gồm:
- Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển;
- Cách thức xét tuyển giữa ngành thứ nhất và thứ hai theo thứ tự
ưu tiên trong Phiếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) của thí sinh;
- Chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành theo từng phương thức xét tuyển
(nếu trường có đề án tự chủ tuyển sinh).
c) Thực hiện lịch tuyển sinh quy định tại Phụ lục I của Hướng dẫn
này;
d) Tổ chức nhận ĐKXT của thí sinh theo các phương thức được quy định
tại Quy chế tuyển sinh; cập nhật dữ liệu ĐKXT của thí sinh lên hệ thống quản lý dữ liệu tuyển sinh quốc gia; thông báo
công khai kết quả xét tuyển trên trang thông tin điện tử của trường;
đ) Các trường có tổ chức sơ tuyển và các trường tổ chức thi môn
năng khiếu, cần xây dựng kế hoạch sơ tuyển hoặc thi các môn năng khiếu đảm bảo:
- Có kết quả sơ tuyển trước ngày 01 tháng 8 năm 2016; có kết quả thi môn năng khiếu trước ngày bắt đầu của mỗi đợt xét tuyển;
- Cập nhật vào hệ thống quản lý dữ liệu tuyển
sinh quốc gia sau khi có kết quả:
+ Danh sách các thí sinh đã đạt yêu cầu sơ tuyển (kèm theo số của
Giấy chứng minh nhân dân hoặc số báo danh trong kỳ thi THPT quốc gia của thí sinh);
+ Danh sách thí sinh dự thi (kèm theo số của Giấy chứng minh nhân
dân hoặc số báo danh trong kỳ thi THPT quốc gia của thí sinh) và kết quả thi môn năng khiếu.
e) Các trường tuyển sinh theo nhóm:
- Xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh của nhóm trường và báo cáo Bộ
GDĐT;
- Sau khi được Bộ GDĐT xác nhận bằng văn bản đề án phù hợp với qui
chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính qui hiện hành, các trường trong nhóm công bố
công khai đề án tự chủ tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của các trường;
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo quy định tại đề án tự
chủ tuyển sinh trong tổ chức xét tuyển và giải quyết các vấn đề phát sinh.
2. Đối với các trường tuyển sinh riêng:
- Tổ chức tuyển sinh theo Đề án tự chủ tuyển sinh đáp ứng các yêu
cầu quy định tại Quy chế tuyển sinh và được Bộ GDĐT xác nhận bằng văn bản;
- Thời hạn kết thúc việc xét tuyển là ngày 20 tháng 10 năm 2016 đối với hệ ĐH và 15 tháng 11 năm 2016 đối với hệ CĐ.
II. Chính sách ưu tiên trong tuyển
sinh
1. Các xã khu vực I (KV1), bao gồm:
Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn
2012 - 2015 được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, các xã
được công nhận bổ sung tại Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo giai đoạn 2013-2015 được quy định tại Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày
01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2311/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 về
việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang, Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày
01/2/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận; các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm
2014 và năm 2015 được quy định tại Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của
Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 của Thủ tướng
Chính phủ Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013; các xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương
trình 135 giai đoạn 2016-2020 được quy định tại Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày
01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Các xã mà thí sinh được hưởng chế độ ưu tiên khu vực theo hộ khẩu
thường trú quy định tại gạch đầu dòng thứ tư Điểm b Khoản 4 Điều
7 của Quy chế tuyển sinh bao gồm:
Các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng
dân tộc và miền núi theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số
68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014 và Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 được quy định tại Quyết định số 539/QĐ-TTg
ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2311/QĐ-TTg ngày
18/12/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang, Quyết định số
202/QĐ-TTg ngày 01/2/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận; các
xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương
trình 135 năm 2014 và năm 2015 được quy định tại Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày
10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014
của Thủ tướng Chính phủ Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày
10/12/2013; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu
tư của chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 được quy định tại Quyết định số
204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Ưu tiên khu vực đối với thí sinh học tại các trường THPT có sự
thay đổi chế độ ưu tiên
Đối với các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa
Điểm hoặc thay đổi cấp hành chính dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi
giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác
nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập
tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng
đúng mức ưu tiên theo khu vực (Ví dụ: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn từ năm 2013
về trước đóng trên địa bàn Xã Cẩm Huy, H. Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV2-NT,
từ năm 2014 Trường chuyển đến địa bàn Xã Cẩm Dương, H. Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh
thuộc KV1. Vậy Trường này sẽ được gán 2 mã khác nhau: Mã 068 - gán cho Trường
trong thời gian từ năm 2013 về trước; Mã 053 - gán cho Trường trong thời gian từ
năm 2014 đến nay. Nếu thí sinh học tại Trường này từ năm 2013 đến năm 2015, lớp
10 sẽ khai mã trường là 068, lớp 11 và lớp 12 khai mã trường là 053).
4. Minh chứng để được hưởng ưu tiên theo đối tượng:
- Bản sao Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;
- Đối với thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc
con của người có công với cách mạng, giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là bản
sao Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội. Trường hợp chưa kịp làm thủ tục để được hưởng chế độ trợ cấp,
phụ cấp theo quy định, cần phải cung cấp đầy đủ hồ sơ được hưởng chế độ ưu đãi
theo quy định tại Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ,
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường
đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
5. Xác định mức Điểm ưu tiên
- Mức Điểm ưu tiên xác định theo quy định tại Khoản
5, Điều 7 được tính đối với thang Điểm 10 và tổng Điểm tối đa của 3 môn thi
trong tổ hợp xét tuyển là 30;
- Các trường sử dụng thang Điểm khác thang Điểm 10 hoặc tổng Điểm
tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển khác 30 (ví dụ trường hợp nhân hệ số
môn thi chính), phải quy đổi Điểm xét tuyển về thang Điểm 10 trên sau đó tiến
hành cộng Điểm ưu tiên hoặc phải quy đổi Điểm ưu tiên về thang Điểm mà trường
đang sử dụng.
III. Điều kiện tham gia xét tuyển
của thí sinh
1. Đối với thí sinh đăng ký vào trường tổ chức
tuyển sinh riêng:
- Có đủ Điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều
6 của Quy chế tuyển sinh;
- Đáp ứng các yêu cầu xét tuyển quy định tại Đề án tự chủ tuyển
sinh của trường;
2. Đối với thí sinh đăng ký vào trường sử dụng kết
quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển:
- Có đủ Điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều
6 của Quy chế tuyển sinh;
- Đã đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển ĐH,
CĐ;
- Tổng Điểm các môn thi của tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển không
thấp hơn Điểm xét tuyển do trường quy định và không có môn thi nào trong tổ hợp
xét tuyển có kết quả từ 1,0 Điểm trở xuống;
- Đáp ứng các yêu cầu khác về Điều kiện xét tuyển do trường công bố
công khai trên trang thông tin điện tử của trường.
IV. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia
1.
Công bố thông tin liên quan tới từng đợt xét tuyển
Trước mỗi đợt xét tuyển, các trường thông báo công khai trên trang
thông tin điện tử của trường các nội dung sau:
a) Chỉ tiêu của các ngành đối với đợt xét tuyển đó;
b) Trường hợp sử dụng nhiều tổ hợp môn thi để xét tuyển cho một
ngành, trường cần quy định mức chênh lệch Điểm trúng tuyển giữa các tổ
hợp hoặc chỉ tiêu dành cho mỗi tổ hợp. Lưu ý: đối với những
ngành trường đã tuyển sinh từ năm 2014 trở về trước phải dành ít nhất 50% chỉ tiêu để xét tuyển theo khối thi truyền thống (khối thi áp dụng
từ năm 2014 trở về trước);
c) Cách thức xử lý khi các thí sinh có cùng Điểm xét tuyển; các Điều
kiện bổ sung (nếu có);
d) Điểm xét tuyển của trường hoặc từng ngành. Điểm
xét tuyển không được thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy
định.
2. Quy trình đăng ký xét tuyển
a) Xét
tuyển đợt I
- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 2
trường, mỗi trường thí sinh được đăng ký tối đa 2 ngành xếp theo thứ tự ưu
tiên từ 1 đến 2;
- Thí sinh không được thay đổi nguyện vọng trong đợt xét tuyển.
b) Xét
tuyển các đợt bổ sung
- Mỗi đợt thí sinh được đăng ký tối
đa vào 3 trường và trong mỗi trường được đăng ký tối đa 2 ngành xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2;
- Thí sinh không được thay đổi
nguyện vọng trong từng đợt xét tuyển.
c)
Đăng ký xét tuyển vào các trường tuyển sinh theo nhóm (gọi chung là nhóm trường):
- Thí
sinh có thể sử dụng số ngành tối đa được phép của từng đợt xét tuyển (4 ngành
trong đợt I và 6 ngành trong các đợt xét tuyển bổ sung) để đăng ký xét tuyển
vào nhiều trường trong nhóm và sắp xếp các ngành đã đăng ký theo thứ tự ưu
tiên. (Ví dụ trong đợt I, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào 4 trường khác
nhau trong nhóm nếu mỗi trường đăng ký 1 ngành hoặc đăng ký vào 3 trường khác
nhau trong nhóm nếu đăng ký 2 ngành vào 1 trường và 2 ngành còn lại đăng ký vào
2 trường).
- Thí
sinh đã đăng ký xét tuyển vào 2 trường trở lên trong nhóm ở đợt I hoặc 3 trường
trở lên trong nhóm ở đợt xét tuyển bổ sung thì không được đăng ký xét tuyển vào
các trường ngoài nhóm.
- Các
nhóm trường quy định mẫu phiếu ĐKXT phù hợp với qui định này và công bố công
khai cách thức xét tuyển giữa các ngành theo thứ tự ưu tiên trong Phiếu ĐKXT.
d) Thủ
tục ĐKXT và phí ĐKXT
- Thí sinh ĐKXT bằng cách điền đầy đủ
thông tin vào Phiếu ĐKXT quy định tại phụ lục III của hướng dẫn này. Thí
sinh ĐKXT vào các trường tuyển sinh theo nhóm điền đầy đủ thông tin vào Phiếu
ĐKXT do nhóm trường qui định.
- Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng, đáp ứng
các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh,
cần chọn Mục “ưu tiên xét tuyển” và điền thêm các thông tin bổ
sung vào Phiếu ĐKXT.
- Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp Phiếu
ĐKXT và phí dự tuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển
phát ưu tiên hoặc bằng phương thức trực tuyến (online) hay theo phương thức
khác do trường quy định đáp ứng yêu cầu của Quy chế.
- ĐKXT của thí sinh dù nộp qua đường bưu điện theo hình thức chuyển
phát nhanh, dịch vụ chuyển phát ưu tiên (tính ngày theo dấu bưu điện) hoặc nộp
bằng phương thức trực tuyến hay theo phương thức khác do trường quy định trong
thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, đều hợp lệ và có giá trị xét tuyển như
nhau.
- Phí dự tuyển được thực hiện theo Quy định tại Thông tư liên tịch
của Bộ Tài chính-Bộ GDĐT quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).
đ) Xác nhận nguyện vọng học tại trường ĐH, CĐ
- Thí sinh trúng tuyển ở từng đợt xét tuyển phải nộp bản chính Giấy
chứng nhận kết quả thi cho trường nhập học qua đường bưu điện theo hình thức
chuyển phát nhanh, dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc phương thức khác do trường
quy định trong thời hạn quy định tại phụ lục I của văn bản này. Quá thời hạn
này (tính ngày theo dấu bưu điện nếu nộp qua đường bưu điện) những thí sinh
không nộp Giấy chứng nhận kết quả thi cho trường được xem như từ chối nhập học.
- Thí sinh thuộc diện “ưu tiên xét tuyển” theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh cần nộp bổ sung:
+ Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển theo mẫu quy
định tại Hướng dẫn tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào ĐH, CĐ năm 2016;
+ Bản chính của một trong các giấy chứng nhận sau:
Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; Giấy chứng
nhận đoạt giải Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải
quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật.
e) Xác định Điểm trúng tuyển
Các trường căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định, sau khi trừ
số thí sinh được tuyển thẳng (kể cả số học sinh dự bị của trường và học sinh
các trường Dự bị đại học được phân về trường); căn cứ vào quy định về khung Điểm
ưu tiên và vùng tuyển; căn cứ vào qui định xét tuyển giữa các nguyện vọng ưu
tiên của thí sinh mà trường đã công bố, Ban thư ký trình Hội đồng tuyển sinh
trường xem xét quyết định phương án Điểm trúng tuyển.
f) Cập nhật dữ liệu ĐKXT
Ít nhất mỗi ngày một lần, các trường cập nhật thông tin ĐKXT vào hệ
thống quản lý dữ liệu tuyển sinh quốc gia.
V. Kiểm tra hồ sơ của thí sinh trúng tuyển
1. Hồ sơ thí sinh cần phải nộp cho trường khi nhập học được quy định
tại Khoản 3 Điều 14 của Quy chế tuyển sinh;
2. Khi thí sinh đến nhập học, Hội đồng tuyển sinh trường tổ chức
kiểm tra hồ sơ đã nộp, đặc biệt là giấy tờ để được hưởng chế độ ưu tiên của thí
sinh. Trường hợp phát hiện các sai sót, phải báo cáo kịp thời cho Hội đồng tuyển
sinh để xử lý theo quy định của Quy chế tuyển sinh;
3. Trong quá trình sinh viên đang theo học, trường tổ chức thanh,
kiểm tra hồ sơ và kết quả thi của thí sinh.
VI. Quan hệ giữa các trường ĐH, CĐ tổ chức tuyển sinh và
các sở GDĐT
Để bảo đảm quyền lợi cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào ĐH, CĐ qua
kỳ thi THPT quốc gia, các trường ĐH, CĐ và các sở GDĐT cần phối hợp thực hiện
các quy định sau đây:
1. Sở GDĐT chỉ đạo các đơn vị thu nhận hồ sơ
đăng ký dự thi của thí sinh hướng dẫn thí sinh điền vào Phiếu đăng ký dự thi đầy
đủ và đúng các thông tin, đặc biệt là các thông tin về chế độ ưu tiên trong tuyển
sinh;
2. Ngay sau khi chấm thi xong, các trường ĐH chủ
trì cụm thi, in và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh qua sở GDĐT để
chuyển cho thí sinh;
3. Sở GDĐT nhận và chuyển Giấy chứng nhận kết quả
thi cho thí sinh đúng thời gian quy định, không để xảy ra thất lạc hoặc chuyển
chậm ảnh hưởng đến thời gian đăng ký xét tuyển của thí sinh;
4. Các trường ĐH, CĐ bố trí bộ phận thường trực,
thiết lập và công bố đường dây nóng để giải đáp các thắc mắc liên quan đến công
tác xét tuyển của trường và chế độ ưu tiên trong tuyển sinh;
5. Sở GDĐT chỉ đạo các trường
THPT mở phòng máy tính để thí sinh ĐKXT trực tuyến.
VII. Chế độ báo cáo
1. Sau khi hoàn tất việc chấm thi, các trường ĐH
chủ trì cụm thi báo cáo kết quả về Bộ GDĐT (qua Cục Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục) trước ngày 25/7/2016 để tổng hợp xây dựng ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào các trường ĐH.
2. Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, các trường sử dụng
kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển công bố và gửi lên hệ thống quản lý dữ
liệu tuyển sinh quốc gia Điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển (họ
và tên thí sinh kèm theo số báo danh và số của Giấy chứng minh nhân dân).
3. Kết thúc kỳ tuyển sinh, các trường báo cáo kết
quả tuyển sinh về Bộ GDĐT (qua Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục)
trước ngày 15/11/2016 đối với các trường ĐH và trước
ngày 30/11/2016 đối với các trường CĐ.
Bộ GDĐT yêu cầu các trường, các sở GDĐT quán triệt và tổ chức thực
hiện nghiêm túc các nội dung hướng dẫn trên đây. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ GDĐT (qua Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục) để được
hướng dẫn giải quyết ./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBVHGD TNTNNĐ của QH (để b/c);
- VP Chính phủ (để b/c);
- Ban Tuyên giáo TW (để b/c);
- Các bộ, ngành (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố (để phối hợp);
- Các Cục, Vụ, Viện, TTr. (để thực hiện);
-
Lưu : VT, Cục KTKĐCLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
PHỤ
LỤC I.
LỊCH TUYỂN SINH ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2016
(Kèm theo công văn số:
981/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 15/ 3/2016
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nội dung công tác
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị tham gia
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Ban hành Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ
chính quy.
|
Bộ GDĐT
|
Các sở GDĐT, các trường ĐH, CĐ*
|
Tháng 3/2016
|
2
|
Các
trường ĐH, CĐ tổ chức tuyển sinh riêng, xây dựng Đề án tự chủ
tuyển sinh
|
Bộ GDĐT
|
Các trường ĐH, CĐ tổ chức tuyển sinh riêng
|
Nộp đề án đã hoàn thiện trước ngày 15/4/2016
|
3
|
Tập
huấn công tác tuyển sinh, sử dụng phần mềm xét tuyển
|
Cục KTKĐCLGD
|
Lãnh đạo và cán bộ các đơn vị có liên quan của sở
GDĐT, các trường ĐH, CĐ
|
Trước 15/5/2016
|
4
|
Các
trường ĐH chủ trì cụm thi hoàn thành chấm thi. Gửi đĩa dữ liệu kết quả thi về
Cục KTKĐCLGD
|
Các trường ĐH chủ trì cụm thi THPT quốc gia
|
Cục KTKĐCL
|
Trước 20/7/2016
|
5
|
Cập
nhật vào hệ thống quản lý dữ liệu tuyển sinh quốc gia kết quả sơ tuyển và kết
quả thi các môn năng khiếu
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD
|
Trước ngày 01/8/2016
|
6
|
Xử
lý dữ liệu, công bố tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào, kết quả thi của thí
sinh trên mạng Internet và trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Cục KTKĐCLGD
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Trước 01/8/2016
|
7
|
Nhận
đăng ký xét tuyển đợt I
|
Các trường ĐH,
CĐ
|
Cục KTKĐCLGD, Vụ GDĐH
|
Từ 01/8 đến 12/8/2016
|
8
|
Các
trường ĐH, CĐ sử dụng cơ sở dữ liệu tải từ hệ thống quản lý dữ liệu tuyển sinh
quốc gia để tổ chức xét tuyển và công bố Điểm trúng tuyển đợt I
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD, Cục CNTT
|
Trước ngày 15/8/2016
|
9
|
Thí sinh trúng tuyển đợt I nộp Giấy chứng nhận
kết quả thi cho trường nhập học
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD, Cục CNTT
|
Trước 17h00 ngày 17/8/2016 (theo dấu bưu điện nếu nộp qua
bưu điện)
|
10
|
Nhận đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD, Vụ GDĐH
|
Từ ngày 21/8/2016
đến hết ngày 31/8/2016
|
11
|
Các
trường ĐH, CĐ sử dụng cơ sở dữ liệu tải từ hệ thống quản lý dữ liệu tuyển sinh
quốc gia để tổ chức xét tuyển và công bố Điểm trúng tuyển bổ sung đợt 1
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD, Cục CNTT
|
Trước ngày 05/9/2016
|
12
|
Thí sinh trúng tuyển bổ sung đợt 1 nộp Giấy
chứng nhận kết quả thi cho trường nhập học
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD, Cục CNTT
|
Trước 17h00 ngày 07/9/2016 (theo dấu bưu điện nếu nộp qua
bưu điện)
|
13
|
Nhận đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 2
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD, Vụ GDĐH
|
Từ ngày 11/9/2016
đến hết ngày 21/9/2016
|
14
|
Các
trường ĐH, CĐ sử dụng cơ sở dữ liệu tải từ hệ thống quản lý dữ liệu tuyển sinh
quốc gia để tổ chức xét tuyển và công bố Điểm trúng tuyển bổ sung đợt 2
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD, Cục CNTT
|
Trước ngày 24/9/2016
|
15
|
Thí sinh trúng tuyển bổ sung đợt 2 nộp Giấy
chứng nhận kết quả thi cho trường nhập học
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD, Cục CNTT
|
Trước 17h00 ngày 26/9/2016 (theo dấu bưu điện nếu nộp qua
bưu điện)
|
16
|
Các trường ĐH, CĐ chủ động
công bố lịch xét tuyển tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo (nếu có)
|
Các trường ĐH, CĐ
|
Cục KTKĐCLGD, Vụ GDĐH
|
Kết thúc xét tuyển trước ngày 20/10/2016 đối với hệ ĐH và
15/11/2016 đối với hệ CĐ
|
17
|
Các trường ĐH, CĐ, báo cáo kết quả tuyển
sinh năm 2016 về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Các trường ĐH, CĐ*
|
Cục KTKĐCLGD, Vụ GDĐH
|
Chậm nhất ngày 15/11/2016 đối với trường ĐH và 30/11/2016
đối với trường CĐ
|
Lưu ý:
Trong bảng trên, trường ĐH, CĐ là các trường ĐH, CĐ sử dụng kết quả kỳ thi THPT
quốc gia để xét tuyển; trường ĐH, CĐ* là tất cả các trường ĐH, CĐ (kể cả các
trường có đề án tự chủ tuyển sinh).
PHỤ
LỤC II.
MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN KẾT QUẢ THI
(Kèm theo công văn số:981/BGDĐT-KTKĐCLGD
ngày 15/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤM THI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ THI
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
NĂM 2016
(Dùng để nộp vào trường
nhập học)
Họ và tên thí sinh: ...........................................................................................................
Số báo danh:
..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
Mã đăng ký xét tuyển: .........................................................................
(Thí sinh sử dụng mã đăng ký xét tuyển này để điền vào phiếu
ĐKXT hay ĐKXT trực tuyến)
Kết quả thi:
(in
ra kết quả tất cả các môn thi thí sinh đã đăng ký dự thi)
Vào sổ số: (mã tỉnh/ mã Điểm nhận hồ sơ/ STT)
|
..........., ngày
tháng năm 2016
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC III.
MẪU PHIẾU ĐĂNG
KÝ XÉT TUYỂN
(Kèm theo công văn số:
981/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 15/ 3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
Đợt xét tuyển: .............
Họ
và tên thí sinh: …………………………………… Giới tính:…………. ….........
Ngày,
tháng, năm sinh: …………………………………...………………….............
Số báo
danh (trong kỳ thi THPT quốc gia):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CMND
(như hồ sơ đăng ký dự thi):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện
"Ưu tiên xét tuyển":
|
|
Đối
tượng:
|
|
|
Loại giải, huy chương:
|
|
Môn
đoạt giải:
.....................................................................................................................
Địa chỉ
nhận giấy báo trúng tuyển: ....................................................................................
.................................................................................Số
điện thoại: ......................................
Email:
………………………………………………………………………………...
Chế độ
ưu tiên: Khu vực tuyển sinh:
Đối
tượng ưu tiên tuyển sinh:
Chế độ
ưu tiên có thay đổi so với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia:
Đăng ký
xét tuyển vào:
Mã
trường
|
|
|
|
Tên
trường: ………………………………………..
|
CÁC NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ
(Xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới)
1.
Nhóm ngành/Ngành: …….........……. Mã ngành......................................................
……
Tổ hợp
môn thi dùng để xét tuyển:.....................................................................................
2.
Nhóm ngành/Ngành: ………........…. Mã
ngành....................................................... ……
Tổ hợp
môn thi dùng để xét tuyển:.....................................................................................
Có đăng
ký xét tuyển vào trường khác:
|
|
Mã
trường
|
|
|
|
Tên
trường: ………………………………………..
|
|
..........., ngày tháng năm
2016
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN THÔNG TIN VÀO PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
1. Số báo
danh, số CMNN:
Cần ghi
chính xác và thống nhất với thông tin trong Hồ sơ đăng ký dự thi.
2. Mã
ĐKXT:
Ghi chính
xác mã đăng ký xét tuyển được quy định trong Giấy chứng nhận kết quả thi của
thí sinh.
3. Mục
"Đề nghị trường Điều chỉnh chế độ ưu tiên":
Nếu thí
sinh cần Điều chỉnh chế độ ưu tiên (so với thông tin trong Phiếu ĐKDT), cần
đánh dầu "X" vào ô tương ứng và trong Mục "khu vực ưu tiên"
điền một trong các mã KV1, KV2-NT, KV2 hoặc KV3 tương ứng với khu vực ưu tiên của
mình; trong Mục "đối tượng ưu tiên" điền một trong các ký hiệu từ 01
đến 07 tương ứng với đối tượng ưu tiên của mình (nếu không thuộc đối tượng ưu tiên
thì không điền).
4. Mục
"Diện ưu tiên xét tuyển":
Thí sinh
không dùng quyền tuyển thẳng, đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản
3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh, khi ĐKXT vào trường cần đánh dấu "X"
vào ô bên cạnh đồng thời:
a) Điền
sau Mục "Đối tượng" một trong các ký hiệu từ 01 đến 04 theo quy định
sau:
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi
quốc gia: 01;
-
Thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia:02;
-
Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần
trong năm: 03;
-
Thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia: 04.
b)
Điền sau Mục "Loại giải, Huy chương": giải, huy chương mình đã đạt được;
c)
Điền sau Mục "Môn đoạt giải": môn học hoặc môn thể thao đã đoạt giải
hoặc huy chương. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp
quốc gia, ghi tóm tắt tên đề tài đã đoạt giải.
5.
Thí sinh khẳng định lại chế độ ưu tiên theo khu vực và ưu tiên theo đối tượng
tuyển sinh. Nếu chế độ ưu tiên khác so với hồ sơ đăng ký dự thi thì phải đánh dấu
vào ô ”Chế
độ ưu tiên có thay đổi so với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia”. Thí sinh chịu trách nhiệm tính chính xác của thông tin
này.
6. Mục
"Các nguyện vọng đăng ký":
Thí
sinh không nhất thiết phải đăng ký đủ tất cả các nguyện vọng. Những nguyện vọng
không đăng ký phải gạch chéo để khẳng định.
7.
Mục "Có đăng ký xét tuyển vào trường khác"
-
Thí sinh chỉ đăng ký xét tuyển vào 1 trường hoặc 1 nhóm trường: không điền
thông tin vào Mục này;
-
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào 2 trường hoặc 1 trường và 1 nhóm trường: đánh dấu
"X" vào ô bên cạnh và điền đầy đủ các thông tin về trường thứ 2 mà
thí sinh đăng ký xét tuyển.